I- Mục đích:
1). Kiến thức
- Củng cố kiến thức về este và lipit
- Viết các phương trình điều chế
2). Kỹ năng:
-Viết các phương trình phản ứng
- Giải các bài tập về este và lipit
II. Nội dung
A. Kiến thức cần nắm
Este
Khái
niệm
Công
thức
Lipit
- Là sản phẩm thu được khi thay thế
nhóm –OH của nhóm cacboxyl
(-COOH) bằng nhóm –OR’ (R’ là gốc
hidrocacbon)
- Là Trieste của glixerol và các axit
béo
- Axit béo là axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh
- CT este đơn chức:
R-COO-R’
VD: CH3COOCH3: metyl axetat
- CT este đơn no: CnH2nO2 (n≥2)
-CTCT
-Phản ứng thủy phân:
Tính chất
+ Trong môi trường axit( tác dụng
hóa học với nước)
+ Trong môi trường kiềm.
- Phản ứng cháy
R 1 − COO − CH 2
R 2 − COO − CH
R 3 − COO − CH 2
-Phản ứng thủy phân:
+ Trong môi trường axit( tác dụng
với nước)
+ Trong môi trường kiềm( Phản
ứng xà phòng hóa)
- Phản ứng hidro hóa lipit lỏng
B. Bài tập
Bài tập 2 trang 18: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với
glixerol ( axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được bao nhiêu
trieste?. Viết công thức cấu tạo các chất này.
Bài Giải:
Gọi công thức của 2 axit là R1COOH và R2COOH
Công thức của Glixerol C3H5(OH)3 là:
Công thức của trieste là:
R1
R1
R1
R2
R2
R2
R
R1
R1
R21
R1
R2
R2
R2
R12
R2
1
R21
Có 6 công thức trieste
R21
Bài tập 3 trang 18: Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được
glixerol và hỗn hợp 2 axit stearic(C17H35COOH) và axit panmitic
(C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo
nào sau đây?
C17 H 35COO −CH 2
A.
C17 H 35COO −CH
C17 H 35COO −CH 2
B.
C17 H 35COO −CH 2
C15 H 31COO −CH
C17 H35COO −CH 2
C17 H 35COO − CH 2
C17 H 35 COO −CH 2
C.
C15 H 33COO −CH
C15 H 31COO −CH 2
D.
C15 H 31COO − CH
C15 H 31COO − CH 2
Bài Giải:
Đặt công thức của trieste là: (C17H35CO)x (C15H31CO)y C3H5
Theo giả thiết ta có: x + y =3 và x : y = 2 : 1
Vậy x=2 và y =1 => trong phân tử có 2 gốc axit stearic và 1 gốc
axit panmitic
Chọn đáp Án: B
Bài tập 6 trang 18: Thủy phân hoàn toàn 8,8(g) một este đơn chức,
mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam
một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. Etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Bài Giải:
Gọi công thức của este là RCOOR’
RCOOR’ + KOH → RCOONa + R’OH
0,01(mol) ← 0,01(mol)
→ 0,01(mol)
4,6
= 46(g / mol) CTPT: C2H5OH
0,1
8,8
M
=
Khối lượng mol của este là: este 0,1 = 88(g / mol)
Khối lượng mol của ancol là: M ancol =
Ta có: MR + MR’ + 44 = 88 ⇒MR =88 - 44- 29 = 15 ⇒MR là CH3 Công thức este là: CH3COOC2H5 etyl axetat
Đáp án C
Bài tập 7 trang 18: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức
X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân
tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài Giải:
Ta có: nCO2 =0,15 (mol) ; nH2O = 0,15 (mol)
Ta có este là đơn no ⇒CTPT: CnH2nO2 (n≥2)
CnH2nO2 + 3n/2O2 → nCO2 +
(14n+32) gam
3,7gam
nH2O
→ n (mol)
14n + 32
n
⇒
=
⇒n =3
3, 7
0,15
→ 0,15 (mol)
Công thức của este là: C3H6O2
Chọn đáp án: B. C3H6O2
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho este có công thức phân tử C4H8O2 có số đồng
phân là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2: Cho este có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với
NaOH thu được ancol etylic. Tên gọi của este là
A. Metyl axetat
B. Etyl fomat
C. Etyl axetat
D. Propyl fomat
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Cho phản ứng: (X) trong phương trình có công thức
CH3COO-CH=CH2+NaOH→ CH3COONa+(X)
A. CH3CH2OH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. CH3OH
Câu 4: Cho este có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag. Tên gọi của este là
A. Metyl axetat
B. Etyl fomat
C. Etyl axetat
D. Propyl fomat