Tải bản đầy đủ (.ppt) (102 trang)

Danh phap huu co p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.23 MB, 102 trang )

DANH PHÁP
HỢP CHẤT HỮU CƠ


DANH PHÁP HIĐROCACBON
I. Hiđrocacbon no mạch hơ
II. Hiđrocacbon không no mạch hơ
III. Hiđrocacbon vòng no
IV. Hiđrocacbon thơm


DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC
I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro
II. Ancol và phenol
III. Ete
IV. Anđehit và xeton
V. Axit cacboxylic và các dẫn xuất
VI. Amin


DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
TẠP CHỨC
I. Hiđroxi axit
II. Oxo axit
III. Amino axit


DANH PHÁP HIĐROCACBON NO
MẠCH HƠ
1. Hiđrocacbon no mạch hơ không nhánh


2. Hiđrocacbon no mạch nhánh

3. Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon

Lưu y


HIĐROCACBON NO MẠCH HƠ
KHÔNG NHÁNH
Bốn chất đầu tiên

metan

etan

propan

butan

Là danh pháp nửa hêê thống
Tên của tất cả các đồng đẳng cao hơn đều
được hình thành bằng cách tổ hợp tiền tố cơ
bản về đôê bôêi với hâêu tố -an


HIĐROCACBON NO MẠCH HƠ
KHÔNG NHÁNH
n
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

Ankan
Metan
Etan
Propa
n
Butan
Pentan
Hexan
Hepta
n
Octan
Nonan

n
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20

Ankan
Unđecan
Đođecan
Triđecan
Tetrađecan
Pentađecan
Hexađecan
Heptađeca
n
Octađecan
Nonađecan

n
21
30
40
60
100
200
300
400
500
100

Ankan
Hesicosan

Triacontan
Tetracontan
Hexaconta
n
Hectan
Đictan
Trictan
Tetractan
Pentactan


HIĐROCACBON NO MẠCH HƠ
KHÔNG NHÁNH
n Tiền tố

Mạch cacbon
chính

Ankan

1 Mono2
Đi3
Tri4 Tetra5 Penta6 Hexa7 Hepta8 Octa
9 Nona-

met
et
prop
but
Pent

Hex
Hept
Oct
Non

Metan
Etan
Propa
n
Butan
Pentan
Hexan
Hepta
n
Octan


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
Theo danh pháp thay thê, phân tử ankan mạch
nhánh được coi như cấu thành từ môêt mạch
chính là hiđrua nền và các nhánh bên là những
nhóm thê
Các bước thực hiêên :
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
b. Đánh số
c. Xác định tên các nhánh
d. Thiêt lâêp tên đầy đủ


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH

a. Xác định hiđrua nền (mạch chính)
Đó là mạch cacbon dài nhất; nêu có đồng thời
môêt số mạch dài nhất mà bằng nhau thì chọn
mạch có nhiều nhánh nhất, đăêc biêêt là có locant
nhỏ nhất.
CH3
CH3-CH2-CH
1

2

3

CH3-CH-CH2
CH3

4

5

6

7

CH-CH-CH2-CH3
CH3


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
b. Đánh số

Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính
xuất phát từ đầu nào gần mạch nhánh để cho
locant nhỏ nhất. Nêu có nhiều nhánh mà cách
đánh số khác nhau dẫn tới hai bôê locant khác
nhau, thì so sánh hai bôê đó theo từng căêp locant,
chọn bôê nào có locant nhỏ nhất trong lần găêp
đầu tiên.
6

5

4

3

2

1

CH3-CH -CH2-CH-CH-CH3
CH3

CH3 CH3


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
c. Xác định tên của các nhánh
Sắp xêp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về
đôê bôêi thích hợp nêu có ≥ 2 nhánh giống nhau
Các nhánh đơn giản được xêp theo trình tự chữ

cái đầu của tên nhánh, không căn cứ vào chữ cái
đầu của tiền tố về đôê bôêi mà ơ đây là các tiền tố
cơ bản như đi-, tri-…
Butyl→Etyl →Đimetyl → Propyl


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
c. Xác định tên của các nhánh
Các nhánh phức tạp (có nhóm thê phụ trong
nhánh) cũng được xêp theo trình tự chữ cái đầu,
nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu
của nhóm thê trong nhánh hay tiền tố cơ bản về
đôê bôêi
(1,2-Đimetylpentyl)→Etyl →(1-Metylbutyl) →
(2-Metylbutyl)


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
c. Xác định tên của các nhánh
Khi có măêt ≥2 nhánh phức tạp giống nhau cần
dùng các tiền tố như bis, tris, tetrakis…
Bis (1-Metyletyl) hay là điisopropyl
Tris (2,2-Đimetylpropyl) hay là trineopentyl


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
d. Thiêt lâêp tên đầy đủ
Locant
Tên
Tên

Tiền tố +
+
+
cho nhánh
đôê bôêi của nhánh hiđrua nền
Viêt ngay
trước tên
của nhánh

Chỉ khi có Dạng tiền
≥2 nhánh tố, trình tự
đồng nhất chữ cái

Tiền tố cơ
bản +hâêu
tố -an


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH
VD

CH3-CH2 -CH - CH-CH2-CH3
CH3 CH2-CH3
3-Etyl-4-metylhexan
CH3

CH3-CH2 -C - CH2-CH-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3

CH2-CH2-CH2 -CH3


5-Butyl-3,3-đimetylnonan


HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH

CH(CH3)2
CH3-CH2 -CH - C - CH2-CH2 - CH3
CH3-CH2 CH(CH3)2

3-Etyl-4,4-bis(1-metyletyl)heptan
Hoăêc

3-Etyl-4,4-điisoproylheptan


HIĐROCACBON NO MẠCH HƠ
IUPAC lưu dùng tên nửa hêê thống của các
ankan sau:
(CH3)2CH-CH3

Isobutan

(CH3)2CH-CH2- CH3

Isopentan

(CH3)4C Neopentan
và bốn chất đầu dãy đồng đẳng (metan, etan,
propan, butan)



NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO
HOÁ TRỊ 1
Các nhóm hoá trị 1 được hình thành bằng cách
loại bớt môêt nguyên tử H ra khỏi phân tử ankan
và được gọi chung là ankyl.
Đổi hâêu tố an thành hâêu tố yl. Khi trong nhóm có
mạch nhánh thì chọn mạch dài nhất kể từ nguyên
tử cacbon mang hoá trị tự do (được đánh số 1)
làm mạch chính rồi gọi tên nhóm theo danh pháp
thay thê.


NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO
HOÁ TRỊ 1
VD1 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

Pentan

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-

Pentyl

CH3-CH2-CH2-CH-CH3

1-metylbutyl

CH3-CH2-CH-CH2-CH3


1-etylpropyl


NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO
HOÁ TRỊ 1

IUPAC lưu dùng tên nửa hêê thống của các
nhóm hoá trị môêt sau đây:
(CH3)2CH- Isopropyl
(CH3)2CH-CH2- Isobutyl
CH3CH2CH(CH3)- sec-Butyl
(CH3)2CHCH2CH2- Isopentyl
CH3CH2-C(CH3)2- tert-Pentyl
(CH3)3C-CH2- Neopentyl
(CH ) C- tert-Butyl


HIĐROCACBON KHÔNG NO MẠCH HƠ
1. Hiđrocacbon không no có môêt hay nhiều liên
kêt đôi
2. Hiđrocacbon không no có môêt hay nhiều liên
kêt ba
3. Hiđrocacbon không no chứa đồng thời liên
kêt đôi và liên kêt ba
4. Nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1


HIĐROCACBON CÓ MÔÔT HAY NHIỀU
LIÊN KẾT ĐÔI
Tên của hiđrocacbon chứa môêt, hai, ba,.. nối

đôi xuất phát từ tên của ankan tương ứng chỉ
thay đổi hâêu tố –an bằng –en (môêt nối đôi),
-ađien (hai nối đôi), -atrien (ba nối đôi),… kèm
theo locant chỉ vị trí của từng liên kêt đôi đó.
Mạch chính của hiđrocacbon là mạch chứa
nhiều nối đôi nhất, được đánh số xuất phát từ
đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hêt là nối
đôi.


HIĐROCACBON CÓ MÔÔT HAY NHIỀU
LIÊN KẾT ĐÔI
5

3

4

1

2

CH3CH2CH2C=CH2
CH2CH3
6

CH3

5


2-Etylpent-1-en
5,5-Đimetylhexa-1,3-đien

3

4

2

1

CH3- C – CH=CH-CH=CH2
CH3
5-Etylhepta-1,3,5-trien
7

6

5

4

3

2

1

CH3- CH = C-CH =C - CH=CH2
CH3CH2

CH3


HIĐROCACBON CÓ MÔÔT HAY NHIỀU
LIÊN KẾT BA
Tên của hiđrocacbon chứa môêt, hai, ba,.. Nối
đôi xuất phát từ tên của ankan tương ứng chỉ
thay đổi hâêu tố –an bằng –in (môêt nối ba),
-ađiin (hai nối ba), -atriin (ba nối ba),… kèm
theo locant chỉ vị trí của từng liên kêt đôi đó.
Mạch chính của hiđrocacbon là mạch chứa
nhiều nối ba nhất, được đánh số xuất phát từ
đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hêt là nối ba.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×