Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án mỹ thuật 6 chuẩn nhất 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 33 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
VẼ TRANG TRÍ
CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Biết cách khai thá, chọn lọc các đường nét của hoa lá ở thiên nhiên và trong
vốn trang trí cổ của dân tộc ứng dụng vào bài tập
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách sử dụng đường nét trong các bài trang trí cơ bản và trang
trí ứng dụng.
- HS vẽ được một số họa tiét gần giống mẫu và tô màu theo ý thích.
3.Thái độ:
- Học sinh biết yêu quý, trân trọng giữ gìn và bảo tồn bản sắc dân tộc, những
vốn cổ của dân tộc Việt Nam.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình minh họa hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc (ĐDMT6).
- Phóng to các bước chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Sưu tầm các hoạ tiết dân tộc ở: Quần, áo, khăn, túi, váy hoặc bản rập các họa
tiết ở trên bia đá, hình vẽ, ảnh chụp các công trình kiến trúc cổ ở Việt Nam.
Học sinh.
- Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở sách, báo.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B -> 5B, thước, màu vẽ, tẩy........
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút
màu, bút chì, tẩy.......
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét:
Phút GV: Giới thiệu một vài hoạ tiết trang - Họa tiết trang trí sưu tầm của
trí ở các công trình kiến trúc, trang giáo viên.
phục dân tộc Mông.
Trang 1


GV: Cho hs quan sát họa tiết và trả
lời câu hỏi:
Tên họa tiết là gì? Hoạ tiết này được
dùng trang trí ở đâu?
Hình dáng chung của các họa tiết là
hình gì?
(Hình vuông, tròn, chữ nhật, tam
giác)
Bố cục của họa tiết được sắp xếp như
thế nào?

(Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại)
Hình vẽ chủ yếu là gì?
(Hoa, lá chim muông....)
Đường nét của họa tiết như thế nào?
(Mềm mại, phong phú, khoẻ khoắn,
nhưng giản dị,)
Màu sắc của hoạ tiết ra sao?
(Rực rỡ hoặc tương phản).
GV: áp dụng thực tế địa phương lấy
VD về một số hoạ tiết trên trang phục
váy áo của dân tộc Mông.
10
Hoạt động 2:
Phút GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm
ra đặc điểm chung của hoạ tiết rồi
tìm ra quy chúng vào các dạng hình
học có bản.
GV: Hướng dẫn cách vẽ. (DĐH MT
6)
GV: Minh họa bảng.
HS: Quan sát, tìm ra đặc điểm của
hoạ tiết (hình tròn, tam giác, vuông,
chữ nhật).
12
Hoạt động 3:
Phút GV: Giao bài tập cho học sinh.
Tự chọn một họa tiết ở SGK hoặc họa
tiết đã sưu tầm được để vẽ.
Vẽ họa tiết vừa và cân đối với khổ
giấy.

Nhớ lại quy trình chép họa tiết dân
tộc.
Vẽ màu theo ý thích.
GV: Góp ý, động viên học sinh là bài.
4. Củng cố: (2 Phút)
Trang 2

- Hình vẽ minh họa SGK.

- Họa tiết phong phú và đa dạng:
hoa, lá, chim muông.............
- Mềm mại, phong phú, khoẻ
khoắn, nhưng giản dị.

II. Cách chép hoạ tiết dân tộc.
- Quan sát, tìm ra đặc điểm của
họa tiết.
- Vẽ khung hình trụ và đường
trục
- Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
- Hoàn thiện hình vẽ và vẽ màu
theo ý thích.

III: Thực hành:
- Chép một hoạ tiết trang trí dân
tộc màu sắc tự chọn.


- Cho học sinh tự chọn bài theo nhóm để treo lên bảng -> Cả lớp nhận xét
theo gợi ý của GVvề.

+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
=> GVnhân xét bổ sung, đánh giá và xếp loại một số bài.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Xem trước bài 2 trang 76.
- Chuẩn bị:
+ Giấy viết thảo luận.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.

Trang 3


Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
VẼ THEO MẪU
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được những điểm cơ bản của luật xa gần
- HS hiểu được vai trò của đường tầm mắt và điểm tụ trong luật xa gần
- HS hiểu được vai trò ứng dụng của luật xa gần trong các bài vẽ theo mẫu
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo
mẫu, vẽ hình.
- Xác định được đường chân trời và điểm tụ
- Vẽ được các độ đậm nhạt cơ bản theo luật xa gần

3. Thái độ
- HS biết sáng tạo và phát huy luật xa gần vào bài vẽ của mình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Ảnh chụp có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đường, hàng cây,
nhà cửa....).
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Một vài đồ vật ( hình hộp, hình trụ.....).
- Hình minh họa về luật xa gần (ĐDDH MT6) .
Học sinh.
- Sưu tầm tranh, ảnh có lớp cảnh xa, gần
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Tìm hiểu hình vẽ mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hoà Bình).
- Mĩ thuật thời kì đồ đồng được phát hiện như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét.
Phút GV: giới thiệu một số bức tranh cảnh - Tranh phong cảnh vẽ phối cảnh
rõ về xa gần - gần cho học sinh quan theo luật xa gần
sát, nhận xét.
- Tranh mẫu

Vì sao hình này to, rõ hơn hình kia?
Trang 4


(hình cùng loại).
Vì sao con đường chỗ này là to, chỗ
kia lại nhỏ dần?
(Học sinh quan sát => Trả lời).
GV: đưa ra một số đồ vật (hình hộp,
bát, cốc......) để ở nhiều vị trí khác
nhau, để học sinh thấy được sự thây
đổi hình dáng của mọi vật khi nhìn ở
khoảng xa - gần.
Tại sao hình mặt hộp lúc là hình
vuông và khi là hình bình hành?
Vì sao hình miệng bát và cốc lúc là
hình tròn, lúc là hình bầu dục, khi là
đường cong khi là đường thẳng?
(Mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo
xa gần).
GV: Gướng dẫn học sinh quan sát
hình minh họa trong SGK trang 79.
Em có nhận xét gì về hình của hàng
cột và hình đường ray của tầu hoả?
(Càng về phía xa cột càng thấp và
mờ).
Càng xa, khoảng cách hai đường ray
của đường tầu hoả càng thu hẹp dần.
GV: Chốt ý chính.
17

Hoạt động 2:
Phút GV: giới thiệu hai hình vẽ ở ĐDDH
và hình minh hoạ ở SGK.
Các hình này có đường nằm ngang
không?
Vị trí của các đường nằm ngang như
thế nào?
GV: Kết luận:
+ Khi đứng trước cảnh rộng như biển,
cánh đồng, ta thấy có đường nằm
ngang ngăn cách giữa nước và trời,
giữa trời và đất. Đường nằm ngang
đó chính là đường chân trời. Đường
nằm ngang này nằm ngang với tầm
mắt của người nhìn, nên gọi là đường
tầm mắt.
+ Vị trí của đường tầm mắt có thể
thay đổi, phụ thuộc vào vị trí của

Hình hộp, bát cốc ...
Hình minh họa trong SGK trang
79
- Vật cùng loại, có cùng kích
thước khi nhìn theo xa - gần ta
thấy:
+ Ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ
hơn.
+ Ở xa: Hình nhỏ, thấp, hẹp và
mờ hơn.
+ Vật ở phía trước che khuất vật

ở phía sau.
=> Mọi vật thay đổi hình dáng
khi nhìn ở các góc độ khác nhau
(trừ hình cầu)
II. Đường tầm măt và điểm tụ.
1. Đường tầm mắt (Đường
chân trời).
- Đường tầm mắt là đường thẳng
nằm ngang với mắt người nhìn
(Song song với mắt đất). Nó chia
cắt bầu trời và mặt đất (cánh
đồng) hoặc bầu trời và mặt nước
nên còn được gọi là đường chân
trời. Nó cao hay thấp tuỳ thuộc
vào vị trí của người nhìn.
2. Điểm tụ.

Trang 5


người nhìn cảnh (Đứng hoặc ngồi).
GV: giới thiệu hình minh hoạ SGK.
Theo em như thế nào gọi là điểm tụ?
(Các đường song song với mặt đất
như: Ở các cạnh hộp, tường nhà, Điểm gặp nhau của các đường
đường tàu hoả…hướng về chiều sâu, song song hướng vê` các đường
càng xa thu hẹp và cuối cùng tụ lai tầm mắt gọi là điểm tụ.
một điểm tại đường tầm mắt).
Các đường song song ở dưới thì chạy
hướng lên đường tầm mắt, các đường

ở trên thì chạy hướng đường tầm mắt.
4. Củng cố: (2 Phút)
- Nêu một số hình ảnh vừa rồi của bài học?
- Vị trí của đường tầm mắt nằm ở đâu?
- Thế nào là điểm tụ?
- (Học sinh nhớ nội dung bài học => Trả lời) => GV nhận xét bổ sung.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm các bài tập trong SGK trang 81.
- Xem kĩ mục 2 bài 3 - SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca

Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn: 11/ 9/ 2016
VẼ THEO MẪU
CÁCH VẼ THEO MẪU

Trang 6


MINH HOẠ BẰNG BÀI VẼ THEO MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ
HÌNH CẦU (Vẽ hình)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành vẽ theo mẫu.
- Biết cấu trúc của hình hộp và hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích thước
của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- Biết cách vẽ hình hộp hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng tương
đương.

2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu.
- Vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- ĐDDH mĩ thuật 6.
- Một vài bức tranh hướng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Mẫu vẽ: Một hình lập phương màu trắng, một quả bóng (trái cây).
- Một số bài vẽ của hoạ sĩ và học sinh.
Học sinh.
- Một số đồ vật: Hình hộp, chai, lọ, ca, cốc, quả, lá..
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Như thế nào là đường tầm mắt?
- Điểm tụ là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
12
Hoạt động 1:
I. Thế nào là vẽ theo mẫu.
Phút GV: Đặt mẫu lên bàn: Một cái ca,

một cái chai, một quả và yêu cầu
học sinh quan sát mẫu.
GV: Vẽ lên bảng: Chi tiết của cái
ca trước và vẽ từng đồ vật (quả
trước) và dừng lại.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát
Trang 7


và nhận xét hình 1 - SGK.
Đây là hình vẽ cái gì?
(Cái ca).
Vì sao các hình này lại không
giống nhau?
(GV kết hợp cầm cái ca tương tự
như hình 1 sgk)
Ở mỗi vị trí ta cần nhìn thấy cái ca
một khác: Có vị trí thấy quai ca
hoặc không thấy quai hoặc chỉ thấy
một phần quai.
Ở mỗi vị trí cao thấp khác nhau ta
thấy hình vẽ cái ca cũng không
giống nhau: Miệng ca là hình tròn,
e líp, là nét cong hoặc nét thẳng,
thân ca khi thấp, khi cao.
Vậy hình dáng của ca thay đổi tuỳ
thuộc vào đâu?
(Phụ thuộc vào vị trí của người
vẽ).
Vậy thế nào là vẽ theo mẫu?

12 => GVcủng cố và kết luận.
Phút
Hoạt động 2:
GV: Vẽ nhanh lên bảng một vài
hình cái ca: (Cái xen kích thước:
Cao, thấp, rộng, hẹp, cai đúng,
đẹp).
Học sinh quan sát để tìm ra hình vẽ
đẹp và chưa đúng (xem hình 1 SGK).
Bày mẫu như thế nào để bài vẽ có
bố cục đẹp?
(Đặt mẫu ngang tầm mắt, giữa hai
mẫu có khoảng cách vừa phải, có
gần, có xa, có đậm, có nhạt...).
Các bước để tiến hành một bài vẽ
theo mẫu?
Quan sát,nhận xét mẫu
Quan sát, nhận xét mẫu để làm gì?
(Để nhận biết về đặc điểm, cấu tạo,
hình dáng, mầu sắc và độ đậm
nhạt của mẫu).
- Vẽ phác khung hình.
Trang 8

- Bầy mẫu: cái ca, cái chai, quả.
Khái niệm: Vẽ theo mẫu là vẽ lại
mẫu bày trước mặt bằng hình vẽ
thông qua suy nghĩ, cảm xúc của
mỗi người để diễn tả được đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt

và màu sắc của vật mẫu.

II. Cách vẽ theo mẫu.

1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- Quan sát, nhận xét mẫu để nhận
biết về đặc điểm, cấu tạo, hình
dáng, mầu sắc và độ đậm nhạt của
mẫu và để xác định vị trí bố cục
cho hợp lí, cân đối.
2. Vẽ phác khung hình.
- Vẽ khái quát đồ vật bằng những
hình cơ bản như: Hình vuông, tròn,


- Vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ đậm nhạt.

13
Phút

tam giác, chữ nhật....
3. Vẽ phác nét chính.
- Vẽ khái quát vật cần vẽ những nét
thẳng, mờ.
4. Vẽ chi tiết.
- Diễn tả đặc điểm của mẫu.
5. Vẽ đậm nhạt.
- Diễn tả đồ vật bằng 3 độ đậm

nhạt cơ bản: Đậm - đậm vừa - nhạt.
III. Thực hành:
- Dựa vào các bước tiến hành một
bài vẽ theo mẫu em hóy vẽ một
hình hộp và một hình cầu.
- Mẫu đặt ngang tầm mắt.

Hoạt động 3:
GV: Theo dõi, uốn nắn học sinh về:
Ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình
vào giấy.
Ước lượng lỉ lệ các bộ phận và vẽ
nét chính.
Vẽ chi tiết, hoàn thành hình vẽ.
HS: Làm bài theo sự gợi ý của giáo
viên.
4. Củng cố: (2 Phút)
- Hình dáng của mẫu thay đổi phụ thuộc vào đâu?
- Như thế nào là vẽ theo mẫu?
- Học sinh trả lời => GVbổ sung.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập trong SGK.
- Xem kĩ mục II - bài 4 - SGK
- Chuẩn bị tiết sau:
- Giấy vẽ, bút trì (để làm phác thảo bài 5)

Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

VẼ THEO MẪU
Trang 9


MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự Thay đổi của chúng
khi nhìn ở vị trí khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào đồ vật
có dạng tương đương.
3. Thái độ:
- Học sinh vẽ được hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hướng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp, quả bóng, quả cam ...
Học sinh:
- Giấy vẽ, chì, tẩy để làm phác thảo.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút
màu, bút chì, tẩy........
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét:
Phút GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để Cấu trúc: Khối cầu
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp
Khối hộp
lý.
Bố cục: Tuỳ theo các góc nhìn
 Hình hộp sau hình cầu nhìn
khác nhau thì hình vẽ khác nhau
chính diện.
 Hình hộp, hình cầu cách xa
nhau nhìn chính diện.
 Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu phía trước
 Hình hộp đặt chếch, hình cầu
đặt trên hình hộp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình
(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và
đẹp hơn.
Trang 10


GV cho học sinh quan sát và nhận xét
mẫu;
10 Tỷ lệ của khung hình?
Phút Độ đậm, độ nhạt của mẫu?


a

b

c
d
Hoạt động 2:
II. Cách vẽ:
1.Vẽ khung hình chung, sau đó
GV: Hướng dẫn ở hình minh họa.
vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
2. Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận
12
của mẫu
Phút
3.Vẽ nét chính bằng những
đường thẳng mờ.
4.Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Hoạt động 3
III.Thực hành:
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học Vẽ hình hộp và hình cầu trên
sinh làm bài có thể bổ sung một số giấy A4.
kiến thức nếu thấy học sinh đa số
chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.

HS: Hoàn thành bài vẽ.
Nhận xét theo ý mình về;
Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục
bài vẽ.
Hình vẽ, nét vẽ.
4. Củng cố: (2 Phút)
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố
cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét GVbổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
- Xếp loại một số bài đạt và chưa đạt.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Tập bày mẫu và tập quan sát.
- Làm bài tập SGK .
- Chuẩn bị bài sau bài 5.
Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn: 02/ 10/ 2016
CÁCH VẼ TRANH
Trang 11


ĐỂ TÀI HỌC TẬP (Tiết 2)
(Kiểm tra 15 phút)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh vẽ được tranh đề tài học tập.
- HS hiểu được cách tìm màu sắc phù hợp cho bài vẽ của mình.
2. Kỹ năng:
- Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ đề.

- biết cách tìm màu sắc cho phù hợp với nội dung đề tài.
3. Thái độ:
- Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp
học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên
- Một số tranh đẹp của HS vẽ đề tài.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh:
- Giấy vẽ, chì, màu, tẩy để làm phác thảo.
- Một số tranh sưu tầm vè đề tài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút
màu, bút chì, tẩy........
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
5
Hoạt động 1
I. Quan sát nhận xét.
Phút GV: Cho HS xem những bức tranh, ảnh
về các hoạt động học tập.
Đâu là tranh, đâu là ảnh? Tranh và ảnh

khác nhau ở chỗ nào?
GV: Đưa 1 số bài vẽ tranh của HS khoá
trước, hoạ sĩ để HS quan sát, nhận xét.
Tranh diễn tả cảnh gì.
Bố cục mảng chính, phụ trong tranh như
thế nào?
Màu sắc như thế nào?
Tranh của họa sỹ và học sinh khác nhau
Trang 12


ở chỗ nào?
GV: Kết luận:
Ảnh chụp chi tiết, giống với ngoài đời,
Tranh thông qua sự suy nghĩ, chắt lọc và
cảm nhận cái thực không như nguyên
mẫu.
Tranh của hoạ sỹ thường chuẩn mực về
bố cục, hình vẽ. Tranh của học sinh ngộ
nghĩnh, tươi sáng..
5 Với đề tài này em chọn hình ảnh gì để
Phút vẽ?
Hoạt đông 2.
II. Cách vẽ.
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
Một bài vẽ trnh gồm mấy bước?
2. Bố cục mảng chính , phụ
4 bước
3.Vẽ chi tiết hình ảnh, chính phụ
GV: Minh họa cách vẽ trên bảng;

4. Vẽ màu
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ.
Vẽ màu theo không gian, thời gian, màu
tươi sáng..

27
Phút

Hoạt động 3:

III. Thực hành
Vẽ tranh đề tài học tập (vẽ màu)

GV: Nhắc HS làm bài theo từng bước
như đã hướng dẫn.
GV: Gợi ý cho từng HS về:
Cách bố cục trên tờ giấy.
Cách vẽ hình
Cách vẽ màu.
4. Củng cố: (2 Phút)
- GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
- GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bị bài sau: Bài 6:

Trang 13



GIÁO ÁN MỸ THUẬT 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Tuần 12
Tiết 12

Ngày soạn: 06/ 11/ 2016
VẼ TRANG TRÍ

Trang 14


MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con người,
và trong trang trí.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành trang trí
ứng dụng.
3.Thái độ:
- Làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
- Ảnh màu: Cỏ cây, hoa lá...

- Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm, mây tre và trang trí dân tộc.
- Một vài đồ vật trang trí như: Lọ, khăn, mũ, túi, thổ cẩm, đĩa...
2. Học sinh.
- Màu vẽ: Các loại màu có sẵn.
- Giấy thủ công, hồ dán, keo, thước, bút chì, giấy (để xé dán).
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Quan sát cầu vồng trên hình vẽ, em chỉ và gọi tên từng màu? (Phân biệt 3
màu gốc và 4 màu nhị hợp).
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bỳt
chỡ, tẩy, bỳt màu.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Màu sắc trong các hình
Phút GV: Cho HS quan sát một số h/ảnhvề trang trí.
thiên nhiên (Cỏ cây, hoa lá) để hs thấy
được sự phong phú của MS
GV: Cho hs qs một số tranh, ấn
phẩm,đồ vật, để hs thấy được cách sử
màu trong cuộc sống.
HS: Quan sát tranh, nghe và ghi nhớ
GV: Nhấn mạnh vai trò của màu sắc
GV: Gợi ý để HS trả lời bằng sự hiểu
biết của mình về màu sắc ở:

Trang 15


- Trang trí ấn loát (Sách báo, Tạp chí)
- Trang trí kiến trúc (Nhà cửa)
- Trang trí y phục (Túi, áo, khăn thổ
cẩm..)
Trang trí gốm, sứ.(Một số lọ hoa)
HS: Em thấy màu sắc có vai trò như
thế nào trong cuộc sống ?
(Màu sắc hỗ trợ và làm đẹp cho sản
phẩm)
HS: Màu sắc thường trang trí ở đâu
10 nữa?
Phút MS được trang trí trên nhiều đồ
vậtnhư nhà cửa,sách vở,vải vóc, ấm
chén, bát đĩa.
Hoạt động 2:
HS: Em thường sử dụng màu gì trong
bài trang trí của mình ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại
HS: Trong trang trí sử dụng màu sắc
như thế nào cho hợp lý ?
(Màu sắc hài hoà, rõ trọng tâm )
17 Màu sắc có thể sử dụng xen kẽ, kết
Phút hợp giữa các màu với nhau như:
+ Màu nóng hoặc lạnh
+ Màu tương phản
+ Màu bổ túc

+ Màu tươi sáng rực rỡ
+ Màu êm dịu
Hoạt đông 3.
Hướng dẫn HS thực hành.(20p)
GV: Cho HS làm bài trang trí theo 2
cách
+ Cách 1: phô tô các bài trang trí rồi tập
tìm và tô màu theo ý thích
+ Cách 2: Xé dán giấy màu thành
tranh chân dung,tĩnh vật, , phong
cảnh.
GV: Động viên khuyến khích để HS
tìm màu đẹp
GV: Hướng dẫn cụ thể:
Tìm màu nền

Trang 16

II. Cách sử dụng màu trong
trang trí.

Màu sắc trong trang trí càn hài
hoà, thuận mắt, rõ trọng tâm
III. Thực hành
Làm bài vào vở thực hành


Tìm màu chính phụ khác nhau.
4. Củng cố: (2 Phút)
- GV treo bài vẽ của học sinh và gợi ý để học sinh nhận xét theo cảm nhận

riêng của mình.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm tiếp bài ở lớp, quan sát màu sắc cỏ cây, hoa lá, đồ vật... tập nhận xét.

Tuần 14
Tiết 14

Ngày soạn: 20/ 11/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

Trang 17


VẼ TRANH: ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Nhận thức được hình tượng, hình ảnh chính, hình ảnh phụ để thể hiện vào nội
dung đề tài.
- Biết được phương pháp tiến hành phác thảo bố cục.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết lựa chọn đúng nội dung đề tài khi vẽ tranh.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp lí trong bài vẽ tranh.
- Biết cách lựa chọn hình ảnh chính phụ.
- Vẽ được một bức tranh về đề tài bộ đội theo ý thích.
- Phân tích được ý nghĩa của tên gọi "Bộ đội cụ Hồ"
3. Thái độ:
- Thể hiện tình cảm của mình với các chú bộ đội qua tranh vẽ.
- Biết kính trọng và ghi nhớ công ơn Bác Hồ
- Làm bài nghiêm túc.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bộ tranh về đề tài bộ đội.
- Chọn bộ tranh, ảnh về đề tài bộ đội của các hoạ sĩ và học sinh với nhiều hình
ảnh, hoạt động khác nhau.
- Sưu tầm tranh ảnh về "Bộ đội cụ Hồ"
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút
chỡ, tẩy, bút màu.
3. Nội dung bài mới: (84 phút)
a/ Đặt vấn đề:
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình thực hiện
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

Trang 18


- Ưu điểm:
- Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ cho bài học sau.
4. ĐỀ KIỂM TRA: Đại diện nhóm lên bốc thăm và cả nhóm thực hiện bài thi.
ĐỀ TÀI :
Vẽ tranh: Đề tài bộ đội
4. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VÀ CÁCH CHO ĐIỂM.
a. Phương pháp tổ chức.
- Kiểm tra theo đề:
b. Cách cho điểm.
1. Xếp loại: Giỏi
- Bài vẽ thể hiện được rõ nội dung chủ đề (Hình, đường nét, màu sắc)
- Bố cục chặt chẽ sáng tạo
- Màu sắc tình cảm, sinh động, có đậm nhạt, có không gian
- Trình bày sạch đẹp
2. Xếp loại: Khá
- Bài vẽ thể hiện được nội dung chủ đề
- Bố cục tương đối chặt chẽ (Có mảng chính, phụ)
- Màu sắc tương đối hài hoà, có đậm nhạt
3. Xếp loại: Trung bình
- Tranh vẽ có nội dung nhưng chưa rõ
- Có thức về bố cục nhưng chưa hợp lí
- Tô màu hoàn chỉnh
4. Xếp loại: Chưa đạt
-

Tranh không rõ về nội dung
Bố cục không hợp lí
Tô màu chưa hoàn chỉnh
Chưa có ý thức vẽ bài


Trang 19


Tuần 16
Tiết 16

Ngày soạn: 04/ 12/ 2016
VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
(TIẾT 1 - VẼ HÌNH)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được cấu tạo của mẫu, biết bố cucụ bài vẽ thế nào là đẹp và
hợp lí
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách vẽ hình và vẽ được hình gân với mẫu.
3.Thái độ:
- Nhận ra được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tươi
đẹp.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh
- Đồ dùng vẽ của học sinh.IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm, bút
chỡ, tẩy, bỳt màu.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1.
I. Quan sát, nhận xét.
Phút GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để Vị trí vật mẫu thay đổi tùy thuộc
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp
vào vị trí của người quan sát.
lý.
Chia làm 3 phần: Miệng, thân,
 Hình trụ và hình cầu nhìn chính đáy
diện.
 Hình trụ và hình cầu nhìn cách
xa nhau nhìn chính diện.
 Hình cầu đặt trên hình trụ.

a
b
GV kết luận: ở góc độ nhìn như hình
Trang 20


(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và
đẹp hơn.

GV: Cho học sinh quan sát và nhận
12 xét mẫu;
Phút Tỷ lệ của khung hình?
Độ đậm, độ nhạt của mẫu ?
Hoạt động 2.
GV: Hướng dẫn ở hình minh họa.

15
Phút

c
II. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình chung, sau đó
vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
2. Ước lượng tỷ lệ từng bộ phận
của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những
đường thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Hoàn thành hình vẽ.

III.Thực hành
Hoạt động 3.
GV: Quan sát chung, nhắc nhở học Em hãy hoàn thành bài vẽ mẫu
sinh làm bài có thể bổ sung một số có dạng hình trụ và hình cầu.
kiến thức nếu thấy học sinh đa số (Tiết 1 - vẽ hình).
chưa rõ;
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung
hình.

Xác định tỷ lệ bộ phận.
Cách vẽ nét vẽ hình.
GV: Theo sát, hướng dẫn, gợi ý cho
HS bài.
4. Củng cố: (2 Phút)
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và chưa đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố
cục, hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét GVbổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau.
GIÁO ÁN MỸ THUẬT 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Trang 21


HỌC KÌ II

Trang 22


Tuần 21
Tiết 21

Ngày soạn: 15 /01/ 2017
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN

VIỆT NAM

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu hơn về 2 dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là Đông
Hồ và Hàng Trống.
- Hiểu được nguồn gốc ,xuất xứ của một số dòng tranh dân gian Việt Nam
- Hiểu được đặc điểm nghệ thuật trong sáng tác tranh dân gian
- hiểu được sự gắn kết giữa nội dung và hình thức trong tranh dân gian
2. Kĩ năng:
- Biết thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức bức tranh
được giới thiệu.
- Biết được kĩ thuật sử dụng trong tranh dân gian Việt Nam
- Biết được chất liệu màu dùng trong tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống
- Nhớ và trình bày sơ lược được nội dung và hình thức một vài bức tranh
3. Thái độ:
- Thêm yêu mến về văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
- Tranh minh hoạ ở bộ ĐDDH MT6 và SGK.
- Sưu tầm thêm tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống: Gà đại cát, Đám cưới
chuột, Bốn mùa, Chợ quê, Phật bà Quan Âm....
Học sinh.
- Sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam trên sách, báo.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là Đông Hồ và
Hàng Trống. Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành một
dòng nghệ thuật riêng biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam
và để lại nhiều tác phẩm nghệ thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về các bức tranh của hai dòng tranh dân gian nổi tiếng này

Trang 23


b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
20
Hoạt động 1.
Phút GV treo tranh và hướng dẫn học sinh
quan sát nhận xét, và đặt câu hỏi:
Màu sắc của các bức tranh này như
thế nào?
Hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục
hình ảnh trong bức tranh?
Các nét viền đen trong tranh được
khắc như thế nào?
Tranh Gà - Đại Cát.
Bức tranh thuộc đề tài Chúc tụng,
“Đại Cát” có ý chúc mọi người năm
mới “ nhiều điều tốt, nhiều tài lộc”.
Theo quan niệm Gà trống oai vệ
tượng trưng cho sự thịnh vượng và
đức tính tốt mà người con trai cần có.

Gà được coi là hội tụ năm đức tính:
văn, võ, dũng, nhân, tín.
+ Mào đỏ tựa như mũ cánh chuồn
trạng nguyên là “Văn”
+ Chân có cựa sắc nhọn như kiếm là
“Võ”.
+ Dũng cảm không sợ địch thủ và
chiến đấu đến cùng là “Dũng”.
+ Kiếm được mồi cùng nhau ăn là
“Nhân”.
+ Hằng ngày, gà gáy báo canh không
bao giờ sai là “Tín”
Tranh: Đám cưới Chuột.
Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm
biếm. Bức tranh còn có tên gọi khác là
Trạng Chuột vinh quy, diến tả một
đám cưới rất vui, “Chuột anh” đi
trước cưỡi ngựa hồng, “Chuột nàng”
ngồi kiệu theo sau, nhưng vẫn sợ
Mèo, họ nhà chuột muốn yên thân
phải dâng cho Mèo lễ vật.
GV kết luận: tranh Đông Hồ vẽ trên
17 giấy dó quét nền điệp óng ánh chất vỏ
Phút sỏ, bố cục thuận mắt. hình vẽ đơn
giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhưng
Trang 24

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Tranh Gà - Đại Cát.
- Đề tài Chúc tụng

- Gà trống tượng trưng cho sự
thịnh vượng và đức tính tốt mà
người con trai là: văn, võ, dũng,
nhân, tín.

2. Tranh Đám cưới Chuột
Đề tài trào lộng, châm biếm


không thô cứng. Màu sắc ít nhưng vẫn
sinh động tươi tắn. Chữ trong tranh
vừa minh hoạ cho chủ đề vừa làm bố
cục tranh thêm chặt chẽ hơn.
HS: nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2
3. Tranh -Chợ quê.
GV: Đặt câu hỏi:
Đề tài sinh hoạt, vui chơi.
Trong tranh diến tả cảnh gì? có những
nhân vật nào?
Bố cục, màu thể hiện như thế nào?
Tranh -Chợ quê.
Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui
chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi,
quen thuộc với người nông dân. Cảnh
họp chợ ở một vùng nông thôn sầm
uất, nhộn nhịp. Dưới bóng cây đa cổ
thụ râm mát là dãy quán đủ ngành
nghề, đủ tầng lớp khác nhau.
GV: Đặt câu hỏi:

Bức tranh vẽ Phật Bà Quan Âm ntn?
Vì sao lại tạo được vẻ đẹp?
Tranh . Phật Bà Quan Âm.
4. Tranh - Phật Bà Quan Âm.
Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên Đề tài tôn giáo
mọi người làm điều thiện theo thuyết
của đạo phật, tranh lấy trong sự tích
Phật giáo, diến tả cảnh Đức Phật ngồi
trên toà sen toả ánh hào quang rực rỡ,
đứng hầu hai bên là Tiên Đồng và
Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tươi
tắn, bố cục cân đối hài hoà…
GV kết luận: tranh Hàng Trống có
đường nét tinh tế, diễn tả nhân vật có
đặc điểm, có thần thái và màu sắc tươi
nguyên của phẩm nhuộm đã tạo nên
sự sống động của bức tranh…
4. Củng cố: (2 Phút)
- GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống?
GV nhận xét, kết luận biểu dương bạn có ý kiến đúng và hay.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài trong SGK.
- Sưu tầm tranh dân gian trên báo chí.
- Chuẩn bị bài sau.
Trang 25


×