Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

BẢO HIỂM PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.37 KB, 35 trang )

ĐIỀU KHOẢN
SẢN PHẨM BỔ TRỢ

BẢO HIỂM PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
(BV-NR16/2012)
(Được phê chuẩn kèm theo Công văn số 9202/BTC-QLBH ngày 10 tháng 07 năm
2012 của Bộ Tài chính)

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................. 2
CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM..................................................................................... 4
CHƯƠNG III: THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC CỦA SẢN PHẨM BỔ TRỢ ............... 8
CHƯƠNG IV: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHÍ THAM GIA SẢN PHẨM BỔ TRỢ .......................... 10
CHƯƠNG V: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .......................................... 11

1


Điều khoản Sản phẩm bổ trợ này là Thỏa thuận bổ sung kèm theo Hợp đồng
bảo hiểm chính (Hợp đồng chính) giữa Bên mua bảo hiểm (“Người tham gia
bảo hiểm”) và Bảo Việt Nhân thọ.

CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.

Người được bảo hiểm
Người được bảo hiểm theo Sản phẩm bổ trợ này (Người được bảo
hiểm) là người được Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận bảo hiểm, phù hợp
với các quy định của pháp luật và của Bảo Việt Nhân thọ.
Điều kiện về tuổi của Người được bảo hiểm tại thời điểm bắt đầu và kết
thúc bảo hiểm theo Sản phẩm bổ trợ này được áp dụng theo quy định


của Bảo Việt Nhân thọ và được thông báo cho Bên mua bảo hiểm tại
thời điểm yêu cầu bảo hiểm và tại thời điểm tái tục Sản phẩm bổ trợ
(trong trường hợp có thay đổi).
Thông tin cần thiết về Người được bảo hiểm được ghi trong Giấy yêu
cầu bảo hiểm và Phụ lục Hợp đồng.

Điều 2.

Giải thích từ ngữ sử dụng trong Điều khoản

2.1.

“Tai nạn” là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn
gây ra do sự tác động bất ngờ của một vật chất hoặc một lực từ bên
ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn của Người được bảo hiểm lên
cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong, loại trừ
bất cứ quá trình nào xảy ra do bệnh tật, tuổi tác hay sự thoái hoá. Sự
kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp và duy
nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm.

2.2.

"Số tiền bảo hiểm" là số tiền được dùng làm cơ sở để xác định quyền
lợi bảo hiểm theo Điều khoản Sản phẩm bổ trợ này. Số tiền bảo hiểm
do Bên mua bảo hiểm lựa chọn phù hợp với quy định của Bảo Việt
Nhân thọ và được ghi tại Giấy yêu cầu bảo hiểm và/hoặc Phụ lục Hợp
đồng.

2.3.


“Bác sỹ” là người có bằng cấp chuyên môn y khoa được Cơ quan có
thẩm quyền tại Việt Nam cấp hoặc thừa nhận, đã đăng ký và được phép
thực hành nghề y hoặc phẫu thuật hợp pháp. Bác sỹ không được đồng
thời là Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, thành viên trực hệ
trong gia đình của Người được bảo hiểm và/hoặc Bên mua bảo hiểm
(bao gồm ông, bà, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột). Bác sỹ trong định
nghĩa này không bao gồm bác sỹ đông y, y học cổ truyền hay chuyên
gia vật lý trị liệu.
2


2.4.

“Phẫu thuật” là một phương pháp điều trị khoa học được Bác sỹ phẫu
thuật (còn gọi là phẫu thuật viên) sử dụng trang thiết bị y tế và dụng cụ
y tế chuyên dùng cho phẫu thuật để tác động vào cơ thể bệnh nhân
trong một ca phẫu thuật tại phòng mổ của Cơ sở y tế theo quy định tại
Khoản 2.8. Bác sỹ phẫu thuật hay phẫu thuật viên này phải có bằng cấp
phù hợp với trình độ chuyên môn trong phạm vi ca phẫu thuật mà mình
thực hiện.

2.5.

“Điều trị ngoại khoa” là phương pháp điều trị bằng phẫu thuật, thủ
thuật hay theo dõi điều trị bảo tồn cho bệnh nhân mắc các bệnh lý
ngoại khoa, các chấn thương hay các bệnh lý nội khoa có chỉ định can
thiệp ngoại khoa.

2.6.


“Bệnh có sẵn” là tình trạng bệnh, thương tật, tổn thương đã được chẩn
đoán, điều trị hoặc được Bác sỹ tư vấn hoặc đã xuất hiện hoặc tồn tại
trước ngày Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận bảo hiểm theo Sản phẩm bổ
trợ này.

2.7.

“Bệnh bẩm sinh” là những bất thường về cấu trúc, chức năng của cơ
quan, bộ phận cơ thể; phát sinh do quá trình di truyền, đột biến, nhiễm
trùng… xảy ra trong thời kỳ thụ tinh, phôi thai, bào thai; có thể xuất
hiện ngay sau khi sinh hoặc tại bất kỳ giai đoạn nào của cuộc sống.

2.8.

“Cơ sở y tế” là bệnh viện được thành lập và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, được Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận đồng thời phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có khả năng và phương tiện chẩn đoán bệnh, điều trị và phẫu
thuật;
- Có điều kiện thuận lợi cho việc điều trị nội trú và có phiếu theo
dõi sức khoẻ hàng ngày cho mỗi bệnh nhân nội trú;
- Có lưu giữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân theo quy định;
- Không là các cơ sở khám chữa bệnh dưới đây cho dù các cơ sở
này hoạt động độc lập hay trực thuộc Cơ sở y tế theo Điều khoản
Sản phẩm bổ trợ này:
+ Bệnh viện/viện/phòng khám y học dân tộc, y học cổ truyền;
+ Bệnh viện/viện phong;
+ Bệnh viện/viện dưỡng lão;
+ Nhà hộ sinh, trạm xá, cơ sở điều dưỡng, an dưỡng, cơ sở chữa
trị bệnh cho người già, người nghiện rượu, ma tuý, chất kích

thích;
+ Bệnh viện/trung tâm điều trị bệnh nhân nhiễm HIV (Nhiễm
virut suy giảm miễn dịch mắc phải), AIDS (Hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải);
3


+ Cơ sở lưu trú, nuôi dưỡng người tàn tật/không nơi nương
tựa/lang thang cơ nhỡ.
2.9.

“Theo quy định của Bảo Việt Nhân thọ” dẫn chiếu trong Điều khoản
Sản phẩm bổ trợ này được hiểu là các quy định do Bảo Việt Nhân thọ
ban hành phù hợp với quy định của pháp luật.

2.10.

Các thuật ngữ, từ ngữ khác được sử dụng trong Điều khoản Sản phẩm
bổ trợ này được hiểu theo đúng nghĩa, giải thích trong Điều khoản của
Hợp đồng chính.

Điều 3.

Áp dụng tương tự
Các quy định về thủ tục yêu cầu bảo hiểm, nghĩa vụ cung cấp thông tin,
miễn truy xét, thời hạn giải quyết quyền lợi bảo hiểm, giải quyết tranh
chấp và các quy định khác liên quan đến Sản phẩm bổ trợ này được áp
dụng theo Điều khoản của Hợp đồng chính.

Điều 4.


Ưu tiên áp dụng
Trường hợp có sự khác biệt giữa Điều khoản Sản phẩm bổ trợ này và
Điều khoản của Hợp đồng chính, những quy định trong Điều khoản
Sản phẩm bổ trợ này sẽ được áp dụng.

CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 5. Quyền lợi bảo hiểm Phẫu thuật và điều trị ngoại khoa
5.1.

Trong thời gian Sản phẩm bổ trợ đang có hiệu lực, Bảo Việt Nhân thọ
trả Quyền lợi bảo hiểm theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Phẫu thuật và
điều trị ngoại khoa” cho Bên mua bảo hiểm trong trường hợp Người
được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa tại Cơ sở y
tế do một trong những nguyên nhân sau:
a) Do tai nạn khi Sản phẩm bổ trợ có hiệu lực liên tục từ 01 ngày
trở lên hoặc được khôi phục có hiệu lực liên tục từ 01 ngày trở
lên;
b) Do các nguyên nhân khác (trừ các trường hợp nêu tại Khoản 5.2)
khi Sản phẩm bổ trợ có hiệu lực liên tục từ đủ 06 tháng trở lên
hoặc được khôi phục có hiệu lực liên tục từ đủ 06 tháng trở lên.

5.2.

Bảo Việt Nhân thọ trả Quyền lợi bảo hiểm theo “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo
hiểm Phẫu thuật và điều trị ngoại khoa” cho Bên mua bảo hiểm trong
4



trường hợp Người được bảo hiểm phải phẫu thuật cấp cứu, điều trị
ngoại khoa cấp cứu trong danh sách dưới đây, tại Cơ sở y tế khi Sản
phẩm bổ trợ có hiệu lực liên tục từ 07 ngày trở lên hoặc được khôi phục
có hiệu lực liên tục từ 07 ngày trở lên:
1.

Nội soi cấp cứu lấy dị vật khí phế quản;

2.

Phẫu thuật cấp cứu xử lý tắc mạch chi cấp tính;

3.

Nội soi cấp cứu lấy dị vật thực quản;

4.

Phẫu thuật cấp cứu lấy dị vật trong dạ dày – tá tràng;

5.

Điều trị cấp cứu lồng ruột, có phẫu thuật hoặc không phẫu thuật;

6.

Phẫu thuật cấp cứu điều trị xoắn ruột non, có cắt đoạn ruột hoặc
không cắt đoạn ruột;

7.


Phẫu thuật cấp cứu điều trị tắc ruột, có cắt đoạn ruột hoặc không
cắt đoạn ruột;

8.

Phẫu thuật cấp cứu lấy dị vật trong ruột non;

9.

Phẫu thuật cấp cứu điều trị xoắn đại tràng sigma, có cắt đoạn đại
tràng hoặc không cắt đoạn đại tràng;

10. Phẫu thuật cấp cứu viêm phúc mạc ruột thừa, áp xe ruột thừa
trong ổ bụng có cắt hoặc không cắt túi Meckel;
11. Phẫu thuật cấp cứu cắt ruột thừa, có cắt hoặc không cắt túi
Meckel;
12. Phẫu thuật cấp cứu trong viêm tụy cấp hoại tử: bao gồm
a) Dẫn lưu viêm tụy cấp hoại tử;
b) Dẫn lưu hậu cung mạc nối kèm lấy tổ chức tụy hoại tử.
Nếu phẫu thuật cấp cứu, điều trị ngoại khoa cấp cứu nêu trên được xác
định do nguyên nhân tai nạn, Bảo Việt Nhân thọ sẽ trả tiền theo nguyên
nhân tại Điểm a) Khoản 5.1 nêu trên.
Điều 6. Nguyên tắc giải quyết quyền lợi bảo hiểm
6.1.

Bảo Việt Nhân thọ không trả Quyền lợi bảo hiểm tại Điều 5 trong
trường hợp:
a) Tình trạng bệnh, thương tật, tổn thương của Người được bảo hiểm là
bệnh có sẵn theo quy định tại Khoản 2.6 Điều 2; và/hoặc

b) Tình trạng bệnh, thương tật, tổn thương của Người được bảo hiểm
đã được chẩn đoán, điều trị, được Bác sỹ tư vấn, đã xuất hiện hoặc
tồn tại trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày Sản phẩm bổ trợ
có hiệu lực hoặc ngày được khôi phục gần nhất; và/hoặc
5


c) Phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa không được liệt kê trong
“Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm Phẫu thuật và điều trị ngoại khoa”.
6.2.

Nếu có hơn một phẫu thuật được thực hiện qua cùng một đường rạch
trong một ca phẫu thuật, Bảo Việt Nhân thọ trả tiền bảo hiểm cho các
phẫu thuật này như sau:
a) 100% định mức của phẫu thuật có tỷ lệ trả tiền bảo hiểm cao nhất;

b) 30% định mức của mỗi phẫu thuật còn lại nhưng tối đa không quá
ba phẫu thuật (sắp xếp theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm từ cao xuống
thấp).

6.3.

Nếu có hơn một phẫu thuật được thực hiện qua những đường rạch khác
nhau trong một ca phẫu thuật, Bảo Việt Nhân thọ trả tiền bảo hiểm cho
các phẫu thuật này như sau:
a) 100% định mức của phẫu thuật có tỷ lệ trả tiền bảo hiểm cao nhất;

b) 50% định mức của mỗi phẫu thuật còn lại nhưng tối đa không quá
ba phẫu thuật (sắp xếp theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm từ cao xuống
thấp).


6.4

Nếu có từ một phẫu thuật trở lên được thực hiện kèm theo một hoặc
nhiều bệnh lý ngoại khoa được điều trị bảo tồn, hoặc có từ hai bệnh lý
ngoại khoa được điều trị bảo tồn trở lên, hoặc có từ hai phẫu thuật được
thực hiện trở lên phát sinh do cùng một nguyên nhân, Bảo Việt Nhân
thọ trả tiền bảo hiểm cho các phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa này
như sau:
a) 100% định mức của phẫu thuật/điều trị ngoại khoa có tỷ lệ trả tiền
bảo hiểm cao nhất; và
b) 50% định mức của mỗi phẫu thuật/điều trị ngoại khoa còn lại nhưng
tối đa không quá ba phẫu thuật/điều trị ngoại khoa (sắp xếp theo tỷ
lệ trả tiền bảo hiểm từ cao xuống thấp).

6.5.

Đối với những loại phẫu thuật hoặc điều trị ngoại khoa bắt buộc phải
tiến hành nhiều lần, nhiều bước, nhiều giai đoạn hoặc phẫu thuật/điều trị
ngoại khoa đối với bệnh tái phát, Bảo Việt Nhân thọ trả tiền bảo hiểm
như sau:
a) 100% định mức cho lần phẫu thuật hoặc điều trị ngoại khoa đầu
tiên; và
b) 20% định mức cho lần phẫu thuật hoặc điều trị ngoại khoa thứ hai
trở đi nhưng tối đa không quá ba lần (không bao gồm lần phẫu thuật
hoặc điều trị ngoại khoa đầu tiên).
6


6.6.


Đối với các phẫu thuật cắt và ghép cơ quan chính có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp với nhau: dù các phẫu thuật cắt cơ quan chính được thực
hiện trước hay cùng lúc với ca phẫu thuật ghép, Bảo Việt Nhân thọ sẽ
trả quyền lợi bảo hiểm cho cả phẫu thuật cắt và ghép cơ quan chính số
tiền tối đa bằng định mức trả cho phẫu thuật ghép. Trường hợp Bảo Việt
Nhân thọ đã trả cho phẫu thuật cắt cơ quan chính trước đó thì khi giải
quyết quyền lợi bảo hiểm cho phẫu thuật ghép cơ quan chính được tiến
hành sau đó, Bảo Việt Nhân thọ sẽ đối trừ với quyền lợi bảo hiểm đã trả
cho phẫu thuật cắt cơ quan chính.

6.7.

Tổng số tiền Bảo Việt Nhân thọ trả cho Quyền lợi bảo hiểm Phẫu thuật
và điều trị ngoại khoa tính lũy kế từ ngày bắt đầu được bảo hiểm theo
Sản phẩm bổ trợ này không vượt quá 100% Số tiền bảo hiểm của Sản
phẩm bổ trợ trong suốt thời gian Sản phẩm bổ trợ có hiệu lực (bao gồm
cả thời hạn bảo hiểm được tái tục).

Điều 7.

Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Ngoài các trường hợp không bảo hiểm, không trả Quyền lợi bảo hiểm
quy định tại các điều khác của Điều khoản Sản phẩm bổ trợ này, Bảo
Việt Nhân thọ không trả Quyền lợi bảo hiểm tại Điều 5 khi:

7.1.

Người được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa thuộc
một trong các trường hợp sau đây:


7.1.1.

Các khuyết tật, dị tật, bệnh bẩm sinh;

7.1.2.

Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân tay giả,
mắt giả, răng giả, chuyển đổi giới tính;

7.1.3.

Thai sản: bao gồm nhưng không hạn chế đối với trường hợp mang thai,
sinh đẻ, sẩy thai, nạo thai, điều trị trước và/hoặc sau khi sinh đẻ hay bất
kỳ bệnh tật ốm đau nào hoặc tổn thương liên quan đến hoặc do thai sản
gây ra, thực hiện các thủ thuật nhằm mục đích triệt sản hoặc điều trị vô
sinh, thụ tinh nhân tạo, thụ tinh trong ống nghiệm/IVF, thụ tinh trong cổ
tử cung/IUI;

7.1.4.

Điều trị, kiểm tra và/hoặc phẫu thuật liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp
tới nhiễm HIV, AIDS hoặc những bệnh liên quan đến AIDS;

7.1.5.

Kiểm tra sức khoẻ định kỳ, khám giám định y khoa hoặc kiểm tra sức
khỏe với mục đích phát hiện và chẩn đoán bệnh mà không bao gồm việc
điều trị bệnh, thương tật hoặc tổn thương;


7.1.6.

Điều trị, phẫu thuật thử nghiệm;

7.1.7.

Hiến (tặng), cho mô và/hoặc bộ phận cơ thể;

7.1.8.

Phẫu thuật/điều trị ngoại khoa theo yêu cầu của Người được bảo hiểm
7


mà không phải là phẫu thuật/điều trị ngoại khoa cần thiết và hợp lý theo
chỉ định của Bác sỹ;
7.1.9.

Người được bảo hiểm được phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa tại
các bệnh viện, Cơ sở y tế nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

7.2.

Người được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa do
hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của:

7.2.1.

Hành động mưu toan tự tử hay tự gây thương tích của Người được bảo
hiểm trong bất cứ trạng thái tinh thần nào;


7.2.2.

Hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc Người
thụ hưởng. Người được bảo hiểm cố ý không thực hiện những hành
động cần thiết nhằm tránh tai nạn/sự kiện bảo hiểm xảy ra hoặc Người
được bảo hiểm cố ý đặt mình vào tình huống/hoàn cảnh mà khả năng
xảy ra tai nạn/sự kiện bảo hiểm là không tránh khỏi hoặc rất cao;

7.2.3.

Người được bảo hiểm tham gia: các hoạt động hàng không (trừ khi với
tư cách là hành khách); các hoạt động thể thao/giải trí nguy hiểm: nhảy
dù, nhào lộn trên không, leo núi, đua xe ô tô/mô tô/xe đạp, đua ngựa,
săn bắn, đấm bốc, lặn; các hoạt động thể thao/giải trí nguy hiểm khác
theo quy định của Bảo Việt Nhân thọ;

7.2.4.

Người được bảo hiểm thực hiện hoặc tham gia thực hiện hành động
trộm cắp, đánh nhau, gây rối trật tự công cộng hoặc chống cự việc bắt
giữ người hợp pháp và/hoặc thực hiện các hành vi phạm tội (theo kết
luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

7.2.5.

Người được bảo hiểm sử dụng trái phép rượu, bia, ma tuý hoặc các chất
kích thích khác;

7.2.6.


Động đất, sóng thần, phản ứng hạt nhân, nhiễm phóng xạ, vũ khí hoá
học, vũ khí sinh học;

7.2.7.

Chiến tranh (cho dù tuyên bố hay không tuyên bố), nội chiến, khủng bố,
bạo động, nổi loạn và các sự kiện mang tính chất chiến tranh khác;

7.2.8.

Tiêm phòng và tiêm miễn dịch.

CHƯƠNG III: THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC
CỦA SẢN PHẨM BỔ TRỢ

Điều 8.

Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ là một năm kể từ ngày phát
sinh hiệu lực theo quy định tại Điều 9 hoặc ngày tái tục Sản phẩm bổ
trợ theo quy định tại Khoản 11.1 Điều 11.
8


Điều 9.

Thời điểm phát sinh hiệu lực

9.1.


Trường hợp yêu cầu bảo hiểm cùng lúc với Hợp đồng chính và được
chấp nhận bảo hiểm, Sản phẩm bổ trợ sẽ phát sinh hiệu lực cùng lúc
với Hợp đồng chính.

9.2.

Trường hợp yêu cầu bảo hiểm sau khi Hợp đồng chính đã có hiệu lực,
Sản phẩm bổ trợ sẽ phát sinh hiệu lực vào ngày Bảo Việt Nhân thọ
chấp nhận bảo hiểm theo Sản phẩm bổ trợ này.

Điều 10.

Chấm dứt hiệu lực
Sản phẩm bổ trợ sẽ mặc nhiên chấm dứt khi xảy ra một trong các sự
kiện sau:

10.1.

Thời hạn bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ kết thúc và không được tái tục
theo quy định tại Điều 11;

10.2.

Người được bảo hiểm tử vong;

10.3.

Bên mua bảo hiểm dừng nộp phí và Hợp đồng chính chuyển sang Số tiền
bảo hiểm giảm/Niên kim giảm hoặc Hợp đồng chính được miễn phí bảo

hiểm hoặc Hợp đồng chính kết thúc thời hạn đóng phí bảo hiểm;

10.4.

Hợp đồng chính đáo hạn hoặc chấm dứt hiệu lực;

10.5.

Người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi theo quy định của Bảo Việt Nhân
thọ;

10.6.

Tổng số tiền Bảo Việt Nhân thọ đã trả bằng mức tối đa quy định tại
Khoản 6.7 Điều 6;

10.7.

Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt Sản phẩm bổ trợ.

Điều 11.
11.1.

Tái tục bảo hiểm
Trong thời hạn bảo hiểm của Hợp đồng chính, Sản phẩm bổ trợ sẽ được
tự động tái tục vào ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm của
Sản phẩm bổ trợ (được gọi là ngày tái tục Sản phẩm bổ trợ), trừ trường
hợp:
a)


Bên mua bảo hiểm hoặc Bảo Việt Nhân thọ thông báo không tái
tục Sản phẩm bổ trợ bằng văn bản chậm nhất 15 ngày trước ngày
kết thúc thời hạn bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ; hoặc

b)

Sản phẩm bổ trợ đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 10.

9


11.2.

Khi được tái tục, ngày đến hạn đóng phí bảo hiểm đầu tiên của Sản
phẩm bổ trợ tái tục sẽ là ngày tái tục. Quy định tại các Khoản 12.3 và
12.4 Điều 12 sẽ được áp dụng tương tự với phí bảo hiểm đầu tiên của
Sản phẩm bổ trợ tái tục.

CHƯƠNG IV: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHÍ THAM GIA SẢN PHẨM BỔ TRỢ

Điều 12.

Phí bảo hiểm

12.1.

Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ được ghi tại Phụ lục Hợp đồng.

12.2.


Trường hợp Hợp đồng chính đóng phí định kỳ, định kỳ đóng phí bảo
hiểm của Sản phẩm bổ trợ phải trùng khớp với định kỳ đóng phí của
Hợp đồng chính.
Trường hợp Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận bảo hiểm theo Sản phẩm bổ
trợ này khi Hợp đồng chính đóng phí một lần, định kỳ đóng phí bảo
hiểm của Sản phẩm bổ trợ là định kỳ năm hoặc định kỳ khác theo quy
định của Bảo Việt Nhân thọ.

12.3.

Trường hợp Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm theo đúng
thời hạn đã thoả thuận, phí bảo hiểm phải đóng được gia hạn 60 ngày
kể từ ngày đến hạn đóng phí.

12.4.

Sau thời gian gia hạn đóng phí quy định tại Khoản 12.3, nếu Bên mua
bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm, Sản phẩm bổ trợ sẽ tự động chấm
dứt kể từ ngày đến hạn đóng phí bảo hiểm của kỳ phí nợ đầu tiên hoặc
ngay sau khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí (tùy theo quy định tại
Điều khoản của Hợp đồng chính) trừ trường hợp phí bảo hiểm của Sản
phẩm bổ trợ được tự động đóng theo quy định tại Hợp đồng chính (nếu
có).

12.5.

Phí bảo hiểm đối với Sản phẩm bổ trợ tái tục được áp dụng theo mức
phí tại ngày tái tục phù hợp với Biểu phí đã được Bộ Tài chính phê
chuẩn.
Trong trường hợp cần thiết, để thuận tiện cho Bên mua bảo hiểm trong

đóng phí bảo hiểm và quản lý của doanh nghiệp, Bảo Việt Nhân thọ có
thể áp dụng Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ tái tục theo mức phí
trước ngày tái tục hoặc bắt đầu áp dụng mức phí bảo hiểm tái tục từ
một thời điểm muộn hơn. Trong trường hợp áp dụng mức phí bảo hiểm
tái tục từ một thời điểm muộn hơn, mức phí bảo hiểm trước ngày tái
tục sẽ được áp dụng cho đến thời điểm áp dụng mức phí bảo hiểm tái
tục.

10


12.6.

Bảo Việt Nhân thọ bảo lưu quyền điều chỉnh phí bảo hiểm của Sản
phẩm bổ trợ tái tục phù hợp với Biểu phí đã được Bộ Tài chính phê
chuẩn. Trong trường hợp phí bảo hiểm được điều chỉnh tăng lên, Bảo
Việt Nhân thọ sẽ thông báo cho Bên mua bảo hiểm bằng văn bản chậm
nhất 30 ngày trước ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm của Sản phẩm bổ
trợ về sự điều chỉnh này.

12.7.

Các quy định khác về phí bảo hiểm được áp dụng theo quy định trong
Điều khoản của Hợp đồng chính.

Điều 13. Phí tham gia Sản phẩm bổ trợ
Trường hợp yêu cầu bảo hiểm theo Sản phẩm bổ trợ khi Hợp đồng
chính đã có hiệu lực, khi yêu cầu bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm cần
đóng Phí tham gia Sản phẩm bổ trợ (nếu có) theo quy định của Bảo
Việt Nhân thọ nhưng tối đa bằng 100.000 đồng. Phí tham gia là khoản

tiền cần thiết dùng để trang trải các chi phí liên quan đến đánh giá rủi
ro và chấp nhận bảo hiểm theo Sản phẩm bổ trợ này.
CHƯƠNG V: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Điều 14.
14.1.

Thời hạn thông báo rủi ro và yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Thông báo rủi ro
Trường hợp Người được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều trị
ngoại khoa, người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có trách
nhiệm thông báo cho Bảo Việt Nhân thọ bằng văn bản trong vòng 30
ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều trị
ngoại khoa trừ trường hợp người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
có lý do bất khả kháng và được Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận là không
thể thực hiện việc thông báo này theo đúng thời gian quy định.

14.2.

Bảo Việt Nhân thọ bảo lưu quyền được kiểm tra, giám định về tình
trạng phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa của Người được bảo hiểm.
Kết quả phẫu thuật và/hoặc điều trị ngoại khoa phải được Cơ sở y tế
chứng nhận và Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận.
Chi phí xét nghiệm y khoa bổ sung theo yêu cầu của Bảo Việt Nhân
thọ sẽ do Bảo Việt Nhân thọ chịu.

14.3.

Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm phải lập hồ sơ yêu cầu

giải quyết quyền lợi bảo hiểm và gửi tới Bảo Việt Nhân thọ trong vòng
12 tháng kể từ ngày Người được bảo hiểm phải phẫu thuật và/hoặc điều
11


trị ngoại khoa. Quá thời hạn nêu trên, mọi yêu cầu giải quyết quyền lợi
bảo hiểm đều không có giá trị giải quyết.

Điều 15.
15.1.

Hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
Tùy theo yêu cầu của Bảo Việt Nhân thọ đối với từng trường hợp, hồ
sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm sẽ bao gồm những giấy tờ
sau:
- Giấy yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm;
- Hợp đồng bảo hiểm;
- Các giấy tờ, chứng từ y tế liên quan bao gồm:
+ Giấy ra viện;
+ Giấy chứng nhận phẫu thuật, phiếu mổ;
+ Biên lai (hoá đơn) thanh toán viện phí;
+ Bệnh án do bệnh viện cấp.

15.2.

- Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính
quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn hoặc của trường học nơi
Người được bảo hiểm đang học tập đối với tai nạn xảy ra tại
trường học hoặc của cơ quan, đơn vị nơi Người được bảo hiểm
đang làm việc đối với tai nạn lao động;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền được nhận quyền lợi bảo
hiểm;
- Các bằng chứng hoặc các giấy tờ bổ sung cần thiết khác (nếu có)
theo yêu cầu của Bảo Việt Nhân thọ để phục vụ cho việc giải
quyết quyền lợi bảo hiểm.
Các giấy tờ nêu tại Khoản 15.1 cung cấp cho Bảo Việt Nhân thọ là
bản gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.

12


BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM PHẪU THUẬT
VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Số tiền trả = Số tiền bảo hiểm * Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm

STT

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

A

LỒNG NGỰC – HÔ HẤP VÀ TUẦN HOÀN (92)

I

Lồng ngực (18)

14.
15.

16.
17.
18.
II

Thành ngực (13)
Nắn bó xương sườn và/ hoặc sụn sườn gãy:
- 1 xương sườn và/ hoặc sụn sườn
- Từ 2 xương sườn và/ hoặc sụn sườn trở lên
Phẫu thuật điều trị xương sườn và/ hoặc sụn sườn gãy:
- 1 xương sườn và/ hoặc sụn sườn
- Từ 2 xương sườn và/ hoặc sụn sườn trở lên
Cắt đoạn xương sườn và/ hoặc sụn sườn:
- 1 xương sườn và/ hoặc sụn sườn
- Từ 2 xương sườn và/ hoặc sụn sườn trở lên
Cắt u xương sườn và/ hoặc sụn sườn:
- 1 xương sườn và/ hoặc sụn sườn
- Từ 2 xương sườn và/ hoặc sụn sườn trở lên
Kéo liên tục một mảng sườn hay mảng ức sườn
Xương ức:
- Nắn, bó xương ức gãy
- Phẫu thuật điều trị xương ức gãy
Cắt u xương ức, cắt đoạn xương ức
Cắt tuyến ức
Trung thất (5)
Cắt u trung thất xâm lấn, chèn ép vào các mạch máu lớn
Cắt u trung thất không xâm lấn mạch máu lớn
Cắt u trung thất đường kính trên 10cm
Cắt u trung thất đường kính từ 10cm trở xuống
Phẫu thuật áp xe trung thất

Hô hấp (37)

19.

Màng phổi (12)
Bóc màng phổi trong dầy dính màng phổi

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

13

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM

5%

6%
6%
15%
6%
12%
6%
12%
17%
5%
23%
18%
29%
62%
40%
50%
25%
30%

39%


STT

20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.

27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi có cắt thuỳ phổi
Mở ngực trong tràn máu màng phổi lấy máu cục màng phổi

Mở màng phổi tối đa
Mở ngực để tạo dính màng phổi trong tràn khí màng phổi tái phát
Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi, khâu lỗ thủng
Mở ngực trong tràn máu và tràn khí màng phổi
Phẫu thuật nội soi xử lý dày dính và/hoặc máu cục màng phổi
Đánh xẹp thành ngực trong ổ cặn màng phổi, cắt xẹp thành ngực trên
nhiều sườn
Xử lý vết thương ngực hở
Dẫn lưu khoang màng phổi
Chọc hút dịch, mủ màng phổi
Khí phế quản (8)
Đặt stent khí quản điều trị sẹo hẹp khí quản
Xử lý vết thương khí quản
Cắt đoạn nối khí quản, đoạn dài trên 5cm
Cắt đoạn nối khí quản, đoạn dài từ 5cm trở xuống
Cắt đoạn nối phế quản gốc, phế quản thùy
Phẫu thuật Heller lỗ rò phế quản, lấp lỗ rò bằng cơ da
Nội soi cấp cứu lấy dị vật khí phế quản
Mở khí quản, đặt nội khí quản
Phổi (11)
Cắt 2 thùy phổi hay 2 phân thuỳ phổi 2 bên lồng ngực trong một phẫu
thuật
Cắt thuỳ phổi, cắt phổi có vét hạch trung thất
Cắt 1 phổi
Cắt 1 thuỳ phổi hay một phân thuỳ phổi
Cắt thuỳ phổi, cắt phổi kèm theo cắt một phần màng tim
Cắt xẹp thành ngực từ sườn 1 đến sườn 3
Cắt xẹp thành ngực từ sườn 4 trở xuống
Mở ngực lấy dị vật trong phổi
Khâu vết thương nhu mô phổi

Phẫu thuật nội soi điều trị kén khí phổi
Điều trị dập phổi
Cơ hoành (6)
Khâu cơ hoành bị rách hay thủng
Phẫu thuật điều trị thoát vị cơ hoành
14

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
35%
21%
15%
11%
17%
25%
16%
38%
13%
8%
7%
30%
13%
80%
44%
75%
70%
12%

8%
65%
60%
45%
40%
49%
37%
33%
29%
13%
15%
7%
15%
22%


STT

52.
53.
54.
55.
III
56.
57.
58.
59.
60.
61.
62.

63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Dẫn lưu áp xe trên, dưới cơ hoành có cắt sườn
Dẫn lưu áp xe trên, dưới cơ hoành không cắt sườn
Chọc hút áp xe dưới cơ hoành
Tạo hình cơ hoành bị thoát vị, bị nhão
Tuần hoàn (35)
Màng tim (6)
Cắt u màng tim hoặc u nang trong lồng ngực
Cắt màng ngoài tim hoặc bóc tách màng tim điều trị viêm màng ngoài
tim co thắt
Cắt màng ngoài tim trong viêm màng ngoài tim có mủ
Dẫn lưu màng tim
Chọc hút, dẫn lưu màng tim

Chấn thương tim; mổ thăm dò có đụng dập màng tim đơn thuần
Tim (7)
Ghép tim
Phẫu thuật tim hở: có dùng máy tim, phổi nhân tạo khi phẫu thuật trên
tim
Cắt u trong tim
Phẫu thuật xử lý vết thương tim
Phẫu thuật xử lý vỡ tim
Phẫu thuật xử lý chấn thương tim: đụng dập màng tim kèm tràn máu
màng tim và/hoặc có đụng dập tiểu nhĩ
Thủ thuật xử lý rối loạn dẫn truyền thần kinh tim, rối loạn nhịp tim
(Bao gồm đặt máy tạo nhịp, shock điện, đốt điện sinh lý…)
Van tim (5)
Phẫu thuật điều trị hẹp van động mạch phổi
Phẫu thuật thay van tim hoặc sửa chữa, tái tạo van tim
Nong rộng van tim
Phẫu thuật điều trị van tim bị hở
Phẫu thuật điều trị van tim bị hẹp
Mạch máu (17)
Nong động mạch vành
Phẫu thuật điều trị hẹp, tắc động mạch vành, tái lưu thông động mạch
vành
Phẫu thuật cắt đoạn nối động mạch phổi
Phẫu thuật điều trị phồng, tách, hẹp hay tắc chạc ba động mạch chủ
15

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO

HIỂM
21%
15%
5%
18%

55%
53%
40%
8%
9%
20%
80%
80%
55%
61%
60%
30%
12%
71%
57%
50%
52%
50%
53%
52%
55%
45%



STT

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
IV
91.
92.

và động mạch chậu, sửa chữa, tái tạo hoặc thay chạc ba
Phẫu thuật phục hồi lưu thông tĩnh mạch chủ trên bị tắc
Phẫu thuật thông động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh
Vết thương động mạch hay tĩnh mạch cảnh
Phẫu thuật mạch máu ngoài lồng ngực
Phẫu thuật điều trị giãn tĩnh mạch chi dưới
Phẫu thuật bắc cầu mạch máu để chạy thận nhân tạo (làm FAV)
Phẫu thuật điều trị viêm tắc động mạch chi dưới
Phẫu thuật cấp cứu xử lý tắc mạch chi cấp tính

Phẫu thuật trên mạch máu
Vết thương động mạch và/hoặc tĩnh mạch ngoại vi
Phẫu thuật điều trị giả phồng mạch
Phẫu thuật nối tắt trong tăng áp lực tĩnh mạch cửa chủ (nối cửa - chủ)
Phẫu thuật thắt mạch cầm máu
Các phẫu thuật khác (2)
Phẫu thuật nội soi đốt hạch giao cảm ngực
Cắt dây thần kinh giao cảm ngực

B
V
93.
94.
95.
96.
97.
98.
99.
100.
101.
VI
102.
103.
104.

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM

44%
41%
41%
75%
13%
12%
12%
16%
9%
12%
11%
30%
10%
14%
14%

BỤNG VÀ BỘ MÁY TIÊU HOÁ (135)
Thực quản (9)
Thủng thực quản kèm tổn thương quai động mạch chủ do hóc xương
Dẫn lưu áp xe thực quản
Phẫu thuật thực quản do tổn thương thực quản (thủng thực quản, vết
thương thực quản, đứt thực quản, vách thực quản)
Nội soi cấp cứu lấy dị vật thực quản
Cắt toàn bộ thực quản
Cắt từ một nửa thực quản trở lên
Cắt dưới một nửa thực quản
Nong hẹp thực quản
Nội soi xử lý chảy máu do giãn vỡ búi tĩnh mạch thực quản
Bụng (9)
Phẫu thuật mở bụng thăm dò vết thương thấu bụng hay vết thương

ngực bụng không phải can thiệp vào các phủ tạng
Phẫu thuật mở bụng thăm dò theo đường trắng giữa, không phải can
thiệp vào các phủ tạng, không do cấp cứu
Phẫu thuật điều trị thoát vị:
- Không cắt ruột
16

55%
19%
12%
12%
80%
65%
50%
9%
7%
14%
14%
11%


STT

105.
106.
107.
108.
109.
110.
VII

111.
112.
113.
114.
115.
116.
117.
118.
119.
120.
121.
122.
VIII
123.
124.
125.
126.
127.
128.
129.
130.
131.
132.
133.
IX
134.
135.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA


- Có cắt ruột
Chọc hút, dẫn lưu màng bụng
Dẫn lưu ổ áp xe trong ổ bụng
Nội soi ổ bụng thăm dò do chấn thương bụng
Cắt u sau phúc mạc
Cắt dây thần kinh X
Dạ dày (12)
Cắt toàn bộ dạ dày
Phẫu thuật điều trị xoắn dạ dày và/hoặc cắt dạ dày
Cắt từ một nửa dạ dày trở lên
Cắt dưới một nửa dạ dày
Khâu lỗ thủng dạ dày, tá tràng đơn thuần
Phẫu thuật điều trị co thắt tâm vị
Mở thông dạ dày
Nối vị tràng
Soi dạ dày tá tràng cắt Polyp
Soi dạ dày, thực quản xử lý chảy máu tiêu hoá
Nong hẹp môn vị, tá tràng
Phẫu thuật cấp cứu lấy dị vật trong dạ dày – tá tràng
Ruột non (Tiểu tràng) (11)
Điều trị cấp cứu lồng ruột:
- Có phẫu thuật
- Không phẫu thuật
Phẫu thuật cấp cứu điều trị xoắn ruột non:
- Cắt đoạn ruột
- Không cắt đoạn ruột
Phẫu thuật cấp cứu điều trị tắc ruột:
- Cắt đoạn ruột
- Không cắt đoạn ruột
Phẫu thuật khâu lỗ thủng ruột non

Cắt đoạn ruột non
Cắt u mạc treo có cắt ruột
Cắt u mạc treo không cắt ruột
Phẫu thuật cấp cứu lấy dị vật trong ruột non
Ruột già (Đại tràng) – Trực tràng (16)
Cắt toàn bộ đại tràng
Cắt một nửa đại tràng phải, trái
17

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
28%
5%
12%
8%
46%
28%
60%
36%
35%
30%
19%
14%
11%
18%
6%
7%

8%
22%
25%
7%
33%
17%
33%
17%
19%
29%
32%
17%
22%
60%
50%


STT

136.
137.
138.
139.
140.
141.
142.
143.
144.
145.
146.

147.
148.
149.
X
150.
151.
152.
153.
XI
154.
155.
156.
157.
158.
159.
160.
161.
162.
163.
164.
165.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Cắt cụt trực tràng đường bụng, đường tầng sinh môn
Cắt trực tràng giữ lại cơ tròn
Cắt đoạn đại tràng
Phẫu thuật nội soi kết hợp với mở bụng tối thiểu cắt Polyp trực tràng
lớn trên 1cm
Phẫu thuật điều trị sa trực tràng đường bụng hoặc đường tầng sinh

môn, có cắt ruột
Phẫu thuật điều trị áp xe quanh trực tràng – hậu môn
Cắt u trực tràng ống hậu môn đường dưới
Phẫu thuật điều trị sa trực tràng không cắt ruột
Soi trực tràng cắt u
Soi đại trực tràng cắt Polyp
Phẫu thuật lấy dị vật trong đại tràng
Phẫu thuật cấp cứu điều trị xoắn đại tràng sigma:
- Cắt đoạn đại tràng
- Không cắt đoạn đại tràng
Phẫu thuật khâu lỗ thủng ruột già
Ruột thừa (4)
Phẫu thuật cấp cứu viêm phúc mạc ruột thừa, áp xe ruột thừa trong ổ
bụng có cắt hoặc không cắt túi Meckel
Phẫu thuật cấp cứu cắt ruột thừa, có cắt hoặc không cắt túi Meckel
Dẫn lưu áp xe ruột thừa đơn thuần
Cắt ruột thừa dự phòng hoặc phẫu thuật đám quánh ruột thừa có hoặc
không cắt túi thừa Meckel
Trĩ - Hậu môn (12)
Phẫu thuật cắt trĩ và xử lý sa niêm mạc trực tràng
Cắt bỏ trĩ vòng, trĩ hỗn hợp
Phẫu thuật điều trị trĩ ngoại
Phẫu thuật điều trị trĩ nội
Thủ thuật thắt trĩ nội
Tiêm xơ chữa trĩ nội
Làm hậu môn nhân tạo
Đóng hậu môn nhân tạo
Cắt cơ tròn trong
Phẫu thuật xử lý vết thương tầng sinh môn
Phẫu thuật điều trị rò hậu môn các loại

Tạo hình cơ tròn hậu môn điều trị mất tự chủ hậu môn
18

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
50%
48%
40%
27%
31%
6%
27%
20%
8%
7%
25%
40%
17%
20%
20%
14%
7%
13%
24%
24%
13%
8%

5%
5%
26%
16%
15%
10%
9%
9%


STT

XII
166.
167.
168.
169.
170.
171.
172.
173.
174.
175.
176.
177.
178.
179.
180.
181.
182.

183.
184.
185.
186.
187.
188.
189.
XIII
190.
191.
192.
193.
194.
195.
196.
197.
198.
199.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Đường mật (24)
Lấy sỏi mật kèm cắt gan và màng tim
Lấy sỏi mật kèm cắt gan và/hoặc thuỳ phổi
Lấy sỏi ống mật chủ kèm cắt hạ phân thuỳ gan do sỏi trong thùy gan
Cắt đoạn ống mật chủ, nối rốn gan – hỗng tràng
Nối ống mật chủ – hỗng tràng, kèm dẫn lưu trong gan và cắt gan
Cắt bỏ nang ống mật chủ và nối mật ruột
Nối ống mật chủ – tá tràng
Nối ống mật chủ – hỗng tràng

Phẫu thuật làm lại miệng nối mật ruột
Phẫu thuật xử lý chảy máu đường mật
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr kèm cắt túi mật
Nối túi mật – hỗng tràng
Cắt túi mật
Dẫn lưu túi mật
Chọc mật qua da, dẫn lưu tạm thời đường mật qua da
Thắt động mạch gan hay gây tắc mạch chữa chảy máu đường mật
Tán sỏi đường mật qua nội soi ngược dòng
Nong hẹp đường mật, Oddi
Cắt đoạn ống mật chủ và tạo hình đường mật
Nội soi gắp giun trong giun chui ống mật
Phẫu thuật xử lý các biến chứng của sỏi mật bao gồm:
- Sốc nhiễm trùng đường mật do sỏi
- Viêm phúc mạc mật do sỏi
- Thấm mật phúc mạc do sỏi
- Viêm tụy cấp do sỏi mật
Gan (18)
Ghép gan (người nhận ghép)
Cắt gan khâu vết thương mạch máu: tĩnh mạch chủ dưới
Cắt gan phải
Cắt gan trái
Cắt phân thùy gan
Cắt hạ phân thùy gan phải
Cắt hạ phân thùy gan trái
Cắt nang gan bằng nội soi hay mở bụng
Nối lưu thông cửa chủ
Khâu vỡ gan do chấn thương, vết thương gan
19


TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
60%
57%
40%
47%
39%
37%
29%
28%
38%
21%
22%
19%
12%
6%
9%
8%
10%
9%
25%
7%
35%
30%
20%
22%
80%

70%
65%
45%
44%
42%
32%
31%
33%
26%


STT

200.
201.
202.
203.
204.
205.
206.
207.
XIV
208.
209.
210.
211.
212.
213.
214.
215.

216.
217.
218.
219.
220.
221.
222.
223.
224.
XV
225.
226.
227.
C
XVI

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Dẫn lưu áp xe gan
Tiêm cồn tuyệt đối vào u gan qua siêu âm
Đốt u gan bằng sóng cao tần RFA
Chọc hút áp xe gan
Chọc hút và tiêm thuốc vào kén gan
Nút mạch gan (Nút tĩnh mạch cửa, nút mạch điều trị u gan, nút mạch
trong chấn thương gan)
Điều trị bảo tồn chấn thương gan
- Chấn thương gan độ IV,V
- Chấn thương gan độ I, II, III
Tụy (17)
Ghép tụy tạng (người nhận ghép)

Cắt bỏ khối tá tụy, cắt bỏ đầu tụy và cắt bỏ khung tá tràng (Phẫu thuật
DPC hoặc phẫu thuật Whipple)
Phẫu thuật Frey kèm hoặc không kèm Beger điều trị viêm tụy mạn
Lấy sỏi ống Wirsung, nối Wirsung – hỗng tràng
Cắt đuôi tụy và cắt lách
Cắt thân và đuôi tụy
Nối nang tụy – hỗng tràng
Dẫn lưu áp xe tụy
Phẫu thuật xử lý vỡ tụy, cầm máu
Khâu tụy bị rách
Nối nang tụy – dạ dày qua nội soi hay mổ mở
Cắt u tụy, cắt u nang giả tụy
Phẫu thuật cấp cứu trong viêm tụy cấp hoại tử:
- Dẫn lưu viêm tụy cấp hoại tử
- Dẫn lưu hậu cung mạc nối kèm lấy tổ chức tụy hoại tử
Chọc hút áp xe tụy
Tán sỏi tụy
Soi đường tá tụy mật có cắt cơ Oddi lấy dị vật
Lách (3)
Cắt lách
Phẫu thuật khâu lách bị rách do chấn thương
Điều trị bảo tồn chấn thương lách
TIẾT NIỆU – SINH DỤC (77)
Tiết niệu (40)
20

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO

HIỂM
8%
9%
10%
7%
6%
10%
12%
9%
56%
55%
45%
21%
36%
35%
35%
18%
22%
19%
20%
19%
18%
28%
9%
12%
10%
29%
24%
7%



STT

228.
229.
230.
231.
232.
233.
234.
235.
236.
237.
238.
239.
240.
241.
242.
243.
244.
245.
246.
247.
248.
249.
250.
251.
252.
253.
254.

255.
256.
257.
258.
259.
260.
261.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Thận (16)
Ghép thận (người nhận ghép)
Cắt toàn bộ thận và niệu quản
Cắt u tuyến thượng thận (Pheochromocytom, Cushing)
Cắt một nửa thận
Cắt u thận lành, cắt nang thận
Cắt thận đơn thuần, cắt bỏ 1 thận
Lấy sỏi san hô
Lấy sỏi bể thận, đài thận
Lấy sỏi thận qua da (Percutaneous Nephrolithotomy)
Phẫu thuật xử lý rách nhu mô thận
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận, áp xe thận, áp xe quanh thận
Dẫn lưu thận qua da
Tán sỏi thận
Tạo hình động mạch thận bị hẹp bằng đoạn bắc cầu
Khâu cầm máu nhu mô thận trong chấn/vết thương thận
Điều trị bảo tồn trong chấn thương thận
Niệu quản (9)
Nối niệu quản - đài thận (Calico – ureteral anastomosis)
Cắt nối niệu quản

Thông niệu quản ra ngoài da qua một đoạn ruột đơn thuần
Phẫu thuật cắm niệu quản vào bàng quang
Lấy sỏi niệu quản
Phẫu thuật khâu vết thương niệu quản
Tán sỏi niệu quản
Soi niệu quản có cắt u
Tạo hình niệu quản do hẹp và vết thương niệu quản
Bàng quang (12)
Cắt toàn bộ bàng quang, cắm niệu quản vào ruột
Cắt toàn bộ bàng quang kèm tạo hình ruột – bàng quang
Cắt toàn bộ bàng quang, đưa niệu quản ra ngoài da
Cắt từ một nửa bàng quang trở lên và cắt túi thừa bàng quang
Cắt dưới một nửa bàng quang
Cắt cổ bàng quang, tạo hình cổ bàng quang
Cắt u bàng quang
Phẫu thuật điều trị vỡ bàng quang, khâu vết thương bàng quang
Lấy sỏi bàng quang
21

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
80%
50%
45%
39%
35%
33%

30%
28%
28%
21%
20%
9%
20%
21%
24%
9%
35%
34%
32%
33%
26%
24%
26%
10%
23%
62%
61%
34%
32%
31%
31%
30%
16%
15%



STT

262.
263.
264.
265.
266.
267.
XVII

268.
269.
270.
271.
272.
273.
274.
275.
276.
277.
278.
279.
280.
281.
282.
283.
284.
285.
286.
287.

288.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Đóng lỗ rò bàng quang
Dẫn lưu bàng quang trên xương mu
Tán sỏi bàng quang
Niệu đạo (3)
Cắt nối niệu đạo sau
Nối niệu đạo, tạo hình niệu đạo
Nong hẹp niệu đạo
Sinh dục (37)
Âm đạo - âm hộ (5)
Đóng rò trực tràng - âm đạo hoặc bàng quang - âm đạo hoặc bàng
quang- tử cung, trực tràng
Phẫu thuật điều trị sa âm đạo
Phẫu thuật điều trị thoát vị thành sau âm đạo
Làm lại thành âm đạo hay tái tạo bộ phận sinh dục ngoài do tai nạn
Cắt mở âm đạo bị tắc hoàn toàn
Tử cung (7)
Cắt toàn bộ tử cung, phần phụ
Cắt toàn bộ tử cung
Cắt gần toàn bộ tử cung
Cắt bán phần tử cung
Phẫu thuật điều trị sa tử cung
Phẫu thuật do dụng cụ tử cung chui vào ổ bụng
Cắt u xơ tử cung
Buồng trứng, ống dẫn trứng (5)
Cắt u nang buồng trứng
Cắt toàn bộ buồng trứng 1 bên

Cắt toàn bộ buồng trứng 2 bên
Cắt bỏ ống dẫn trứng
Dẫn lưu áp xe buồng trứng
Tuyến vú (4)
Bóc khối u hoặc cắt bỏ một phần tuyến vú 1 bên
Bóc khối u hoặc cắt bỏ một phần tuyến vú 2 bên
Cắt toàn bộ tuyến vú 1 bên
Cắt toàn bộ tuyến vú 2 bên
Tiền liệt tuyến (6)
22

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
12%
7%
14%
31%
21%
5%

21%
21%
19%
15%
17%
33%
30%

25%
22%
21%
20%
21%
14%
14%
21%
14%
14%
6%
12%
14%
22%


STT

289.
290.
291.
292.
293.
294.
295.
296.
297.
298.
299.
300.

301.
302.
303.
304.
D
XVIII
305.
306.
307.
308.
309.
310.
311.
312.
313.
314.
315.
316.
317.
318.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Cắt bỏ tiền liệt tuyến kèm theo túi tinh và bàng quang
Cắt bỏ tiền liệt tuyến
Mổ mở cắt u phì đại tiền liệt tuyến
Mổ nội soi cắt phì đại tiền liệt tuyến
Phẫu thuật điều trị áp xe tiền liệt tuyến
Chọc hút dẫn lưu áp xe tiền liệt tuyến qua đường hậu môn trực tràng
Dương vật (4)

Nối dương vật
Tạo hình dương vật sau tai nạn
Phẫu thuật vỡ vật hang
Xử lý ngoại khoa dương cương
Tinh hoàn, thừng tinh (6)
Phẫu thuật điều trị xoắn, vỡ tinh hoàn
Phẫu thuật điều trị tràn dịch màng tinh hoàn, phẫu thuật lộn màng tinh
hoàn
Phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn (1 hoặc 2 tinh hoàn)
Cắt u nang thừng tinh
Cắt u mào tinh hoàn
Xử lý vết thương bìu

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM
55%
31%
15%
13%
7%
5%
40%
25%
7%
5%
11%
7%

10%
7%
7%
5%

HỆ THẦN KINH (55)
Sọ, não (33)
Phẫu thuật điều trị áp xe não
Phẫu thuật điều trị não úng thủy, nang nước trong hộp sọ
Dẫn lưu não thất
Phẫu thuật lấy dị vật trong não
Phẫu thuật xử lý vỡ, lún, sập xương sọ
Phẫu thuật lấy máu tụ dưới màng cứng mãn tính
Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng
Phẫu thuật lấy máu tụ dưới màng cứng
Phẫu thuật lấy máu tụ trong não
Phẫu thuật xử lý chảy máu não thất
Phẫu thuật lấy máu tụ hỗn hợp
Phẫu thuật lấy máu tụ nội sọ kèm nhấc xương lún xử lý vết thương
xoang tĩnh mạch
Khoan sọ để đo áp lực nội sọ (Đo PIC)
Ghép khuyết xương sọ
23

38%
34%
10%
49%
28%
14%

25%
30%
35%
20%
62%
80%
11%
10%


STT

319.
320.
321.
322.
323.
324.
325.
326.
327.
328.
329.
330.
331.
332.
333.
334.
335.
336.

337.
XIX
338.
339.
340.
341.
342.
343.
344.
345.
346.
XX
347.
348.
349.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Chấn thương sọ não không có chỉ định phẫu thuật:
- Vỡ, lún xương sọ
- Máu tụ ngoài màng cứng hay dưới màng cứng
- Máu tụ trong não (bao gồm cả chảy máu não thất)
- Dập não
- Chảy máu màng mềm
- Tổn thương sợi trục lan tỏa
Tổn thương phối hợp (có từ 2 tổn thương trở lên)
Nhấc xương đầu lún qua da
Phẫu thuật xử lý vết thương sọ não hở
Cắt u xương sọ
Phẫu thuật điều trị viêm xương sọ

Cắt u màng não nền sọ, liềm não, lều tiểu não, cạnh đường giữa sọ
Cắt u sọ hầu, tuyến yên, vùng hố yên, tuyến tùng
Cắt u thuỳ Vermis, góc cầu tiểu não, tiểu não
Cắt u não thất
Cắt u bán cầu đại não
Phẫu thuật điều trị dò dịch não tủy
Phẫu thuật điều trị đau dây thần kinh V (jannetta)
Cắt u da đầu
Tuỷ (9)
Ghép tủy xương
Cắt u tuỷ vùng cổ
Cắt u tuỷ vùng ngực (lưng), thắt lưng
Phẫu thuật điều trị chèn ép tuỷ không do chấn thương:
- Lấy nhân thoát vị do thoát vị đĩa đệm
- Mở cung sau giải ép
- Cắt cung sau giải ép
Phẫu thuật điều trị chèn ép tủy do chấn thương:
- Tủy cổ
- Tủy ngực, lưng
Chọc dẫn lưu dịch não tủy trong tăng áp lực nội sọ
Mạch máu sọ não (5)
Nối mạch máu trong hộp sọ
Nối mạch máu ngoài hộp sọ
Khâu nối dây thần kinh ngoại biên
24

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO

HIỂM
8%
10%
12%
10%
12%
14%
16%
6%
35%
20%
12%
61%
60%
59%
58%
57%
35%
20%
5%
80%
46%
40%
30%
35%
43%
40%
45%
5%
63%

22%
21%


STT

350.
351.
XXI
352.
353.
354.
355.
356.
357.
358.
359.
E
XXII
360.
361.
362.
363.
364.
365.
366.
367.
368.
369.
370.

371.
372.
373.
374.
375.

TÊN PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

Khâu vết thương xoang tĩnh mạch dọc trên, xoang tĩnh mạch bên,
xoang hơi trán trong sọ não
Phẫu thuật xử lý dị dạng mạch não: MAV (thông động - tĩnh mạch
não, túi phình và/hoặc giả phình động mạch não)
Cột sống (8)
Phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm điều trị thoát vị đĩa đệm
Ghép xương trong chấn thương cột sống cổ
Ghép xương trong chấn thương cột sống thắt lưng
Phẫu thuật cột sống vùng cổ điều trị gẫy các bộ phận của đốt sống,
trật, trượt, vỡ, lún đốt sống, giải phóng chèn ép: 1 đốt hoặc nhiều đốt
Phẫu thuật cột sống vùng ngực, lưng điều trị gẫy các bộ phận của đốt
sống, trật, trượt, vỡ, lún đốt sống, giải phóng chèn ép: 1 đốt hoặc
nhiều đốt
Phẫu thuật điều trị vẹo cổ
Phẫu thuật điều trị vẹo cột sống
Điều trị bảo tồn chấn thương cột sống

TỶ LỆ
TRẢ
TIỀN
BẢO
HIỂM

65%
40%
30%
55%
50%
45%
40%
13%
50%
7%

HỆ THỐNG XƯƠNG KHỚP (119)
Chi trên (47)
Thay toàn bộ khớp vai
Tháo khớp vai
Tháo khớp khuỷu
Tháo khớp cổ tay
Thay khớp bàn ngón tay (1 hay nhiều khớp)
Thay khớp liên đốt các ngón tay (1 hay nhiều khớp)
Cắt cụt cánh tay
Cắt đoạn khớp khuỷu
Cắt cụt cẳng tay
Nối lại 4 ngón tay bị đứt lìa trở lên
Nối lại 3 ngón tay bị đứt lìa
Nối lại 2 ngón tay bị đứt lìa
Nối lại 1 ngón tay bị đứt lìa
Gãy xương đòn:
- Điều trị nắn, bó
- Điều trị bằng phẫu thuật


45%
22%
17%
15%
14%
13%
24%
24%
20%
60%
45%
30%
15%
6%
16%

Trật khớp cùng đòn:
- Điều trị nắn, bó

6%
25


×