Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chuyên đề một số quy luật của lớp vỏ địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.36 KB, 16 trang )

Chuyên đề: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Nội dung 1: Lớp vỏ địa lí (khái niệm, đặc điểm)
2. Nội dung 2: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí (khái niệm, biểu
hiện, ý nghĩa thực tiễn)
3. Nội dung 3: Quy luật địa đới (khái niệm, biểu hiện)
4. Nội dung 4: Quy luật phi địa đới (khái niệm, biểu hiện)
II. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí.
- Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy
luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.
2. Kĩ năng
Sử dụng hình vẽ, sơ đồ để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật chủ yếu của lớp vỏ
địa lí.
3: Thái độ
Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí trong việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên.
4. Định hướng năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh.

III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ CÂU HỎI/BÀI TẬP.
1


Chuyên đề: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ (2 tiết) -- Lớp: 10
Nội
Dung
MỘT


SỐ
QUY
LUẬT
CỦA
LỚP
VỎ
ĐỊA


Nhận biết
- Trình bày được
khái niệm và đặc
điểm của lớp vỏ địa

- Trình bày được
khái niệm của quy
luật thống nhất và
hoàn chỉnh, quy luật
địa đới và phi địa đới
của lớp vỏ địa lí.

Thông hiểu

Vận dụng thấp

- Giải thích được nguyên - Sử dụng hình
vẽ, sơ đồ, bản đồ
nhân hình thành các quy
để trình bày về
luật

lớp vỏ địa lí và
- Phân tích được ý nghĩa các quy luật chủ
của quy luật thống nhất và yếu của lớp vỏ
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa địa lí
lí.
- Phân tích được
- Xác định được mối quan tư liệu học tập
hệ giữa quy luật địa đới
và phi địa đới.

Vận
dụng
cao
- Liên
hệ địa
phương,
Việt
Nam.

Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung:
+ Tự giải quyết vấn đề.
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ

+ Năng lực tự học


Bộ câu hỏi và bài tập

Nhận
biết

Câu 1.Thế nào là lớp vỏ địa lí ? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ địa lý.
Trình bày
được khái Gợi ý trả lời
niệm và
- Vỏ địa lí (còn gọi là vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm
đặc điểm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận (thuỷ quyển, sinh quyển, thổ
của lớp vỏ nhưỡng quyển, khí quyển, thạch quyển).
địa lí
- Đặc điểm:
+ Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 35 - 40 km, tính từ giới hạn dưới của tầng
ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá.
+ Lớp vỏ địa lí được hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung.
Câu 2. Trình bày khái niệm của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật
2


Bộ câu hỏi và bài tập
địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.

Trình bày
được khái
niệm của
quy luật
thống nhất


hoàn
chỉnh, quy
luật
địa
đới và phi
địa
đới
của lớp vỏ
địa lí.

Gợi ý trả lời
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: là quy luật về mối
quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp
địa lí.
- Quy luật địa đới:
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí
theo vĩ độ ( từ xích đạo về hai cực).
- Quy luật phi địa đới
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các
thành phần địa lí và cảnh quan.
Câu 3. Thế nào là quy luật địa ô và quy luật đai cao?
Gợi ý trả lời
- Quy luật đai cao: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các
cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình.
- Quy luật địa ô: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các
cảnh quan theo kinh độ.

Thông Giải thích
hiểu

được
nguyên
nhân hình
thành các
quy luật

Câu 1. Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.
Gợi ý trả lời
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý: do tất cả các thành
phần của lớp vỏ địa lí đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tếp của nội lực
và ngoại lực. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất
và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể
thống nhất và hoàn chỉnh.
- Quy luật địa đới: do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
- Quy luật phi địa đới: do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất. Nguồn năng
lượng này đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái đất thành lục địa, đại dương và địa
hình núi cao.
Câu 2. Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật địa ô và quy luật
đai cao.
Gợi ý trả lời
- Nguyên nhân hình thành quy luật địa ô: do sự phân bố đất liền và biển, đại
dương làm cho KH ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây; ngoài ra còn do ảnh
hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến
3


Bộ câu hỏi và bài tập
- Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo


độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.
Câu 3. Tại sao khi tiến hành các hoạt động kinh tế, cần thiết phải nghiên
cứu kĩ và toàn diện điều kiện địa lí?
- Phân tích
được
ý
nghĩa của
quy luật
thống nhất

hoàn
chỉnh của
lớp vỏ địa
lý.
- Xác định
được mối
quan hệ
giữa quy
luật
địa
đới và phi
địa đới.
Vận
dụng
thấp

Gợi ý trả lời
- Do tự nhiên phát triển theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí:
mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ
của lớp vỏ địa lí.

- Các thành phần TN này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng
lượng với nhau khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất
và hoàn chỉnh.
- Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần khác.
Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa quy luật địa đới và phi địa đới.
Gợi ý trả lời:
- Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới là những quy luật phổ biến của lớp vỏ
Địa lí.
- Các quy luật phân hóa này trên thực tế không tác động riêng rẽ, độc lập mà
chúng tác động đồng thời, tương hỗ.
- Tùy theo từng lúc, từng nơi mà quy luật này hay quy luật kia giữ vai trò chủ
đạo, chi phối sự hình thành và chiều hướng phát triển của các quá trình tự nhiên
trong các địa tổng thể.

- Phân biệt Câu 1. Dựa vào Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái đất và kiến thức đã học, em hãy
được lớp phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất.
vỏ địa lí
và lớp vỏ
Trái Đất,
lớp vỏ lục
địa và lớp
vỏ
đại
dương
Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất

Gợi ý trả lời
Vỏ địa lí và vỏ Trái Đất được phân biệt nhau bởi độ dày và thành phần vật
chất như sau:
4



Bộ câu hỏi và bài tập
Lớp vỏ địa lí

Chiều dày

Lớp vỏ Trái Đất

Dày khoảng 35 - 40 km, tính từ giới hạn Trung bình từ 5 km
dưới của tầng ôdôn đến đáy vực thẳm đại (ở đại dương) đến 70
dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong km (ở lục địa)
hoá

Là một hệ thống vật chất gồm nhiều Được cấu tạo bởi các
Thành phần thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, tầng đá khác nhau
vật chất
nước, đất và sinh vật. Giữa các thành
phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 2. Dựa vào Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái đất và kiến thức đã học, em hãy
cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương

Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất
Gợi ý trả lời
- Lớp vỏ lục địa:
+ Thành phần cấu tạo: Gồm đá trầm tích, granit, badan.
+ Độ dày trung bình: 35 - 40 km (ở miền núi cao đến 70 - 80 km).
- Lớp vỏ đại dương:
+ Thành phần cấu tạo: Đá trầm tích, badan (chủ yếu), không có lớp đá granit.
+ Độ dày trung bình: 5 - 10 km.

Câu 3. Dựa vào các ví dụ 1,2,3 SGK/75, hãy phân tích các nguyên nhân và
kết quả khi các thành phần tự nhiên bị biến đổi.
- Ví dụ 1. Nguyên nhân: sự thay đổi lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa
Kết quả: làm tăng lượng nước sông, lượng phù sa, tốc độ dòng chảy, mức độ xói
lở.
5


Bộ câu hỏi và bài tập
- Ví dụ 2. Nguyên nhân: biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt
- Phân tích Kết quả: thay đổi chế độ dòng chảy, tăng quá trình xói mòn, thực vật phát triển
được
tư mạnh, phá hủy đá, hình thành đất diễn ra nhanh.
liệu học - Ví dụ 3. Nguyên nhân: rừng bị phá hủy
tập
Kết quả: xói mòn, biến đổi đất; khí hậu biến đổi.

- Phân tích
được biểu
hiện của
các
quy
luật.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, các hình 12.1;14.1;19.1;19.2, em hãy hoàn
thành bảng kiến thức sau:
Thành phần tự nhiên
Biểu hiện của quy luật địa đới
a. Nhiệt độ:
Có 7 vòng đai nhiệt:

(Kể tên các vòng đai nhiệt trên - Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng
Trái Đất).
nhiệt năm +200C của hai bán cầu.
- Hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm
giữa các đường đẳng nhiệt năm +200C và
đường đẳng nhiệt +100C của tháng nóng
nhất.
- Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của
hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt
+100C và 00C của tháng nóng nhất.
- Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao
quanh cực,nhiệt độ quanh năm đều dưới
00C.
b. Khí áp và gió.
- Ở bề mặt trái đất, khí áp được phân thành
(Dựa vào hình 12.1, kể tên các 7 đai khác nhau
đai khí áp và đới gió trên Trái - Trên trái đất có 6 đới gió chủ yếu: 2 đới
Đất).
gió Đông Cực, 2 đới gió Tây Ôn Đới, 2
đới gió Tín Phong
c. Khí hậu.
- Ở mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu (cực, cận
(Dựa vào hình 14.1, kể tên các cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận
đới khí hậu trên Trái Đất).
xích đạo và xích đạo)

6


Bộ câu hỏi và bài tập

d. Đât và thảm thực vật.
(Dựa vào hình 19.1;19.2, kể tên
từng kiểu thảm thực vật và từng
nhóm đất từ cực về Xích đạo).

- Các thảm thực vật có sự thay đổi từ cực
về xích đạo: đài nguyên, rừng lá kim, rừng
lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên,
rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng
cận nhiêt, hoang mạc và bán hoang mạc,
xavan, rừng nhiệt đới ẩm, rừng xích đạo.
- Từ cực về xích đạo lần lượt có các loại
đất : đất cực, đ

i nguyên, potzon, thảo nguyên, hoang mạcCâu 5: Dựa vào kiến thức đã học, các

hình 18;19.11;19.1, em hãy hoàn thành bảng kiến thức sau:
Quy luật
Biểu hiện
a. Quy luật đai cao.
Ở sườn tây dãy Cap-ca:
(Dựa vào hình 19.11, hãy nêu sự - 0-500m: rừng lá rộng cận nhiệt,
phân bố các vành đai đất và thực đất đỏ cận nhiệt.
vật theo độ cao)
- 500-1200m: rừng hỗn hợp, đất
nâu.
- 1200-1600m: rừng lá kim, đất pốt
dôn núi.
- 1600-2000m: đồng cỏ núi, đất
đồng cỏ núi.

-2000-2800m: địa y và cây bụi đất
sơ đẳng xen lẫn đá.
- >2800m: băng tuyết.
b. Quy luật địa ô.
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn
(Quan sát hình 19.1, hãy cho biết: đới; thảo nguyên cây bụi chịu hạn
Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyên và đồng cỏ núi cao; rừng lá kim;
400 B từ đông sang tây có những thảo nguyên cây bụi chịu hạn và
kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các đồng cỏ núi cao; rừng lá kim.
kiểu thảm thực vật lại phân bố như - Giải thích:
vậy?)
+ Càng vào sâu trong lục địa lượng
mưa càng giảm.
+ Ảnh hưởng của địa hình núi cao,
dòng biển nóng.
đỏ vàng cận nhiệt và đỏ vàng
Vận
dụng
cao

- Liên hệ Câu 1. Dựa vào bản đồ khí hậu Việt Nam, cho biết chế độ nhiệt của nước ta
địa
thay đổi theo quy luật địa đới như thế nào?
phương,
7


Bộ câu hỏi và bài tập
Việt Nam.


Gợi ý trả lời:
* Chế độ nhiệt :
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ các vùng có vĩ độ thấp lên vùng có vĩ độ
cao (dẫn chứng).
- Biến trình năm của chế độ nhiệt : Miền Bắc biến trình nhiệt độ hàng năm có 1
cực đại và 1 cực tiểu (khí hậu mang tính chất cận chí tuyến). Miền Nam biến
trình nhiệt độ năm có 2 cực đại và 2 cực tiểu (khí hậu mang tính chất cận xích
đạo).
Câu 2. Ở Kon Tum thiên nhiên có sự phân hóa theo những quy luật nào?
Vì sao ở tỉnh Kon Tum những năm gần đây, nạn hạn hán đang có xu hướng
ngày càng nghiêm trọng hơn?
Gợi ý trả lời:
- Kon Tum thiên nhiên có sự phân hóa theo những quy luật: thống nhất và
8


Bộ câu hỏi và bài tập
hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới.
- Vì: mất rừng, mực nước ngầm hạ thấp, khí hậu biến đổi,...
5. Câu hỏi định hướng năng lực
Vì sao Việt Nam có lượng mưa nhiều hơn các nước cùng vĩ độ ở khu vực Tây
Nam Á và Bắc Phi?
Gợi ý trả lời:
Nguyên nhân chủ yếu:
+ Do ảnh hưởng của biển Đông.
+ Do gió mùa Tây Nam.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1- Khởi động:
Hãy quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
Tuyết rơi ở Sapa.


Một số hậu quả do mất rừng

9


1. Điều gì xảy ra khi rừng bị tàn phá?
2. Vì sao nước ta là một nước nhiệt đới nhưng có tuyết rơi ở SaPa?
Hoạt động 2 ( Ở lớp ): Tìm hiểu lớp vỏ địa lí. (Cá nhân, Thảo luận nhóm)
Hoạt động cá nhân:
Bước 1: GV chiếu Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất và giới thiệu về lớp vỏ địa lí trên sơ
đồ. Sau đó đặt câu hỏi.
Thế nào là lớp vỏ địa lí ? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ địa lý.
Bước 2: Học sinh trình bày khái niệm và đặc điểm, HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý.
GV nhận xét.
Hoạt động nhóm:
Bước 1: GV chiếu Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất và ra câu hỏi thảo luận.
Dựa vào Sơ đồ lớp vỏ địa lý của Trái đất và kiến thức đã học, em hãy phân biệt lớp
vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất, lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương (thành phần vật
chất và chiều dày).

Bước 2: HS thảo luận (5 phút),
Bước 3: HS trình trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

10


HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2
I. Lớp vỏ địa lí
- Là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa

các lớp vỏ bộ phận.
- Dày khoảng 30-35km
- Những hiện tượng và quá trình xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy
luật tự nhiên chi phối.
Hoạt động 3 (Ở lớp): Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí.
Hoạt động cá nhân:
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày khái niệm của quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Bước 2: Học sinh trình bày khái niệm, HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý. GV nhận xét.
Bước 3: GV đặt câu hỏi: Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Bước 4: Học sinh trình bày nguyên nhân hình thành, HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý.
GV nhận xét.
Hoạt động thảo luận: (Cặp đôi)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ thảo luận: Dựa vào các ví dụ 1,2,3 SGK/75, hãy phân tích
các nguyên nhân và kết quả khi các thành phần tự nhiên bị biến đổi.
Bước 2: HS thảo luận (7 phút ), GV hướng dẫn.
Bước 3: HS trình trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Bước 4: GV chiếu hình ảnh nhà máy thủy điện Yaly.
GV đưa câu hỏi: Việc xây dựng nhà máy thủy điện Yaly đã làm môi trường tự
nhiên thay đổi như thế nào?
Bước 5: Học sinh trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý. GV nhận xét.
Bước 6: GV đặt câu hỏi: Tại sao khi tiến hành các hoạt động kinh tế, cần thiết phải
nghiên cứu kĩ và toàn diện điều kiện địa lí?

11


HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 3

II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
1. Khái niệm
- Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và
mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp địa lí.
- Nguyên nhân: do tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực
2. Biểu hiện.
Trong một lãnh thổ, các thành phần TN có mối quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau. Nếu một thành phần thay đổi các thành phần khác sẽ thay đổi theo.
3. Ý nghĩa thực tiễn
- Trước khi tiến hành các hoạt động kinh tế, cần:
+ Nghiên cứu kĩ lưỡng và toàn diện môi trường tự nhiên
+ Dự báo trước những thay đổi của các tp tự nhiên khi bị tác động để có
những giải pháp khắc phục kịp thời
Hoạt động 4: Tìm hiểu quy luật địa đới. (Cá nhân. Ở lớp, ở nhà)
Hoạt động cá nhân, ở lớp.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày khái niệm của quy luật địa đới của lớp vỏ
địa lí.
Bước 2: Học sinh trình bày khái niệm, HS khác nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Bước 3: GV nhận xét.
Bước 4: GV ra câu hỏi: Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật địa đới
của lớp vỏ địa lí.
Bước 4: HS giải thích nguyên nhân, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
Hoạt động ở nhà. Tìm hiểu biểu hiện của quy luật địa đới.
GV giao việc về nhà: Dựa vào kiến thức đã học, các hình 12.1;14.1;19.1;19.2, em
hãy hoàn thành bảng kiến thức sau:
Thành phần tự nhiên
Biểu hiện của quy luật
a. Nhiệt độ:
(Kể tên các vòng đai nhiệt trên Trái Đất).
b. Khí áp và gió.

(Dựa vào hình 12.1, kể tên các đai khí áp và đới gió
trên Trái Đất).
c. Khí hậu.
(Dựa vào hình 14.1, kể tên các đới khí hậu trên Trái
Đất).
12


d. Đất và thảm thực vật.
(Dựa vào hình 19.1;19.2, kể tên từng kiểu thảm
thực vật và từng nhóm đất từ cực về Xích đạo).
HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 4
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
_ Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan
địa lí theo vĩ độ ( từ xích đạo về hai cực).
_ Nguyên nhân dẫn tới quy luật này là do dạng hình cầu của Trái Đất và
bức xạ Mặt Trời.
Hoạt động cá nhân, ở lớp.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Dựa vào bản đồ khí hậu Việt Nam, cho biết chế độ
nhiệt của nước ta thay đổi theo quy luật địa đới như thế nào?

Bước 2: HS suy nghĩ và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
13


Bước 3: GV nhận xét, giải thích, bổ sung
Hoạt động 5: Tìm hiểu quy luật phi địa đới. (Cá nhân. Ở lớp)
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày khái niệm của quy luật phi địa đới của lớp
vỏ địa lí.

Bước 2: HS trình bày khái niệm, HS khác nhận xét, bổ sung, góp ý. GV nhận xét.
Bước 3: GV ra câu hỏi: Em hãy giải thích nguyên nhân hình thành quy luật phi địa
đới của lớp vỏ địa lí.
Bước 4: HS giải thích nguyên nhân, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
Hoạt động ở lớp. Tìm hiểu biểu hiện của quy luật phi địa đới.
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV chia nhóm, phát phiếu HT và giao việc:
Dựa vào kiến thức mục II. 2 sgk/78, các hình 19.11;19.1, em hãy trả lời các câu hỏi và
hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1 + 3: quy luật địa ô
Quan sát hình 19.1, hãy cho biết: Ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyên 40 0 B từ đông sang tây
có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?
Nhóm 2 + 4: quy luật đai cao
Dựa vào hình 19.11, hãy nêu sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao
PHIẾU HỌC TẬP
Quy luật địa ô

Quy luật đai cao

Khái niệm
Nguyên nhân
Biểu hiện
Bước 2: HS thảo luận (5 phút) và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 3: GV nhận xét và giải thích bổ sung

14


HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 5
II. Quy luật phi địa đới

1. Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới
của các thành phần địa lí và cảnh quan.
2. Nguyên nhân
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất  phân chia bề mặt đất thành:
lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Quy luật địa ôQuy luật đai caoKhái niệmSự thay đổi có quy luật của các
thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình.Là sự
thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo
kinh độ.Nguyên nhânDo sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao.Do sự phân bố
đất, biển và đại dương.Biểu hiệnSự phân bố các vành đai thực vật theo độ
cao.Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.

Hoạt động 6: Đánh giá, tổng kết chuyên đề và hoạt động kết nối?
Bước 1: GV đặt câu hỏi
1. Ở Kon Tum thiên nhiên có sự phân hóa theo những quy luật nào? Vì sao ở tỉnh Kon
Tum những năm gần đây, nạn hạn hán đang có xu hướng ngày càng nghiêm trọng hơn?
2. Vì sao Việt Nam có lượng mưa nhiều hơn các nước cùng vĩ độ ở khu vực Tây Nam
Á và Bắc Phi?
Bước 2: HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tiễn để giải thích. GV nhận xét,
bổ sung
Bước 3: Hướng dẫn chuẩn bị chuyên đề tiếp theo: địa lí dân cư
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
+ Nguyên nhân gia tăng dân số thế giới, hậu quả của dân số đông và tăng nhanh....
+ Đặc điểm phân bố dân cư và đô thị hóa
+ Phân tích các bảng số liệu, biểu đồ về cơ cấu dân số....
15


V. THỬ NGHIỆM, RÚT KINH NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ


16



×