Giáo án môn Toán 9 – Đại số
TUẦN 28-29
Ngày soạn :
TIẾT 53, 54, 55, 56: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc biệt thức ∆ = b2 - 4ac và điều kiện để phương trình bậc hai một ẩn
vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- Học sinh nắm chắc công thức ∆ / = b/2 - ac áp dụng giải bài tập.
- Thành thạo việc sử dụng công thức nghiệm để giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Học bài kĩ
C. Tiến trình dạy học
GV
GB
Tiết 28:
GV đưa đề bài lên bảng phụ Bài 1: Điền vào chỗ có dấu ..... để được kết luận đúng.
GV gọi HS điền vào
Đối với PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức ∆ = b2 - 4ac.
* Nếu ∆ .......... thì PT có hai nghiệm phân biệt.
x1 = .......; x2 = ......
* Nếu ∆ ..... thì PT có nghiệm kép
x1 = x2 = .....
* Nếu ∆ ....... thì PT vô nghiệm
Gv đưa đề bài lên bảng phụ Bài 2: Xác định các hệ số a , b, c rồi giải phương trình
(
)
a. 2x2 - 1 − 2 2 x − 2 = 0
GV gọi HS thực hiện
câu a.
b.
1 2
2
x − 2x − = 0
3
3
Giải:
(
)
a. 2x2 - 1 − 2 2 x − 2 = 0
GV gọi HS nhận xét và
chốt bài
(
)
a = 2; b = - 1 − 2 2 ; c = - 2
∆ = b2 - 4ac
(
)
2
(
= 1 − 2 2 − 4 .2 − 2
= 1− 4 2 + 8 + 8 2
)
Giáo án môn Toán 9 – Đại số
(
= 1 + 4 2 + 8 = 1+ 2 2
)
2
>0
Do đó PT có 2 nghiệm phân biệt
GV gọi HS thực hiện
câu b
GV gọi HS NX và chốt bài
x1 =
− b + ∆ 1− 2 2 +1+ 2 2 1
=
=
2a
2 .2
2
x2 =
− b − ∆ 1 − 2 2 −1 − 2 2
=
=− 2
2a
2.2
Vậy PT có hai nghiệm x1 =
b.
1
; x2 = − 2
2
1 2
2
x − 2x − = 0
3
3
⇔ x2 - 6x - 2 = 0
Ta có: ∆ = 36 + 8 = 44 > 0
PT có hai nghiệm phân biệt ⇒ ∆ = 2 11
GV đưa đề bài lên bảng phụ
x1 =
− b + ∆ 6 + 2 11
=
= 3 + 11
2a
2
x1 =
− b + ∆ 6 − 2 11
=
= 3 − 11
2a
2
Vậy PT có hai nghiệm x1 = 3 + 11 ; x2 = 3 - 11
?để PT bậc nhất hai ẩn có Bài 3: Với giá trị nào của m thì mỗi PT sau có nghiệm
nghiệm kép khi nào
kép. Tính nghiệm kép đó.
a. x2 + mx + 1 = 0
GV gọi HS thực hiện
b. (m + 3)2 - mx + m = 0
Giải:
GV gọi HS NX và chốt bài a. x2 + mx + 1 = 0
∆ = m2 - 4
PT (1) có nghiệm kép khi
∆ = 0 ⇔ m2 - 4 = 0
⇔ (m - 2) (m + 2) = 0
m − 2 = 0
⇔
⇔
m + 2 = 0
GV gọi HS thực hiện ý b
m = 2
m = −2
Với m = 2
x1 = x2 =
−m −2
=
= −1
2
2
Giáo án môn Toán 9 – Đại số
GV gọi HS NX và chốt bài
Với m = - 2
x3 = x4 =
−m 2
= =1
2
2
b. Để PT có nghiệm kép
Tiết 29:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
m + 3 ≠ 0
a ≠ 0
m ≠ −3
⇔
⇔
⇔
2
∆ = 0
− 3m(m + 4) ≠ 0
− 3m − 12m = 0
m ≠ −3
⇔
⇔ m = 4 hoặc m = - 4
m = 0; m = −4
Với m = 0 ⇒ x1 = x2 = 0
Với m = - 4 ⇒ x3 = x4 = 2
GV gọi HS làm câu b
GV gọi HS NX và chốt bài
Bài 4: Với giá trị nào của m thì mỗi PT sau vô nghiệm
a. 3x2 + 2mx + 4 = 0 (1)
b. 2x2 + mx + m2 = 0 (2)
Giải:
a. 3x2 + 2mx + 4 = 0 (1)
Ta có ∆ / = m2 - 12
Để PT (1) vô nghiệm thì ∆ / < 0 ⇔ m2 - 12 < 0
(
)(
)
⇔ m − 12 m + 12 < 0
GV đưa đề bài lên bảng phụ
⇔ - 12 < m < 12
Vậy PT (1) vô nghiệm khi: - 12 < m < 12
b. 2x2 + mx + m2 = 0 (2)
∆ = m2 - 8m2 = - 7m2
?Để PT (1) có hai nghiệm
Để PT (2) vô nghiệm ⇔ ∆ < 0
phân biệt cần điều kiện gì
⇔ - 7m2 < 0
GV gọi HS thực hiện
Do m2 > 0 ∀ m ⇔ - 7m2 ≤ 0∀m
câu a
Vậy với ∀m ≠ 0 thì PT (2) vô nghiệm
Bài 5: Với giá trị nào của m thì PT có hai nghiệm phân biệt
a. x2 - 2(m + 3)x + m2 + 3 = 0 (1)
b. (m + 1)x2 + 4mx + 4m - 1 = 0 (2)
?Với hệ số a còn chứa tham
Giải:
số để PT có hai nghiệm
a. x2 - 2(m + 3)x + m2 + 3 = 0 (1)
Giáo án môn Toán 9 – Đại số
phân biệt cần điều kiện gì
GV gọi HS thực hiện
∆ / = (m + 3)2 - (m2 + 3)
= m2 + 6m + 9 - m2 - 3 = 6m + 6
Để PT (1) có hai nghiệm phân biệt
∆ / > 0 ⇔ 6m + 6 > 0
⇔ 6m > - 6 ⇔ m > - 1
Vậy m > - 1 PT (1) có hai nghiệm phân biệt
b. (m + 1)x2 + 4mx + 4m - 1 = 0 (2)
∆ / = 4m2 - (m + 1)(4m - 1)
= 4m2 - 4m2 + m - 4m + 1
= - 3m + 1
Để PT (2) có hai nghiệm phân biệt thì
m ≠ −1
a ≠ 0
m + 1 ≠ 0
⇔
⇔
/
1
m<
− 3m + 1 > 0
∆ > 0
3
Vậy m <
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài tập đã sửa
Rút kinh nghiệm:
1
; m ≠ - 1 PT có hai nghiệm phân biệt
3