MƠN
Buổi
Sinh hoạt
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Luyện đọc
Luyện viết
Sáng
Hai
NGÀY
Chiêù Đọc ,
THỨ
Lịch báo giảng
27/10/2014
TUẦN :11
Tốn
(N-V):) Tiếng hị trên sơng
Học ĐT bụng của bài TD phát triển chung-Trò
chơi Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau
Luyện tập
Tập đọc
Vẽ quê hương
BA
28/10/2014
Thể dục
Chiêù Chiều
Chính tả
Chào cờ
Đất quý dất yêu
Đất quý dất u
Bài tốn giải bằng hai phép tính(tt)
Đất q dất u
Tiếng hị trên sơng
Bài tốn giải bằng hai phép tính(tt)-THVBT
Sáng
Rèn tốn
TÊN BÀI DẠY
/
/
Thủ cơng
Từ ngữ về q hương. Ơn tập câu Ai làm gì?
Ơn chữ hoa G (tt)
Bảng nhân 8
Cắt, dán chữ I, T.
Chiều Chiều
TƯ
29/10/2014
L.từ & câu
Tập viết
Tốn
Sáng
/
/
/
NĂM
Chính tả
Thể dục
Sáng
/
(Nhớ-viết): Vẽ quê hương
Học ĐT toàn thân của bài TD phát triển chungTrị chơi Nhóm ba nhóm bảy
1
HĐTT
TĐTV: Ai mua hành tơi
Anh văn
Anh văn
TN-XH
Đạo đức
Chiều
31/10/2014
SHCN
Sáng
MT
T.làm văn
Tốn
Âm nhạc
SÁU
Chiều
Luyện tập
N-K: Tơi có đọc đâu! Nói về q hương
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Ơn tập bài hát: Lớp chúng ta đồn kết
GDHĐNGLL
Chiều
30/10/2014
Tốn
TN-XH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điềm Hy, ngày … tháng … năm 2014
TT
2
Ngày soạn:17/10/2014
Thứ hai ngày dạy 27/10/2014
Tập đọc - Kể chuyện
Đất quý,đất yêu
A) Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
-Hiểu ý nghĩa đất đai Tổ quốc là của thiêng liêng cao quý nhất (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục hs BVMT trên mảng đất mình đang sống .GD hs biết yêu quý đất đai Tổ
quốc Việt Nam.
- Biết sắp xếp lại các tranh trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn
câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
B) Chuẩn bị:
*GV: Tranh minh họa ,SGK.
*HS: SGK
3
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH:
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối
bà ở quê như thế nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Luyện đọc:
*Đọcdiễncảm toàn bài.Cho HS quán tranh.
*H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS.
- Luyện đọc tiếng từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS đọc đúng câu, đoạn.
Hoạt động của trò
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài và
quan sát tranh.
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước
lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng
các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi,
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện,
cung điện, khâm phục,
khâm phục, khách du lịch, sản vật.
+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem -Lắng nghe
phong cảnh ở phương xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác,
thu nhặt từ thiên nhiên.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2).
- 1HS đọc lời viên quan.
+ Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng - Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của
thanh 4 đoạn trong bài.
bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 1.
+Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a + Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi,
tiếp đãi thế nào ?
tặng những sản vật quý, sai người đưa
- Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 xuống tận tàu.
(Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH: - Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi
đã xảy ra ?
giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi
mới để khách xuống tàu trở về nước.
-Y/cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 - Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a khơng để cho + Vì người Ê-ti-ơ-pi-a rất u quý và coi
4
khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng
liêng cao quý nhất.
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình + Người dân Ê-ti-ơ-pi-a rất u quý, trân
cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai
hương?
của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng
liêng nhất ...
*Giáo viên chốt ý liên hệ giáo dục
- Lớp lắng nghe
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai - Các nhóm thi đọc phân theo vai
thi đọc đoạn 2.
(người dẫn chuyện, viên quan, hai người
khách ).
-Gv nhận xét tuyên dương
-Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
- Mời 1 em đọc cả bài.
- 1HS đọc cả bài.
-GV nhận xét .
) Kể chuyện :
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
2. H/dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp
theo đúng trình tự câu chuyện.
xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï.
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- 2HS đọc
- Gọi HS nêu kết quả.
-HS nêu kết quả,cả lớp nhận xét bổ
-GV nhận xét.
sung.
- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Từng cặp tập kể chuyện,
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo - 1HS kể tồn bộ câu chuyện.
tranh.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
nhất.
đ) Củng cố dặn dò :
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục
lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ...
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Lắng nghe
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện cho -Theo dõi
người thân nghe.chuẩn bị bài sau “Vẽ quê
hương”
5
Tốn
Bài tốn giải bằng hai phép tính(tt)
A) Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn giải bằng hai phép tính.
- Biết trình bày bài giải bài tốn giải bằng hai phép tính vào thực tế.
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
B) Chuẩn bị:
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
Nhận xét đánh giá bài kiểm tra .
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Bài toán 1: Đọc bài toán,ghi tóm tắt lên - 2HS đọc lại bài tốn.
bảng:
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài
Thứ bảy:
6 xe
cho biết và điều bài toán hỏi.
C/nhật:
? xe
? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài tốn.
- u cầu HS nêu điều bài tốn cho biết và +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật:
điều bài toán hỏi.
6 x 2 = 12 (xe)
- Nêu câu hỏi :
+ Tìm số xe đạp cả hai ngày:
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
6 + 12 =18(xe)
-Theo dõi
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta
tìm gì?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết
quả và cách trình bày bài giải như sách - Đọc bài toán.
giáo khoa. liên hệ giáo dục
- Học sinh vẽ tóm tắt bài tốn.
*) Luyện tập:
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- 1học sinh trình bày bài giải, cả lớp
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và nhận xét bổ sung.
điều bài toán hỏi.
Giải :
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn. Qng đường từ chợ huyện đến bưu điện
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .
tỉnh dài là :
- Yêu cầu 1 học sinh làm bảng phụ .
5 x 3 = 15 ( km)
-GV nhận xét đánh giá.
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
dài là :
5 +15 = 20 (km )
Đ/S :20 km
6
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài tốn.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh làm bảng phụ, cả lớp
Bài 2:Yc hs nêu và vẽ sơ đồ tóm tắt.
nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.
Giải :
- Mời một học sinh làm bảng phụ
Số lít mật ong lấy ra từ trong thùng là :
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
24 : 3 = 8 ( l )
Đính bảng phụ nhận xét tun dương
Số lít mật ong cịn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
Đ/S : 16 lít mật ong
Bài 3 dịng 1: u cầu HS nêu yêu cầu bài - Một em nêu đề bài tập 3 .
toán.
Yêu cầu cả lớp làm vào SGK.
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Đổi chéo vở để kiểm tra
*Dòng 2: Mời 2 học sinh nêu miệng kết - 2 học sinh nêu kết quả .
quả .
- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Lắng nghe
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Lắng nghe
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã
làm.Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”
Ngày soạn:17/10/2014
Chiều thứ hai ngày dạy:27/10/2014
7
Luyện đọc
Đất quý, đất yêu
A) Mục tiêu :
- HS phát âm đúng,đọc to rõ và rành mạch bài tập đọc“Đất quý, đát yêu|”
- Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm,dấu hai chấm và dấu phẩy.
- HS nắm được nội dung bài.
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước thiết tha.Biết BVMT Xung quanh.
B) Chuẩn bị: - SGK.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐKĐ:
-Ổn định:
-Giới thiệu tiết luyện dọc:
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
-HĐ1:Luyện đọc
*Đọcdiễncảm toàn bài“Đất quý, đát yêu|”
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
-Y/c hs đọc tiếp nối mỗi em 1câu(2 lượt).
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
GV theo dõi sửa cách phát âm cho hs
-Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
lớp.(2 lượt)
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng .
8
ĐC
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm và TLCH: -Lớp đọc thầm
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ơ-pi-a +HS phát biểu
đón tiếp thế nào?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+Khi khách xuống tàu,có điều gì bất ngờ +HS phát biểu.
xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài . -Lớp đọc thầm
+Theo em phong tục trên nói lên tình cảm -HS phát biểu
của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như
thế nào?
-Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? HS trả lời theo suy nghĩ của các em.
Liên hệ giáo dục.
-Lắng nghe
-Nhận xét tiết học
-Dặn dị
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Luyện viết
Tiếng hị trên sơng
A) Mục tiêu:
- HS nghe viết đúng chính xác bài chính tả “Tiếng hị trên sơng”
- Trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-GD HS có thói quen viết đúng sạch đẹp.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp đất nước ta,từ đó thêm u q mơi trường xung
quanh,có ý thức BVMT.
B) Chuẩn bị:
*GV:SGK
*HS: SGK,bảng con, nháp,vở luyện viết
C) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐKĐ:
-Ổn định
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Giới thiệu bài – Ghi tựa
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết :
Chính tả “Tiếng hị trên sơng”
- Giáo viên đọc đoạn viết
-Lớp theo dõi sgk
-Giáo viên hỏi:.
-1 hs đọc lại
+Điệu hò chèo thuyền của chị Gái nghe - HS phát biểu
9
như thế nào?
+Đoạn văn trên có mấy câu?
- HS đáp
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần - Những chữ đầu câu và đầu đoạn văn
viết hoa?
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn viết rút ra từ - Lớp nêu ra một số tiếng khó,phân tích
khó phân tích luyện đọc.
-GV đọc cho hs viết vào bảng con
-Cả lớp viết bảng con
-Đọc lại bài viết lần 2.
-Theo dõi
-Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục -Lắng nghe
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở
* Đọc lại để HS soát bài tự bắt lỗi
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Đổi vở kiểm tra chéo.
-kiểm tra chéo
* Thu chữa bài-Nhận xét vở hs
-Lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
Rèn tốn
Tốn
Bài tốn giải bằng hai phép tính(tt)- THVBT
A) Mục tiêu:
- HS yếu và TB biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS yếu và TB biết cách đo độ dài những vật gần gũi với HS .
- HS yếu và TB biết dùng mắt ước lượng độ dài.
- HS biết đo độ dài trong thực tế
B) Chuẩn bị:
*GV: Thước,VBT
*HS: VBT,thước.
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Luyện tập thực hành VBT
Bài 1: Yêu cầu Hs nêu bài tập 1
-2 hs nêu
-Bài tốn cho biết gì?
-HS phát biểu
-Bài tốn hỏi gì?
-HS phát biểu
10
-Yêu cầu cả lớp làm bài
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Liên hệ giáo
dục
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Lớp lắng nghe GV h/dẫn
-Yêu cầu hs làm bài vào VBT
-1HS làm bảng phụ.Đính bảng phụ
-GV nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập
-yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT
-Mời hs lên bảng làm bài
-GV nhận xét tuyên dương.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”
- Cả lớp làm bài.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau.
- Một em nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe
-Lớp làm bài
-Nhận xét bổ sung.
-1 hs nêu
-Cả lớplàm bài vào VBT
-4 hs
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe
Ngày soạn:17/10/2014
Thứ ba ngày dạy:28/10/2014
Chính tả: (Nghe viết)
Tiếng hị trên sơng
A) Mục tiêu :
- Nghe- Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/ oong(BT2).
- Làm đúng BT(3)b.
- Giáo dục HS biết yêu cảnh đẹp đất nước ta,từ đó thêm u q mơi trường xung
quanh,có ý thức BVMT.
B)Chuẩn bị:
*GV: SGK,bảng phụ.
*HS: SGK,vở,bảng con,nháp
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh viết một số tiếng - 2HS lên bảng viết ,lớp viết vào nháp
theo lời đọc của GV.Trái sai,da dẻ, ngày -Cả lớp nhận xét
xưa, quả ngọt, ruột thịt.
-GV nhận xét đánh giá.
11
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài lần 1.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn .
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả rút ra
từ khó phân tích rồi viết các tiếng khó
vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
Đọc lại để học sinh dị bài, sốt lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng,
nhanh.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ
chính tả.
Bài3:Gọi h/sinh nêu y/c của bài tập 3b.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên
bảng phụ, xong đại diện nhóm đính bài
trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Cả lớp đọc thầm
- 3 học sinh đọc lại bài.
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn ,đầu câu
và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: sơng, gió chiều,
tiếng hị, chèo thuyền, chảy lại …
-Lắng nghe
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
-HS nộp bài
- 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 4HS đọc lại lời giải đúng: Chng xe
đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ;
làm xong việc , cái xoong.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm đính bài lên bảng, đọc
kết quả. Lớp nhận xét bình chọn nhóm
làm đúng nhất.
- 2HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:
+ Vần ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn,
+ Vần ương: bướng bỉnh, gương soi,
3) Củng cố - Dặn dò:
lương thực, đo lường, trưởng thành, ...
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe
- Dặn về nhà xem lại các bài tập.Chuẩn -Nghe để thực hiện
bị tiết sau nhớ viết bài Vẽ quê hương.
12
Thể dục
Học động tác bụng của bài TD phát triển chung
Trị chơi “Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau”
I) Mục tiêu::
- Ơn 4 động tác vươn thở , tay chân và lườn, của bài thể dục phát triển chung .
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng
- Trò chơi: Biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động .
- Thói quen tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày.
II) Địa điểm, phương tiện :
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, khăn bịt mắt cho trò chơi.
III)Hoạt động dạy học
Nội dung và phương pháp dạy học
1)Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng thành 4 hàng dọc quay mặt vào trong sân xoay các
khớp
- Chơi trò chơi : ( Bịt mắt bắt dê )
2/Phần cơ bản:
- Ôn 4 động tác đã học:
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ơn liên hồn cả
4 động tác .
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai
rồi cho học sinh thực hiện lại.
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp .
*Giáo viên cho học sinh ôn hai động tác từ 4 – 5 lần .
- Học động tác Bụng :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Làm mẫu vừa giải thích một lần học sinh làm theo .
- Giáo viên theo dõi sửa chữa cho học sinh.
- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu .
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện.
- Sau khi học sinh tập xong động tác thì giáo viên cho học
sinh chia về các tổ để ôn luyện.
Động tác bụng:
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay
đưa thẳng ra trước và vỗ tay vào nhau cao ngang ngực.
Đội hình luyện tập
GV
GV
13
+ Nhịp 2: Gập thân về trước và xuống thấp, hai tay vung sang
hai bên vỗ vào nhau phía dưới (sát bàn chân), hai chân thẳng.
+ Nhịp 3: Đứng thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
+ Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân phải sang
ngang
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:“Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
(đã học ở lớp 2)
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Đổi chỗ vỗ tay nhau ”
* Giáo viên chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách
chơi thử sau đó cho chơi chính thức trị chơi “ Đổi chỗ vỗ tay
nhau”
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh
vi phạm luật chơi .
- Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập
và trong khi chơi .
3)Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các
GV
Toán
Luyện tập
A) Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
- HS có thói quen tính cẩn thận và tính chính xác khi làm tốn.
- GDHS u thích học tốn.
B) Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 1,3.BT4,SGK.
*HS: SGK,vở,nháp
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bảng nhân 5,6.Và 2 em - Hai em lên bảng làm bài.
đọc bảng chia 6,7.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
14
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài tốn.
Có:
45 ơ tơ
Rời bến: 18 ơ tơ và 17 ơ tơ.
Cịn lại: ... ơ tơ ?
+ Bài tốn cho biết gì?
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài tốn.
-Theo dõi
+ Có 45 ơ tơ, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần
sau rời bến thêm 17 ơ tơ.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Trên bến cịn lại bao nhiêu ơ tơ.
+ Muốn biết ở bến cịn lại bao nhiêu ô tô -HS suy nghĩ rồi tự làm bài
ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Giải :
- Mời một học sinh làm bảng phụ .
Số ô tô rời bến hai lần là :
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
18 + 17 = 35( ơ tơ)
-Liên hệ giáo dục
Số ơ tơ cịn lại là :
45 – 35 = 10 ( ô tô )
Đ/ S: 10 ô tô
Bài 2 :Yêu cầu học sinh đọc bài tốn, - 2HS đọc bài tốn.
phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Mời một học sinh làm bảng phụ.
- Một học sinh làm bài trên bảng lớp nhận
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
xét chữa bài.
Giải :
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 ( con)
Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con )
Đ/ S: 40 con thỏ
Bài 3:Gọi một học sinh nêu y/cầu BT3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn bảng phụ.
- Lớp thực hiện đặt đề bài tốn dựa vào
14 bạn
tóm tắt rồi làm bài vào vở.
HSG:
- Một học sinh giải bài trên bảng phụ, lớp
HSK:
8 bạn
? bạn nhận xét chữa bài.
? bạn
Giải :
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Số học sinh khá là :
- Mời một học sinh làm bảng phụ.
14 + 8 = 22 (bạn )
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Số học sinh giỏi và khá là :
-Đính bảng phụ nhận xét tuyên dương.
14 + 22 = 36 (bạn)
Đ/ S: 36 bạn
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
-2 hs nêu, lớp đọc thầm
15
-Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con
-Cả lớp thực hiện
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe
- Dặn về nhà học và xem lại các bài -Lắng nghe
tập.Chuẩn bị tiết sau “Bảng nhân 8”
Tập đọc
Vẽ quê hương
A) Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bọc lộ ñïềm vui qua giọng đọc tình cảm Hiểu
ND ca ngợi vẻ đẹp của q hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
người bạn nhỏ(trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 2 khổ thơ trong bài).
-HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã,thêm yêu quý đất nước
ta.
-GD hs biết yêu quê hương đất nước.và biết BVMT xung quanh.
B) Chuẩn bị:
*GV: Tranh minh họa ,SGK, Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.
*HS: SGK.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện
- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu
“ Đất quý, đất yêu” kết hợpTLCH
chuyện và TLCH.
-GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
* Đọc bài thơ.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. .
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. -Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dịng - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn
thơ, khổ thơ .
của giáo viên.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ + Sông máng: SGK.
mới trong bài (sông máng, cây gạo )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong - Luyện đọc theo nhóm.
nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- 2 nhóm thi đọc
- GV nhận xét tuyên dương
-Cả lớp theo dõi nhận xét .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc -Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài
16
thầm bài thơ trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài
thơ ?
-Yclớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều
màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng
nhất ?Liên hệ giáo dục
- Giáo viên kết luận . Vì bạn nhỏ yêu quê
hương
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và
cả bài .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả
bài thơ
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ.
- GV nhận xét bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - Dặn dị:
- Q hương em có gì đẹp?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới.Nắng phương Nam
thơ .
+ Là : tre, lúa, sơng máng, trời mây, ngói
mới, trường học, mặt trời…
- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .
+ Cảnh vật được miêu tả bằng những
màu sắc tre xanh, lúa xanh, sơng máng
xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới
đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ
chót .
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại
diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả
lời đúng nhất)
HS trả lời theo ý của các em
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng
dẫn của giáo viên .
- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay
-HS phát biểu theo ý của mình
-Lắng nghe
Ngày soạn:17/10/2014
Thứ tư ngày dạy:29/10/2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về q hương
Ơn tập câu Ai làm gì?
A) Mục tiêu :
- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)
-Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
-Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì?Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai? hoặc Làm gì?(BT3)
-Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4)
-GDHS biết dùng từ chính xác khi nói và viết .
-GD hs biết yêu quê hương đất nước và biết BVMT xung quanh.
17
B) Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2,3 .SGK,SGV.
*HS:SGK,VBT,vở
. C) Các hoạt động dạy học::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs tìm âm thanh được so sánh với - Lần lượt 2 em lên bảng làm bài .
nhau trong 2 câu thơ sau:
+Cơn Sơn suối chảy rì rầm
- Lớp theo dõi nhận xét.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Nguyễn Trãi
+Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Hồ Chí Minh
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . -1em đọc yc bài tập1.Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Thực hành làm bài vào vở BT.
- Mời 2 em làm vào bảng phụ rồi đính lên - 2HS làm bài vào bảng phụ.
bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.Liên + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa,
hệ giáo dục
dịng sơng, con đị, mái đình, ngọn núi.
-u cầu 4 hs đọc lại (2lượt)
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:
-HS tự chữa bài vào VBT
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi,
tự hào.
* Bài 2:-Yêu cầu 1em đọc yêu cầu bài tập - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và
2.
đọc thầm theo.
-Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- 4HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
- Gọi HS nêu kết quả.
sung:
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế Các từ có thể thay thế cho từ quê hương
của 3 từ được chọn.
trong bài là:Quê quán, quê cha đất tổ,
-GV cùng với HS nhận xét, tuyên dương.
nơi chôn rau cắt rốn .
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay
thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
*Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc nd bài tập 3
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- 3 em lên bảng làm bài.
18
- Mời 3 em làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét tuyên gương chốt lại .
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng,
chữa bài:
Ai
Làm gì ?
Cha làm cho tơi …qt sân
Mẹ
đựng hạt giống ….mùa sau
Chị
đan nón lá …xuất khẩu .
-Gọi 3 hs đọc lại mỗi em một câu
-HS phát biểu theo ý của mình
- 2HS đọc nội dung bài tập 4.
- Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
*Bài 4:Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?
-4 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa
- Mời 4 em làm bài trên bảng phụ,mỗi em
bài:
1 câu.
-Đính bảng phụ lên bảng
-GV nhận xét tuyên dương .
3) Củng cố - Dặn dò
-HS phát biểu
- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
-Lắng nghe
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nghe thực hiện
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
“Ôn về từ chỉ hoạt động,trạng thái,so sánh.
Tập viết
Ôn chữ hoa G (tt)
A) Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa G ,Gh,R, Đ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng:
Ai về…..Loa Thành Thục Vương,bằng chữ cở nhỏ
-Giáo dục KNS:GD hs tình yêu quê hương đất nước.Tự hào về đất nước mình có
nhiều di tích lịch sử.Từ đó hs biết BVMT xung quanh.
B) Chuẩn bị:
*GV: Chữ mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ, tên riêng .Câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li.
*HS:Vở tập viết,bảng con, nháp.
C)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh.
- 2HS lên bảng viết . Lớp viết vào nháp .
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào -Lớp nhận xét
nháp: Gi, Ơng Gióng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
b)Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa :
19
- u cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R,
A, Đ, L, T, V.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp theo dõi.
từng chữ .
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
Gh, R, Đ.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi
Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình biển là danh lam thắng cảnh của đất
Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
nước ta .
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ Ai về đến huyện Đơng Anh .
niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ Ghé xem phong cảnh Loa Thành
thời An Dương Vương, cách đây hàng ThụcVương
nghìn năm. Liên hệ giáo dục
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ:
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục
hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dịng và ( Đơng Vương.
Anh , Loa Thành , Thục Vương) tên riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu:
+Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
+ R, Đ : 1 dòng .
dẫn của giáo viên.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 2 dòng cỡ
nhỏ.
+ Viết câu ca dao hai lần (4 dòng ).
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d) Chấm chữa bài
-HS nộp bài
đ) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe
- Dặn về nhà luyện viết thêm.Xem trước
bài mới “Ôn chữ hoa H”
Toán
Bảng nhân 8
A) Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.Và vận dụng được phép nhân 8 vào giải toán.
-GDHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.
20
-HS có thói quen tính cẩn thận và tính chính xác khi làm tốn
B)Chuẩn bị:
*GV:SGK,bảng phụ,bảng cài.các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm trịn
*HS:SGK,vở,bảng con,nháp
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 4 hs đọc bảng nhân 7,6,5,4
- 4 HS đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Lắng nghe GV giới thiệu bài.
* Lập bảng nhân 8:
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu :
- Quan sát tấm bìa để nhận xét .
- 8chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 8 chấm trịn được lấy một lần thì bằng 8
chấm trịn
chấm tròn. ( 8 x 1 = 8 )
-8 được lấy một lần bằng 8 . Viết thành: - Học sinh lắng nghe để hình thành các
8 x 1= 8 đọc là 8 nhân 1 bằng 8.
công thức cho bảng nhân 8 .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để
ghi bảng .
nêu :
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu -8 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 16
câu hỏi:-Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 8
chấm trịn,8 chấm tròn được lấy 2 lần -Ta viết: 8 x 2 = 8 + 8 = 16
bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế - Vậy 8 x 2 = 16
nào ?
-3 hs nhắc lại
- Gọi vài học sinh nhắc lại .
- Có 8 chấm trịn được lấy 3 lần ta được
+ Làm thế nào để tìm được 8 x 3 bằng 24 chấm trịn .
bao nhiêu ?
- Ta có thể viết 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24.
- Ghi bảng như hai công thức trên .
Vậy 8 x 3 = 24
- Cho HS tự lập các cơng thức cịn lại -Cả lớp thực hiện
của bảng nhân 8.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 8.
- Cả lớp HTL bảng nhân 8.
-HS thi đọc bảng nhân 8 theo nhóm
-2 nhóm thi đọc
GVnhận xét bình chọn .Liên hệ giáo -Lớp nhận xét
dục
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính :
- Cho HS làm bài vào SGK.
- HS làm bài vào SGK.
-Cho hs chơi trò chơi “Đố bạn”
-Lần lượt từng hs đố nhau lớp theo
dõi tuyên dương:
- GV nhận xét chốt lại.
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16
8 x 4 = 32
21
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một học sinh làm bảng phụ.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
-Đính bảng phụ nhận xét tuyên dương
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
8 x 8 = 64 8 x 10 = 80
8 x 9 = 72
8x1=8
0x8=0
8 x 0 = 0.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1HS lên tóm tắt bài tốn :
1 can : 8 lít
6 can : .... lít ?
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS làm bảng phụ,
-Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 (lít )
Đ/ S : 48 lít dầu
- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi
điền vào ô trống.
- Học sinh tự làm bài .
- Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung.
Sau khi điền ta có dãy số sau :
8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 ,
80 .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
-Gọi 4 hs nhắc lại
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 8
- 4 hs đọc bảng nhân 8.
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Lắng nghe
-Dặnvề nhà học thuộc bảng nhân 8.Xem
trước bài mới “Luyện tập”.
Thủ công
Cắt,dán chữ I, T (tiết 1)
A) Mục tiêu :
- Biết cách kẻ cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ,cát,dán chữ I, T.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối
phẳng.
- Với hs khéo tay: Kẻ,cát,dán chữ I, T.Các nét chữi thẳng và đều nhau,chữ dán phẳng.
- Rèn hs tính khéo tay.GDHS u thích mơn học và sản phẩm do mình làm.
22
B) Chuẩn bị :
*GV: Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy nháp, kéo ,hồ.
*HS: Giấy nháp, kéo ,hồ.thước kẻ.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
học sinh
của các tổ viên trong tổ mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
-Cho HS quan sát mẫu chữ I, T đã cắt rời. - Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I và
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích đưa ra nhận xét:Các kích thước về chiều
thước của mỗi chữ .
rộng, chiều cao, của từng con chữ.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu :
Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
-Lớp tiếp tục quan sát mẫu l
Bước 1 : Kẻ chữ I và T
-Lắng nghe giáo viên HD để nắm về các
+ Kẻ, cắt 2 HCN: hình1 cao 5 ơ, rộng 1 ơ; bước và quy trình kẻ,cắt dán các con
hình2 cao 5 ơ, rộng 3 ơ.
chữ.
+ Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào
hình chữ nhật 2, sau đó kẻ chữ T theo các
điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ T.
-Cả lớp theo dõi tiếp
+ Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu
giữa, ta được nửa chữ T.
+Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được
chữ T
Bước 3: Dán chữ I, T
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và
giấy trắng.
chữ T trên giấy nháp .
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng
túng.
- Cả lớp làm vệ sinh lớp học.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe
- Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.
Ngày soạn:17/10/2014
23
Thứ năm dạy:3010/2014
Chính tả: (Nhớ viết)
Vẽ quê hương
A) Mục tiêu
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ
- Làm đúng BT3b
- GDHS rèn chữ viết đúng,đẹp, biết giữ vở sạch sẽ.
B) Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ viết khổ thơ của bài tập 2b.SGK,SGV.
- HS:SGK,vở,nháp,bảng con
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết - 2HS lên bảng thi làm bài.
đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.
- Cả lớp làm nháp
- Nhận xét đánh giá
-Lớp theo dõi nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô
đỏ thắm.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại .
- Một học sinh đọc lại bài .
-Lớp theo dõi đọc thầm theo trả lời câu hỏi
+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
hương rất đẹp ? Liên hệ giáo dục
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên
hoa ?
riêng
-u cầu rút ra từ khó phân tích và viết vào - Lớp nêu ra một số tiếng khó phân
bảng con .
tích và thực hiện viết vào bảng con .
* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm, chữa bài.
-Nộp bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
-Treo bảng phụ cho hs chơi trò chơi “Bốc - 4 em làm bài trên bảng.
số ngẩu nhiên”.
- Lớp nhận xét bài bạn tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ:Vần cần tìm là:
Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm
24
đường
- 4HS đọc lại bài trên bảng.
- Gọi hs đọc lại bài làm trên bảng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Lắng nghe
- Dặn về nhà học bài và làm bài b xem
trước bài mới. “Chiều trên sơng Hương”
Thể dục
Học động tác tồn thân của bài TD phát triển chung
Trị chơi “Nhóm ba,nhóm bảy”
A) Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung,
- Trò chơi: Biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động .
- Thói quen tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày.
B)Chuẩn bị:
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi …
C) Các hoạt động dạy học::
Đội hình luyện
Nội dung và phương pháp dạy học
tập
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân xoay các khớp .
- Chơi trò chơi : ( Chui qua hầm )
GV
2)Phần cơ bản :
* Ôn 5 động tác đã học :
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác : vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng. Giáo viên theo dõi sửa chữa.
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp.
- Cho HS luyện tập theo tổ.
- Cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV nhận xét tuyên dương.
* Học động tác toàn thân:
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Vừa làm mẫu vừa giải thích về động tác cho học sinh làm theo.
- Mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu.
- Cả lớp tập luyện theo nhịp hô của GV.
25