Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp quản lý dự án đường ống dẫn khí thuộc ban QLDA dịch vụ, liên doanh việt nga vietsovpetro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 127 trang )

Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------ĐỖ GIA LƯƠNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ THUỘC BAN
QLDA DỊCH VỤ, LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Người hướng dẫn khoa học:
NGƯT.PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ

Hà Nội - Năm: 2016

Học viên: Đỗ Gia Lương


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp Quản lý Dự án đường ống dẫn khí
thuộc Ban QLDA Dịch vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” là kết quả của
quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
trình nghiên cứu đã được công bố, các trang web, …
Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận
và quá trình nghiên cứu thực tiễn.


Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2016
Học viên

Đỗ Gia Lương

Học viên: Đỗ Gia Lương

i/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Giải pháp Quản lý Dự án đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch vụ,
Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm
luận văn tốt nghiệp sau hai năm theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản
trị Kinh doanh tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên tôi xin
chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy NGƯT. PGS. TS. Nguyễn Minh Duệ. Thầy đã
trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện
luận văn này. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Viện Kinh tế &
Quản lý đã đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế & Quản
lý thuộc Trường Đại học Bách khoa Hà nội, lãnh đạo và các anh chị đang công tác
tại Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro đã tạo điều kiện và
thời gian cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên tôi
hoàn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả


Đỗ Gia Lương

Học viên: Đỗ Gia Lương

ii/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ......................................4

1.1

Tổng quan về quản lý dự án ................................................................. 4

1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4

Khái niệm dự án ............................................................................................4
Đặc trưng của dự án;......................................................................................4

Phân loại dự án: .............................................................................................5
Các giai đoạn dự án .......................................................................................7

1.2

Quản lý dự án đầu tư .......................................................................... 12

1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5
1.2.6
1.2.7
1.2.8

Khái niệm quản lý dự án; ............................................................................12
Những đặc trưng cơ bản về quản lý dự án ...................................................13
Các chức năng của quản lý dự án ................................................................14
Nội dung quản lý dự án; ..............................................................................16
Ý nghĩa của quản lý dự án; ..........................................................................21
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án. ...................................................22
Chu trình quản lý dự án ...............................................................................26
Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án .................................................28

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................33
CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QLDA CÁC CÔNG TRÌNH


ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ THUỘC BAN QLDA DỊCH VỤ ...............................34

2.1

Giới thiệu tổng quan về Ban QLDA Dịch vụ ..................................... 34

2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5
2.1.6

Quá trình hình thành và phát triển của Ban QLDA Dịch vụ .......................34
Lĩnh vực hoạt động ......................................................................................34
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA Dịch vụ ........................34
Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA Dịch vụ .....................................................35
Nguồn nhân lực của Ban QLDA Dịch vụ....................................................42
Mô hình tổ chức Quản lý dự án tại Ban QLDA Dịch Vụ. ...........................43

Học viên: Đỗ Gia Lương

iii/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

2.2
Phân tích thực trạng QLDA các công trình đường ống dẫn khí thuộc
Ban QLDA Dịch vụ ........................................................................................ 47

2.2.1 Đặc điểm, tính chất các công trình đường ống dẫn khí ...............................47
2.2.2 Thông tin về các dự án đường ống dẫn khí Ban QLDA đã thực hiện .........48
2.2.3 Đánh giá các chỉ tiêu đạt được trong công tác QLDA; ...............................51
2.2.4 Phân tích công tác QLDA các công trình đường ống dẫn khí tại Ban QLDA
Dịch Vụ .....................................................................................................................54
2.2.5 Đánh giá công tác QLDA các công trình đường ống dẫn khí tại Ban QLDA
dịch vụ. .....................................................................................................................88
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QLDA CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
ỐNG DẪN KHÍ THUỘC BAN QLDA DỊCH VỤ ...............................................91

3.1
Định hướng phát triển Ban QLDA Dịch vụ ....................................... 91
3.2
Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLDA các công trình đường
ống dẫn khí tại Ban QLDA Dịch vụ. .............................................................. 92
3.2.1
3.2.2
3.2.3

Giải pháp quản lý chất lượng.......................................................................92
Giải pháp quản lý tiến độ .............................................................................98
Giải pháp quản lý chi phí ...........................................................................111

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................115
KẾT LUẬN ............................................................................................................116

Học viên: Đỗ Gia Lương

iv/vii



Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ

Ý nghĩa

PVN

Petro Việt Nam: Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam

VSP

Liên doanh Việt - Nga, Vietsovpetro

PVGAS

Tổng công ty Khí Việt Nam.

Ban QLDA DV

Ban Quản lý dự án Dịch vụ thuộc Liên doanh Việt - Nga
Vietsovpetro

PTSC

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam


PVC

Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam

QLDA

Quản lý dự án

EPC

Engineering, Procurement and Construction: Thiết kế, cung cấp thiết
bị công nghệ và thi công xây dựng công trình

FEED

Front End Engineering Design: Thiết kế kỹ thuật tổng thể

EMDR

Engineering Master Document Register: Danh mục tài liệu thiết kế

CMDR

Construction Master Document Register: Danh mục tài liệu thi công

ITP

Inspection and Test plan: Kế hoạch kiểm tra, thử nghiệm, nghiệm thu.

NDT


Non-Destructive Testing – Kiểm tra không phá hủy

Học viên: Đỗ Gia Lương

v/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số thứ tự
bảng
Bảng 1.1

Các nội dung quản lý dự án

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự của Ban QLDA DV

Bảng 2.2

Tổng mức đầu tư các dự án đường ống dẫn khí

Bảng 2.3

Đánh giá về thời gian hoàn thành các dự án

Bảng 2.4


Đánh giá về đảm bảo chất lượng

Bảng 2.5

Đánh giá về chi phí

Bảng 2.6

Danh mục các gói thầu VSP không tự thực hiện

Bảng 3.1

Các hạng mục thi công chính trong công trình đường ống dẫn khí

Bảng 3.2

Mẫu danh mục tài liệu (CMDR) áp dụng trong thi công

Bảng 3.3

Bảng 3.6

Mẫu phiếu nhận xét tài liệu
Danh mục phân tách các công việc thuộc hạng mục thi công lắp đặt
tuyến ống dẫn khí phần trên bờ
Dự trù thời gian thi công cho các công việc thuộc hạng mục thi công
lắp đặt tuyến ống dẫn khí phần trên bờ.
Tiến độ thi công hạng mục tuyến ống bờ


Bảng 3.7

Dự trù các nguồn lực chính thi công hạng mục tuyến ống bờ

Bảng 3.8

Bảng phân công quản lý, giám sát, đôn đốc tiến độ

Bảng 3.4
Bảng 3.5

Nội dung

Học viên: Đỗ Gia Lương

vi/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số thứ tự sơ đồ

Nội dung

Sơ đồ 1.1

Các giai đoạn dự án

Sơ đồ 1.2


Mục tiêu dự án

Sơ đồ 1.3

5 giai đoạn của chu trình quản lý dự án

Sơ đồ 1.4

Hình thức Ban QLDA chuyên ngành/Ban QLDA khu vực

Sơ đồ 1.5

Hình thức Ban QLDA quản lý một dự án

Sơ đồ 1.6

Hình thức quản lý dự án của tổng thầu EPC

Sơ đồ 1.7

Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức Ban QLDA DV

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ 2.4


Mô hình quản lý dự án khi Ban QLDA DV là đại diện chủ đầu tư
Mô hình quản lý dự án khi Ban QLDA DV là đại diện Tổng thầu
EPC
Lưu đồ công tác lập hồ sơ đề xuất

Sơ đồ 2.5

Lưu đồ công tác đấu thầu tại Ban QLDA DV

Sơ đồ 2.7

Lưu đồ quản lý chất lượng công tác khảo sát

Sơ đồ 2.8

Lưu đồ quản lý chất lượng công tác thiết kế và thi công

Sơ đồ 2.9

Lưu đồ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

Sơ đồ 2.10

Sơ đồ 3.2

Lưu đồ quản lý chất lượng thi công tại hiện trường
Lưu đồ quản lý, kiểm soát chi phí trong giai đoạn trước thi công
xây dựng
Lưu đồ quản lý, kiểm soát chi phí trong giai đoạn thi công xây

dựng (Thanh toán giai đoạn)
Lưu đồ quản lý, kiểm soát chi phí trong giai đoạn thi công xây
dựng (Quyết toán)
Mục tiêu của dự án
Lưu đồ kiểm tra vật tư, vật liệu trước khi đưa vào sử dụng thi công
tuyến ống dẫn khí
Lưu đồ kiểm soát tài liệu phục vụ thi công

Sơ đồ 3.3

Lưu đồ quản lý chi phí phát sinh ngoài phạm vi công việc

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ 2.11
Sơ đồ 2.12a
Sơ đồ 2.12b
Sơ đồ 2.13
Sơ đồ 3.1

Học viên: Đỗ Gia Lương

vii/vii


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ

thuật và kinh tế xã hội, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng hợp của bản
thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến trình này, các tập
đoàn, doanh nghiệp lớn không ngừng xây dựng những dự án công trình có quy mô
lớn, kỹ thuật cao, chất lượng tốt, trong đó có những dự án của ngành công nghiệp
dầu khí. Công nghiệp Dầu khí là một ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong
chiến lược phát triển của đất nước. Để đảm bảo an ninh năng lượng và nhu cầu năng
lượng lượng quốc gia, Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam ( PVN) đã đầu tư xây
dựng các đường ống dẫn khí từ các mỏ khí về đất liền để cung cấp cho các hộ tiêu
thụ là các nhà máy điện, nhà máy đạm, các hộ tiêu thụ gia đình.
Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” được thành lập trên cơ sở các Hiệp định ViệtXô về hợp tác thăm dò, khai thác dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam ký ngày
03/07/1980 và Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam-Liên Xô ký ngày 19/06/1981
với tên ban đầu là Liên doanh dầu khí Việt-Xô. Vietsovpetro là Liên doanh đầu tiên
của Việt Nam với nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí, có chức năng đa ngành trong
các lĩnh vực: Điều hành khai thác mỏ; Khoan và dịch vụ Địa Vật lý giếng khoan
dầu khí; Dịch vụ phân tích thí nghiệm, thiết kế, chế tạo, lắp ráp các công trình dầu
khí biển, dịch vụ cảng biển, vận tải biển, phòng chống và thu gom dầu tràn. Từ khi
thành lập cho đến trước năm 2003, Vietsovpetro chủ yếu tập chung vào công tác
khai thác dòng sản phẩm dầu thô tại hai mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng.
Năm 2003 Vietsovpetro được PVN chỉ định thầu là Tổng thầu EPC dự án đường
ống dẫn khí PM3 – Cà Mau, từ đây một hướng phát triển một dịch mới được hình
thành tại Vietsovpetro, và trong bối cảnh đó Ban QLDA DV được thành lập để đại
diện cho Vietsovpetro quản lý dự án công trình này. Với thành công của dự án
đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau, Vietsovpetro đã được Tổng công ty khí Việt
Nam tin tưởng chỉ định thầu là Tổng thầu EPC dự án đường ống dẫn khí Nam Côn

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 1/117



Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Sơn 2 và Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí Việt Nam chỉ định thầu là tổng
thầu dự án thu gom khí mỏ Đại Hùng.
Là một cán bộ công nhân viên của Ban QLDA DV, tôi đã nhận thức được tầm quan
trọng của công tác quản lý dự án các đường ống dẫn khí mà Ban QLDA DV đã,
đang và sẽ thực hiện, sự cần thiết áp dụng các kiến thức đã học được từ chương
trình đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh của trường ĐHBK Hà Nội vào công tác
quản lý dự án nên em lựa chọn đề tài “Giải pháp Quản lý Dự án đường ống dẫn
khí thuộc Ban QLDA Dịch vụ, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” làm luận văn
Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý dự án
và phân tích thực trạng tình hình quản lý các dự án thi công, xây lắp đường ống dẫn
khí tại Ban QLDA Dịch vụ, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể về quản lý chất
lượng, quản lý tiến độ và quản lý chi phí nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
QLDA các công trình thi công, xây lắp đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch
Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý dự án đầu tư trong các công
trình thi công, xây lắp đường ống dẫn khí do Ban QLDA Dịch vụ thuộc Liên doanh
Việt – Nga Vietsovpetro thực hiện với vai trò là Tổng thầu EPC.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung phân tích, đánh giá công tác quản lý dự
án công trình đường ống dẫn khí tại Ban QLDA DV theo ba tiêu chí quản lý chất
lượng, quản lý tiến độ và quản lý chi phí.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã áp dụng các kiến thức đã được học trong
chương trình đào tạo thạc sỹ quản trị kinh doanh của Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, có tham khảo thêm các tài liệu trong và ngoài nước trong lĩnh vực quản lý
dự án đầu tư, quản lý dự án thi công xây lắp.


Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 2/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập, thống kê, phân tích số liệu của các công
trình thi công xây lắp đường ống dẫn khí do Ban QLDA Dịch vụ, Vietsovpetro thực
hiện, đồng thời kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn của bản thân trong quá trình tại
Ban QLDA Dịch vụ để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu của luận văn.
Luận văn được viết theo các phần chính như sau:
 Phần mở đầu:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án;
 Chương 2: Phân tích thực trạng QLDA các công trình đường ống dẫn khí
thuộc Ban QLDA Dịch vụ;
 Chương 3: Một số giải pháp QLDA các công trình đường ống dẫn khí thuộc
Ban QLDA Dịch Vụ;
 Phần kết luận;

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 3/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.1

Tổng quan về quản lý dự án

1.1.1 Khái niệm dự án
Theo Đại bách khoa toàn thư , từ “ Project – Dự án” được hiểu là “ Điều có ý định
làm” hay “ Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án có
khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa có ý năng động, chuyển động hành
động. Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể như sau:
 Theo Luật đầu tư: Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
 Theo Nghị định 16/2005/CP và NĐ 112 về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
công trình: Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới , mở
rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong
một khoảng thời gian xác định.
 Theo luật Xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng, để xây dựng mới,
cải tạo, sửa chữa công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
 Khái niệm khác về dự án: Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi
nhiều công việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian xác
định một tập hợp các mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực được
xác định rõ [4].
Tóm lại: Dự án là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù nhằm đạt được
các mục tiêu mong muốn bằng phương pháp và phương tiện cụ thể trong một
khoảng thời gian xác định.
1.1.2 Đặc trưng của dự án;
Dự án có những đặc trưng cơ bản như sau:
 Nhiệm vụ có tính đặc thù riêng, có tính một lần:


Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 4/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

-

Không có nhiệm vụ nào khác có thể giống hoàn toàn với nhiệm vụ này.
Điểm khác biệt của nó được thể hiện trên bản thân nhiệm vụ và trên thành
quả cuối cùng.

 Có mục tiêu rõ rang và cụ thể, mục tiêu dự án bao gồm hai loại:
-

Mục tiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chức năng của dự án
như: công suất , chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

-

Mục tiêu mang tính ràng buộc như thời hạn hoàn thành, chi phí, chất lượng.

 Tập hợp phức tạp:
-

Liên quan đến nhiều hoạt động;

-


Bao gồm nhiều cá nhân, tổ chức.

-

Sự tham gia của nhiều chức năng.

 Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro, kèm theo các thay đổi và bất
định:
-

Thay đổi giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống;

-

Các thay đổi do khách hang, nhà quản lý, sự phát triển của công nghệ…

-

Thay đổi môi trường của dự án

 Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định.
 Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng.
 Là đối tượng mang tính tổng thể
1.1.3 Phân loại dự án:
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư tùy theo mục đích, qui mô và tính chất, cụ thể
như sau:
1.1.3.1Phân loại theo qui mô và tính chất
 Dự án lớn: Được đặc trưng bởi tổng kinh phí lớn, số lượng các bên tham gia
đông, thời gian dự án dài và ảnh hưởng mạnh đến môi trường kinh tế và sinh

thái;
 Dự án nhỏ: Có đặc tính ngược với dự án lớn, không đòi hỏi kinh phí nhiều, thời
gian thực hiện ngắn, không phức tạp và ảnh hưởng không mạnh đến môi trường
kinh tế và sinh thái...
Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 5/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

 Tại Việt Nam, theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 05/08/2015 về Quản lý
dự án đầu tư xây đã phân loại dự án đầu tư: Dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công, chi tiết xem phụ lục 1.
1.1.3.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm
 Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
 Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.3 Phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng
 Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
 Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
 Dự án sử dụng vốn khác
1.1.3.4 Phân loại theo đầu ra của dự án
Theo mức độ rủi ro giảm dần, phân loại theo đầu ra của dự án như sau:
 Dự án đầu tư mới;
 Dự án đầu tư chiều sâu;
 Dự án đầu tư mở rộng;
 Dự án đầu tư thay thế thiết bị.

1.1.3.5 Phân loại theo nghành nghề.
Theo đặc thù của mỗi ngành để dễ quản lý, phân loại dự án theo nghành nghề trong
các lĩnh vực như sau:
 Dự án trong lĩnh vực công nghiệp;
 Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp;
 Dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải;
 Dự án trong lĩnh vực thương mại dịch vụ;
 Dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội..
Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 6/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

1.1.3.6 Phân loại theo mô hình đầu tư.
 Dự án theo mô hình xây dựng, khai thác và chuyển giao;
 Dự án theo mô hình xây dựng và chuyển giao
 Dự án theo mô hình đầu tư công – tư.
1.1.3.7 Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án.
 Dự án độc lập: Việc quyết định đầu tư dự án này không ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư (thu nhập, chi phí) của các dự án khác và ngược lại;
 Dự án phụ thuộc:
-

Dự án bổ sung: Việc quyết định đầu tư dự án này giúp tăng lợi ích và/hoặc
giảm chi phí cho dự án khác;

-


Dự án thay thế: Tăng chi phí và/hoặc giảm lợi ích;

1.1.4 Các giai đoạn dự án
Theo [4], các giai đoạn quản lý dự án thể hiện tại sơ đồ 1.1 dưới đây.

Sơ đồ 1.1 – Các giai đoạn dự án
1.1.4.1 Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư.
Trong giai đoạn này thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:
 Phát hiện những lĩnh vực tiềm năng;
 Nghiên cứu cơ hội đầu tư.
 Xác định mục tiêu của dự án;

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 7/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

 Sàng lọc các ý đồ của dự án;
Phát hiện những lĩnh vực tiềm năng:
Phát hiện những lĩnh vực tiềm năng trên cơ sở nghiên cứu:
-

Nhu cầu khả năng đáp ứng thị trường;

-

Chiến lược phát triển kinh tế;


-

Khai thác và sử dụng chưa có hiệu quả nguồn lực;

-

Thiếu điều kiện vật chất để phát triển kinh tế xã hội.

Nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên theo cảm tính trực quan của nhà
đầu tư trên cơ sở:
-

Sáng kiến của các nhà kinh doanh;

-

Sự đáp ứng của Chính phủ trước sức ép về kinh tế, chính trị;

-

Sự theo đuổi các mục tiêu quốc gia;

-

Các kiến nghị đầu tư của các công ty đa quốc gia;

-

Chương trình hoạt động của các cơ quan viện trợ song phương và đa

phương;

Xác định mục tiêu của dự án:
-

Ý đồ dự án;

-

Loại trừ các phương án;

-

Soạn thảo chi tiết;

Sàng lọc các ý đồ của dự án:
Sàng lọc các ý đồ của dự án theo các nội dung sau:
-

Mức độ thích hợp về công nghệ đối với mục tiêu của dự án và so với năng
lực của địa phương;

-

Mức độ rủi ro của dự án

-

Nhu cầu không phù hợp với sản lượng dự kiến


-

Thiết kế quá lớn so với năng lực tổ chức quản lý;

-

Chi phí quá lớn so với khả năng nguồn vốn;

-

Chi phí kinh tế, xã hội, môi trường quá lớn so với lợi ích dự kiến;

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 8/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

-

Sự cam kết của những người hưởng lợi hoặc sự ủng hộ của những nhà chức
trách;

1.1.4.2 Giai đoạn phân tích và lập dự án
Nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề xuất trên mọi phương diện như: Tổ
chức, kinh tế, tài chính, kỹ thuật, môi trường ....cụ thể:
 Nghiên cứu tiền khả thi (Pre-Feasibility Study);
 Nghiên cứu khả thi (Feasibility Study) ;
 Lập báo cáo đầu tư;

 Thiết kế cơ sở;
 Thiết kế kỹ thuật tổng thể (FEED);
Nghiên cứu tiền khả thi:
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai đoạn
này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm cơ
sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án. Nghiên cứu tiền khả thi có những đặc điểm cơ
bản như sau:
Theo điều 53 Luật xây dựng 50/2014/QH13, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm
các nội dung sau:
-

Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện cần thiết để thực hiện đầu tư xây dựng;

-

Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng;

-

Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên;

-

Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và
thiết bị phù hợp.

-

Dự kiến thời gian thực hiện dự án.


-

Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn, khả năng hoàn vốn, trả nợ
vốn vay (nếu có), xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác
động của dự án.

Nghiên cứu khả thi:
Là bước nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các yếu tố của dự án. Nghiên cứu
khả thi được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết và có độ chính xác cao hơn
Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 9/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

giai đoạn Nghiên cứu tiền khả thi. Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ để
triển khai thực hiện dự án thực tế.
Mục đích: Chuẩn bị cơ sở cho những người ra quyết định để quyết định có tiếp tục
dự án hay không và để lựa chọn phương án mong đợi.
Nghiên cứu khả thi chứng minh khả năng thực hiện hoặc xác minh toàn bộ đề án là
đúng về tất cả các mặt có liên quan. Mỗi mặt đưa ra đều phân tích và đặt trong mối
quan hệ với tất cả các mặt khác;
Theo điều 53 Luật xây dựng 50/2014/QH13, Báo cáo nghiên cứu khả thi gồm các
nội dung sau:
-

Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây
dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất và hình thức đầu tư xây
dựng;


-

Khả năng bảo đảm các yêu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa
chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản
phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải
phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý
thực hiện dự án, vận hành, sửu dụng công trình và bảo vệ môi trường.

-

Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng, tái định cư, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây
dựng, phòng, chống cháy nổ và các nội dung cần thiết khác.

-

Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai
thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kỉnh tế - xã hội của dự án, kiến
nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

-

Lập thiết kế cơ sở;

Nghiên cứu khả thi giúp trả lời các câu hỏi sau:
-

Dự án có phù hợp với mục tiêu phát triển của đất nước hay không?


-

Dự án có hợp lý về mặt kỹ thuật không?

-

Về mặt quản lý, dự án có thể thực hiện được không?

-

Cầu có phù hợp với cung của dự án không?

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 10/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

-

Dự án có được xác minh là đúng về mặt kinh tế và đứng vững về mặt tài
chính không?

-

Về môi trường, dự án có hợp lý không?

1.1.4.3 Phê duyệt và thẩm định dự án
Giai đoạn này gồm các nội dung sau:

 Thẩm định và phê duyệt dự án đã được phân tích và lập ở giai đoạn trước;
 Sửa chữa, thay đổi hoặc hủy bỏ dự án;
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư:
Theo điều 10, nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình
qui định thẩm quyền thẩm định dự án như sau:
-

Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định nhà nước để tổ chức thẩm định;

-

Đối với dự án nhóm A: Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành tổ chức thẩm định;

-

Đối với dự án nhóm B trở xuống: Do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội quyết định đầu tư và các Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định.

Nội dung thẩm định dự án đầu tư:
-

Thẩm định mục tiêu của dự án;

-

Thẩm định về thị trường;


-

Thẩm định về kỹ thuật

-

Thẩm định về tổ chức quản lý

-

Thẩm định về tài chính

-

Thẩm định về hiệu quả kinh tế xã hội.

Sau khi thẩm định dự án, thẩm quyền sửa chữa, thay đổi hoặc hủy bỏ dự án thuộc
người quyết định đầu tư.
1.1.4.4 Giai đoạn triển khai thực hiện dự án
Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 11/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tư thành hiện thực nhằm đưa dự
án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm một
loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đưa dự án vào vận

hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc đảm
bảo chất lượng, kiểm soát chi phí và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả
đầu tư.
Trong giai đoạn này thực hiện các công việc sau đây:
-

Đấu thầu tư vấn, mua sắm và thi công xây lắp;

-

Lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công;

-

Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước, tổ chức đền bù giải
phóng mặt bằng;

-

Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên;

-

Mua sắm thiết bị, công nghệ;

-

Lập và phê duyệt biện pháp thi công;


-

Lập và phê duyệt tiến độ tổng thể, tiến độ chi tiết;

-

Tổ chức thực hiện thi công, xây lắp;

-

Theo dõi kiểm tra, giám sát, đôn đốc trong suốt quá trình thi công nhằm đảm
bảo chất lượng, tiến độ và kiểm soát chi phí.

1.1.4.5 Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao công trình và giải thể.

1.2

-

Tổ chức nghiệm thu các thành quả đạt được của dự án;

-

Bàn giao công trình hoàn thành cho bên vận hành;

-

Đánh giá, tổng kết, rút ra các bài học kinh nghiệm;

-


Kiểm toán;

-

Tiến hành giai thể dự án: Thanh lý tài sản, sắp xếp lại lao động của dự án.
Quản lý dự án đầu tư

1.2.1 Khái niệm quản lý dự án;
Khái niệm dự án: Dự án là tập hợp của nhiều hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, nhằm hoàn thành một mục tiêu đề ra với chi phí và thời gian xác định.
Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 12/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Khái niệm quản lý dự án: Có một số khái niệm về quản lý dự án như sau:
 Theo Bài giảng quản lý dự án [4]:
- Quản lý dự án là quá trình thực hiện các chức năng của quản lý (lập kế hoạch
dự án, tổ chức dự án, điều phối thực hiện dự án, kiểm tra giám sát dự án)
nhằm đạt được mục tiêu của dự án;
 Theo Bài giảng quản lý dự án [1]:
- Quản lý dự án là hoạt động quản lý quá trình hình thành, triển khai và kết
thúc dự án trong một môi trường hoạt động với không gian và thời gian xác
định.
- Quản lý dự án được thực hiện bởi người quản lý dự án (Project Manager)
trong một doanh nghiệp hoặc một tổ chức;
- Quản lý dự án bao gồm các hoạt động:



Kiểm tra: Phân tích, đánh giá và kết luận về kết quả các quá trình hoạt
động trong Dự án.



Giám sát: Theo dõi, uốn nắn và điều chỉnh sự vận động của các hoạt
động trong dự án



Biện pháp quản lý: Thu thập, xử lý đầy đủ các thông tin quản lý. Ra
quyết định quản lý kịp thời, chính xác, hợp lý.

 Theo giáo trình Quản lý dự án đầu tư [2], định nghĩa:
-

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

- Tùy theo các loại dự án khác nhau mà công tác quản lý dự án cũng rất khác
nhau. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình, công tác
quản lý dự án mang những đặc trưng khác biệt.
1.2.2 Những đặc trưng cơ bản về quản lý dự án
 Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án;


Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 13/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

 Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là
toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá
trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ
tồn tại của dự án;
 Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý
không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích;
 Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự
án không thể vận hành có hiệu quả mục tiêu quản lý cũng không được thực
hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta
thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.3 Các chức năng của quản lý dự án
Quản lý dự án đầu tư có những chức năng chính như sau:
 Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dự án là một quá trình ra
quyết định có tính hệ thống, việc khởi công mỗi một giai đoạn xây dựng đều
phải dựa vào quyết định đó. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng
quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau
khi dự án đã được hoàn thành.
 Chức năng kế hoạch: Chức năng kế hoạch có thể đưa toàn bộ quá trình, toàn bộ
mục tiêu và toàn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống
kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự điều
hành hoạt động công trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính

nhờ chức năng kế hoạch mà mọi công việc của dự án đều có thể dự kiến và
khống chế.
-

Xác định phạm vi dự án

-

Xác định các nguồn lực cần thiết để hoàn thành các việc của dự án.

-

Xác định yêu cầu và kinh phí.

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 14/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

-

Lập lịch trình thực hiện công việc và lịch trình cấp kinh phí cho các hoạt
động của dự án.

 Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng một tổ
chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án được thực hiện
theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế
độ hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một

cách hiệu quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch.
Chức năng tổ chức có vai trò:
-

Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý dự án, lựa chọn 1 trong 3 hình thức tổ chức
quản lý dự án. Cơ cấu chức năng, cơ cấu theo dự án, cơ cấu ma trận.

-

Xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của những đơn vị và cá nhân
tham gia quản lý dự án.

-

Lựa chọn, đào tạo và sử dụng cán bộ quản lý dự án.

-

Lựa chọn những đơn vị tham gia thực hiện dự án.

 Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều các
bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý không tốt các
mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa
các bộ phận, ảnh hưởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thông qua chức năng
điều hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo
cho hệ thống có thể vận hành một cách bình thường.
Vai trò của chức năng điều hành:
-

Phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án.


-

Khuyến khích động viên những tổ chức và các nhân tham gia dự án.

-

Thiết lập mối quan hệ với môi trường tạo điều kiện thuận lợi cho dự án.

-

Thu thập thông tin, đề ra các quy trình giải quyết kịp thời những vấn đề nảy
sinh trong quá trình thực hiện dự án.

 Chức năng kiểm tra, giám sát: Chức năng kiểm tra, giám sát là biện pháp đảm
bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của dự án công trình. Đó là vì dự án công

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 15/117


Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

trình thường rất dễ rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phương pháp
quản lý khoa học để đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
Vai trò của chức năng kiểm tra, giám sát:
-

Xác định các sai sót, sai lệch.


-

Kiểm tra, giám sát để đảm bảo mục tiêu cân bằng tối ưu giữa 3 tiêu chí chất
lượng, chi phí và tiến độ của quản lý dự án như sơ đồ 1.2 dưới đây.
Chất lượng

Cân bằng tối ưu

Chi phí

Tiến độ

Sơ đồ 1.2 – Tiêu chí của Quản lý dự án
1.2.4 Nội dung quản lý dự án;
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 5
giai đoạn của dự án trong khi thực hiện dự án như mục ..nêu trên (Xác định ý đồ
đầu tư, phân tích và lập dự án, thẩm định và phê duyệt, thực hiện đầu tư, nghiệm
thu, tổng kết, giải thể). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng
các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá
thành,. mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt công tác quản lý là
một việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Theo “Giáo trình Quản lý dự án Đầu tư” [4], Quản lý dự án bao gồm 9 nội dung
cần xem xét, nghiên cứu theo bảng 1.1 dưới đây.

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 16/117



Đề tài: Giải pháp QLDA đường ống dẫn khí thuộc Ban QLDA Dịch Vụ, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Lập kế hoạch tổng
quan
- Lập kế hoạch
- Thực hiện kế hoạch
- Quản lý những thay
đổi

Quản lý phạm vi
- Xác định phạm vi dư
án
- Lập kế hoạch phạm vi
- Quản lý thay đổi
phạm vi

Quản lý tiến độ
- Xác định công việc
- Dự tính thời gian
- Quản lý tiến độ

Quản lý chi phí
- Lập kế hoạch nguồn
lực;
- Tính toán chi phí
- Lập dự toán;
- Quản lý chi phí.

Quản lý chất lượng
- Lập kế hoạch chất

lượng;
- Đảm bảo chất lượng;
- Quản lý chất lượng.

Quản lý nhân lực
- Lập kế hoạch nhân
lực, tiên lượng.
- Tuyển dụng, đào tạo
- Phát triển nhóm.

Quản lý thông tin
- Lập kế hoạch quản lý
thông tin
- Xây dựng kê và phân
phối thông tin
- Báo cáo tiến độ

Quản lý hoạt động
cung ứng, mua bán
- Kế hoạch cung ứng
- Lựa chọn nhà cung
cấp, tổ chức đấu thầu
- Quản lý hợp đồng,
tiến độ cung ứng

Lập kế hoạch tổng
quan
- Xác định rủi ro
- Đánh giá mức độ rủi ro
- Xây dựng chương

trình quản lý rủi ro đầu
tư.

Bảng 1.1 Các nội dung quản lý dự án
1.2.4.1 Lập kế hoạch tổng quan.
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự logic,
là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và hoạch
định một chương trình thực hiện những công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực
quan lý khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ;
1.2.4.2

Quản lý phạm vi dự án

Học viên: Đỗ Gia Lương

Trang 17/117


×