Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Công thức danh pháp hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.59 KB, 27 trang )

CÔNG THỨC DANH PHÁP HỮU CƠ
Ancol: R(OH)
n
(n: số nhóm –OH)
1. Danh pháp thay thế
a. Một nhóm –OH
* R là gốc no không nhánh.
Tên gọi = tên hidrua nền + local của nhóm –OH + ol
Ví dụ:
3 2
CH CH OH− −
: Etanol
CH
3
CH CH
3
OH
Propan-2-ol
12
3
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH


2
OH
Hexan-1-ol
12345
6
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH CH
3
OH
1
Hexan-2-ol
2
3
456
Lưu ý: Đánh số ưu tiên chi vị trí nhóm –OH là nhỏ nhất.
Ví dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
CH CH

2
CH
3
OH
1 2
3 4
6
5
S: 4
CH
3
CH
2
CH
2
CH CH
2
CH
3
OH
1
2
3
4
6
5
D: 3
* R là gốc no có nhánh hoặc vòng
Tên gọi = local của nhánh + tên nhánh + tên hidrua nền + local của nhóm –OH + ol
Lưu ý:

- Đánh số vẫn ưu tiên cho nhóm –OH nhưng vẫn đảm bảo tổng vị trí nhánh là nhỏ nhất;
tên của nhánh được xếp theo thứ tự
, ,...
α β
- Nếu có từ 2 nhánh trở lên thì sử dụng các hậu tố: di, tri,…
Ví dụ:
CH
3
CH CH
2
CH
2
CH
3
OH
3-Metylbutan-1-ol
1
234
CH
3
CH
2
C OH
CH
3
CH
3
2-Metylbutan-2-ol
1
2

34
CH
3
CH
2
CH CH
2
CH CH
2
CH
2
CH
3
OH
CH
3
4-Etyl-2-metylhexan-1-ol
1
2
34
5
6
CH
3
CH
CH
2
CH
2
CH CH

2
CH
2
OH
CH
2
CH
3
CH
3
3,6-Dimetyloctan-1-ol
12
3
45
6
7 8
CH
3
CH CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
OH
3-(Hexan-2-yl)-5-Metylxiclohexanol

1
2
3
4
5
6
CH
3
CH CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
6-Xiclopentylheptan-1-ol
1
2
3
4
5
6
7
* R không no, không nhánh
Tên gọi = tên hidrua nền + local của nối đôi + en + local của nhóm –OH + ol
Lưu ý: Ở đây ta vẫn đánh số ưu tiên cho nhóm –OH.

Ví dụ:
CH
2
CH CH
2
OH
Prop-2-en-1-ol
123
CH
3
CH CH CH
OH
CH
3
Pent-3-en-2-ol
2
1
3
4
5
OH
Xiclohex-2-en-1-ol
1
2
3
4
5
6
* R không no có nhánh
Tên gọi = local của nhánh + tên nhánh + tên hidrua nền + local của nối đôi + (tiền tố về

đội bội) + en + local của nhóm –OH + ol
Lưu ý:
Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa nối đôi và chon sao cho số nối đôi của
mạch chính là nhiều nhất.
Ví dụ:
CH
3
CH C CH
2
OH
CH
2
CH
3
2-Etylbut-2-en-1-ol
4
3
2
1
CH
3
CH CH CH
CH
3
CH CH CH OH
CH CH
CH
3
1
2

3
45
6
7
8
910
7-Metyldeca-2,5,8-trien-4-ol
b. Có hai hay nhiều nhóm –OH
Cũng tương tự như đối với R no không nhánh, có nhánh và vòng xiclo; R khôgn no
không nhánh, có nhánh. Nhưng sau chỉ số vị trí nhóm –OH cần thêm vào hậu tố rồi mới
cộng đuôi –ol.
Ví dụ:
CH
3
C CH
CH
2
CH
3
OH
OH
C
OH
CH
3
CH
2
CH
3
3,5-Dimetylheptan-3,4,5-triol

1
2
3
4
5
6
7
CH
2
CH CH
CH
3
CH
OH
CH
OH
CH
CH CH CH
3
CH
2
CH
3
6-Etyl-3-metylnona-1,7-dien-4,5-diol
1
2
3
4 5
6
7

8
9
2. Danh pháp loại chức
Tên gọi = ancol + tên của hidrua nền + ic
Hoặc:
Tên gọi = tên của hidrua nền + ancol
Ví dụ:
CH
3
CH
2
OH
Ancol etylic
(Etyl ancol)
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Ancol pentylic
(Pentyl ancol)
Nếu mạch cacbon có nhánh thì ta gọi theo tên gốc chức của hidrocacbon đó.
Tên gọi = ancol + (tiền tố: iso, sec, tert, neo) + tên gốc hidrocacbon + ic
Ví dụ:

CH
3
CH
CH
3
CH
3
CH
CH
3
CH
2
CH
3
CH
2
CH
CH
3
CH
3
C
CH
3
CH
3
CH
3
CH
2

CH
CH
3
CH
3
CH
3
C
CH
3
CH
3
CH
2
Isopropyl
sec-Butyl
sec-Butyl
tert-Butyl
tert-Pentyl
Neopentyl
Ví dụ:
CH
3
OH
CH
3
CH
3
Ancol tert-butylic
CH

3
CH CH
2
CH
2
CH
3
OH
Ancol isopentylic
CH
3
CH
2
CH
2
CH OH
CH
3
Ancol sec-pentylic
Đối với các góc hidrocacbon chưa no thì ta gọi theo tên riêng.
Ví dụ:
CH
2
CH CH
2
OH
Ancol antylic
Đối với ancol có hai và nhiều nhóm -OH
CH
2

CH
2
OH
OH
Etylen glicol
CH
2
CH CH
2
OH
OH
OH
Glixerol

CH
3
C
CH
3
OH
CH CH
2
OH
OH
Pinacol
II. Phenol
1. Danh pháp thay thế
Đối với những chất thuộc dãy đồng đẳng của phenol và phenol co một nhóm –OH
thường có tên gọi đặc trưng riêng.
Điểm lưu ý trong cách gọi tên nay là chỉ sử dụng cho những chất có nhiều hơn một nhóm

–OH
Tên gọi = tên gốc của hidrocacbon + local của nhóm –OH + (tiền tố: di, tri,…) + ol
Ví dụ:
OH
OH
1
2
3
4
Benzen-1,3-diol
OH
OH
1
2
3
4
Naphtalen-1,3-diol
OH
OH
OH
Anthracen-1,6,10-triol
1
2
3
4
5
6
8
9
1

0
7
2. Tên thường
Tên gọi theo tên riêng của từng dẫn xuất (đối với những chất có một nhóm –OH) trừ một
số trường hợp ngoại lệ với hai nhóm –OH.
Ví dụ:
Phenol
OH
OH
OH
1
2
3
4
Hidroquinon
OH
CH
3
CH
3
2,3-Xilenol
CH
3
1
2
4
5
6
7
89

10
9-Antrol
3
* Các nhóm (gốc) sinh ra bằng cách tách H ở nhóm -OH
a. Các nhóm (gốc) RO- và ArO-
Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + oxi
Ví dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
O
Pentyl oxi
CH
3
CH
CH
3
CH
2
CH
2
O
Iso pentyl oxi

CH
2
CH CH
2
O
Anlyl oxi
CH
2
O
Benzyl oxi
O
Naphtyl oxi
- Trường hợp ngoại lệ:
CH
3
O
Metoxi
CH
3
CH
2
O
Etoxi
CH
3
CH
2
CH
2
O

Propoxi
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
O
Butoxi
C
6
H
5
O
Phenoxi
- Trường hợp của isopropoxi, isobutoxi, sec-butoxi và tert-butoxi chỉ được dùng tên rút
gọn khi không có nhóm thế.
2. Các nhóm có dạng – O – R – O –
Tên gọi được hình thành bằng cách thêm hậu tố “dioxi” vào tên của nhóm hóa trị hai – R

Ví dụ:
1. Trường hợp ngoại lệ

O CH
2
O
Metylen dioxi
O CH

2
O
Etylen dioxi
2. Tên gọi = Tiền tố: di, tri,…+ metylen + dioxi
O CH
2
CH
2
CH
2
O
Trimetylen dioxi
O CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
O
Tetrametylen dioxi
III. Ete (CTC: R
1
– O – R
2
)
1. Danh pháp thay thế
Tên gọi = tên gốc hidruaoxi + tên ankan tương ứng
Lưu ý:

Ta chọn R nào có số cacbon ít nhất làm tên gốc hidruaoxi
Ví dụ:
CH
3
O CH
2
CH
3
Metoxi etan
CH
3
CH
2
O CH CH
2
Etoxi eten
CH
3
CH
3
CH
3
O CH
2
CH
3
Etoxi tert-butan
CH
3
CH

2
CH
3
CH
3
O CH
CH
3
CH
3
Isopropoxi tert-pentan
O
CH
3
CH
3
CH
3
tert-Butoxi cyclohex-3-en
Trường hợp: Đồng đẳng của benzen thì ta cần thêm vào số chỉ vị trí gắn nhóm – O – :
orth, meta, para.
CH
3
CH
2
CH
3
CH
3
O CH

2
CH
3
neo-Pentoxi p-(metyl toluen)
CH CH
2
CH
2
OCH
2
CH
3
Etoxi p-(metyl stiren)
- Nếu gốc R
1
, R
2
có gắn thêm một nhóm thế –X thì ta gọi như sau:
Ví dụ:
CH
3
CH
2
O CH
2
CH
2
Cl
1-Clo-2-etoxi etan
12

CH
3
CH
2
O CH
2
CH
Cl
CH
3
2-Clo-1-etoxi propan
1
23
- Nếu ete có dạng (R
1
O) – R
2
thì ta gọi tê bằng cách thêm tiền tố vào trước nhóm R
1
O –
O
O CH
3
CH
3
1,4-Dimetoxi benzen
1
2
3
4

CH
2
O
O
CH
2
CH
3
CH
2
CH
3
Dietoxi etan
2. Danh pháp loại chức
Tên gọi = tên gốc của R
1
, R
2
+ ete
Lưu ý: tên gốc gọi theo thứ tự
, ,...
α β
Ví dụ:
CH
3
O CH
2
CH
3
Etyl metyl ete

CH
3
C
CH
3
CH
3
O CH
2
CH
3
tert - Butyl etyl ete
CH
3
CH
2
CH
3
CH
3
O CH
CH
3
CH
3
Isopropyl tert-pentyl ete
CH
3
CH
2

O
Phenyl propyl ete
- Trường hợp 1: hai gốc R
1
và R
2
giống nhau ta thêm tiền tố: di, tri,...
Ví dụ:
CH
3
O CH
3
Dimetyl ete
CH
3
CH
2
O CH
2
CH
3
Dietyl ete
-Trường hợp 2: nếu gốc R
1
, R
2
có chứa nhóm thế thì không sử dụng tiền tố di, tri,.., mà ta
dùng tiền tố tương đương: bis, tris,…
Ví dụ:
Cl CH

2
CH
2
O CH
2
CH
2
Cl
Bis(2-cloetyl) ete
CH
3
CH CH
O
CH
3
CH
CH CH
3
Cl
Cl
CH
3
Bis(2-clo-3-butyl) ete
123321
3. Danh pháp trao đổi
Các poliete mạch thẳng lớn hơn hoặc bằng 3 phân tử hợp chất dihidroxi dãy béo được gọi
tên theo danh pháp trao đổi.
Tên gọi = local O trong mạch poli + tiền tố + oxa + tên ankan tương ứng.
Ví dụ:
CH

3
O
CH
2
O CH
2
CH
2
O CH
2
CH
3
1
2 3
4 5
6 7 8
9
2,4,7-Trioxa nonan
CH
3
CH
2
O CH
2
CH
2
O CH
2
O CH
2

O CH
3
2,4,6,9-Tetraoxa undecan
123
456
7
8
9
1011
Nếu mạch poli có gắn nhóm – OH thì ta thêm vào đuôi – ol. Nếu có nhiều hơn một nhóm
–OH thì ta thêm tiền tố di, tri,.. kèm theo.
Lưu ý: ưu tiên đánh số sao cho tổng vị trí nhóm – O – là nhỏ nhất.
Ví dụ:
OH CH
2
CH
2
O CH
2
CH
2
O CH
2
CH
3
3,6- Dioxa octanaol
1
23
4
567

89
OH CH
2
CH
2
O CH
2
CH
2
O CH
2
O CH
2
OH
3,5,8-Trioxanonan-1,11-diol
4. Tên thường
Một số ete thường dùng:
C
6
H
5
O CH
3
Anisole
C
6
H
5
O CH
2

CH
3
Phenetole
O
CH CH CH
3
CH
3
Anetole

×