Họ và Tên:......................................................................
Lớp:................
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2008 - 2009
A.Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
- Học sinh đọc bài: Nghĩa thầy trò ( TV5 - T2 - Tr 79 )
- Thời gian: không quá 1 phút/học sinh.
- Trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi trong 3 câu hỏi cuối bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) ( Thòi gian làm bài: 30 phút )
- Học sinh đọc bài :
Sân chim
Thuyền chúng tôi xuôi dòng về hớng Năm Căn. Đó là xứ tiền rừng bạc biển. Tôi
đang ở trong mui thuyền, bỗng có tiếng gọi :
- Mau ra coi, An ơi ! Gần tới sân chim rồi.
Tôi vội ra khoang trớc nhìn. Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên,
giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút
làm tôi rối lên, hoa cả mắt. Mỗi lúc, tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động nh tiếng
xúc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xóa trên những đầu cây mắm, cây chà
là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vơng cánh nh tợng những ngời vũ
nữ bằng đồng đen đang vơn cánh tay múa. Chim gà đảy, đầu hói nh những ông thầy tu
mặc áo xám, trầm t rụt cổ nhìn xuống chân. Nhiều con chim rất lạ to nh con ngỗng đậu
đến quằn nhánh cây ...
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói đợc. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm,
đứng dới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa thấp thoáng có
ngời quảy giỏ, cầm sáo trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà trong chuồng.
Tiếng chim kêu vang bên tai, nói chuyện không nghe nhau đợc nữa. Thuyền chúng
tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thớc rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành
cây gie sát ra sông.
Đoàn Giỏi
Trích "Đất rừng phơng nam"
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
1.Bài văn miêu tả cảnh gì ?
a. Tả vùng đất Năm Căn.
b. Tả rừng cây, sông nớc Năm Căn.
c. Tả sự phong phú, đa dạng các giống chim ở vùng Năm Căn.
2. Tác giả miêu tả sân chim qua sự cảm nhận bằng những giác quan nào ?
a. Thị giác, khớu giác.
b. Thị giác, thính giác.
c. Xúc giác, thị giác, thính giác.
3. Những câu văn tả cảnh đông đúc của sân chim khi nhìn từ xa ?
a. Chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li tí đen
ngòm cả da trời.
b. Những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo những luồng gió.
c. Chim đậu chen nhau trắng xoá cả cành cây.
d. Tiếng chim kêu náo động.
4. Câu: Cồng cộc đứng trong tổ vơn cánh nh tợng ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vơn tay
múa tác giả dùng biện pháp nào để miêu tả ?
a. Nhân hoá
b. So sánh
c. ẩn dụ
5. Trong các dãy câu dới đây, dãy câu nào có từ đậu là từ nhiều nghĩa ?
a. Chim đậu trên cây. Chị Hoa thi đậu đại học.
b. Chim ăn hạt đậu. Trăng đậu vào ánh mắt.
c. Em thi đậu học sinh giỏi. Hạt đậu nảy mầm.
6. Gạch 1 gạch dới các vế câu, 2 gạch dới quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu
sau:
a. Vì trời ma nên cuộc tham quan bị hoãn lại.
b. Nếu em chịu khó suy nghĩ thì em sẽ tìm đợc cách giải hay hơn,
c. Lan vẫn học giỏi tuy gia đình Lan gặp nhiều khó khăn.
7. Viết lại các câu trên bằng cách đảo vị trí các vế câu ( có thể thêm bớt từ quan hệ ).
.
.
.
.
..
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2008 - 2009
( Thòi gian: 40 phút )
B. Phần Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm )
Bài viết : Phong cảnh đền Hùng (TV5-T2-Tr 68).
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn :
Lăng của các vua Hùng Cho đồng bằng xanh mát
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đề: Em hãy miêu tả một ngời bạn mà em yêu quý nhất.
Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - lớp 5
A. Phần Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
- Đoc đúng tiếng, từ: 0 điểm
+ Đọc sai 2 - 4 tiếng: 0.5 điểm.
+ Sai 5 tiếng trở lên : 0 điểm.
- Ngát nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Giọng đọc bớc đầu biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
II. Đọc thầm làm bài tập: ( 5 điểm )
Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: a
Câu 4: b Câu 5: a
Câu 6:
a. Cặp từ quan hệ Vì nên
b. Cặp từ quan hệ Nếu thì (1 điểm )
c. Từ quan hệ tuy.
Câu 7: ( 1.5 điểm) Đảo vị trí vế câu thêm bớt đúng từ quan hệ mỗi câu 0.5 điểm.