Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.71 KB, 3 trang )

Giáo án môn Toán 9 – Hình học
Ngày soạn:
Tiết 25
Ngày dạy:
Vị trí tương đối của
Lớp 9A:…../…./20….
đường thẳng và đường tròn
Lớp 9B:…../…./20….
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái
niệm cát tuyến, tiếp tuyến, tiếp điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được
các hệ thức liên hệ giữa bán kính và khoảng cách từ tâm đến đường thẳng ứng với từng vị trí
tương đối.
2. Về kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường
tròn. Vận dung để giải một số bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình
B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, compa, bảng phụ.
Học sinh: Đọc trước bài mới, thước thẳng, compa
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
9A: …./….
9B: …./…..
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản cần nắm vững
- Gv nêu : Xét đường tròn (O,R) và đường Xét đường tròn (O,R) và đường thẳng a, OH là
thẳng a, OH là khoảng cách từ O đến đường khoảng cách từ O đến đường thẳng a


thẳng a
HĐ1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng 1, Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường
và đường tròn
tròn:
- Gv yêu cầu hs suy nghĩ trả lời ?1 sgk
a, Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
- Gọi hs trả lời
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) có hai điểm
- Gv nhận xét chốt lại: Căn cứ vào số điểm chung
chung ta có 3 vị trí tương đối
Ta có: OH < R
O
- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu hs nhận xét so
sánh giữa khoảnga cách OH vàRR?
?2
A H B
- Gv chốt lại, yêu cầu hs hoạt động theo b, Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau:
nhóm làm ?2
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) có một
- Gv vẽ hình, giới thiệu a là tiếp tuyến của điểm chung
(O), C là tiếp điểm
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn
(O, R). Điểm C gọi là tiếp điểm
?So sánh OH và R?
Ta có: OH = R
- Yêu cầu hs suy nghĩ c/m: H trùng C và OC
O
⊥ a?
- Gv gọi hs trả lời


a

- Gv nhận xét chốt lại,C trình
≡H bày cách chứng *Đlý (sgk)
a, Đường thẳng và đường tròn không giao
minh


Giáo án môn Toán 9 – Hình học
nhau:
- Gv chốt lại, dẫn dắt hs đi đến định lý
Đường thẳng a và đường tròn (O,R) không có
- Gv tiếp tục sử dụng bản trong chiếu và dẫn điểm chung
dắt hs nắm vị trí thứ 3
Ta có: OH > R
- Gv vẽ hình lên bảngO
?So sánh OH và R?
- Gv chốt lại 3 vị trí

a

H

2, Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn
đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
đó:
- Gv đặt OH = d
Đặt OH = d, ta có:
- Gv giới thiệu như sgk, dẫn dắt hs nắm được + Đường thẳng a và đường tròn (O,R) cắt nhau
các mối liên hệ thông qua hệ thức.

⇔d+ Đường thẳng a và đường tròn (O,R) tiếp xúc
nhau
⇔d=R
+ Đường thẳng a và đường tròn (O,R) không
giao nhau ⇔ d > R
?3
HĐ2: Các hệ thức liên hệ

- Gv yêu cầu hs áp dụng làm ?3 sgk
- Gv thu bản trong của các nhóm, nhận xét

O

a

5cm

3cm
H

B

a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì
d = 3 cm
R = 5 cm
⇒ d < R.
b) Xét ∆BOH (H = 900) theo định lí Py-ta-go
OB2 = OH2 + HB2
⇒ HB = 52 − 32 = 4 (cm)

⇒ BC = 2.4 = 8 (cm)
4. Củng cố:
Bài 17 (SGK- 109)Điền vào chỗ ( … ) trong bảng sau
R
5 cm
6 cm
4 cm

d
3 cm
6 cm
7 cm

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
Tiếp xúc nhau.
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.


Giáo án môn Toán 9 – Hình học
5. Hướng dẫn về nhà:
- GV hệ thống chốt lại kiến thức chính của bài, nhấn mạnh khái niệm và định lý về tiếp tuyến của
đường tròn
- Học và nắm chắc ba vị trí của đường thẳng và đường tròn. Làm các bài tập 18-20 sgk
- Chuẩn bị thước thẳng, compa, bảng phụ cho tiết sau
------------------------------------------------------




×