Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an toan 3 tuan 21 moi CKTKN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.49 KB, 40 trang )

Sáng
Chiêù Đọc ,

19/01/2015

Hai

Sinh hoạt
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Luyện đọc
Luyện viết

Tập đọc

(N-V): Ông tổ nghề thêu
Nhảy dây
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

Bàn tay cô giáo
Chiêù Chiều

BA

20/01/2015

Chính tả
Thể dục
Toán


Luyện tập - THVBT
Sáng

Rèn toán

Chào cờ
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
Luyện tập
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu

/
/

Thủ công

Nhân hoá - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Luyện tập
Ôn chữ hoa O, Ô,Ơ

Đan nong mốt (tiết 1)
Chiều Chiều



21/01/2015

L.từ & câu
Toán

Tập viết

Sáng

/

/
/

NĂM

Chính tả
Thể dục
Toán

Sáng

/
(Nhớ-Viết): Bàn tay cô giáo
Ôn nhảy dây-Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
Luyện tập chung
1


Chiều

TĐTV: Kỹ năng về sự khiêm tốn thật thà

Anh văn
Anh văn


Sáng

Toán
Âm nhạc

Nói về trí thức- Nghe-Kể: Nâng niu từng hạt
giống
Tháng- năm
Học hát bài: cùng múa hát dưới trăng

GDHĐNGLL

Chiều

MT

VSRM: Các thói quen xấu có hại cho răng

TN-XH
Đạo đức

Chiều

22/01/2015

HĐTT

SÁU


23/01/2015

T.làm văn

TN-XH

Tuần: 21

Lịch báo giảng

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điềm Hy, ngày … tháng … năm 2015
TT
2


Ngày soạn:9/01/2015
Thứ hai, ngày dạy:19/01/2015
Tập đọc

Ông tổ nghề thêu
A) Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện)
-GDHS tinh thần học tập, sáng tạo và chịu học hỏi.
B) Chuẩn bị :
- GV: SGK, tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
- HS: SGK
C) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

3


1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở
bên Bác Hồ kết hợp trả lời theo câu hỏi của
GV
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
Tập đọc
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh .
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
khó .
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.

- Yêu cầu thi đọc theo nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?

+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông
ra sao ?
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm.
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua
Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ
thần Việt Nam ?
- Y/cầu 2 hs đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để
sống ?

4

- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Nghe GV giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc

(phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bà.
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu
hỏi
+ TRần Quốc Khải đã học trong khi đi
đốn củi, kéo vó tôm, nhà nghèo tối
không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào
vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ,
trở thành vị quan to trong triều đình .
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
theo .
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên
chơi rồi cất thang để xem ông làm như
thế nào.
- 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn
4.
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát
đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay
tượng để ăn vì tượng được làm bằng bột


chè lam.
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng
và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách
thêu trướng và làm lọng,
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để

+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay
xuống đất bình an vô sự ?
ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất
và bình an vô sự.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5.
- Đọc thầm đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm + Vì ông là người truyền dạy cho dân về
ông tổ nghề thêu ?
nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày
được lan rộng.
-GV chốt lại liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng
chậm rãi, khoan thai.
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài.
- GV nhận xét tuyên dương
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- 1 em đọc cả bài.
- GV nhận xét .
- Lớp theo dõi nhận xét
Kể chuyện
a) Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn
- Lớp tự làm bài.
lại của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên
hay.
* - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn
chuyện trước lớp .
của câu chuyện .
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
chuyện.
trước lớp
- Nhận xét tuyên dương những em kể
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
5


chuyện tốt..
d) Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem
trước bài mới.


nhất.
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều
điều hay, có ích

Toán

Luyện tập
A) Mục tiêu:
- HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS thói quen tính cẩn thận và tính chính xác khi cộng nhẩm các số tròn
trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán.
B)Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK,vở,nháp,bảng con, thẻ xanh, đỏ
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
- 2 em lên bảng làm bài.Lớp làm nháp
tính:
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
b) Luyện tập:

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1.Lớp
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
đọcn thầm.
- Giáo viên ghi bảng phép tính:
- Lớp theo dõi
4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm,
- Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn
lớp nhận xét bổ sung.
nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại. Liên hệ giáo dục
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy :
4000 + 3000 = 7 000 ).
- Y/cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- 4HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000
6


Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2 và mẫu
Lớp đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK.
- Mời 1 em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
-Yêu cầu hs đọc lại
Bài 3:Gọi học sinh nêu bài tập 3.Lớp đọc

thầm
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK.
- Mời 2em làm bảng phụ.Mỗi em 1 phần
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.Lớp đoc thầm
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Thu 1 số vở nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu hs làm bảng phụ
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

c) Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh
điền đúng : 2805 + 785 = ?
-GV nhận xét tuyên dương
.
- Dặn dò:

6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 và mẫu .Lớp đọc
thầm
- Cả lớp làm vào SGK .
- 1 em làm bảng phụ, lớp bổ sung:
2000 + 400 = 2400 , 9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300 , 600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- 5 hs đọc lại

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- Lớp tự làm bài vào SGK
- 2HS làm bảng phụ lớp nhận xét bổ sung
2541
5348
4827
805
4238
+ 936
+ 2634
+ 6475
6779
6284
7461
7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- HS nộp vở
- 1 em làm bảng phụ lớp bổ sung.
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
432 + 864 = 1296 (lít)
ĐS: 1296 lít dầu
- 2 hs thi điền nhanh điền đúng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
Ngày soạn: 09/01/2015

Chiều thứ hai,ngày dạy: 19/01/2015

Luyện đọc

Ông tổ nghề thêu
7


A) Mục tiêu :
- HS phát âm đúng,đọc to rõ và rành mạch bài tập đọc“Ông tổ nghề thêu”
- Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy.
- GDHS tinh thần học tập, sáng tạo và chịu học hỏi.
B) Chuẩn bị:
*GV: SGK.
*HS: SGK
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐKĐ:
-Ổn định:
-Giới thiệu tiết luyện đọc:
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
-HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài“Ông tổ nghề thêu”
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
-Y/c hs đọc tiếp nối mỗi em 1câu(2 lượt).
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
GV theo dõi sửa cách phát âm cho hs
-Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước - 4 hs nối tiếp từng đoạn trước lớp.
lớp.(2 lượt)

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng .
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả -1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 1.
lời câu hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
- HS trả lời
thế nào ?
- Lớp nhận xét bổ sung
* Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc - Một em đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và
thầm theo.
trả lời câu hỏi :
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua
- HS trả lời
Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ
- Lớp nhận xét bổ sung
thần Việt Nam ?
*Y/cầu 1hs đọc cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-1HS đọc cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để
- HS trả lời
sống ?
+Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - HS trả lời
* Mời 2 em đọc đoạn 4,5cả lớp đọc thầm - 2 em đọc đoạn 4,5 cả lớp đọc thầm
theo.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm
- HS trả lời
ông tổ nghề thêu ?
- Lớp nhận xét bổ sung
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- HS trả lời

8


- GV liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò

- Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
Luyện viết
Ông tổ nghề thêu

A) Mục tiêu:
- HS nghe viết đúng chính xác bài chính tả “Ông tổ nghề thêu”
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GD HS có thói quen viết đúng sạch đẹp.
B) Chuẩn bị:
*GV:SGK
*HS: SGK,bảng con, nháp,vở luyện viết
C) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐKĐ:
-Ổn định
-Giới thiệu bài – Ghi tựa
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết :
Chính tả “Ông tổ nghề thêu”
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Lớp theo dõi SGK -1 hs đọc lại

+ Đoạn viết gồm mấy câu?.
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần - Những chữ đầu câu và đầu đoạn văn
viết hoa ?
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn viết rút ra từ - Lớp nêu ra một số tiếng khó,phân tích
khó phân tích luyện đọc.
-Cả lớp viết bảng con
- GV đọc cho hs viết vào bảng con
-Theo dõi
- Đọc lại bài viết lần 2.
-Lắng nghe
- Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở
* Đọc lại để HS soát bài tự bắt lỗi
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Đổi vở kiểm tra chéo.
-Kiểm tra chéo lẫn nhau
* Thu 1 số vở nhận xét đánh giá
-Lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe
-Dặn dò:
Rèn toán

Luyện tập - THVBT
A) Mục tiêu:
9


- HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán

bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS thói quen tính cẩn thận và tính chính xác khi cộng nhẩm các số tròn
trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán.
B) Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ,SGK
*HS: Vở,nháp, bảng con, SGK,VBT, thẻ xanh,đỏ
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Luyện tập thực hành VBT
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm - 1 hs nêu yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm
Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT
- Cả lớp tự làm bài vào VBT
- Cho 2hs làm bảng phụ.
- 2 hs làm bảng phụ .
- Đính bảng phụ
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
- Yêu cầu hs đọc lại
- 12 hs đọc lại
- Liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập,lớp - 1 hs nêu yêu cầu bài tập lớp đọc thầm
đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT
- Cả lớp tự làm bài vào VBT
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- 2 hs TB làm bảng phụ
- 2 hs làm bảng phụ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lớp nhận xét
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
- Yêu cầu 4 hs đọc lại
- 4 hs đọc
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT
-1 hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT
-Cả lớplàm bài vào VBT
- Cho 1hs làm bảng phụ.
- 1 hs làm bảng phụ .
- GV nhận xét tuyên dương.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
Bài 4: Mời hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập
- yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Cho 1hs làm bảng phụ.
- 1 hs làm bảng phụ
-GV nhận xét tuyên dương.
- Lớp nhận xét bảng phụ
* Củng cố-Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Lắng nghe
- Dặn dò:
10



Ngày soạn: 9/01/2015
Thứ ba, ngày dạy:20/01/2015
Chính tả

Ông tổ nghề thêu
A) Mục tiêu:
- Nghe viết dúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập 2b
-GDHS có thói quen viết đúng sạch đẹp.
B) Chuẩn bị:
*GV:SGK, bảng phụ
*HS: SGK,bảng con, nháp,vở .
- C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào
viết nháp: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, nháp
sắc nhọn.
- Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .

- Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc
- 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
thầm theo.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và
tên riêng.
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết
- Lớp viết ra một số tiếng khó và 1HS
ra nháp các từ khó rồi phân tích
viết bảng phụ,1 số HS phân tích từ
- Yêu cầu hs viết vào bảng con
- Lớp viết vào bảng con một số từ khó:.
- Đọc lại bài viết lần 2.
- Lắng nghe
- Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- HS nghe viết vào vở
* Đọc lại để HS soát bài tự bắt lỗi
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì .
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi chéo vờ để kiểm tra lẫn nhau
* Thu 1 số vở nhận xét đánh giá
- HS nộp vở
c) Hướng dẫn làm bài tập
11


Bài 2b : Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập,
lớp đọc thầm

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Cho HS chơi trò chơi “ Bốc số ngẩu
nhiên”
-GV nhận xét tuyên dương

- 1 hs nêu lớp đọc thầm

- Học sinh làm bài vào VBT
- 12 HS lên bảng làm bài,
-Lớp nhận xét bổ sung:
+ Nhỏ - đã - nổi – tuổi-đỗ - tiến sĩ - hiểu
rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn
-yêu cầu HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh mỗi văn xuôi – của
em đọc 1 câu.
- 6 hs đọc mỗi em 1 câu
d) Củng cố :
- Cho hs chơi Trò chơi-Ai nhanh hơn ai
-2 HS thi viết nhanh viết đúng
đúng hơn.
- Lớp theo dõi nhận xét
- GV đọc : kéo vó tôm, tiến sĩ.
- GV nhận xét tuyên dương
Dặn dò
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết - Lắng nghe
sai. Chuẩn bị bài sau :Nhớ-viết: Bàn tay cô
giáo

Thể dục

Nhảy dây

A) Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so đây, chao
dây, quay dây
. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được
B) Địa điểm phương tiện:
- Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C)Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
12

Đội hình luyện tập






2) Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- Yêu cẩu HS khởi động các khớp.
- Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử
động một để học sinh nắm.
- Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây
quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy không có dây

rồi mới có dây.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên
sửa chữa động tác cho học sinh .
* Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức”
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi .
- Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3-5 m sau đó giáo
viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng .
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần .
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh
vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong
khi chơi .
- Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch .
3) Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.
Toán

GV





GV


GV

Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
A) Mục tiêu:
- HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Giáo dục HS chăm học và cẩn thận khi trừ các số trong phạm vi 10 000
B) Chuẩn bị :
- GV: SGK,bảng phụ.
- HS: SGK,vở, bản con, nháp.
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
13


- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
tính : Lớp làm nháp
694 - 237 =
783 - 356 =
- GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như

SGK.
- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4
chữ số.
* Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho số
4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao
cho các chữ số ở cùng một hàng phải
thẳng cột ,…viết dấu trù kẻ đường vạch
ngang rồi trừ từ phải sang trái.
- Yêu cầu đọc lại quy tắt
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.Lớp
đọc thầm
- Yêu cầu lớp thực hiện vào SGK .
- Mời 2 em làm bảng phụ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

- 2 em lên bảng làm BT.Lớp làm nháp
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu

- Học sinh theo dõi
- Lớp thực hiện
- 1 hs thực hiện
8652
- 3917
4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .


- 6 hs đọc lại

- Một em nêu đề bài tập lớp đọc thầm
- Lớp thực hiện làm vào bảng .
- 2 em làm bảng phụ lớp nhận xét chữa
bài.
6385,
7563
8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924
3458
2655
0959 2637
- GV liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
Bài 2:- Gọi học sinh nêu bài tập 2.Lớp đọc - 1 học sinh nêu bài tập 2.Lớp đọc thầm
thầm
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp
- Lớp thực hiện vào nháp
- Mời 2HS làm bảng phụ
- 2 em làm bảng phụ, lớp nhận xét bổ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
sung.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
5482
8695
9996
2340
- 1956
- 2772

- 6669 - 512
3526
5923
3327
1828
14


Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.Lớp đọc
thầm
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh làm bảng phụ
- Thu 1 số em, nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

Bài 4: Gọi học sinh đọc bài 4.Lớp đọc
thầm
- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp
- Mời một học sinh lên bảng vẽ.
- GV nhận xét
c) Củng cố - Dặn dò:

- Một em đọc đề bài 3.Lớp đọc thầm
- HS cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một học sinh làm bảng phụ , lớp nhận
xét bổ sung.

Giải :
Số mét vải cửa hàng còn lại :
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Đ/S: 2648 mét vải
- Một em đọc đề bài 4.Lớp đọc thầm
- Theo dõi
- Cả lớp thực hiện vào nháp
- 1 hs thực hiện trên bảng
- Lớp nhận xét

Tập đọc

Bàn tay cô giáo
A) Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ đọc.
- Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo
léo của cô.( trả lời được CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ)
- GDHS tính khéo tay khi làm ra sản phẩm.
B) Chuẩn bị:
- GV: SGK, tranh minh họa bài thơ .
- HS: SGK
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em nối tiếp kể lại 3 đoạn câu
- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu
chuyện “Ông tổ nghề thêu”.Kết hợp
chuyện.
TLCH.

- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
- Lớp theo dõi giới thiệu.
15


a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* GV đc diễn cảm bài thơ. Cho HS quan
sát tranh minh họa bài thơ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ
biểu cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới
trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu lớp thi đọc theo nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc
thầm từng khổ và cả bài.
+ Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những

gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ.
+ Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức
tranh gấp , cắt và dán giấy của cô ?

- Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối,
lớp đọc thầm theo .
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế
nào ?
- Giáo viên liên hệ giáo dục
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ .
16

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. Và quan
sát tranh

- Lần lượt đọc mỗi em 2 dòng thơ
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em 1 khổ thơ.

- Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
- Lớp nhận xét
- Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo.
+ Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền
cong xinh , mặt trời với nhiều tia nắng ,
làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng

lượn quanh thuyền.
- Đọc thầm trao đổi và nêu :
+ Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển
trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh
có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với
những làn sóng.
- Một em đọc lại hai dòng thơ cuối.
- Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có
phép mầu …
- Lắng nghe
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ .


- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với
giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Mời 2 em đọc lại bài thơ .
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ
- Mời hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Mời 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- GV nhận xét tuyên dương.
GVchốt lại liên hệ giáo dục
đ) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.

- 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn

của giáo viên.
- 5 hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- 3 em thi đọc thuộc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc
và hay.

- Lắng nghe

Ngày soạn:9/01/2015
Thứ tư ngày dạy:21/01/2015
Luyện từ và câu

Nhân hóa - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
A) Mục tiêu :
- Nắm được 3 cách nhân hóa .
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học .
- Học sinh khá giỏi làm được BT4
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
B) Chuẩn bị:
- GV:.Bảng phụ viết sẵn BT1 tuần trước để KTBC. Bảng phụ viết bài tập 1,3,4. SGK
- HS: SGK,VBT,nháp.
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đính bảng phụ
- 2 em lên bảng làm bài. Lớp làm nháp
- Gọi 2HS lên bảng làm
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: GV đọc diễn cảm bài thơ:
- Lắng nghe GV đọc bài thơ.
“Ông mặt trời bật lửa” .
- Mời 2 em đọc lại. Cả lớp theo dõi
- 2 em đọc lại. Cả lớp theo dõi đọc thầm.
17


đọc thầm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả
lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên
bảng thi tiếp sức.

- Một em đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm bài
thơ.

- GV nhận xét chốt lại
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. Lớp
đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 HS lên bảng gạch dưới bộ

phận TLCH ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
-

- Lớp đọc thầm gợi ý.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.Lớp đọc thầm
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- 3 học sinh lên làm, lớp nhận xét bổ sung.

a) Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín
tỉnh Hà Tây .
b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc
trong một lần đi sứ .
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái
, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
-Yêu cầu 3 hs đọc lại câu văn, 3 hs đặt - 6 hs thực hiện theo yêu cầu GV Lớp theo dõi
câu hỏi.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
c) Củng cố - Dặn dò
- Mời 3 HS nhắc lại
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà học bài xem trước

bài mới.
Toán

Luyện tập
A)Mục tiêu:
- Học sinh trừ nhẩm các số tròn trăm tròn nghìn, có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS chăm học và cẩn thận khi trừ nhẩm các số tròn trăm tròn nghìn, có đến 4
chữ số.
18


- B) Chuẩn bị:
- GV: SGK,bảng phụ.
- HS: SGK,vở,nháp, bảng con, thẻ xanh, đỏ.
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
tính:
5428 - 1956 , 9996 - 6669
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.Lớp đọc
thầm
- GV ghi lên bảng phép tính :
8000 - 5000 = ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm .


Hoạt động của trò
- 2 em lên bảng làm bài.Lớp làm nháp
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 1 HS nêu yêu cầu BT.Lớp đọc thầm

- Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn,
vậy : 8000 – 5000 = 3000
- Yêu cầu HS thực hiện vào SGK các phép - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
tính còn lại.
- 4HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
7000 - 2000 = 5000
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
6000 - 4000 = 2000
9000 – 1000 = 8000
10000 - 8000 = 2000
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào SGK
- Cả lớp làm bài vào SGK
- Yêu cầu hs làm bảng phụ
- 1 hs làm bảng phụ
- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3600 - 600 = 3000 , 6200 - 4000 = 2200
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.

7800 – 500 = 7300, 4100 – 1000 = 3100
9500 - 100 = 9400, 5800 - 5000 = 800
- Yêu cầu hs đọc lại
- 6 hs đọc lại
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp
- Cả lớp thực hiện vào nháp
- Mời hai học sinh làm bảng phụ mỗi em
- 2 em làm bảng phụ , lớp nhận xét bổ
làm 1 phần
sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
7284
9061
6473 4492
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
-3528
- 4503
- 5645 - 833
19


Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc bài
toán.Lớp đọc thầm
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Thu 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu hs làm bảng phụ
- Kiểm tra lớp bằng thẻ


3756
4558
0 828 3659
- 2 em đọc bài toán. Lớp đọc thầm
- HS cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS làm bảng phụ, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:
Số muối hai lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 ( kg)
Số muối còn lại trong kho :
4720 - 3700 = 1020 ( kg )
Đ/S: 1020 kg
- 4 hs nêu lớp theo dõi nhận xét

c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính
sau:
7000 - 5000 = ? ,4100 - 4000 = ?
7800 - 300 = ? , 9500 – 100 = ?
- Lắng nghe
- GVnhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:.
Tập viết

Ôn chữ hoa O , Ô , Ơ
A) Mục tiêu:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O, Ô , Ơ , L,Q.
- Viết đúng tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào
tơ lụa làm say lòng người bằng cỡ chữ nhỏ.
- Giáo dục thói quen viết cẩn thận sạch đẹp
- GDHS tình yêu quê hương đất nước từ đó các em biết BVMT xung quanh
B) Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ ; tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô
li .
- HS: Vở tập viết, bảng con, nháp
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

20


1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh .
- Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết
vào nháp: Nguyễn Văn Trỗi
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các
chữ : O, O, Ơ, Q, L.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê
Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi
tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.

- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào nháp
theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu.

+ L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, L.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn
Ông
- Lắng nghe để hiểu thêm về một lương
y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước
ta.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
+ Nội dung câu ca dao ca ngợi những sản
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người .
phẩm nổi tiếng ở Hà Nội
- Lắng nghe

- GV liên hệ giáo dục HS BVMT
- Lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi,
-Cả Lớp tập viết trên bagr con.
Quảng, Tây
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng cỡ
nhỏ , L, Q 1 dòng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
- Viết tên riêng Lãn Ông 2 dòng cỡ nhỏ .
dẫn của giáo viên
- Viết câu ca dao 2 lần .Kết hợp nhắc nhở
tư thế ngồi viết
- Thu 1 số vở nhận xét
- HS nộp vở
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công

Đan nong mốt ( tiết 1)
21


A) Mục tiêu :
- Học sinh biết cách đan nong mốt.Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều nhau
- Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật,dồn được nan đan nhưng có thể chưa khít.
Dán được nẹp xung quanh tấm đan
- GDHS Yêu thích các sản phẩm do mình làm.
B) Chuẩn bị:
- GV: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt . Các nan đan

mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
- HS: Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
của các tổ viên trong tổ mình.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
b) Khai thác:
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và
nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
- Đan nong mốt được ứng dụng làm những - Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá ,
đồ dùng gì trong gia đình ?
, giỏ xách
- Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu - Các vật liệu này là mây, tre, nứa lá dừa
gì ?

* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan .
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô.

Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ
8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp:
rộng 1 ô, dài 9 ô.
Bước 2 :
Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ
nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết:
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1
nan, 2 nan liền nhau đan so le.
22

- Lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
- Lớp theo dõi

- Theo dõi


Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan
còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị
tuột.
+ Gọi HS nhắc lại cách đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong
mốt.
- Theo dõi giúp đỡ các em còn lúng túng.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và
đan nong mốt.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tập đan tiết sau thực hành
tiếp

- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.

- Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.

Ngày soạn:9/01/2015
Thứ năm ngày dạy:22/01/2015
Chính tả

Bàn tay cô giáo
A) Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết đúng bài chính tả Nhớ -viết trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4
chữ.
- Làm đúng bài tập bài tập 2./b .
- GDHS thói quen viết chữ sạch đẹp có ý thức giữ vở sạch sẽ.
B) Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
- HS: SGK,vở,bảng con, nháp.
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 học sinh lên bảng viết các từ
- 2 học sinh lên bảng viết các từ nổi
theo lời đọc của GV : nổi tiếng, cần mẫn tiếng, cần mẫn.
- GV nhận xét đánh giá.

- Cả lớp viết vào nháp .
2.Bài mới:
- Lớp nhận xét
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài thơ.
- Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ . - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc .
23


+ Bài thơ nói điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài rút ra
từ khó phân tích.
- Yêu cầu hs viết bảng con
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho
hs
* Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết
bài chính tả “Bàn tay cô giáo”
* Thu 1 số vở nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs tự làm bài tập cá nhân vào

VBT
- Cho hs chơi trò chơi “ Bốc số ngẩu
nhiên”.
- GV nhận xét tuyên dương
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới.

+ Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của
bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật”
+ Mỗi dòng có 4 chữ.
+ Viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và phân tích
- Lớp thực hiện viết vào bảng con
- Lắng nghe
-Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.
- HS nộp vở
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b.Lớp
đọc thầm
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
- 10 hs lần lượt lên bảng điền
- Lớp theo dõi nhận xét
Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa
bệnh
- 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ
các dấu thanh hỏi và thanh ngã .
- Lắng nghe
Thể dục


Ôn nhảy dây - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
A) Mục tiêu:
- Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức
tương đối chính xác. Học trò chơi “Lò cò tiếp sức. “ Yêu cầu biết cách chơi và chơi
được ở mức tương đối chủ động.
- GDHS siêng tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày
B) Địa điểm phương tiện :
- Dây để học sinh nhảy mỗi em một sợi .
Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn
luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , dụng cụ để tập bài tập rèn tư thế cơ bản …
24


C)Các hoạt động lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ
tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông …
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Trò chơi ( có chúng em )
2) Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá
nhân kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS
chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Cho HS tập luyện theo tổ.

- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập .
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có
thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối
cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức“:
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- NeGV nêu yêu cầu: không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật
cản , không chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy
trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được
xuất phát , sau đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học - tập - đôi
- bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đôi - bạn"
- Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi.
3)Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .
Toán

Đội hình luyện tập




GV






GV

GV

25


×