Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U PHỔI VÀ GIẢ U PHỔI BS NGUYỄN HỒNG QUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 62 trang )

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
U PHỔI VÀ GIẢ U PHỔI
BS NGUYỄN HỒNG QUÂN


U PHỔI TRẺ EM
ĐẠI CƯƠNG
• Hiếm gặp hơn người lớn.
• Triệu chứng không
điển hình, phát hiện tình
cờ qua X quang.
• Thường phải phẫu
thuật cắt bỏ.
• ∆ xác định = GPB.


U PHỔI TRẺ EM
TRIỆU CHỨNG
• Ho, ho ra máu.
• Viêm phổi tái phát.
• Khò khè, tắc nghẽn
đường hô hấp.
• Đau ngực: hiếm gặp
• Nuốt khó, hội chứng tĩnh
mạch chủ trên: khi u lớn
chèn ép

CHẨN ĐOÁN
• X quang
• CT Scan
• MRI Scan


• Chụp mạch máu
• Nội soi phế quản
• Sinh thiết:
excisional, incisional
• Hóa mô miễn dịch.


U PHỔI TRẺ EM
NANG PHẾ QUẢN
1. Đặc điểm:Tổn thương dạng nang, thường tìm
thấy trong trung thất, nhu mô phổi hoặc đôi khi ở
cổ.
2. Phôi thai:Xuất hiện từ tuần thứ 4 đến 8 của
thai kỳ, do sự nhô bất thường của ruột trước về
phía bụng
3. Tần suất – 1/68.000 – 1/42.000
4. Phân loại
Nang phế quản trung thất: 60 – 90%,Vị trí phổ
biến dưới carina,cạnh khí quản,rốn phổi thường
không thông thương với cây khí phế quản, bội
nhiễm thấp, ít thấy mực nước hơi
Nang phế quản trong phổi 10 – 35%,cạnh rốn
phổi ,ưu thế thùy dưới, bội nhiễm cao, thấy mực
nước hơi
5 Hình ảnh học
-Xquang:khối tròn,mật độ như mô mềm,bờ
rõ,có mức nước hơi khí bội nhiễm,có thể thấy
mật độ vôi trong khối.
-CT; Hình tròn hay oval,tỷ trọng 0-20 HU trong
50% trường hợp,một số lớn tỷ trọng cao như mô

mềm trên 30 HU,không bắt tương phản sau tiêm
thuốc cản quang,có thể thấy tỷ trọng vôi trong
nang.


U PHỔI TRẺ EM

NANG PHẾ QUẢN BỘI NHIỄM
CÓ MỨC DỊCH HƠI


U PHỔI TRẺ EM
Inflammatory Myofibroblastic
Tumor(IMT)
• Bệnh hiếm (0.04%).
• Chiếm 80% u lành phổi TE.
• Nguyên nhân không rõ.
–Có hiện tượng viêm từ trong phế
nang.
–Có sự tân sản thật sự do đột biến
trên NST số 2 (2p23).
• Vị trí: Lòng PQ lớn → nhu mô ngoại
vi.
• Thường phát hiện tình cờ trên XQ.
• Canci hóa 15%.


U PHỔI TRẺ EM
• Ct scanner
-95% xuất hiện đơn độc

ngoại vi,khối chia thùy và
vị trí ưu thế thùy dưới
phổi.
-Bắt tương phản không
đồng nhất sau tiêm thuốc
cản quang.


U PHỔI TRẺ EM

Chest X-ray showing inflammatory myofibroblastic tumor of the lung.


U PHỔI TRẺ EM

IMT –Trẻ nam 3 tuổi,ho mãn tính,viêm phổi tái phát từ 1 tuổi
CT axial cửa sổ nhu mô (a) và trung thất (b) cho thấy u thùy dưới phổi trái có nốt vôi
hóa nhỏ kết hợp với xẹp thùy trên phổi trái.Toàn bộ trung thất bị kéo lệch sang trái.


U PHỔI TRẺ EM

Inflammatory myelofibroblastic tumour


U PHỔI TRẺ EM
Tracheobronchial papillomatosis
-Là khối u lành tính thường gặp nhất
ở vùng thanh quản-khí quản.
-Tăng sinh bất thường tế bào biểu

mô vẩy do nhiễm trùng của niêm
mạc với HPV 6 và 11( có thể còn 6
và 18)
-Trẻ em,người lớn hút thuốc
-Xquang:bình thường nếu tổn
thương giới hạn ở thanh quản,nếu
mở rộng hơn thấy các tổn thương
nhỏ dạng đặc hoặc có hang.Xẹp
phổi,giãn phế quản,nút chất nhầy
nều có tắc nghẽn.
-CT:thường thấy cấu trúc dạng nang
vách mỏng với nốt liền kề kích
thước 2-3 mm.Vị trí các phân thùy sau.
Xẹp phổi,giãn phế quản,nút chất nhầy


U PHỔI TRẺ EM

Tracheobronchial papillomatosis


U PHỔI TRẺ EM

HARMATOMA CHONDROID


U PHỔI TRẺ EM
Carcinoid tumors
• Là một u thần kinh nội tiết.
• 80% u PQ ác tính ở TE

• Vị trí:
–PQ thùy: 75%
–PQ chính: 10%
–Nhu mô: 15%
• Triệu chứng: ho (+/- ra máu),
VP tái phát, khò khè # suyễn.

• XQ: khối đơn độc ở rốn hoặc
gần rốn phổi,có thể xẹp phổi,viêm
phổi tắc nghẽn.
• CTScan: khối đặc, tròn hay oval
giới hạn rõ kích thước 2-5 cm,bắt
tương phản mạnh,vôi hóa là
không phổ biến.Xẹp phổi(+-)
• Nội soi PQ: thường thấy u, sinh
thiết qua nội soi dễ gây xuất
huyết; không khuyến cáo cắt bỏ
qua nội soi.
• GPB: Điển hình: gia tăng hoạt
động phân bào, có vùng hoại tử;
Không điển hình


U PHỔI TRẺ EM

U carcinoid phế quản+ Xẹp thùy dưới phổi phải


U PHỔI TRẺ EM
Pleuropulmonary blastoma (PPB)

•Do đột biến gene DICER1, có tiền căn
gia đình.
•Phát bệnh ở trẻ nhỏ(90% từ 0 đến 2 tuổi),
hiếm khi sau 12 tuổi.
• Gồm 3 type:
–Type I (14%): dạng nang, xuất hiện trước
khi sinh và 10 tháng tuổi, tiên lượng tốt
–Type II (38%): dạng nang + đặc;tuổi trung
bình 34 tháng di căn não 11%
–Type III (48%): dạng đặc;tuổi trung bính
44 tháng độ ác cao, di căn não 50%
•Vị trí: thường ở ngoại vi; có thể ở cạnh tim,
mạch máu lớn, trung thất, cơ hoành, màng
phổi.
•Điều trị: PT(type I), PT + hóa trị (type II, III)


U PHỔI TRẺ EM
• Xquang:mờ đặc 1 bên
phổi,đẩy trung thất sang
bên đối diện,thường không
ăn mòn xương sườn liền
kề hoặc vôi hóa.
CT SCANNER:
-Khối lớn trong lồng ngực chứa thành
phần đặc và nang,tỷ trọng thấp
không đồng nhất.
-Tràn dịch màng phổi
-Chuyển dịch trung thất sang bên đối
Diện

-Không xâm lấn thành ngực


U PHỔI TRẺ EM

PPB

Trẻ nữ 2 tuổi,Xquang mờ toàn bộ phổi phải.CT cửa sổ phổi (B) thấy tràn khí màng phổi
phải số lượng ít.CT cửa số trung thất (C) thấy khối lớn,tỷ trọng thấp ưu thế, không đồng nhất.


U PHỔI TRẺ EM
U PHỔI DI CĂN
• Chiếm 80% u phổi TE, > 95% u ác.
• Các u di căn phổi thường gặp ởTE:
–Osteosarcoma
–Wilms Tumor
• Các u di căn khác:
–Neuroblastoma
–Rhabdomyosarcoma
–Ewing Sarcoma Family of
Tumors
–Thyroid Carcinoma

U PHỔI DI CĂN
• Phát hiện qua hình ảnh hơn là
triệu chứng LS.
• Vị trí: một hay nhiều nốt, ở ngoại
vi phổi, thùy dưới, đồng nhất.
• Điều trị: cắt bỏ nốt di căn, kết

hợp hóa trị, xạ trị.
• Tiên lượng:
–Wilms tumor di căn phổi: tốt
(75% sống sau 4 năm)
–Rhabdomyosarcoma di căn
phổi: xấu


U PHỔI TRẺ EM

Di căn phổi


U PHỔI NGƯỜI LỚN


U PHỔI NGƯỜI LỚN
Hamartoma phổi là u lành tính bao gồm sụn, mô liên kết, cơ
trơn, mỡ và vôi. Nó là một trong những khối u lành tính thường
gặp nhất (77%),6-8% nốt phổi đơn độc.
Tuổi:40-50,nam/nữ=2,5/1
Ngoại biên(90%),thường được phát hiện tình cờ như nốt đơn
độc ngoại vi phổi
Kích thước thay đổi có thể trên 10 cm tuy nhiên đường kính u
dưới 2,5-4 cm trong đa số trường hợp.
Xray:khối tròn nhẵn,vôi hóa(15%-đặc trưng dạng bỏng
ngô),mỡ 50% nhưng khó xác định chắc chắn,tăng kích thước
chậm(thời gian nhân đôi thể tích trên 400 ngày).Hiếm:tạo hang
CT:xác định rõ thành phần mỡ và vôi hóa
Tỷ trọng chất béo vào khoảng (-40 đến -120 HU) nhưng chỉ

phát hiện được ở 60% tổn thương.


U PHỔI NGƯỜI LỚN

Vôi hóa dạng bỏng ngô


U PHỔI NGƯỜI LỚN

HARMATOMA


U PHỔI NGƯỜI LỚN
1

Hình 1,2
Thấy rõ thành
phần mỡ
trong khối

HARMATOMA

2


×