Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu năng lực tuyển sinh của trường đại học sư phạm kỹ thuật nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC TUYỂN SINH
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG

HÀ NỘI – 2016


MỤC LỤC
Mục lục........................................................................................................................ i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ........................................................................... vi
Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
Danh mục hình vẽ ................................................................................................... viii
Lời cam đoan ............................................................................................................. ix
Lời cảm ơn ..................................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của để tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
1.5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN SINH CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI


HỌC ............................................................................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................5
1.1.1. Tuyển sinh ................................................................................................5
1.1.2. Năng lực tuyển sinh ..................................................................................5
1.1.3. Tư vấn hướng nghiệp ...............................................................................6
1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực tuyển sinh .......................................................7
1.3. Nội dung trong công tác tuyển sinh .................................................................7
1.3.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh .................................................................8
1.3.2. Tổ chức tuyển sinh ...................................................................................8
1.3.2.1. Đối với các trường sử dụng kết quả của kỳ thi PTTH Quốc gia ...........9
1.3.2.2. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia và đặt thêm
ngưỡng riêng ......................................................................................................10
1.3.2.3. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia kết hợp học bạ 10
1.3.2.4. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia và thi thêm môn
chuyên ngành .....................................................................................................10

i


1.3.2.5. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét tuyển và
thi thêm năng khiếu ............................................................................................10
1.3.2.6. Đối với các trường dùng phương án thi riêng ...................................11
1.3.3. Báo cáo, lưu trữ công tác tuyển sinh ......................................................11
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác tuyển sinh tại các cơ sở đào tạo ........12
1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ....................................................12
1.4.1.1. Môi trường nhân khẩu .........................................................................12
1.4.1.2. Môi trường kinh tế ...............................................................................13
1.4.1.3. Môi trường công nghệ .........................................................................13
1.4.1.4. Môi trường chính trị ............................................................................14
1.4.1.5. Môi trường văn hóa .............................................................................14

1.4.1.6. Môi trường địa lý.................................................................................15
1.4.2. Nhóm yếu tố thuộc tác động của môi trường ngành ..............................15
1.4.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ...................................................15
1.4.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn sẽ tham gia vào thị trường ..................................15
1.4.3. Các nhân tố nội tại của cơ sở đào tạo .....................................................16
1.4.3.1. Thương hiệu của cơ sở đào tạo ...........................................................16
1.4.3.2. Chương trình đào tạo ..........................................................................16
1.4.3.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................16
1.4.3.4. Quảng cáo tuyển sinh ..........................................................................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH .............................................................18
2.1. Đặc điểm của Nhà trường ..............................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường ................................18
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Nhà trường.....................................................19
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................20
2.1.4. Ngành nghề đào tạo ................................................................................22
2.2. Kết quả tuyển sinh của Nhà trường ...............................................................25

ii


2.3. Thực trạng công tác tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam
Định .......................................................................................................................27
2.3.1. Lập kế hoạch tuyển sinh ........................................................................27
2.3.1.1. Chỉ tiêu ................................................................................................27
2.3.1.2.Phương thức tuyển sinh ........................................................................27
2.3.1.3. Kế hoạch thực hiện ..............................................................................27
2.3.1.4. Tổ chức thực hiện ................................................................................29
2.3.2. Quy trình và tiêu chuẩn tuyển sinh của Nhà trường...............................31

2.3.3. Các hình thức tuyên truyền tuyển sinh ...................................................32
2.4. Đánh giá các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới hoạt động tuyển sinh của
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định .......................................................34
2.4.1. Chương trình đào tạo ..............................................................................35
2.4.2. Đội ngũ giảng viên .................................................................................37
2.4.3. Cán bộ quản lý, phục vụ đào tạo ............................................................40
2.4.4. Cơ sở vật chất .........................................................................................40
2.4.4.1. Thực trạng về diện tích đất, sàn xây dựng, phòng học .......................40
2.4.4.2. Thực trạng về đầu tư trang thiết bị .....................................................41
2.4.5. Hoạt động phong trào .............................................................................42
2.4.6. Mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội .................................................43
2.4.7. Các yếu tố bên trong khác ......................................................................44
2.5. Đánh giá các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh của trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định...................................................................47
2.5.1. Môi trường kinh tế..................................................................................48
2.5.2. Môi trường địa lý - tự nhiên ...................................................................50
2.5.2.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................50
2.5.2.2.Yếu tố tự nhiên ......................................................................................50
2.5.3. Môi trường khoa học - công nghệ ..........................................................51
2.5.4. Môi trường chính trị - pháp luật .............................................................52
2.5.4.1. Yếu tố chính trị ....................................................................................52

iii


2.5.4.2. Yếu tố pháp luật ...................................................................................53
2.5.5. Môi trường văn hóa, xã hội ....................................................................55
2.6. Đánh giá các nhân tố vi mô ảnh hưởng tới hoạt động tuyển sinh của Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định...................................................................59
2.6.1. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại: ..............................................................59

2.6.2. Đặc điểm thị trường tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Nam Định...........................................................................................................65
2.7. Những kết quả đạt được và hạn chế của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Nam Định ..............................................................................................................71
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................72
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TUYỂN SINH CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH...................................73
3.1. Định hướng phát triển của Nhà trường đến năm 2020 ..................................73
3.1.1. Phát triển ngành nghề và qui mô đào tạo ...............................................73
3.1.1.1. Ngành, nghề đào tạo ...........................................................................73
3.1.1.2. Quy mô đào tạo ..................................................................................75
3.1.2. Phát triển đội ngũ ...................................................................................76
3.1.3. Phát triển cơ sở vật chất .........................................................................76
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Nam Định ...............................................................................................77
3.2.1. Giải pháp về xây dựng chất lượng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
nhằm xây dựng thương hiệu Nhà trường ...........................................................77
3.2.1.1. Mục đích .............................................................................................77
3.2.1.2. Nội dung giải pháp .............................................................................77
3.2.2. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị máy móc
phục vụ dạy nghề ...............................................................................................80
3.2.2.1. Mục đích .............................................................................................80
3.2.2.2. Nội dung giải pháp .............................................................................80
3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá tuyển sinh .......81

iv


3.2.3.1 Mục đích ...............................................................................................81
3.2.3.2. Nội dung giải pháp ..............................................................................81

3.2.4. Liên kết với các cơ sở giáo dục hàng đầu trong và ngoài nước tạo sức
hút trong trong tuyển sinh ..................................................................................82
3.2.4.1. Mục đích ..............................................................................................82
3.2.4.2. Nội dung giải pháp ..............................................................................83
3.2.5. Thiết lập mối quan hệ giữa nhà trường với các tổ chức, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước ...............................................................................83
3.2.5.1. Mục đích ..............................................................................................83
3.2.5.2. Nội dung giải pháp ..............................................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87
PHỤ LỤC .................................................................................................................... I
Phụ lục 01: Phiếu khảo sát dành cho chuyên gia 1 ................................................. I
Phụ lục 02: Phiếu khảo sát dành cho chuyên gia 2 ...............................................III
Phụ lục 03: Phiếu khảo sát dành cho học sinh ....................................................... V
Phụ lục 04: Phiếu khảo sát dành cho phụ huynh ................................................ VII
Phụ lục 05: Phiếu khảo sát dành cho sinh viên ngoài trường .............................. IX

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

1.


CBGD

Cán bộ giảng dạy

2.

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

3.

LĐ-TB&XH

Lao động - Thương binh và Xã hội

4.

HSSV

Học sinh sinh viên

5.

ĐH

Đại học

6.




Cao đẳng

7.

CĐN

Cao đẳng nghề

8.

GVDN

Giáo viên dạy nghề

9.

NVBS

Nguyện vọng bổ sung

10.

SPKT

Sư phạm kỹ thuật

11.


PTTH

Phổ thông trung học

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ngành đào tạo của hệ đại học chính quy ......................................................22
Bảng 2.2. Ngành đào tạo của hệ cao đẳng hệ chính quy ..............................................23
Bảng 2.3. Ngành đào tạo của hệ đại học liên thông......................................................23
Bảng 2.4. Ngành đào tạo của hệ cao đẳng nghề ...........................................................24
Bảng 2.5. Ngành đào tạo của hệ liên thông theo hình thức vừa làm vừa học .............. 24
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả tuyển sinh theo bậc học ...................................................25
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả tuyển sinh theo ngành nghề .............................................26
Bảng 2.8. Kế hoạch tuyển sinh năm 2015 ....................................................................28
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả tuyển sinh năm 2015 .......................................................34
Bảng 2.10. Các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ................................. 35
Bảng 2.11. Cơ cấu đội ngũ giảng viên giảng dạy theo lý thuyết và thực hành ............ 37
Bảng 2.12. Cơ cấu đội ngũ giảng viên theo trình độ chuyên môn................................ 38
Bảng 2.13. Ma trận các yếu tố nội bộ IFE ....................................................................46
Bảng 2.14. Tăng trưởng kinh tế ....................................................................................49
Bảng 2.15. Dân số và mật độ dân số của Nam Định và một số địa phương lân cận năm 2013 55
Bảng 2.16. Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE .............................................................57
Bảng 2.17. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM .............................................................63
Bảng 3.1. Các chuyên ngành đào tạo ĐH, CĐ đến năm 2020 ......................................74
Bảng 3.2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ......................................................78
Bảng 3.3. Kế hoạch xây dựng và cải tạo, nâng cấp giảng đường, nhà xưởng .............. 80
Bảng 3.4. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị, giáo trình đến năm 2020 ............................. 81


vii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức của Nhà trường ......................................................................... 21

Hình 2.2:

Điểm đánh giá của chuyên gia về mức độ quan trọng các yếu tố bên trong .... 34

Hình 2.3: Chương trình đào tạo ........................................................................................ 36
Hình 2.4: Đội ngũ giảng viên ........................................................................................... 39
Hình 2.5: Cán bộ quản lý và phục vụ đào tạo................................................................. 40
Hình 2.6: Cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................................... 41
Hình 2.7: Hoạt động phong trào ....................................................................................... 42
Hình 2.8: Mối quan hệ nhà trường và xã hội .................................................................. 43
Hình 2.9: Các yếu tố bên trong khác ............................................................................... 44
Hình 2.13: Điểm đánh giá của chuyên gia về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên
ngoài ................................................................................................................... 47
Hình 2.14: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2004 - 2014 ..................... 48
Hình 2.15: Tỷ lệ tăng dân số của Nam Định qua các năm .............................................. 56
Hình 2.16: Điểm đánh giá của sinh viên về các yếu tố bên trong của trường Đại học
Điều Dưỡng ....................................................................................................... 60
Hình 2.17: Điểm đánh giá của sinh viên về các yếu tố bên trong của trường Đại học
Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp ........................................................................ 61
Hình 2.18: Điểm đánh giá của phụ huynh về mức độ quan trọng của các yếu tố tới
việc chọn trường cho con em mình ................................................................ 66
Hình 2.19: Điểm đánh giá của học sinh về mức độ quan trọng của các yếu tố tới việc

chọn trường ........................................................................................................ 68
Hình 2.20: Điểm đánh giá của sinh viên về mức độ quan trọng của các yếu tố tới việc
chọn trường ........................................................................................................ 68
Hình 2.21: Thể hiện tỷ lệ phần trăm số phụ huynh biết đến trường ĐH SPKTNĐ qua
các kênh thông tin ............................................................................................. 69
Hình 2.22: Thể hiện tỷ lệ phần trăm số học sinh biết đến trường ĐH SPKTNĐ qua
các kênh thông tin ............................................................................................. 70
Hình 2.23: Thể hiện tỷ lệ phần trăm số sinh viên biết đến trường ĐH SPKTNĐ qua
các kênh thông tin ............................................................................................. 70

viii


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan Luận văn này là công trình do chính bản thân tác giả
nghiên cứu, tập hợp tài liệu tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Các
số liệu trong bài báo cáo là hoàn toàn khách quan, trung thực.
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

ix


LỜI CẢM ƠN
Tác giả cảm ơn đến các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tác giả những kiến thức quý báu
trong suốt thời gian khóa học tại trường.

Tác giả cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Thị Thanh Hồng, người đã
tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này.
Tác giả cảm ơn những đóng góp khoa học xác đáng của các Quý thầy, Quý
cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Tác giả cảm ơn các cán bộ lãnh đạo đang công tác tại trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định, bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tác giả nhiều thông tin và
ý kiến thực tế trong quá trình tác giả thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của để tài
Bước vào thời kỳ phát triển hội nhập mới đã mở ra những cơ hội đồng thời
tạo ra khá nhiều thách thức đối với mọi lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế nói
chung và hoạt động giáo dục của các cơ sở đào tạo nói riêng.
Trong công tác đào tạo thì công tác tuyển sinh là một khâu đặc biệt quan
trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các cơ sở đào tạo. Với
thực tế hiện tại với lượng chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng được phân bổ cho
các cơ sở đào tạo là rất lớn, do đó khi thí sinh đã đạt ngưỡng điểm chuẩn theo qui
định thì họ có quyền lựa chọn cơ sở đào tạo theo năng lực. Thực tế này giúp các
trường nâng cao năng lực cạnh tranh, các cơ sở đào tạo không thể ngồi chờ học sinh
đến đăng ký học, cơ sở đào tạo nào khẳng định được thương hiệu, khẳng định được
mình sẽ thu hút được người học đủ về số lượng và đạt về chất lượng.
Xét về tâm lý của người học hiện nay, lượng người học có xu hướng được
học tập tại các cơ sở đào tạo đã có thương hiệu và có vị trí đặt tại các trung tâm văn
hóa, chính trị lớn đặc biệt là Thủ đô Hà Nội để có điều kiện phát triển về học tập,

tiếp cận và tiếp thu công nghệ mới hiện đại, có nhiều cơ hội về việc làm sau khi tốt
nghiệp. Còn đối với các trường chưa tạo được thương hiệu và có vị trí địa lý không
thuận lợi thì các em thường ít lựa chọn. Do đó đối với các cơ sở giáo dục này thì
công tác tuyển sinh thật khốn khó, mặc dù họ đã triển khai các hoạt động tuyển sinh
với nhiều hình thức phong phú, đa dạng mà sinh viên vẫn ngoảnh mặt quay lưng,
tuyển sinh không đạt chỉ tiêu đề ra, chất lượng đầu vào không cao. Theo số liệu
tuyển sinh hằng năm của các cơ sở đào tạo tốp dưới thì năm sau thấp hơn năm
truớc, thậm chí có những cơ sở đào tạo không tuyển đủ lượng thí sinh cần thiết cho
một chuyên ngành nào đó.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là một cơ sở đào tạo có truyền
thống và kinh nghiệm trong công tác đào tạo nghề. Trong những năm qua, nhà trường
cũng đã có được những bước phát triển mới về đội ngũ cán bộ giảng dạy, đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Tuy nhiên

1


Nhà trường đang phải đối mặt với một số khó khăn, thách thức về vấn đề thu hút nhu
cầu học của học sinh, sinh viên; chất lượng tuyển sinh đầu vào của Trường chưa cao;
đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ cao còn ở mức khiêm tốn chưa đáp ứng hoàn toàn
nhu cầu đào tạo, vị trí địa lý của trường không phải là thế mạnh khi địa điểm đặt cơ sở
không nằm trên trung tâm chính trị văn hóa lớn của đất nước.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Nam Định có 4 trường Đại học và 13 trường Cao
đẳng, điều này đã tạo áp lực mạnh mẽ trong cuộc cạnh tranh giữa các trường Đại
học, Cao đẳng khi thu hút sinh viên đầu vào.
Đứng trước thách thức về hoạt động tuyển sinh vô cùng khốc liệt như hiện
nay, việc phát huy năng lực tuyển sinh của Nhà trường là rất quan trọng, đây là yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của Nhà trường. Nhận thức được
vấn đề này, em đã chọn luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu năng lực tuyển
sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định” cho luận văn thạc sỹ của

mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu năng lực tuyển sinh của Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định, Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
về năng lực tuyển sinh của Nhà trường.
- Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuyển sinh,
phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tuyển sinh.
+ Đánh giá thực trạng công tác tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định.
+ Đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực tuyển sinh của Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực tuyển sinh của
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu:

2


+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng năng lực trong tuyển
sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, từ đó đề xuất một số giải
pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực tuyển sinh của Nhà trường.
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực trong tuyển
sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định và một số trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu năng lực tuyển sinh của trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định dựa trên cơ sở số liệu thu thập từ năm 2010 đến
năm 2014 đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2015 – 2020.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả dự kiến sẽ thu thập thông

tin dựa trên một số phương pháp khác nhau. Cụ thể như sau:
- Phương pháp tiếp cận về lý thuyết: tìm hiểu và tổng hợp những lý thuyết
về marketing, về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp:
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu lấy từ các báo cáo kết quả tuyển sinh; báo cáo kết
quả hoạt động hàng năm của các trường đại học cao đẳng trên địa bàn tỉnh; thu thập
từ các sách, niên giám thống kê qua các năm, các tạp chí, các nghiên cứu từ trước,
các thông tin trên mạng internet… Các số liệu về tình hình đào tạo, công tác tuyển
sinh của Trường được thu thập từ các báo cáo kết quả đào tạo, báo cáo kết quả
tuyển sinh, báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Trường. Sau khi thu thập, các số
liệu này được tiến hành xử lý để đưa ra các chỉ tiêu cần nghiên cứu. Các số liệu này
đã được các bộ phận chức năng kiểm tra nên có độ chính xác cao.
+ Số liệu sơ cấp: Thu thập qua điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi các cá nhân,
các bên có liên quan đến hoạt động tuyển sinh của Trường.
- Phương pháp điều tra khảo sát với các nhóm đối tượng:
+ Đối tượng là chuyên gia.
+ Đối tượng là học sinh thuộc trường THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định.
+ Đối tượng là phụ huynh học sinh lớp 12 trên địa bàn tỉnh Nam Định.

3


+ Đối tượng là sinh viên các trường trên địa bàn thành phố Nam Định.
- Xử lý dữ liệu: dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm Excel,
kết hợp các phương pháp phân tích như phương pháp so sánh, đối chiếu, sử dụng
các công cụ thống kê để kiểm định độ tin cậy của dữ liệu. Các đồ thị, bảng biểu
cũng được sử dụng để minh hoạ cho kết quả nghiên cứu.
1.5. Kết cấu của đề tài
- Phần mở đầu và kết luận.
- Đề tài gồm 3 chương:

Chương 1 : Cơ sở lý luận về tuyển sinh của các trường đại học
Chương 2: Thực trạng năng lực tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực tuyển sinh của trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN SINH CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Tuyển sinh
Tuyển sinh và việc tổ chức lựa chọn người học vào một ngành, nghề nào đó
của cơ sở đào tạo dựa trên các quy định đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và công nhận.
Tất cả công dân tốt nghiệp trung học (trung học phổ thông hoặc trung học
chuyên nghiệp) đều được tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hàng năm,
không phân biệt lứa tuổi, thành phần, tôn giáo, dân tộc và cả quốc tịch nữa. Điểm
thi tuyển sẽ được công bố công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Các thí sinh nếu thấy điểm của mình có sai sót so với dự tính được quyền
phúc tra xem xét lại bài. Các thí sinh nếu đạt từ điểm chuẩn của trường trở lên được
mời làm các thủ tục nhập học.
1.1.2. Năng lực tuyển sinh
Theo từ điển Tiếng Việt: Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Hoặc: Năng lực là khả năng huy
động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng để thực hiện thành công một loại công việc
trong một bối cảnh nhất định. Năng lực gồm có năng lực chung và năng lực đặc thù.
Năng lực chung là năng lực cơ bản cần thiết mà bất cứ người nào cũng cần phải có

để sống và học tập, làm việc. Năng lực đặc thù thể hiện trên từng lĩnh vực khác
nhau.
Do đó Năng lực tuyển sinh của một cơ sở đào tạo có thể hiểu là khả năng tập
hợp những điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có mà các cơ sở đào tạo có thể vận
dụng được để tổ chức việc thực hiện lựa chọn người học đạt hiệu quả dựa trên các
quy định đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công nhận.

5


1.1.3. Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn hướng nghiệp là tư vấn về sự hỗ trợ khách quan và cả cách nỗ lực chủ
quan trong quá trình hướng nghiệp. Nó có lợi cho người đang cần tư vấn hướng
nghiệp và cũng lợi cho cả người cần dẫn dắt người khác hướng nghiệp. Như vậy, tư
vấn hướng nghiệp là một quá trình hoạt động tích cực, tự giác của học sinh dưới sự
hướng dẫn của nhà trường, của gia đình cùng sự hỗ trợ của các tổ chức xã hội để
giúp học sinh tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp và chọn được ngành nghề phù hợp
trong tương lai.
Tư vấn có hiệu quả thiết thực sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh cuối cấp
chọn đúng trường, đúng ngành phù hợp với nguyện vọng, sở thích, năng lực học tập
của bản thân và nhu cầu về nguồn nhân lực của xã hội. Chọn ngành, chọn trường thi
đúng không chỉ là khâu quan trọng ảnh hưởng tới kết quả kỳ thi của mỗi thí sinh mà
còn tránh lãng phí thời gian, tiết kiệm tiền của cho gia đình và xã hội. Đó là điều hết
sức cần thiết trong công tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học sinh hiện nay.
Trong hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT, hoạt động tư vấn
nghề có liên quan tới hiệu trưởng, ban hướng nghiệp, giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên bộ môn, thư viện, y tế,... Học sinh là đối tượng của hoạt động tư vấn đồng thời
là chủ thể của quá trình tiếp nhận thông tin nghề nghiệp do hoạt động tư vấn mang
lại. Do đó, học sinh không chỉ có nhiệm vụ tiếp thu thông tin do chủ thể tư vấn cung
cấp mà cùng với nó là quá trình lựa chọn những thông tin hữu ích phù hợp với năng

lực, sở trường, tình trạng sức khỏe và nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.
Vì vậy, công tác hướng nghiệp giúp cho học sinh hiểu được hệ thống nghề
nghiệp trong xã hội, phương hướng phát triển nền kinh tế quốc dân nói chung và
của địa phương nói riêng nhằm xác định cho bản thân trách nhiệm, nghĩa vụ sẵn
sàng tham gia vào lao động sản xuất. Trên cơ sở của sự hiểu biết nghề nghiệp và
nền kinh tế quốc dân, của địa phương, những đòi hỏi khách quan của hoàn cảnh,
biết đối chiếu với sự phát triển, năng lực, sở trường, tình trạng tâm sinh lý sức khỏe
của bản thân để điều chỉnh động cơ lựa chọn nghề. Tạo ra những điều kiện cần thiết
về cơ sở vật chất, về các mối quan hệ xã hội và ý thức cầu tiến bộ của học sinh để

6


các em tích cực tham gia các hình thức lao động kỹ thuật do nhà trường tổ chức,
nâng cao ý thức và thái độ lao động, có dịp thử sức mình trong hoàn cảnh thực tiễn,
từ đó kết luận về sự phù hợp nghề nghiệp của bản thân. Phải làm cho mỗi học sinh
có được tính chủ động trong lựa chọn nghề, có khả năng tự quyết định được con
đường nghề nghiệp tương lai của mình.
1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực tuyển sinh
Để đánh giá năng lực của công tác tuyển sinh của một cơ sở đào tạo, chúng
ta dựa trên các tiêu chí đánh giá về kết quả tuyển sinh hàng năm của cơ sở đào tạo
đó. Cụ thể:
- Số lượng đăng ký dự tuyển: Để đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển sinh
của các cơ sở đào tạo thì số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển là thước đo về uy tín và
thương hiệu của cơ sở đào tạo mà lượng thí sinh mong muốn được theo học.
- Số lượng nhập học: Số lượng HSSV nhập học tại các cơ sở đào tạo nhiều
hay ít đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển sinh có đáp ứng chỉ tiêu được giao đề
ra hay không? Đối với các trường thuộc tốp đầu thì số lượng HSSV nhập học luôn
đủ hoặc cao hơn so với chỉ tiêu được giao. Còn đối với các trường tốp dưới thì số
lượng HSSV nhập học đủ với chỉ tiêu được giao cũng là thành công.

- Tiêu chuẩn, điểm chuẩn tuyển sinh: Với tiêu chuẩn xét điểm đầu vào là
điểm sàn do Bộ GD - ĐT qui định thì chất lượng của hoạt động tuyển sinh dựa vào
qui định về điểm chuẩn do các trường yêu cầu. Đối với các trường đã có thương
hiệu thì yêu cầu điểm chuẩn đầu vào là khá cao so với điểm sàn, thường là cao hơn
từ 5 điểm trở lên. Còn đối với các trường tốp dưới, điểm đầu vào chỉ bằng với điểm
sàn mà số lượng HSSV nhập học chưa chắc đã đủ chỉ tiêu đề ra.
1.3. Nội dung trong công tác tuyển sinh
Làm thế nào để tuyển sinh được đủ chỉ tiêu và đạt chất lượng? luôn là một
câu hỏi lớn đối với các trường, đặc biệt là các trường thuộc tốp dưới. Hiệu quả của
việc tuyển sinh còn phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của bộ phận phụ trách công
tác tuyển sinh. Quy trình tuyển sinh chỉ kết thúc khi người học được tuyển bắt đầu
công việc học tập.

7


Như vậy, Nội dung của công tác tuyển sinh bao gồm: Xây dựng kế hoạch
tuyển sinh, tổ chức thực hiện tuyển sinh và báo cáo, lưu trữ công tác tuyển sinh.
1.3.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh
- Thành lập bộ phận thực hiện tuyển sinh: Tuyển sinh là một trong những
chức năng cơ bản của các trường. Do đó sự cấp thiết của các trường là thành lập bộ
phận thực hiện công tác tuyển sinh với yêu cầu về trình độ chuyên môn, số năm
kinh nghiệm cần thiết, và một số kỹ năng khác.
- Xác định nhu cầu tuyển sinh: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao, các
trường xác định thực sự cần tuyển sinh bao nhiêu học viên, đạt chất lượng đầu vào
như thế nào.
- Xây dựng đề án tuyển sinh: Căn cứ các văn bản pháp qui hiện hành các trường
xây dựng đề án tuyển sinh riêng cho trường và trình Bộ GD - ĐT phê duyệt nhằm mục
đích tạo ra những chính sách để thu hút được các thí sinh tham gia dự xét tuyển.
- Xác định nguồn tuyển sinh: Xác định được nguồn tuyển sinh là vấn đề nan giải

đối với các trường. Do đó các trường cần phải xây dựng được nguồn tuyển sinh mà nhà
trường hướng tới trên cơ sở chỉ tiêu được giao và đặc thù riêng của từng trường.
- Quảng cáo tuyển sinh: Tùy từng mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng
trường để xây dựng chiến lược quảng cáo tuyển sinh phù hợp, đây là phương pháp
nhằm thu hút thí sinh qua việc thông báo tuyển sinh trên các phương tiện truyền
thông như trên các kênh của đài truyền hình, đài phát thanh, Internet, trên các báo,
tạp chí và các ấn phẩm khác.
1.3.2. Tổ chức tuyển sinh
Nội dung công tác tuyển sinh đối với các trường là đa dạng, mỗi trường hoặc
nhóm trường có một cách thức tổ chức tuyển sinh khác nhau theo phương thức của
đề án tuyển sinh đã được Bộ GD - ĐT phê duyệt.
Đối với các trường tổ chức thi thì công tác ra đề thi, tổ chức coi thi, chấm thi,
chấm phúc khảo được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của trường. Nội dung Quy
chế tuyển sinh của trường không được trái với các quy định trong Quy chế thi
THPT quốc gia.

8


Việc xét tuyển được thực hiện theo đề án tự chủ tuyển sinh của trường. Thời
gian đăng ký thi tuyển, xét tuyển do Hiệu trưởng các trường quy định phù hợp với
phương thức tổ chức đào tạo tại trường và khung kế hoạch thời gian năm học của
giáo dục phổ thông. Thời gian kết thúc tuyển sinh được thực hiện theo lịch của Bộ
GDĐT.
Sau đây là nội dung của 06 phương thức tuyển sinh mà các cơ sở đào tạo đang
áp dụng:
1.3.2.1. Đối với các trường sử dụng kết quả của kỳ thi PTTH Quốc gia
Nhóm trường này chiếm đa số. Sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố
ngưỡng xét tuyển đầu vào, các trường sẽ bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển. Điểm chuẩn
vào trường không được thấp hơn ngưỡng xét tuyển đầu vào, và điểm trúng tuyển

đợt sau không thấp hơn đợt trước.
Nội dung trong công tác tuyển sinh đối với các trường thuộc nhóm này là tổ
chức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với những thí sinh có
nguyện vọng đăng ký xét tuyển đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do
Bộ GD-ĐT quy định, các trường công bố điều kiện xét tuyển vào các ngành của
trường và tổ chức xét tuyển theo lịch của Bộ GD-ĐT.
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số
học sinh dự bị của trường và học sinh các trường Dự bị đại học được giao về
trường), HĐTS trường xem xét, quyết định phương án điểm trúng tuyển. Các
trường có thể xây dựng phương án điểm trúng tuyển chung cho toàn trường hoặc
cho từng ngành, nhóm ngành của trường với nguyên tắc điểm xét tuyển đợt sau
không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt trước.
Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, công bố và gửi lên hệ thống quản lý dữ liệu tuyển
sinh quốc gia điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển. Nhà trường tổ
chức nhận và trả hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh theo nguyện vọng.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,
trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.

9


1.3.2.2. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia và đặt thêm
ngưỡng riêng
Sử dụng phương thức tuyển sinh này là các trường đại học top trên, như: Y Hà
Nội, Ngoại thương, Bách khoa, Quốc gia TP HCM... Đối với các trường này thì điểm xét
tuyển là tổng điểm thi của 3 môn thi THPT và phải có điểm học lực trung bình chung các
năm cấp ba tối thiểu từ ngưỡng riêng đối với qui định của từng trường.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,

trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.
1.3.2.3. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia kết hợp học bạ
Nhóm trường này chủ yếu là ngoài công lập, mới thành lập và khó tuyển
sinh. Phương thức tuyển sinh của nhóm này là vừa dựa trên kết quả của kỳ thi quốc
gia, vừa căn cứ trên điểm học bạ bậc THPT. Điều kiện thí sinh phải đảm bảo
là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp môn dùng để xét tuyển hoặc
điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,
trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.
1.3.2.4. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia và thi thêm môn
chuyên ngành
Một số cơ sở đào tạo sử dụng phương thức tuyển sinh này. Theo đó, sau khi
có điểm thi THPT quốc gia, các cơ sở đào tạo sẽ tổ chức thi thêm môn chuyên
ngành để quyết định kết quả tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,
trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.
1.3.2.5. Đối với các trường dùng kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét tuyển và
thi thêm năng khiếu
Đối với các cơ sở đào tạo khối văn hóa, nghệ thuật, cơ sở đào tạo có chuyên

10


ngành đặc thù … thì tiếp tục duy trì thi môn năng khiếu kết hợp sử dụng kết quả kỳ
thi THPT quốc gia hoặc xét kết quả học tập THPT các môn văn hóa.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,
trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.

1.3.2.6. Đối với các trường dùng phương án thi riêng
Hiện nay chỉ có Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức thi riêng với bài thi đánh
giá năng lực. Kết quả thi có giá trị để đăng ký xét tuyển vào Đại học Quốc gia Hà
Nội trong vòng 24 tháng kể từ ngày dự thi.
Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức xét tuyển 2 đợt. Đợt 1, thí sinh có thể đăng
ký xét tuyển tối đa 3 ngành của một đơn vị đào tạo thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
theo thứ tự ưu tiên. Đợt 2 xét tuyển bổ sung vào những ngành còn chỉ tiêu, thí sinh
không trúng tuyển đợt 1 thì được phép đăng ký dự tuyển đợt 2.
Vì thời gian thi không trùng với kỳ thi THPT quốc gia nên thí sinh đăng ký
dự thi vào Đại học Quốc gia Hà Nội được nhân đôi cơ hội vào đại học, nghĩa là các
em vẫn có thể dự thi kỳ thi chung và sử dụng kết quả đó để xét tuyển vào các
trường đại học khác.
Hội đồng tuyển sinh trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi
rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học. Khi thí sinh đến nhập học,
trường phải tổ chức kiểm tra hồ sơ đã nộp theo quy định.
1.3.3. Báo cáo, lưu trữ công tác tuyển sinh
Căn cứ phương thức tuyển sinh của từng trường đã đượng Bộ GD - ĐT phê
duyệt theo đề án tuyển sinh, khi kết thúc công tác tuyển sinh các trường phải báo
cáo Bộ GD - ĐT về kết quả tuyển sinh do trường mình thực hiện.
Công tác lưu trữ trong tuyển sinh bao gồm: Bài thi của thí sinh dự thi kỳ thi
THPT quốc gia, bài thi của các trường tổ chức tuyển sinh theo phương thức thi
tuyển hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển được lưu trữ theo quy định tại Quy chế
tuyển sinh do Hiệu trưởng ban hành sau khi lấy ý kiến của Hội đồng Khoa học và
Đào tạo trường, báo cáo Bộ GD - ĐT và công bố công khai trên trang thông tin điện

11


tử của trường. Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh, trường phải bảo quản và
lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Luật lưu trữ. Hết khoá đào tạo,

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét huỷ. Các tài liệu và kết quả thi
(tên thí sinh, điểm các môn thi, điểm trúng tuyển) phải lưu trữ vĩnh viễn.
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác tuyển sinh tại các cơ sở đào tạo
Có nhiều yếu tố ảnh hường đến quyết định lựa chọn cơ sở đào tạo của học
sinh phổ thông trung học đã được nghiên cứu và công bố và đây chính là những yếu
tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác tuyển sinh của các cơ sở đào tạo. Tuy nhiên, để
tiến hành thực hiện luận văn này, tác giả sẽ dựa vào các kết quả nghiên cứu trên
nhưng có sự chọn lọc, bổ sung và tổng hợp theo nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến đến
công tác tuyển sinh của các cơ sở đào tạo tại Việt Nam như sau:
1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
1.4.1.1. Môi trường nhân khẩu
Lực lượng đầu tiên của môi trường cần theo dõi là dân số, bởi vì con người tạo
nên thị trường. trình độ học vấn, khát vọng bản thân, cơ hội việc làm, giới tính, tác
động của gia đình, thầy cô và bạn bè có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tuyển sinh
của các cơ sở đào tạo.
- Năng lực kiến thức bản thân: Năng lực kiến thức của học sinh là yếu tố có ảnh
hưởng khá lớn đến quyết định chọn cơ sở đào tạo. Vì thực tế, các em thường có xu
hướng chọn những trường có điểm chuẩn đầu vào phù hợp với năng lực của mình.
- Khát vọng bản thân: Theo Carpenter và Fleishman (1987), Gilmour và các
cộng sự (1981), Jackson (1978) khám phá ra nguyện vọng được học tập những
ngành nghề mà bản thân học sinh thích thú và cho rằng mình sẽ thành công trong
tương lai có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định chọn cơ sở đào tạo có ngành đào tạo
này. Nguyện vọng được học chuyên ngành theo sở thích cá nhân và kế hoạch nghề
nghiệp tương lai là các yếu tố quan trọng để các em có cái nhìn tổng quát hơn khi
lựa chọn trường học cho mình.
- Cơ hội việc làm: Theo Sevier (1998) cho biết học sinh thường bị thu hút bởi
yếu tố cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. Theo Paulsen (1990), các em có xu

12



hướng chọn cơ sở đào tạo dựa trên cơ hội việc làm dành cho sinh viên đã tốt nghiệp.
Do đó, cơ hội việc làm là một yếu tố dự báo có ảnh hưởng không nhỏ đến quyết
định lựa chọn trường đại học của học sinh.
- Giới tính: Theo nghiên cứu của Ruth E. Kallio(1995) còn cho thấy giới
tính cũng có ảnh hưởng đến quyết định chọn trường. Mức độ ảnh hưởng của các
nhóm yếu tố trực tiếp sẽ bị ảnh hưởng không nhỏ bởi đặc trưng về giới tính của
học sinh. Theo R.E.Kallio, giới tính khác nhau sẽ có mức độ ảnh hưởng gián tiếp
khác nhau lên quyết định chọn trường đại học của các em.
- Lời khuyên của gia đình, thầy cô va bạn bè: Theo D.W.Chapman (1981),
trong quá trình chọn cơ sở đào tạo, các học sinh thường bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi
sự thuyết phục, khuyên nhủ của gia đình và bạn bè. Theo Hossler và Gallagher
(1987) một lần nữa khẳng định ngoài sự ảnh hưởng của bố mẹ thì bạn bè cũng là một
trong những nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định chọn trường. Bên cạnh
đó, Hossler và Gallagher còn cho rằng ngoài bố mẹ, anh chị và bạn bè, các cá nhân
tại trường học cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định này. Tại Việt Nam, cá
nhân có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn trường của các em chính là các thầy cô
của họ, vai trò của người học và phụ huynh bị xem nhẹ, họ luôn là đối tượng thường
bị động khi Qui chế tuyển sinh thay đổi. Mặt khác họ chưa cập nhật kiến thức tuyển
sinh một cách đầy đủ nên khó khăn trong việc chọn trường cho con em họ.
1.4.1.2. Môi trường kinh tế
Kinh tế gia đình có ảnh hưởng rất lớn đến việc chon trường của gia đình khi
quyết định chọn trường cho con em họ. Theo Joseph (2000) cho rằng vấn đề chi phí
học tập có sức ảnh hưởng rất lớn trong việc đưa ra quyết định chọn cơ sở đào tạo.
Jackson (1986) đã kết luận chi phí học tập là yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến sự lựa
chọn cơ sở đào tạo trong khi các hỗ trợ tài chính để giảm chi phí là một ảnh hưởng
tích cực. Vì vậy, chi phí học tập đóng vai trò hết sức quan trọng và quyết định khả
năng chọn cơ sở đào tạo của học sinh.
1.4.1.3. Môi trường công nghệ
Một lực lượng quan trọng, định hình trong việc học tập và sinh hoạt của học


13


sinh khi theo học là tiếp cận công nghệ hiện đại. Do đó các cơ sở đào tạo được đặt
tại các trung tâm phát triển công nghệ có sức hút lớn đến số lượng cũng như chất
lượng của tuyển sinh.
Mặt khác sự ra đời của công nghệ mới sẽ làm xuất hiện nhiều cơ hội và đe doạ
đối với hoạt động giáo dục của Nhà trường, đối với các trường có tiềm lực kinh tế
sẽ có điều kiện đầu tư trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu của người học. Còn
đối với các trường hạn hẹp về kinh tế thì khó có cơ hội đầu tư trang thiết bị hiện đại
nên việc thu hút đầu vào trong tuyển sinh bị hạn chế.
1.4.1.4. Môi trường chính trị
Chúng ta không thể phủ nhận vai trò của Nhà nước trong giáo dục. Tại bất
kỳ quốc gia nào, thông qua những chính sách về giáo dục của mình, Nhà nước đều
ít nhiều tác động, lèo lái và ảnh hưởng trên giáo dục, ảnh hưởng trên sự điều tiết,
trên hành vi, chiến lược của các tác nhân khác trên thị trường giáo dục.
Tại Việt Nam, Nhà nước giữ vai trò quyết định đến công tác giáo dục nói
chung và công tác tuyển sinh nói riêng. Việc ban hành Luật Giáo dục, Qui chế
tuyển sinh có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tuyển sinh của các cơ sở đào tạo.
Nhà nước quyết định trực tiếp đến phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển
sinh và điểm sàn đầu vào của quá trình truyển sinh. Do đó Nhà nước là tác nhân chủ
động trong quá trình tuyển sinh.
Một chính sách mới của Nhà nước về công tác tuyển sinh được ban hành như
quy chế tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh của từng cơ sở đào tạo có tác động rất lớn
đến hoạt động tuyển sinh của các cơ sở đào tạo.
1.4.1.5. Môi trường văn hóa
Xã hội mà con người lớn lên trong đó đã định hình niềm tin cơ bản, giá trị và
các chuẩn mực của họ. Con người hấp thụ, hầu như một cách không có ý thức, một
thế giới quan xác định mối quan hệ của họ với chính bản thân mình, Do đó việc

chọn trường cũng mang yếu tố theo trào lưu văn hóa của môi trường họ sinh sống.

14


×