#. Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic với glixerol thì thu được tối đa bao
nhiêu trieste có khối lượng phân tử bằng 884u
A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4
$. Có thể giải quyết theo hướng sau, trước hết ta biết:
C17 H35 COO −
gốc stearic
C17 H33COO − :
: M = 283, gốc oleic
C17 H31COO −
M = 281, gốc linoleic
: M = 279.
C3 H 5
trieste = gốc
liên kết với các gốc trên → tổng M các gốc = 884- 41 = 843 = 281 × 3 = 283 + 281 +
279
#. Khi thủy phân một triglixerit X ta thu được các axit béo là axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Để đốt
O2
cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích
A. 20,16 lít
B. 16,128 lít
C. 15,68 lít
*D. 17,472 lít
(ở điều kiện tiêu chuẩn) là
C55 H104 O6
$. X có công thức phân tử là
8, 6
860
nX
=
= 0,01 mol
2n CO2 + n H 2O − 6n X
n O2
2
=
VO2
→
= 0,78 mol
= 0,78.22,4 = 17,472
Br2
#. Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol
thức liên hệ giữa V, a và b là
A. V = 22,4.(4a - b)
B. V = 22,4.(b + 5a)
C. V = 22,4.(b + 6a)
*D. V = 22,4.(b + 7a)
$. X có 5 liên kết pi ở gốc và 3 lk pi ở chức → 8 lk pi
H2O
. Đốt a mol X được b mol
CO 2
và V lít
.Biểu
Như vậy:
n CO2
nX
(8-1)
=
V
22, 4
n H2 O
-
→ 7a =
→ V = 22,4(b+7a)
H 2 SO4
##. Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp ancol metylic, ancol etylic (có mặt
thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ có chứa chức este ?
đặc xúc tác) có
A. 3
B. 4
*C. 5
D. 6
$. Các chất thu được
HOOC-COOCH 3
HOOC-COOC2 H5
C2 H5 OOC-COOC2 H 5
CH3 OOC-COOC2 H 5
CH 3 OOC-COOCH3
C17 H 35 COOH C17 H33 COOH C17 H31COOH
#. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm
,
,
loại chất béo (chứa đồng thời 3 gốc axit béo khác nhau) tối đa có thể tạo thành là
A. 10
*B. 12
C. 24
D. 40
$. Có 4 axit mà cần 3 gốc axit khác nhau để tạo este, ta có CT:
C15 H 31COOH
và
; số
3C34
→
= 12
#. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và
CO 2
natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol
b, c là:
A. b – c = 2a
B. b = c + a
C. b – c = 4a
*D. b – c = 3a
H2O
và c mol
. Liên hệ giữa a,
(C17 H 35COO) 2 C17 H 33 COOC3 H 5
$. X :
Số liên kết pi trong X là: 1 + 3 = 4
n CO2 n H2 O
nX
→
-
=3
→ b -c = 3a
#. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy
H2O
hoàn toàn a mol X thu được b mol
A. V = 22,4(b + 4a)
B. V = 22,4 (b + 5a)
*C. V = 22,4(b + 6a)
D. V = 22,4(b + 7a)
CO 2
và V lít
(đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
V
−b
22, 4
6
n CO2 − n H2 O
nX
$. K = 4 + 3 = 7 →
=
7 −1
=
= a → V = 22,4(b+6a)
#. X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axít của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu
H2O
CO2
được b mol
và V lít khí
A. axit panmitic ; axit stearic
B. axit oleic ; axit linoleic
C. axit stearic ; axit linoleic
D. axit panmitic; axit linoleic
$. Từ biểu thức:
n CO2
n H 2O
=
n CO2
nX
+6
→
(đktc) với V = 22,4.(b + 6a). Hai axít béo Y, Z không thể là
n H2 O
-
nX
= (7-1)
π
Như vậy, trong X có tổng cộng 7 liên kết
π
Trừ đi 3 liên kết trong COO thì trong các gốc axit có 4 liên kết
π
Ta thấy, đáp án A, 2 axit đề không có liên kết trong gốc hidrocacbon nên không thỏa mãn.
#. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,130
B. 0,135
C. 0,120
*D. 0,125
7,36
92
n C3 H5 (OH)3
$.
=
n NaOH
= 0,08 mol
n C3 H5 (OH)3
n H2 O
=3
+
= 3.0,08 + a = a + 0,24
Bảo toàn khối lượng:
70 + 40(a+0,24) = 72,46 + 7,36 + 18a → 22a = 0,22 → a = 0,01
n NaOH
→
= 0,25 → V = 0,125 lít
#. Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó
CO 2
thu được 0,5 mol
*A. 9,2 gam
B. 9 gam
C. 18,4 gam
D. 4,6 gam
H2O
và 0,3 mol
. Thủy phân chất béo trên thu được khối lượng glixerol là
n CO2
π
$. Các axit panmitic và stearic đều có 1
π
este có 3 nhóm COO nên có 3
trong phân tử nên khi đốt sẽ thu được
trong phân tử.
n H 2O
=
n CO2
n glixerol
→2
=
n H 2O
-
n glixerol
→
= 0,1 → m = 9,2 gam
O2
CO 2
H2O
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol
, sinh ra 1,14 mol
và 1,06 mol
Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 23,00 gam
B. 20,28 gam
*C. 18,28 gam
D. 16,68 gam
.
m cb
$. Bảo toàn khối lượng:
n cb
Bảo toàn oxi: 6
= 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam
n O2
n CO2
+2
=2
n H2 O
+
n cb
n cb
→6
= 1,14.2 + 1,0 - 1,61.2 = 0,12 →
n cb
n NaOH
→
n C 3 H8 O 3
=3
= 0,06;
n cb
=
m cb
= 0,02 MOL
m NaOH
Bảo toàn khối lượng :
= 0,02 mol
+
m C3 H8 O3
m muoi
=
+
m muoi
→
= 17,72 + 0,06.40 - 0,02.92 = 18,28 gam
#. Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol
chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung
dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 91,6
*B. 96,4
C. 99,2
D. 97
$. Chất béo + NaOH → chất rắn + glixerol
→ m = 856.0,1 + 0,5.40 - 92.0,1 = 96,4
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau
CO 2
phản ứng thu được 20,16 lít
(điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất
phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,484 gam
*B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,760 gam
n CO2 − n H 2O
n triglixerit
$.
2
=
= 0,015 mol
m glixerit
= 0,015.0,9.92 = 1,242
#. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau
CO 2
phản ứng thu được 6,72 lít
lượng glixerol là
*A. 0,414 gam
B. 1,242 gam
(đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối
C. 0,828 gam
D. 0,46 gam
n CO2
n H2 O
$.
= 0,3 mol;
= 0,29 mol
( Cn H 2n +1COO ) 3 C3H 5
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là
mol.
Cn H 2n +1
và
với số mol lần lượt là x, y
x(3n + 6) + y(n + 1) = 0,3
x(3n + 6) + y(n + 1) = 0, 29
Ta có hpt:
n ( Cn H2 n +1COO )
→ x = 0,005 mol
3
n C3 H5 ( OH )
C3 H 5
3
=
= 0,005 mol
m C3H5 ( OH )
Do H = 90% →
3
= 0,005 x 92 x 90% = 0,414 gam
#.
( C17 H35COO ) 3 C3 H5
Thủy phân 17,8 gam tristearin
bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,32
*B. 19,88
C. 18,76
D. 7,00
( C17 H35COO ) 3 C3 H5
$. Thủy phân:
C17 H35 COOK
+ 3KOH → glixerol + 3
n tristearin
+ KOH dư.
n KOH
= 0,02 mol →
cần = 0,06 mol → còn dư 0,01 mol.
C17 H35 COOK
Do đó chất rắn thu được sẽ gồm: 0,06 mol
→ m = 19,88 gam.
và 0,01 mol KOH
##. Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một loại chất béo cần 1,2 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH
thì lượng xà phòng nguyên chất có thể thu được là
*A. 1028 kg
B. 1038 kg
C. 1048 kg
D. 1058 kg
$. 10 gam chất béo + 1,2 gam NaOH
n NaOH
= 0,03 mol.
( RCOO ) 3 C3 H5
Giả sử chất béo là
( RCOO ) 3 C3 H5
C3 H 5 ( OH ) 3
+ 3NaOH → 3RCOONa +
0,03
0,01
m RCOONa
Theo BTKL:
= 10 + 0,03 x 40 - 0,01 x 92 = 10,28 gam.
• 10 gam chất béo tác dụng với NaOH thu được 10,28 gam xà phòng.
10, 28.1000
10
1000 kg chất béo tác dụng với NaOH thu được
= 1028 kg
C17 H31COONa
#. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (
và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 8,82; 6,08
B. 10,02; 6,08
C. 5,78; 3,04
D. 9,98; 3,04
n C3 H5 ( OH )
n C17 H31COONa
3
$.
)
= 0,92 : 92 = 0,01 mol;
n C3 H5 ( OH )
n C 17 H33 COONa
→
3
=3x
= 3,02 : 302 = 0,01 mol.
n C17 H31COONa
-
= 3 x 0,01 - 0,01 = 0,02 mol
m C 17 H33COONa
→
= 0,02 x 304 = 6,08 gam.
( C17 H31COO ) ( C17 H33COO ) 2 C3 H5
X là
→ a = 0,01 x 882 = 8,82 gam
#. Cho 0,25 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị
của m là
A. 9,2
B. 4,6
C. 14,4
*D. 23
n C3 H5 ( OH )
n ( C15 H31COO )
3
$.
3
C3 H 5
=
m C3H5 ( OH )
= 0,25 mol
3
→
= 0,25 x 92 = 23 gam
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu
CO 2
được 13,44 lít
Giá trị của m là
A. 2,484
*B. 0,828
C. 1,656
D. 0,92
(đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol.
n CO2
$.
n H2 O
= 0,6 mol;
= 0,58 mol
( Cn H 2n +1COO ) 3 C3 H 5
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là:
là: x, y mol.
n CO2
Luôn có
Cn H 2n +1COOH
và
với số mol lần lượt
n H2 O
-
= 2x → x = 0,01 mol
m C3H5 ( OH )
3
Do H = 90% →
= 0,01.92.90% = 0,828 gam
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X thu được 250,8 gam
Br2
vừa đủ với V lít dung dịch
2,5 M. Giá trị của V là
và 90 gam nước. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng
A. 0,1
*B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
n CO2
n H2 O
$. Ta có
= 5,7 mol,
n CO2
Nhận thấy
=5
n H2 O
-
nX
= 0,7 = 7
→ Trong X có 8 liên kết π gồm 3 liên kết π CO và 5 liên kết π C=C
n Br2
Br2
Nếu 0,1 mol X phản ứng với
→
nX
=5
= 5. 0,1 = 0,5 mol → V= 0,2 lít
#. Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi
CO 2
đốt cháy a mol X thu được b mol
*A. b – c = 5a
B. b – c = 7a
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
H2O
và c mol
. Liên hệ giữa a, b, c là
C17 H33 COONa C17 H 35COONa
$. Thủy phân X trong NaOH thu được hh 3 muối
( C17 H 33COO ) ( C17 H 35COO ) ( C17 H 33COO ) C3 H 5
,
C17 H31COONa
và
→ X là
→ Số liên kết π trong X là 1 + 2 + 3 = 6.
n CO2
→
n H 2O
-
nX
=5
→ b - c = 5a
##. Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị m là
*A. 88,4 gam
B. 87,2 gam
C. 88,8 gam
D. 78,8 gam
n ( C17 H35COO )
3
C3 H 5
$.
= 89 : 890 = 0,1 mol.
( C17 H33COO ) 3 C3 H5
0
Ni,t
H 2
→
+3
0,1 mol
→ m = 0,1 x 884 = 88,4 gam
( C17 H35 COO ) 3 C3 H5
0,1 mol
##. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy
CO 2
hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít
H2O
(đktc) và 8,82 gam
Br2
dung dịch
1M. Hai axit béo là
*A. axit panmitic và axit oleic
B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic
D. axit stearic và axit oleic
n CO2
$. Ta có
n H2O
= 0,55,
= 0,49 mol
n Br2
Gọi số liên kết đôi C=C trong gốc axit là k → ak =
= 0,04 mol
. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml
πC = C
Tổng số liên kết π trong X là
n CO2
Luôn có
πC = O
+
=k+3
n H2 O
-
= (k + 3-1)a → 0,06 = 0,04+ 2a → a = 0,01 , k= 4
Br2
Vì cứ 1 mol X phản ứng với 4 mol
→ trong có 2 gốc axit chứa 2 nối đôi ( axit linoleic) và 1 axit no ( Axxit pamitic
C3 H 5
hoặc axit steatic) Nhẩm số C = 0,55: 0,01 = 55 = 3 (
C15 H 31COO
) + 16 (
C17 H31COO
)+ 2. 18 (
)
#. Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch
CCl4
Br2
X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol
m là
A. 132,90
B. 106,32
C. 128,70
*D. 106,80
=2x
= 2 x 0,12 = 0,24 mol
m C17 H35 COONa
→
n C17 H35COONa
= 109,68 - 0,24 x 304 = 36,72 gam →
n C17 H33COONa
. Giá trị của
n Br2
n C17 H33COONa
$.
trong
n C17 H35 COONa
= 36,72 : 306 = 0,12 mol.
( C17 H 33COO ) 2 ( C17 H 35COO ) C3 H 5
Vì
=2x
→ X là
→ m = 0,12 x 886 = 106,32 gam
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được
H2O
và
hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất
Br2
béo trên tác dụng tối đa với 3,36 lít dung dịch
A. 0,245
B. 0,285
C. 0,335
*D. 0,425
0,5M. Giá trị của a gần nhất với
n Br2
$.
= 3,36 x 0,5 = 1,68 mol.
n CO2
n H2 O
n nb
= 0,6 = 6
→ số liên kết pi trong chất béo: 6 + 1 = 7
Số liên kết pi trong mạch cacbon( trừ đi lk pi trong 3 nhóm R-COO):7 - 3 = 4
n nb
→
= 1,68 : 4 = 0,42 mol