Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an toan lop 3 tuan 28 moi CKTKN 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.54 KB, 38 trang )

MÔN

Buổi

Sinh hoạt
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Luyện đọc
Luyện viết

Chiêù Đọc ,

Hai

NGÀY

23/03/2015

THỨ

Lịch báo giảng

Sáng

Tuần 28

Toán

(N-V): Cuộc chạy đua trong rừng
Ôn bài TD với hoa và cơ-Trò chơi Hoàng anh,


hoàng yến
Luyện tập

Tập đọc

Cùng vui chơi

BA

24/03/2015

Thể dục

Chiêù Chiều

Chính tả

Chào cơ
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000 -THVBT

Sáng

Rèn toán

TÊN BÀI DẠY


/
/

Tập viết
Toán

Nhân hoá:Ôn cách đặt và trả lơi câu hỏi Để làm
gì? Dấu chấm,chấm hỏi,chấm than
Ôn chữ hoa T (tt)
Luyện tập(tt)

Thủ công

Làm đồng hồ để bàn(1)
Chiều Chiều

25/03/2015

L.từ & câu



Sáng

/

/
/
/


Chính tả

(Nhớ-viết): Cùng vui chơi
1


Sáng

HĐTT

Chiều

26/03/2015

NĂM

TĐTV: Học cách chấp nhận thất bại

Anh văn
Anh văn

Chiều

Toán

Ôn bài TD với hoa và cơ-Trò chơi “ Nhảy ô tiếp
sức”
Diện tích của một hình


Thể dục

Sáng

SÁU

27/03/2014

T.làm văn
Toán

Kể lại trận thi đấu thể thao
Đơn vị đo diện tích Xăng-ti-mét-vuông
Ôn tập bài-Tiếng hát bạn bè mình-Tập kẻ khuông
nhạc và viết khóa Son

Chiều

MT

GDHĐNGLL

Âm nhạc

SHCN

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điềm Hy, ngày … tháng … năm 2015
TT

2


Ngày soạn:13/03/2015
Thứ hai ngày dạy:23/03/2015
Tập đọc - Kể chuyện

Cuộc chạy đua trong rừng
A) Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lơi đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lơi được các câu hỏi trong
SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng
đoạn câu chuyện bằng lơi của Ngựa Con )
- GDBVMT HS biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu,
câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
-GDKNS HS tự nhận thức,xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê
phán. Kiểm soát cảm xúc.
B) Chuẩn bi:
- GV: Tranh minh họa ,sách giáo khoa.
- HS: SGK
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3



.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

-4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu 2 nhóm thi đọc.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu 1hs đọc lớp đọc thầm đoạn 1 - 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 1 trả lơi câu
và trả lơi câu hỏi :
hỏi.

+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
như thế nào ?
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bơm chải chuốt ra dáng một nhà
vô địch.
- Yêu cầu 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn2. - 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
như thế nào ?
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
- Yêu cầu 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn - 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
trong hội thi ?
móng, không nghe lơi cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
lay rồi rơi ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
+ Đừng bao giơ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ
- GV liên hệ GDBVMT,GDKNS
- Lắng nghe
d) Luyện đọc lại:
-GVđọcdiễncảm đoạn 2 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Mơi 3 nhóm thi đọc phân vai .

- 3 nhóm thi đọc phân vai : ngươi dẫn
4


-GV nhận xét bình chọn em đọc hay
nhất tuyên dương.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lơi của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.

chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.

+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến
gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.

+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị
hư móng …
- Mơi 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
đoạn của câu chuyện theo lơi Ngựa Con. chuyện theo lơi Ngựa Con trước lớp.
- Mơi một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
hay nhất tuyên dương
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
- GV nhận xét
Nếu chủ quan, coi thương những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
Toán

So sánh các số trong phạm vi 100 000
A) Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
- Giáo dục HS tính chính xác và cẩn thận khi so sánh các số trong phạm vi 100 000.
B) Chuẩn bi :
- GV : SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, thẻ xanh, đỏ.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
5


- Gọi HS lên bảng viết số liền trước
và số liền sau của các số:
40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và
tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi
giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích
- GV kết luận vì số 1012 có nhiều
số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều
hơn 3 chữ số) nên 999 < 1012.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số: 3772 ... 3605 ,8513 ... 8502
4579 ... 5974 , 655 ... 1032
- Mơi 1HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- GV nhận xét chốt lại :
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có
6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ
số nên
99 999 < 100 000.
- Mơi một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
6

- 3 em lên bảng làm bài.Lớp làm nháp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp quan sát .
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn
thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng

từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8
chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm nháp một em lên bảng làm bài:
- Lớp nhận xét
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào nháp.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199


- GV nhận xét. Liên hệ giáo dục
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào SGK.
- Mơi một em lên thực hiện trên
bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK.
- Mơi một em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mơi hai em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
Bài 4 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mơi hai em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã
làm.Chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK.
- 1em làm bảng phụ, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vào SGK.
- 1 hs làm bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung.
89 156 < 98 516
89 999 < 90 000
69731 = 69731
78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài lớp đọc thầm.
- Lớp thực hiện vào vở,

- Hai em làm bảng phụ, cả lớp nhận xét bổ
sung.
Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em làm bảng phụ cả lớp nhận xét bổ sung

- Lắng nghe

Ngày soạn: 13/03/2015
Chiều thứ hai,ngày dạy: 23/03/2015
Luyện đọc

Cuộc chạy đua trong rừng
A) Mục tiêu :
- HS phát âm đúng,đọc to rõ và rành mạch bài tập đọc“Cuộc chạy đua trong rừng”
- Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than.
- GDBVMT HS biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu,
câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
-GDKNS HS tự nhận thức,xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê
phán. Kiểm soát cảm xúc.
7


B) Chuẩn bị:
*GV: SGK.
*HS: SGK
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐKĐ:
-Ổn định:

-Giới thiệu tiết luyện đọc:
-HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài“Cuộc chạy đua trong
rừng”
-Y/c hs đọc tiếp nối mỗi em 1câu.
GV theo dõi sửa cách phát âm cho hs
-Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp.(2 lượt)
-Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu
chấm,dấuphẩy,dấu chấm than, dấu hai chấm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu 1 hs đọc lớp đọc thầm lại đoạn 1
và trả lơi câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như
thế nào ?
- Yêu cầu 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Yêu cầu 1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 3 và
đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
- GV liên hệ GDBVMT,GDKNS
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò

Hoạt động của trò

- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.

- HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1câu
- 8 hs nối tiếp từng đoạn trước lớp.

-1 hs đọc lớp đọc thầm đoạn 1.
- HS trả lơi
- Lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và
trả lơi câu hỏi :
- HS trả lơi
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS trả lơi
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS trả lơi
- Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe

Luyện viết

Cuộc chạy đua trong rừng
A) Mục tiêu:
- HS nghe viết đúng chính xác bài chính tả “Cuộc chạy đua trong rừng ”
8


- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GD HS có thói quen viết đúng sạch đẹp.
B) Chuẩn bị:
*GV:SGK
*HS: SGK,bảng con, nháp,vở luyện viết
C) Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐKĐ:
-Ổn định
-Giới thiệu bài – Ghi tựa
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết :
-Chính tả“Cuộc chạy đua trong rừng ”
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Lớp theo dõi SGK
- Yêu cầu hs đọc lại
- 2 hs đọc lại
+ Bài viết gồm mấy dòng thơ?.
- HS nêu.
+Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn viết rút ra từ - Lớp nêu ra một số tiếng khó,phân tích
khó phân tích luyện đọc.
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc cho hs viết vào bảng con
- Theo dõi
- GV đọc lại bài viết lần 2.
- Lắng nghe
- Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục - Lắng nghe
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở
* Đọc lại để HS soát bài tự bắt lỗi
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau
* Thu 1 số vở nhận xét đánh giá
- Lắng nghe

-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
-Dặn dò:
Rèn toán

So sánh các số trong phạm vi 100 000- THVBT
A) Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
- Giáo dục HS tính chính xác và cẩn thận khi so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Giáo dục HS tính chính xác và tính cẩn thận khi đọc,viết số có năm chữ số.
B) Chuẩn bị:
- GV: VBT, bảng phụ.
- HS: VBT,vở, nháp, thẻ xanh, đỏ
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
9


a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập thực hành VBT
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm
- Yêu cầu hs tự điền dấu vào VBT
- Đính bảng phụ mơi 6 hs lên bảng làm bài
- GV nhận xét
- Liên hệ giáo dục
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập,lớp
đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mơi 6hs lên bảng điền dấu
- Giáo viên nhận xét
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT
Yêu cầu hs làm bài vào VBT.
- Mơi 1 hs làm bảng phụ
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
Bài 4: HS nêu yêu cầu BT
Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT
- Mơi 2hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
- Yêu cầu hs đọc lại (2 lượt)
Bài 5: HS nêu yêu cầu BT
Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT
- Mơi 1hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ.
* Củng cố-Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò:

Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm
- Cả lớp tự điền dấu vào VBT
- 6 hs thực hiện trên bảng .
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập lớp đọc thầm
- Cả lớp tự làm bài vào VBT
- 6 hs làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 hs làm bảng phụ
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2 hs làm bảng phụ .
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 6 hs đọc mỗi em đọc 1 phần
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 hs làm bảng phụ .
- Lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe
Ngày soạn:13/03/2015
Thứ ba ngày dạy:24/03/2015

Chính tả

Cuộc chạy đua trong rừng
A) Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
10



- Làm đúng bài tập 2b .
- Giáo dục HS ý thức viết cẩn thận sạch đẹp giữ vở sạch sẽ.
B) Chuẩn bi :
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 2b.SGK.
- HS: SGK,vở,nháp,bảng con
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết .
vào nháp các từ: vầng trán, tóc râu, đỏ - Cả lớp viết vào giấy nháp.
thắm
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết chính tả :
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài.
thầm.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Viết hoa các chữ đầu câu đầu đoạn tên
nhân vật - Ngựa Con.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn viết rút ra từ - Lớp nêu ra một số tiếng khó,phân tích

khó phân tích luyện đọc.
- GV đọc cho hs viết vào bảng con
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc lại bài viết lần 2.
- Theo dõi
- Nhắc tư thế ngồi viết, liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở
* Đọc lại để HS soát bài tự bắt lỗi
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau
* Thu 1 số vở nhận xét đánh giá
- HS nộp vở
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Học sinh tự làm bài vào VBT.
-Cho hs chơi trò chơi “Bốc số ngẩu nhiên”
- Mơi 8HS lần lượt lên bảng làm bài
- 8HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lơi giải đúng. - Cả lớp nhận xét bổ sung
mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng
- Mơi HS đọc lại đoạn văn đã làm hoàn thẳng - vẻ đẹp- của anh - hùng dũng11


chỉnh.


hiệp sĩ.
- 2 hs đọc lại

d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.Chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Thể dục

Ôn bài TD với hoa và cơ
Trò chơi: Hoàng anh-Hoàng yến
A) Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cơ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
đúng các động tác bài thể dục phát triển chung.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức
tương đối chính xác và nâng cao thành tích.
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi.
- GDHS siêng tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày.
B) Đia điểm phương tiện :
- Mỗi HS 1 cơ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch để chơi
TC.
C)Các hoạt động dạy học:
Định
Đội hình luyện
Nội dung và phương pháp dạy học
lượng
tập
1) Phần mở đầu :

5 phút

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.

- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.

- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
GV
2) Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
16 phút
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên
hoàn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể
dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
6 phút
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:

12



- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện

các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học


sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần.
GV
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số ngươi bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thơi giải thích
cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi và chú ý một số trương hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy
5 phút
chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi....
3) Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
GV
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân.
Toán
Luyện tập
A) Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm ).

- Giáo dục HS tính chính xác và tính cẩn thận khi làm tính.
B) Chuẩn bi:
- GV: SGK,bảng phụ
- HS: SGK,vở, nháp, bảng con, thẻ xanh, đỏ.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu
- 2 em lên bảng làm bài.Lớp làm nháp
4589 ... 10 001 , 26513 ... 26517
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
8000 ... 7999 + 1 ,100 000 ... 99 999
- GV nhận xét đánh giá.
13


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện
tập:
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào SGK.
- Mơi 3 em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Yêu cầu hs đọc lại (3 lượt)
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

- Liên hệ giáo dục
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở SGK.
- Mơi 2 em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK.
- 3 em làm bảng phụ, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- 6 hs đọc mỗi em 1 dòng

- Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vào SGK.
- 2 học sinh làm bảng phụ, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257
3000 + 2 < 3200
36478 < 36488
6500 + 200 > 6621
89429 > 89420
8700 - 700 = 8000
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
8398 < 10010

9000 + 900 < 10 000
- Yêu cầu hs đọc lại (2 lượt)
- 16 hs đọc mỗi em 1 dòng
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một học sinh đọc đề bài.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào SGK - Lớp thực hiện vào SGK,
- Mơi 2 em làm bảng phụ.
- 2 em làm bảng phụ;
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
- Yêu cầu hs đọc lại
- 8 hs đọc mỗi em 1 dòng
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS trả lơi.
- 2 em trả lơi
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Bài 5:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Một em nêu yêu cầu bài tập.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Cả lớp làm vào vở.
- Mơi 2 em làm bảng phụ
- 2 học sinh làm bảng phụ, cả lớp bổ sung
- GV thu một số vở nhận xét
- HS nộp vở
14



a) 3254 + 2473 = 5727
8326 - 4916 = 3410
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã
làm.Chuẩn bị tốt cho tiết sau.

b) 8460 : 6 = 1410
1326 x 3 = 3978

- Lắng nghe

Tập đọc

Cùng vui chơi
A) Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giơ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe ngươi. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giơ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lơi
được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng cả bài thơ.).
- GDHS thương xuyên tập thể dục
B) Chuẩn bi :
- GV: Tranh minh họa ,SGK.Bảng phụ viết sẵn bài thơ để luyện đọc.
- HS: SGK
C)Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "Kết hợp trả lơi
"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2
câu hỏi theo yêu cầu của GV
đoạn) Kết hợp trả lơi câu hỏi theo yêu
- GV nhận xét đánh giá.
cầu của GV
2.Bài mới:
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
b) Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 2 dòng
- Yêu cầu HS đọc mỗi em 2 dòng thơ GV thơ.
theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
lớp.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).
15


- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.

- Yêu cầu 2 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Y/c đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?

- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên chốt lại liên hệ giáo dục.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mơi một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.Bằng cách xóa dần bảng
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- GV theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.

- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét

- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

+ Chơi đá cầu trong giơ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân
bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất
tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu
không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
- Lắng nghe
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- Lắng nghe

Ngày soạn: 13/03/2015
Thứ tư ngày dạy: 25/03/2015
Luyện từ và câu

Nhân hóa – Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
A) Mục tiêu :
- Xác đinh được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hóa (BT1)
16



- Tìm được bộ phận câu và trả lơi câu hỏi Để làm gì ?.(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.(BT3).
- GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
B) Chuẩn bi :
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2,3.SGK.
- HS: SGK,vở, nháp
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự - 1 em lên bảng làm bài.
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
- Cả lớp làm nháp
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Y/cầu một em đọc bài tập 1
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Cả lớp đọc làm bài vào VBT.
- Mơi 2 em nêu miệng kết quả.
- 2 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- GV nhận xét chốt lại lơi giải đúng.
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự

xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như ngươi bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Bài 2:Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài
- Một học sinh đọc bài tập, lớp đọc thầm.
tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm 3 .
- Các nhóm thảo luận .
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lơi giải
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
đúng.
móng
b) Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c) Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
Bài 3: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài
- Một em đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc
tập, cả lớp đọc thầm.
thầm
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào SGK
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài vào SGK
17



- Cho hs chơi trò chơi “Bốc số ngẩu
nhiên”
- Mơi 5 em lầm lượt lên bảng làm bài
- 5 em lên bảng làm bài bài
- GV nhận xét, tuyên dương .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- Mơi hs đọc lại đoạn văn làm hoàn chỉnh - 4 em lđọc lại.
d) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị
tốt cho tiết sau
Tập viết
Ôn chữ hoa T (TT)
A) Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ T,Th,L,viết đúng tên riêng Thăng Long và câu ứng
dụng : Thể dục thương xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ chữ nhỏ
- GDHS tính cẩn thận viết sach đẹp ý thức giữ vở sạch sẽ.
B) Chuẩn bi :
- GV : Mẫu chữ viết hoa T (Th), L tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ
ô li.
- HS: Vở tập viết, nháp, bảng con
C) hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng -1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
đã học tiết trước. Yêu cầu HS viết các trước.
chữ hoa trên bảng
- 2em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ.

- Lớp viết vào nháp
Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Lớp nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
- Lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và - HS thực hiện viết vào bảng con.
L vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long
18


- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.

- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.


- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc
bổ.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các ngươi khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
bổ.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
của giáo viên.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu. Liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
d) Thu 1 số vở nhận xét đánh giá
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
đ)Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Lắng nghe
- Về nhà luyện viết thêm để rèn
chữ.Chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Toán
Luyện tập
A) Mục tiêu :

- Luyện đọc, viết số các số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lơi văn.
- Giáo dục HS thói quen tính cẩn thận và chính xác khi làm toán.
B) Chuẩn bi :
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, thẻ xanh, đỏ.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài

Hoạt động của trò
- 3 em lên bảng làm bài.
19


Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 ; 1326 x 3 ; 8326 - 4916
- GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Kiểm tra lớp bằng thẻ
- Liên hệ giáo dục
Bài 2 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp
- Mơi 4 em làm bảng.
- GV nhận xét đánh giá bài làm học
sinh..
- Kiểm tra lớp bằng thẻ
Bài 3 Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mơi một em làm bảng phụ
- Thu 1 số vở nhận xét chữa bài.
- Kiểm tra lớp bằng thẻ

Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự
ghép hình theo mẫu.
- Mơi một em lên ghép hình trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá bài làm học
sinh
c) Củng cố - dặn dò:
20

- Lớp làm nháp
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp nghe giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài. Lớp đọc thầm
- Cả lớp tự làm bài vào SGK

- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- HS nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp theo
dõi
- Lắng nghe
- Một em nêu yêu cầu bài lớp đọc thầm
- Cả lớp thực hiện làm vào nháp
- 4 học sinh làm bảng phụ lớp nhận xét bổ
sung.

- Một em đọc bài toán.Lớp đọc thầm
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- 1 em làm bảng phụ,lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài lớp đọc thầm
- Lớp quan sát
- Một em lên bảng xếp để được hình theo
mẫu .


Thủ công

Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
A) Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.

- Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương dối cân đối
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm.
B) Chuẩn bi :
- GV: Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu
- HS: Giấy nháp, bút màu, hồ dán
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
các tổ viên trong tổ mình.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. - Lớp quan sát hình mẫu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giơ, chỉ phút
những bộ phận nào ?
và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng
hồ....
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
- Có màu sắc đẹp.
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực
- Đồng hồ dùng để biết thơi gian.

tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để
bàn.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
- Lớp theo dõi
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
21


- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tương.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giơ
sau thực hành tiếp

- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.

- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.

- Lắng nghe
Ngày soạn: 13/03/2015
Thứ năm ngày dạy:26/03/2015
Chính tả: (nhớ viết)
Cùng vui chơi

A) Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng bài tập 2b .
- Giáo dục HS ý thức viết cẩn thận sạch đẹp.
B) Chuẩn bi :
- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 2b.
- HS: SGK,vở, nháp, bảng con
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp .
viết vào nháp các từ chuẩn bị, nhanh
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
nhẹn, móng.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ.

- Mơi hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ .
- Hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ .
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? + Viết các chữ đầu dòng thơ.
-Yêu cầu hs rút ra từ khó phân tích
- Lớp nêu ra một số tiếng khó phân tích
- Yêu cầu HS các từ khó vào bảng con.
- Lớp viết vào bảng con .
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
theo nhóm đôi
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Liên hệ GD
- Lắng nghe
* Yêu cầu hs tự nhớ lại để viết bài vào vở Cả lớp viết bài vào vở.
22


* Thu một số vở, nhận xét chữa lỗi .
c) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2/b : Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân vào SGK.
- Yêu cầu hs viết vào bảng con.
- GV nhận xét chốt ý chính.
- Mơi 3HS đọc lại 3 câu văn đã làm hoàn
chỉnh.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài viết và những chữ

viết sai, chuẩn bị tốt cho tiết sau.

- HS nộp vở
- Hai em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào SGK.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi.
- 3 học sinh đọc .

- Lắng nghe

Thể dục

Ôn bài thể dục với hoa và cơ- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
A) Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cơ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi một cách tương đối chủ động.
B) Đia điểm phương tiện :
- Mỗi HS 1 cơ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C) Các hoạt động dạy học:
Định
Đội hình luyện
Nội dung và phương pháp dạy học
lượng
tập
1) Phần mở đầu :

5 phút

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.

- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.

- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
GV
2) Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
12 phút
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên
hoàn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể
dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
23


- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
8 phút
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“.
- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính
thức 2 - 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và
trong khi chơi và chú ý một số trương hợp phạm qui.

- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục
bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay ngươi số 2 và
5 phút
tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế
cho đến hết.
3) Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân.
Toán





GV

GV

Diện tích của một hình
A) Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt
động so sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình
kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai
hình đã tách.
- Giáo dục HS chăm học ham thích học toán .
B) Chuẩn bi :

- GV: SGK, các mảnh bìa hình tròn và hình chữ nhật, bảng phụ kẻ hình và viết sẵn bài
tập 1, 2, 3 .
- HS: SGK,vở, nháp, bảng con.
C) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT điền dấu - 2 em lên bảng làm BT.
8700 – 700....8000; 6500 + 200....6621 - Cả lớp làm nháp
- GV nhận xét đánh giá.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Khai thác:
24


* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật
màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn,
giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần
mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?


- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ
hơn.

- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô
vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích
hình B.

+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình
đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên
2 hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô
và N
vuông và hình N có 4 ô vuông.
+Hãy tính số ô vuông của hình M và N ? + Diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện
tích hình P bằng tổng diện tích của hai
hình M và N.
- Mơi học sinh nhắc lại.
- 4 em nhắc lại.
c) Luyện tập

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một em đọc yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm vào SGK.
- Cả lớp làm bài cá nhân vào SGK.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
vì sao chọn ý đó.
sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
Liên hệ giáo dục
- Lắng nghe
Bài 2:Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
-1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô
- Cả lớp thực hiện.
vuông ở mỗi hình và tự trả lơi câu hỏi.
- Mơi 1 số em nêu miệng kết quả.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô

25


×