Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 19 5 bộ công an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.05 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------PHẠM THỊ HƯƠNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 19/5 BỘ CÔNG AN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Hà Nội – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Phạm Thị Hương, học viên lớp Cao học QTKD – Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội - Khoá 2010-2012. Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên
cứu của riêng tôi, các số liệu, tài liệu, kết quả trong luận văn này là thực tế. Tôi xin
chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan về nội dung của đề tài này.

Tác giả

i


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành bản luận văn này, em xin chân thành cảm sự hướng dẫn
tận tình của T.S Nguyễn Thị Mai Anh đối với em trong suốt quá trình viết và
hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản
lý, Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn ban lãnh đạo, các phòng ban chuyên môn, phòng kế toán
tài chính tại Công ty 19/5 – Bộ Công an đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Kính chúc các thầy cô, các bạn cùng gia đình sức khỏe, sự thành đạt và hạnh
phúc trong cuộc sống!

Hà Nội, ngày….tháng…. năm 2013
Học viên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................. 5
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 5
1.1.1. Vốn ....................................................................................................... 5

1.1.1.1. Định nghĩa về vốn ........................................................................ 5
1.1.1.2. Phân loại vốn ............................................................................... 5
1.1.2. Nguồn vốn ............................................................................................ 9
1.1.2.1. Định nghĩa nguồn vốn .................................................................. 9
1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn .................................................................... 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn .................................................... 11
1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................... 12
1.1.4.1. Khái niêm về hiệu quả sử dụng vốn .............................................. 12
1.1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp ....................................................................................................... 14
1.2. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn................................... 15
1.2.1. Phân tích cơ cấu tài chính .................................................................... 15
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp ............................................ 16
1.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................. 17
1.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................... 20
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ................................... 23
1.3.1. Nhân tố mang tính chât khách quan .................................................... 23
1.3.2. Nhân tố mang tính chất chủ quan ........................................................ 24
iii


1.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN ............. 24
1.4.1. Đối với vốn lưu động .......................................................................... 25
1.4.2. Đối với vốn cố định............................................................................. 25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1: ................................................................................ 26
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 19/5BỘ CÔNG AN .................................................................................................... 27
2.1. Giới thiệu về Công ty 19/5 – Bộ Công an ................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 27
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................... 29
2.1.3. Các sản phẩm chính của Công ty ........................................................ 30

2.1.4. Bộ máy quản lý Công ty 19/5- Bộ Công an ......................................... 33
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2011. ....... 37
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5- Bộ Công an ................... 39
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài chính .................................................................... 39
2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán của Công ty ................ 39
2.2.1.2. Biến động cơ cấu tài sản và nguồn vốn ........................................ 42
2.2.2. Phân tích tổng quá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty ........... 45
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................... 47
2.2.3.1. Cơ cấu vốn cô định....................................................................... 47
2.2.3.2. Phân tích biến động và tình trạng kỹ thuật của các loại TSCĐ ..... 48
2.2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................ 53
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................ 56
2.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................. 57
2.2.4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.................................................................................................. 61
2.2.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........... 65
2.3.4. Nhận xét, đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại doanh nghiệp ............... 73
2.3.4.1. Ưu điểm: ...................................................................................... 73
2.3.4.2. Nhược điểm:................................................................................. 74
2.3.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn . 75
iv


CHƯƠNG III:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN TẠI CÔNG TY 19/5 ................................................................................... 77
3.1. Biện pháp 1: “Đầu tư mua mới một số máy móc nhằm mở rộng sản xuất” . 78
3.1.1.Căn cứ thực hiện biện pháp .................................................................. 78

3.1.2. Mục đích biện pháp ............................................................................. 79
3.1.3. Nội dung biện pháp ............................................................................. 79
3.1.4. Kết quả của dự án mở rộng thiết bị...................................................... 81
3.2.Biện pháp 2:“Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn bằng tiền nhàn rỗi” ............. 86
3.2.1. Căn cứ thực hiện biện pháp ................................................................. 86
3.2.2. Mục đích ............................................................................................. 86
3.2.3. Một số thông tin liên quan đến ngân quỹ trong doanh nghiệp .............. 86
3.2.4. Nội dung của biện pháp....................................................................... 88
3.2.5. Kết quả của biện pháp ......................................................................... 93
3.3. Tổng hợp kết quả ....................................................................................... 95
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 100
PHỤ LỤC…………………………………………………………………..……106

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các danh mục sản phẩm sản xuất chủ yếu tại Công ty 19-5............ 30
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 ........................... 38
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán năm 2009-2011 ................................................ 40
Bảng 2.4 : Cơ cấu vốn ......................................................................................... 44
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2010-2011 .. 45
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty năm 2010-2011 ......................... 47
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản dài hạn của doanh nghiệp năm 2010-2011 ............... 49
Bảng 2.8. Hệ số hao mòn tài sản cố định hữu hình năm 2010-2011 ................. 50
Bảng 2.9. Tình hình trang bị tài sản cố định năm 2010-2011 ........................... 52
Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn năm 2010-2011 ........... 54
Bảng 2.11: Tính chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn .................. 57
Bảng 2.12: Mức tiết kiệm của tài sản ngắn hạn ................................................ 58

Bảng 2.13: Hàm lượng và hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn......................... 59
Bảng 2.14: Sức sinh lợi tài sản ngắn hạn ........................................................... 60
Bảng 2.15: Kết cấu tài sản ngắn hạn năm 2011 ................................................ 61
Bảng 2.16: Kết cấu nguồn vốn năm 2011 .......................................................... 63
Bảng 2.17: Bảng kết cấu tài sản ......................................................................... 64
Bảng 2.18: Vốn lưu động thường xuyên ............................................................ 64
Bảng 2.19: Biến động của doanh thu ................................................................. 65
Bảng 2.20: Cơ cấu và biến động của tiền mặt ................................................... 67
Bảng 2.21: Một số chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho ................ 68
Bảng 2.22: cơ cấu và biến động khoản phải thu................................................ 69
Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu......................................... 71
Bảng 2.24: cơ cấu và biến động khoản phải trả ................................................ 72
Bảng 3. 1. Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến năm 2012 ............................... 82
Bảng 3. 2. Cân đối kế toán dự kiến năm 2012 ................................................... 83
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu dự kiến sau biện pháp .............................................. 84
Bảng 3.4. Tình hình tồn quỹ của doanh nghiệp ................................................ 86

vi


Bảng 3.5 : Tổng dự báo doanh thu năm 2012 ................................................... 89
Bảng 3.6: Dự toán các khoản chi năm 2012 ...................................................... 90
Bảng 3.7: Dự toán tình hình thu chi ngân quỹ năm 2012 ................................ 90
Bảng 3. 8. Tính mức ngân quỹ an toàn năm 2012 ............................................. 91
Bảng 3.9. Lãi suất tiền gửi đối với tổ chức tính đến tháng 9/2012 .................... 92
Bảng 3.10. Dòng ngân quỹ điều chỉnh năm 2012 .............................................. 92
Bảng 3.11. Phương án gửi tiền có kỳ hạn năm 2012 ......................................... 93
Bảng 3.12. Phương án gửi tiền không kỳ hạn.................................................... 94
Bảng 3.13. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến sau 2 biện pháp ....... 95
Bảng 3.14. Cân đối kế toán dự kiến sau hai biện pháp ..................................... 96

Bảng 3.15. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu sau hai biện pháp ........................... 97

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Trụ sở của Công ty 19/5- Bộ Công an ................................................... 27
Hình 2.2: Phân xưởng may giày da tại Công ty . ................................................... 32
Hình 2.3: Phân xưởng may quần áo đồng phục tại Công ty .................................. 32
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu bộ máy của Công ty ................................................... 33
Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy các phòng ban ở Công ty 19-5- Bộ Công an. 36
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ............................................ 42

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH
CPNVL
CPNC
CP
CPQLDN
CPMN
KH
HTK
HÐLÐ
HÐQT
LN

HÐTC

DN
HÐKH
NVCSH
NXBGD
NXB
NH
KPT
TCP
TSNH
TSDH
TSCÐ
TSLÐ
TTS
SXKDDD
SGK
VQHTK
VCSH
NH
DH
VLĐ
VCĐ

: Bán hàng
: Chi phí nguyên vật liệu
: Chi phí nhân công
: Chi phí
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Chi phí mua ngoài
: Khấu hao
: Hàng tồn kho

: Hợp đồng lao động
: Hội đồng quản trị
: Lợi nhuận
: Lao động
: Hoạt động tài chính
: Doanh nghiệp
: Hoạt động kinh doanh
: Nguồn vốn chủ sở hữu
: Nhà xuất bản giáo dục
: Nhà xuất bản
: Ngắn hạn
: Khoản phải thu
: Tổng chi phí
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định
: tài sản lưu động
: Tổng tài sản
: Sản xuất kinh doanh dở dang
: Sách giáo khoa
: Vòng quay hàng tồn kho
: Vốn chủ sở hữu
: Ngắn hạn
: Dài hạn
: Vốn lưu động
: Vốn cố định

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ, một trong những điều kiện đầu tiên và
quan trọng nhất để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình là phải có một lượng vốn nhất định để đầu tư cho hoạt động sản xuất. Do
đó vốn vừa là cơ sở, vừa là phương tiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hay nói đúng hơn không có tài sản - vốn, doanh nghiệp
không thể thực hiện được bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Hơn nữa,
mục tiêu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, vì thế nhiệm vụ đặt ra cho
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
gay gắt như hiện nay là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Quản lý và sử dụng
vốn có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp khẳng định được vị trí vững chắc của mình
trên thị trường.
Như ta đã biết, với mỗi doanh nghiệp, kết quả kinh tế cuối cùng là mức lợi
nhuận thu được, điều này phụ thuộc vào vấn đề sử dụng vốn có hợp lý hay không.
Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn cần thiết, lựa chọn
phương án đầu tư đem lại hiệu quả cao. Để đạt được lợi nhuận cao nhất mà vẫn đảm
bảo được chất lượng, uy tín, giá cả, vững vàng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Đây là một đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp.
Vì thế, có thể nói tổ chức nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và nguồn vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh đang là một vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp Nhà nước nói riêng.
Thực tế đã chứng minh khi các doanh nghiệp cạnh tranh bình đẳng với nhau
nếu doanh nghiệp nào sử dụng vốn – tài sản hiệu quả hơn thì doanh nghiệp đó sẽ có
nhiều cơ hội và ưu thế trên con đường đạt tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt
được lợi nhuận cao nhất mà vẫn đảm bảo được chất lượng, uy tín, giá cả, vững vàng

1



trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất
kinh doanh, quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Qua thực tiễn thực tập tại Công ty 19/5 - Bộ Công an được sự hướng dẫn tận
tình của cô Nguyễn Thị Mai Anh và các cán bộ phòng kế toán, em đã từng bước
làm quen với thực tế, vận dụng lý luận vào thực tiễn của doanh nghiệp. Do nhận
thức được tầm quan trọng và tính chất của vấn đề, em xin tìm hiểu, nghiên cứu,
hoàn thành đồ án thực tập với đề tài “Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5 – Bộ Công an”.
2. Mục đích của đề tài
Vận dụng những lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp để nghiên cứu,
phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5, để đưa ra các giải pháp cải thiện
hiệu quả sử dụng vốn – tài sản tại Công ty. Cụ thể như sau:
-

Tổng hợp cơ sở lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.

-

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5 – Bộ Công an.

-

Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5Bộ Công an.

3. Phương pháp phân tích
Đề tài dựa trên hai phương pháp phân tích là Phương pháp so sánh và
Phương pháp phân tích tỷ lệ.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực
các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ,

cố nhiên là sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ
lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá
trị các tỷ lệ tham chiếu.
- Phương pháp so sánh: để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo
các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời
gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán...) và theo mục đích phân tích mà xác
2


định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ
phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa
chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện các đánh giá và phân tích thực trạng môi trường hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty 19/5, từ đó xây
dựng và đề xuất một số giải pháp chiến lược cho Công ty 19/5 trong năm 2012.
Đề tài tập trung sử dụng và phân tích số liệu Công ty 19/5 trong các năm 2009 –
2011, là những số liệu mới nhất về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Qua đó
có thể đưa ra các kết luận sát với thực tế tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty 19/5
– Bộ Công an hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 19/5 - Bộ Công an.
- Chương 3: Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
19/5 - Bộ Công an.

3



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VỐN VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

Các khái niệm cơ bản
Để bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một lượng

vốn ban đầu. Lượng vốn này có thể được huy động từ nhiều nguồn khác nhau và được
sử dụng để đầu tư vào vốn thuộc tư liệu sản xuất cũng như mua đối tượng lao động để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1. Vốn
1.1.1.1.

Định nghĩa về vốn

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1-VAS1: “Vốn là toàn bộ nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”. Lợi ích
kinh tế trong tương lai của vốn là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương
đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải
chi ra. Vốn được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp có khả năng
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trị của vốn đó được xác định
một cách đáng tin cậy.
Các điều kiện để được ghi nhận là vốn:
-

Là các nguồn lực mà doanh nghiệp sở hữu và có quyền kiểm soát.

-


Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

-

Giá trị của vốn đó được xác định một cách đáng tin cậy.

1.1.1.2.

Phân loại vốn

Để quá trình quản lý và sử dụng vốn trở nên dễ dàng thuận lợi và đạt hiệu quả
cao, các doanh nghiệp phải phân loại vốn thành các loại khác nhau tuỳ theo mục đích
là loại hình của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên theo cách phân loại chung thì vốn được
chia thành hai loại: Vốn cố định và Vốn lưu động.

5


a. Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị tài sản dài hạn, sự vận động của nó
luôn gắn liền với sự vận hành và chu chuyển của tài sản dài hạn, chính vì vậy để có thể
nghiên cứu sâu hơn vốn cố định trước hết ta phải tìm hiểu những đặc điểm tài sản dài
hạn. Tài sản dài hạn là những tài sản mà doanh nghiệp dùng làm tư liệu lao động, tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản dài hạn trong doanh nghiệp gồm: tài
sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, bất động sản đầu tư, các khoản phải
thu dài hạn. Thông thường đối với doanh nghiệp sản xuất tài sản cố định luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng tài sản dài hạn. Do đó, trong bài luận văn này em xin trình bày
chủ yếu là tài sản cố định.
Đặc điểm của tài sản cố định

-

Thời gian sử dụng dài, tham gia nhiều lần vào nhiều kỳ hoạt động kinh
doanh mà vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu.

-

Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn dưới 2 dạng: hao mòn
hữu hình và hao mòn vô hình.

-

Chi phí sử dụng tài sản cố định hạch toán vào chi phí kinh doanh sản phẩm
dưới dạng khấu hao tài sản cố định. Giá trị tài sản cố định được chuyển
nhiều lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa.

-

Thời gian luân chuyển được đo bằng thời gian sử dụng tài sản cố định đó.

Ngày nay, khi khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khái niệm về
TSCĐ cũng được mở rộng ra gồm cả những TSCĐ vô hình. Các tài sản này thông
thường là: bằng sáng chế phát minh, nhãn hiệu thương mại.. khi mà nền kinh tế càng
phát triển thì tỷ trọng của TSCĐ vô hình càng lớn.
Thông qua quá trình tìm hiểu về tài sản dài hạn ở trên ta có thể đưa ra kết luận
vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị của tài sản dài hạn, sự vận động của vốn cố
định chính là sự vận động giá trị tài sản dài hạn, trong quá trình sản xuất kinh doanh
nó sẽ luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một
vòng tuần hoàn khi tài sản dài hạn hết thời gian sử dụng. Vốn cố định là một bộ phận
6



quan trọng không thể thiếu trong vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh
nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trước hết doanh nghiệp phải
làm tốt công quản lý, tổ chức phân bổ và sử dụng vốn cố định.
b. Vốn lưu động
Nếu mỗi doanh nghiệp chỉ có vốn cố định điều đó sẽ không đảm bảo chu kỳ sản
xuất kinh doanh được bình thường, như vậy phải có vốn lưu động, đó là nguồn vốn
hình thành trên tài sản ngắn hạn, là lượng tiền ứng trước để có tài sản ngắn hạn. Khác
với tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
và chuyển dịch một lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm tạo nên thực tế sản phẩm. Trong
quá trình sản xuất, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường xuyên vận động qua các
giai đoạn khác nhau. Sau mỗi giai đoạn vận động, tài sản ngắn hạn không chỉ biến đổi
về hình thái biểu hiện mà quan trọng hơn, tài sản ngắn hạn còn biến đổi cả về lượng
giá trị. Sự vận động của tài sản ngắn hạn, xét trong một quá trình liên tục, kế tiếp nhau
không ngừng theo một trật tự xác định để tạo thành một chu kỳ khép kín gọi là sự tuần
hoàn của vốn.
Cơ cấu vốn lưu động là tỉ lệ giữa các bộ phận cấu thành vốn lưu động và mối
quan hệ giữa các loại và của mỗi loại so với tổng số. Xác định cơ cấu vốn lưu động
hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong công tác sử dụng có hiệu quả vốn lưu động. Nó đáp
ứng yêu cầu về vốn trong từng khâu, từng bộ phận, trên cơ sở đáp ứng được nhu cầu
sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần
thiết. Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn lưu động được chia làm 3 loại:
- Vốn dự trữ: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và
dự trữ đưa vào sản xuất.
- Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp dùng cho giai đoạn sản xuất như
sản phẩm dở dang, chờ chi phí phân bổ.
- Vốn trong lưu thông: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lưu thông
như thành phẩm, vốn bằng tiền mặt.

7


 Căn cứ vào việc xác định vốn người ta chia vốn lưu động thành hai loại:
- Vốn định mức: là vốn lưu động quy định mức tối thiểu cần thiết cho sản xuất
kinh doanh. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất, sản phẩm hàng hoá mua
ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, vật tư thuê ngoài chế biến...
- Vốn lưu động không định mức: là số vốn không phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định mức như:
thành phẩm trên đường gửi đi, vốn kế toán...
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện vốn lưu động bao gồm:
-

Tiền mặt và chứng khoán có thể bán được.

-

Các khoản phải thu.

-

Các khoản dự trữ, vật tư hàng hoá.

 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động bao gồm:
- Vốn lưu động bổ xung là số vốn doanh nghiệp tự bổ xung từ lợi nhuận, các
khoản tiền phải trả nhưng chưa đến hạn như tiền lương, tiền nhà...
- Vốn lưu động do ngân sách cấp: là loại vốn mà Doanh nghiệp Nhà nước được
Nhà nước giao quyền sử dụng.
- Vốn liên doanh liên kết: là vốn do doanh nghiệp nhận liên doanh, liên kết với
các đơn vị khác.

- Vốn tín dụng: là vốn mà doanh nghiệp vay ngân hàng và các đối tượng khác để
kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một cơ cấu vốn lưu động hợp lý
hiệu quả. Đặc biệt quan hệ giữa các bộ phận trong vốn lưu động luôn thay đổi nên
người quản lý cần phải nghiên cứu để đưa ra một cơ cấu phù hợp với đơn vị mình
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.

8


1.1.2. Nguồn vốn

1.1.2.1. Định nghĩa nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn hình thành vốn, là toàn bộ số vốn để đảm bảo đầy đủ nhu
cầu về vốn cho doanh nghiệp, giúp cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và
có hiệu quả. Hay nói cách khác, nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành của toàn bộ
vốn hiện có tại doanh nghiệp.

1.1.2.2. Phân loại nguồn vốn
 Căn cứ vào tính chất sở hữu:
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ đầu tư của doanh nghiệp cũng
phải bỏ ra một số vốn nhất định. Đối với doanh nghiệp nhà nước vốn tự có ban đầu
chính là vốn do ngân sách Nhà nước cấp. Đối với doanh nghiệp tư nhân vốn tự có là số
vốn pháp định cần thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp, tức là số vốn tối thiểu
chủ doanh nghiệp phải bỏ ra để được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật. Với Công ty cổ phần nó là nguồn vốn do các cổ đông đóng góp để thành lập
Công ty. Mỗi cổ đông là một chủ sở hữu Công ty mà mức độ quyền hạn tham gia vào
Công ty căn cứ theo tỉ lệ góp vốn đồng thời chịu trách nhiệm hữu hạn trên trị giá số cổ
phần mà họ nắm giữ.

Đây là nguồn vốn quan trọng và có tính chất ổn định cao, thể hiện quyền tự chủ
về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu vốn càng lớn,
sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Vốn chủ sở hữu
=

Tổng nguồn vốn



Nợ phải trả

tại một thời điểm
- Nợ phải trả:
Là số vốn doanh nghiệp được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định
bao gồm những khoản vốn phát sinh một cách tự động và các khoản nợ phát sinh trong
quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác
9


nhân kinh tế, nợ tiền ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, nợ phải trả cho người bán,
phải trả công nhân viên, phải nộp cho Nhà nước…Nợ phải trả bao gồm:
+ Nguồn vốn chiếm dụng: trong quá trình SXKD của doanh nghiệp đương nhiên
phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh tế khác như
Nhà nước, cán bộ công nhân viên, khách hàng, người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm
dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng có các khoản vốn sau:
 Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
 Các khoản phải nộp Nhà nước chưa đến hạn nộp.
 Các khoản phải thanh toán ngay với cán bộ CNV chưa đến hạn thanh toán.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử

dụng trong thời gian ngắn, nguồn vốn này có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không
phải trả chi phí sử dụng vốn, nên trong thực tế doanh nghiệp phải triệt để tận dụng
nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn
đảm bảo kỷ luật thanh toán.
+ Các khoản nợ vay: Như vốn vay ngắn, trung, dài hạn ngân hàng, nợ trái phiếu và
các khoản nợ khác.
Thông thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: vốn CSH và
nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự kết hợp chặt chẽ hai nguồn vốn này phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như quyết định của người quản lý doanh nghiệp trên cơ
sở xem xét tình hình chung của nền kinh tề và tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
Đây là cách phân chia rất cơ bản và phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Dựa
vào cách phân chia này doanh nghiệp có thể thiết lập cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn của mình.
 Căn cứ vào thời gian huy động : xét theo thời gian huy động thì vốn kinh doanh
của doanh nghiệp được chia làm hai loại:

10


-

Nguồn tài trợ dài hạn:

Đây là nguồn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng dài hạn vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận tài
sản lưu động tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó có ưu điểm là giúp cho doanh nghiệp giải quyết được nhiều vấn đề có tính chất dài
hạn mà không gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán hoàn trả. Nguồn tài trợ dài hạn có
thể nhận được dưới hình thức vay nợ dài hạn, vốn cổ phần hoặc mua bán trao đổi các

công cụ tài trợ dài hạn trên thị trường vốn như: cổ phiếu, trái phiếu...và các hình thức
tài trợ tín dụng khác.
-

Nguồn tài trợ ngắn hạn:

Là nguồn tài trợ mà sau khi huy động thời gian sử dụng vốn ngắn (dưới 1 năm),
doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng vốn huy động từ những nguồn này để đáp ứng nhu
cầu tạm thời về vốn phát sinh bất thường trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nguồn
này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ
người cung cấp, nợ tiền lương và bảo hiểm của người lao động ...
Cách phân loại nguồn tài trợ thành nguồn tài trợ ngắn hạn và nguồn tài trợ dài
hạn như trên giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm được nhiều chi phí huy động,
phân bổ nguồn vốn huy động một cách hợp lý hơn tuỳ theo nhu cầu vốn lớn hay nhỏ,
thời gian ngắn hay dài. Bên cạnh đó, thông qua các nguồn tài trợ doanh nghiệp còn có
thể thiết lập một cơ cấu vốn tối ưu cho phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản
xuất, phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý để tạo điều
kiện tiền đề cho việc quản lý và sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
1.1.3. Mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn
Khi nghiên cứu về vốn chúng ta đề cập đến trạng thái tồn tại vật chất, còn khi
nghiên cứu nguồn vốn chúng ta đã xem xét các quyền sở hữu và nguồn tài trợ hình
thành nên vốn. Như vậy, ở góc độ kế toán chúng ta có thể thấy rằng vốn và nguồn vốn
là hai cách phân loại khác nhau nhằm làm rõ tính hai mặt của vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp.

11


Mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn biểu hiện ở chỗ: bất kỳ một vốn nào cũng
được hình thành từ một hoặc một số nguồn nhất định; và một nguồn vốn nào đó có thể

biểu hiện thành một hoặc nhiều vốn khác nhau. Điều này thể hiện ở các phương trình
kế toán cơ bản sau:
Tổng vốn = Tổng nguồn vốn
Vốn NH + Vốn DH = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu = Tổng vốn - Nợ phải trả
1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn
1.1.4.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn

Bất kỳ hoạt động nào của con người, hoạt động nói chung và hoạt động kinh
doanh nói riêng, đều mong muốn đạt được kết quả hữu ích cụ thể nào đó. Tuy nhiên,
kết quả đó được tạo ra ở mức nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh
chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặt khác, nhu cầu tiêu dùng của con người
bao giờ cũng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm của họ. Bởi vậy, con người quan tâm
tới việc làm sao với khả năng hiện có lại làm ra được nhiều sản phẩm nhất. Từ đó nảy
sinh vấn đề phải xem xét, lựa chọn cách nào để đạt được kết quả lớn nhất. Chính vì
thế, khi đánh giá hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà
còn đánh giá chất lượng hoạt động tạo ra kết quả đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh
khác với kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh.
Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả
sử dụng vốn nói riêng không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ xã hội nào mà
còn là mối quan tâm của bất kỳ ai, bất kỳ doanh nghiệp nào khi thực hiện kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là vấn đề bao trùm toàn bộ công tác quản lý kinh
tế; bởi vì suy cho cùng, quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao
nhất của mọi quá trình, mọi giai đoạn, mọi hoạt động kinh doanh. Tất cả những cải
tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong quản lý chỉ

12



thực sự có ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng được kết quả kinh doanh mà qua đó làm
tăng hiệu quả kinh doanh.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả

=
Giá trị đầu vào

Điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt
của nền kinh tế thị trường là phải sử dụng toàn bộ vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp
sao cho có được hiệu quả cao nhất. Theo cách hiểu đơn giản thì sử dụng có hiệu quả
vốn có nghĩa là với một lượng tiền nhất định bỏ vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
mang lại lợi nhuận cao nhất làm cho đồng vốn không ngừng sinh sôi nảy nở hay nói
cách khác hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn
của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi
phí thấp nhất.
Kết quả đầu ra

Hiệu quả sử dụng
=
vốn

Giá trị vốn đầu tư ban đầu

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể được hiểu theo hai khía cạnh:
 Với số vốn hiện có, có thể sản xuất ra số lượng sản phẩm lớn hơn với chất
lượng tốt hơn, giá thành hạ để tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Đầu tư thêm vốn một cách thích hợp nhằm mở rộng quy mô sản xuất để làm

tăng thêm doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn
tốc độ tăng của vốn.
Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là đi tìm biện pháp làm sao với chi phí
sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh ít nhất nhưng hiệu quả đạt được ở mức cao
nhất. Thực chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng được xác định bằng cách
so sánh giữa kết quả đạt được (doanh thu, lợi nhuận…) với các chi phí bỏ ra trong các

13


chi phí đó chi phí về vốn là chủ yếu. Hiệu quả sử dụng vốn và nguồn vốn là chỉ tiêu
biểu hiện một mặt của hiệu quả kinh doanh.
1.1.4.2.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn, đặc biệt là vốn lưu động trong doanh
nghiệp vận động liên tục và có những đặc điểm rất khác nhau. Việc đồng vốn được
bảo toàn và phát triển hay không là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Nói
cách khác, việc tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp xuất phát từ một số lý do sau:
 Xuất phát từ mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều hướng tới
mục tiêu này. Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
để đạt được thu nhập từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đưa lại. Lợi
nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp liên quan đến tất cả các mặt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sán xuất mở rộng.
Vậy doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không thì điều kiện quyết
định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Để đạt được mục tiêu đó
doanh nghiệp phải tự trang trải được mọi khoản chi phí và sản xuất như thế nào để

đảm bảo kinh doanh có lãi, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý vốn một cách
chặt chẽ những vẫn phải đảm bảo đầu tư phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh. Lợi
nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng và việc thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều
kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tổ chức của doanh nghiệp được vững chắc.
 Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của vốn đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Để có thể tổ chức hoạt động kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn. Vì
thế vốn là điều kiện quyết định ảnh hưởng xuyên suốt đến toàn bộ quá trình hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp, ngoài ra vốn còn là điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm
năng khác với mục đích phát triển kinh doanh, phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở
rộng. Với vai trò đó đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình.
14


Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều tất yếu trong điều kiện nền
kinh tế thị trường đầy cạnh tranh khốc liệt hiện nay, điều này ý nghĩa hết sức quan
trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, và quyết định đến sự sống
còn và tương lai phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.2.

Nội dung và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

1.2.1. Phân tích cơ cấu tài chính
Phân tích cơ cấu tài chính là việc xem xét cả cơ cấu vốn, cơ cấu nguồn vốn và
mối quan hệ giữa vốn với nguồn vốn; bởi vì cơ cấu vốn phản ánh tình hình sử dụng
vốn, cơ cấu nguồn vốn phản ánh tình hình huy động vốn, còn mối quan hệ giữa vốn và
nguồn vốn phản ánh chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính sách huy động,
sử dụng vốn của một doanh nghiệp, một mặt phản ánh nhu cầu vốn cho hoạt động kinh
doanh; mặt khác có quan hệ trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Về thực chất, phương pháp phân tích cơ cấu tài chính là phương pháp so sánh,

khi phân tích sẽ sử dụng phương pháp so sánh ngang và so sánh dọc giữa kỳ phân tích
và kỳ gốc về cả tỷ trọng và mức độ biến động của từng nguồn vốn cũng như tổng số
nguồn vốn.
Việc phân tích cơ cấu tài chính sẽ giúp chúng ta thấy được những đặc trưng
trong cơ cấu vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, xác định được tính hợp lý của việc
sử dụng vốn đồng thời có thể đánh giá mức độ tự chủ về tài sản của doanh nghiệp.
 Phân tích cân đối tài sản - nguồn vốn trong doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài
sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài
sản là một vấn đề cốt yếu để bảo đảm cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục
và có hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu về tài sản cho hoạt động kinh doanh, doanh
nghiệp cần phải tập hợp các biện pháp tài chính cần thiết cho việc huy động, hình
thành nguồn vốn.

15


Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành trước hết từ nguồn vốn của bản
thân chủ sở hữu (tài sản góp ban đầu, tài sản bổ sung từ quá trình kinh doanh), sau nữa
được hình thành từ nguồn vốn vay (vay ngắn hạn, trung và dài hạn), cuối cùng, nguồn
vốn được hình thành do chiếm dụng trong quá trình thanh toán (nợ người cung cấp, nợ
người lao động..). Như vậy, về thực chất phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh chính là việc xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp
Để đánh giá khả năng sinh lợi tổng quát của doanh nghiệp, người ta sử dụng các
chỉ tiêu sau để đo lường:
- Tỷ suất lợi nhuận của tài sản kinh doanh (hay còn gọi là tỷ suất thu hồi tài sảnROA): chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản kinh doanh đem lại mấy đồng lợi nhuận
sau (trước) thuế.
Lợi nhuận trước (sau) thuế


Tỷ suất lợi nhuận của vốn kinh doanh
=
ROA

Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROS: chỉ tiêu này phản ánh quan hệ giữa
lợi nhuận và doanh thu, nhằm cho biết 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau (trước) thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
ROS

Doanh thu thuần trong kỳ

 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ tài sản, chúng ta sẽ tính toán
và so sánh các chỉ tiêu “sức sản xuất”, “sức sinh lời”, “suất hao phí” của tài sản và dựa
vào sự biến động của các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá. Các chỉ tiêu này được tính cho
tổng tài sản bình quân, tổng tài sản dài hạn và tổng tài sản ngắn hạn.
16


×