PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤP
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAI
----- -----
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DẠY HỌC VĂN TẢ CẢNH
CHO HỌC SINH LỚP NĂM
BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY
NGƯỜI THỰC HIỆN:
CHỨC VỤ:
SĐT:
THỜI GIAN THỰC HIỆN:
VƯƠNG SĨ ĐỨC
GIÁO VIÊN
0938.273.322
09/2015 - 05/2016
NĂM HỌC: 2015 – 2016
1
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC VĂN TẢ CẢNH
CHO HỌC SINH LỚP 5 BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY
I.ĐẶT VẤN ĐỀ.
1. Lí do chọn đề tài.
Tập làm văn là một phân môn mang tính thực hành toàn diện, tổng hợp. Để
học Tập làm văn học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức và kĩ năng của các
phân môn Tiếng Việt khác như: Học vần, Tập viết, Chính tả, Tập đọc, Luyện từ và
câu. Mục đích của dạy học Tập làm văn là giúp cho học sinh hình thành và phát
triển kĩ năng tạo lập ngôn bản theo các phong cách khác nhau do chương trình quy
định, đáp ứng yêu cầu học tập hiện nay và trường đời sau này.
Trong quá trình tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải quyết vấn đề cho thấy
rằng để cải thiện kĩ năng làm văn của học sinh cần phải rèn cho học sinh kĩ năng
viết đoạn văn tốt. Rèn kĩ năng viết đoạn văn là một vấn đề hết sức quan trọng và
cần thiết trong việc tạo lập văn bản. Hơn nữa Tập làm văn là môn thực hành tổng
hợp ở trình độ cao của môn Tiếng Việt. Vì thế cách xây dựng đoạn văn trong phân
môn Tập làm văn được coi như vị trí hàng đầu. Việc rèn cách viết đoạn cho học
sinh là vấn đề đáng được quan tâm nhất hiện nay. Học sinh viết văn chưa tốt là do
chưa biết cách viết một đoạn văn đúng, hay và sáng tạo.
Nền giáo dục đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Do đó việc học tập bằng
các phương pháp truyền thống chưa hẳn là giải pháp tối ưu. Vấn đề không chỉ là
học cái gì mà là học như thế nào và bằng phương pháp gì.
Từ đó đặt ra vấn đề làm thế nào để kích thích sự hứng thú học tập ở các em
một cách tốt nhất, làm thế nào để các em không phải học thuộc những bài văn,
không phải viết văn như chép một bài học thuộc lòng. Vì vậy, tôi chọn một phương
pháp giải quyết vấn đề mới đó là vận dụng sơ đồ tư duy để dạy học Tập làm văn.
Hướng giải quyết của đề tài này là dựa trên việc xây dựng hệ thống các đoạn văn
theo nguyên lí tư duy về từ vựng, cung cấp thêm các cách viết đoạn văn mới giúp
2
học sinh phát triển thêm kĩ năng tạo lập ngôn bản của mình. Với sơ đồ tư duy từ
vựng các em có thể thỏa sức sáng tạo, có thể lập nên một hoặc thậm chí nhiều bài
văn riêng biệt của mình mà không hề giống với các bạn khác. Bằng cách lựa chọn
các trường từ vựng, các từ ngữ then chốt khác nhau, sắp xếp chúng với thứ tự khác
nhau để lập thành bài văn của mình. Hãy tưởng tượng để đến một địa điểm nào đó
đã được định sẵn sẽ có rất nhiều con đường để chúng ta lựa chọn. Sơ đồ từ vựng
cũng giống như một chiếc bản đồ vạch ra cho chúng ta những con đường khác
nhau để đi đến đích. Nó cho phép chúng ta vạch ra các ý tưởng, suy nghĩ một cách
đầy đủ nhất về một bài văn trước khi đặt bút viết.
Với những lí do đó tôi cho rằng việc nghiên cứu đề tài “NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DẠY HỌC VĂN TẢ CẢNH CHO HỌC SINH LỚP 5 BẰNG SƠ ĐỒ
TƯ DUY” là hết sức cần thiết.
2. Cơ sở lí luận
Cùng với việc áp dụng những phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực thì
việc đặt học sinh vào vị trí trung tâm của quá trình dạy học là điều tất yếu. Điều đó
không có nghĩa là phủ nhận vai trò chủ đạo của giáo viên trong quá trình giáo dục
trẻ. Trẻ em là đối tượng của giáo dục. Nhà trường tồn tại vì học sinh, bởi vậy phải
tôn trọng lợi ích, nhu cầu của người học, nhưng không có nghĩa là học sinh hoạt
động một cách tự phát, không cần vai trò chủ đạo và tác động có tính định hướng
của giáo viên.
Giáo viên phải biết đặt học sinh vào vị trí chủ thể, chứ không phải khách thể
trong quá trình nhận thức. Bởi lẽ đó, các phương pháp giáo dục tích cực đều đề cao
vai trò chủ thể của người học, làm cho người được giáo dục trở thành người tự giáo
dục. Ngày nay, trong lí luận dạy học, người ta nhấn mạnh hoạt động học, cố gắng
tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang học tập chủ động, tự học.
II. NỘI DUNG
1. Thực trạng.
Thực tế cho thấy kĩ năng tạo lập ngôn bản của học sinh còn kém. Các em
viết những câu văn cộc lốc, khô khan, luộm thuộm, thiếu ý tưởng và không hề có
3
sự sáng tạo. Không có sự liên kết thành đoạn, diễn đạt lủng củng, ý tưởng nghèo
nàn. Bên cạnh đó vẫn còn học sinh chưa biết phân tích cấu tạo của một bài văn
miêu tả, chưa biết viết đoạn văn mở bài, đoạn kết bài, chưa lập được dàn ý chi tiết
cho bài văn, chưa viết được đoạn văn, bài văn theo đúng yêu cầu của bài, viết văn
không theo một trình tự nhất định, nghĩ gì viết đó, các ý được triển khai không rõ
ràng, lan man. Chưa biết cách chuyển ý giữa các đoạn làm cho bài văn trở nên rời
rạc, chưa logic. Ngoài ra tình trạng học sinh viết văn mẫu cho nhanh, khỏi mất thời
gian suy nghĩ đang rất phổ biến.
Về phía giáo viên, một số thầy cô giáo cho học sinh viết văn mẫu. Dẫn đến
việc học sinh chỉ học theo những gì được viết (học thuộc càng kĩ càng tốt) và khi
kiểm tra không trúng đề thì học sinh không biết phải bắt đầu từ đâu và phải viết
như thế nào.
2. Một số thuận lợi và khó khăn.
Thuận lợi:
- Từ ngữ Tiếng Việt đa dạng, tinh tế, giàu hình ảnh và có sức biểu cảm. Học
sinh có thể lựa chọn các từ ngữ phù hợp với đối tượng được tả.
- Giáo viên được trang bị đầy đủ các thiết bị giảng dạy, đồ dùng dạy học, tài
liệu, sách tham khảo cho việc bồi dưỡng chuyên môn.
- Phòng giáo dục và nhà trường thường xuyên tổ chức các tiết chuyên đề, thao
giảng để giáo viên trao đổi kinh nghiệm, học tập lẫn nhau.
- Giáo viên tích cực giảng dạy bằng giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học giúp phát huy tính tích cực của học sinh, rèn cho học
sinh các kĩ năng quan sát, tìm ý, liên tưởng, so sánh, nhân hóa…
- Học sinh thích quan sát, tìm tòi những cái mới, cái hay, cái đẹp.
- Học sinh ham mê đọc sách báo, thích nghe kể chuyện, có trí tưởng tượng
phong phú, sinh động.
- Học sinh nhận ra được cái hay trong các biện pháp tu từ (nhân hóa, so sánh,
liên tưởng ….)
Khó khăn:
4
- Một số học sinh chưa có hứng thú với môn Tiếng Việt, chưa có lòng say mê
văn học.
- Một số học sinh thích đọc truyện tranh hơn những câu truyện ngắn, những
bài thơ, bài văn.
- Vốn từ của học sinh còn nghèo nàn và hạn hẹp.
- Khả năng quan sát và lựa chọn hình ảnh để quan sát và miêu tả chưa tinh tế.
- Không có thói quen sử dụng các biện pháp tu từ, biện pháp nghệ thuật trong
viết văn.
- Học sinh chưa biết cách khai thác và sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.
- Học sinh chưa biết cách thể hiện cảm xúc, tình cảm trước các sự vật, hiện
tượng.
- Kĩ năng lựa chọn từ ngữ, dùng từ đặt câu, viết đoạn văn, kĩ năng diễn đạt còn
hạn chế.
- Chưa biết cách sắp xếp ý khi viết bài, bố cục thiếu rõ ràng và khoa học.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương pháp và các thao tác nghiên cứu sau:
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết nhằm nghiên cứu các tài liệu
liên quan tới đề tài. Đây là một việc làm hết sức quan trọng giúp nắm được những
cơ sở lí luận và hiểu rõ vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp điều tra, khảo sát nhằm khảo sát chương trình của sách giáo
khoa, điều tra quá trình dạy và học Tập làm văn lớp 5 của giáo viên và học sinh.
Giúp nắm bắt được quá trình dạy học của thầy và trò, những khó khăn mà giáo viên
và học sinh gặp phải trong quá trình dạy học, những khó khăn mà học sinh trung
bình, yếu gặp phải. Khảo sát các bài Tập làm văn của học sinh lớp 5 để tiến hành
thống kê các từ ngữ mà các em thường dùng. Trên cơ sở đó, xây dựng các sơ đồ tư
duy từ vựng phù hợp với tâm sinh lý của học sinh tiểu học.
Thao tác lựa chọn, phân tích, phân loại nhằm lựa chọn số lượng từ vựng cần
thiết và phân loại chúng để đưa vào sơ đồ tư duy thích hợp.
4. Nội dung và biện pháp tổ chức thực hiện.
5
Nội dung:
Tìm hiểu cách thức xây dựng đoạn văn miêu tả theo sơ đồ tư duy từ
vựng
Sơ đồ tư duy từ vựng là một tập hợp gồm nhiều từ ngữ thuộc các trường từ
vựng khác nhau dùng để diễn tả một sự vật hiện tượng nào đó được sắp xếp
theo các hàng và cột. Tuy nhiên sơ đồ tư duy từ vựng không chỉ có duy nhất
một sơ đồ tư duy mà từ một sơ đồ tư duy ban đầu ta có thể tạo ra nhiều sơ đồ
khác nhau bằng cách thay đổi vị trí thứ tự của các trường từ vựng, thêm hoặc
bớt các trường từ vựng cũng như chọn lọc, sắp xếp các từ ngữ trong trường
từ vựng của sơ đồ ban đầu để tạo thành hàng loạt các sơ đồ khác nhau. Với
sơ đồ từ vựng, người ta có thể tìm ra gần như vô hạn số lượng các ý tưởng.
Điều này biến phương pháp này trở thành công cụ mạnh để soạn các bài viết.
Sau đó tùy theo các trường từ vựng thì các câu hay đoạn văn sẽ được triển
khai rộng ra.
Sơ đồ tư duy từ vựng giống như một dàn ý giúp các em học tốt hơn. Từ đó
các em viết được những câu văn hay hơn, sâu sắc hơn...
Sơ đồ tư duy từ vựng giúp nâng cao vốn từ cho học sinh
Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong văn miêu tả cho học sinh tiểu
học là một trong những vấn đề cần thiết trong dạy học môn văn. Bởi nếu không
thì học sinh sử dụng ngôn ngữ tùy tiện, tùy hứng dẫn đến chất lượng bài văn
kém.
Sơ đồ tư duy từ vựng giúp đáp ứng yêu cầu cá thể hóa cao đối với văn miêu
tả
Do khả năng tư duy của học sinh còn hạn chế, óc quan sát, trí tưởng tượng
không phong phú lại chưa chịu khó rèn luyện, nên đa số các em chỉ biết trình
bày đoạn văn một cách hạn hẹp theo nội dung đã gợi ý. Từ đó bài văn nghèo
nàn về ý, gò ép, thiếu sự sáng tạo. Ở sơ đồ từ vựng, các em được thể hiện mình,
được viết, sáng tạo theo cách nghĩ của mình – sao cho phù hợp với tâm lý của
các em. Điều này làm tăng khả năng sáng tạo, tạo ra những bài văn mang màu
sắc cá thể của các em hơn. Thông qua sơ đồ tư duy từ vựng các em sẽ có cơ hội
6
thể hiện cá tính riêng của mình, từ đó cũng đáp ứng được yêu cầu cá thể hóa cao
đối với văn miêu tả.
Sơ đồ tư duy từ vựng giúp giải tỏa áp lực trong giờ học văn
Sơ đồ từ vựng còn giúp các em giải tỏa áp lực trong giờ học văn, khơi dậy
năng khiếu viết văn, phát triển khả năng tư duy, tạo cho các em thói quen
tích cực suy nghĩ và cảm giác tự tin khi viết văn, đồng thời mang đến cho
các em niềm vui cùng sự hứng thú.
Khả năng vận dụng vào thực tiễn cao
Mọi giáo viên đều có thể dễ dàng sử dụng sơ đồ từ vựng trong quá trình
hướng dẫn học sinh làm văn cũng như mọi học sinh đều có thể sử dụng sơ đồ từ
vựng. Đặc biệt đối với những học sinh trung bình, các em thường gặp vấn đề
khó khăn trong việc hình thành ý tưởng cho một bài văn, khó khăn khi tiến hành
viết câu, viết đoạn thì sơ đồ từ vựng sẽ cung cấp cho các em ý tưởng, nhiều lựa
chọn về từ, câu cho phù hợp cũng như cách tìm ý và sắp xếp ý trước khi làm
bài. Đối với mọi bài văn chúng ta đều có thể xây dựng thành các sơ đồ.
Sơ đồ tư duy từ vựng rất phù hợp khi áp dụng vào giảng dạy môn Tập làm
văn vì giúp giảm tải nội dung kiến thức cần nhớ. Từ những bài văn dài trở
thành những từ ngữ cô đọng, xúc tích giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ, dễ học.
Biện pháp thực hiện.
Thứ nhất hướng dẫn học sinh xây dựng một sơ đồ từ vựng
Ta tiến hành làm theo các bước: lập sơ đồ tư duy từ vựng, chọn trình tự miêu tả,
hoàn thành sơ đồ, viết đoạn.
ĐỀ: TẢ BUỔI CHIỀU QUÊ EM
Bước 1 : Lập sơ đồ tư duy từ vựng
BUỔI CHIỀU
Cảnh vật
Cây cối
Con vật
Cảnh vật
Mặt trời
Áng mây
Tia nắng
7
Làn gió
Dòng sông
Đỏ rực/ Đỏ ối/
Rực rỡ
Màu trắng/
Hồng/ Vàng/
Xanh biếc/ Xanh
Vàng hoe
Thổi
trong/ Xanh lơ/
Đỏ sậm
Xanh
Tắt nắng/ Nhỏ
dần/ Lặn/
Chìm hẳn/
Trôi/ Bay
Sắp tàn
Vu vi/ Hiu hiu/
Trong veo
Lồng lộng
Biến mất
Bồng bềnh/ Lơ
lững/ Du
Dịu nhẹ
ngoạn
Mát mẻ/ Mát
Gợn sóng
rượi
Long lanh/ Lấp
lánh
Thanh bình/
Hiền hòa/ Yên ả
Cây cối
Con vật
Bông lúa
Đàn ngỗng
Lũy tre
Chín/ Vàng
xuộm/ Đều tăm
Trắng muốt
Xanh xanh
Đàn trâu
Đủng đỉnh/ Thủng
thẳng/ Thong thả
tắp
Chắc mẩy/ Trĩu
Cao vút/ Vươn
nặng/ Uốn cong
thẳng
Bơi
Gặm cỏ/ Ăn cỏ
Bồng bềnh
Đi về
Nhởn nhơ/ Chậm
Mềm mại
Đón gió
Thơm dịu
Lao xao
Lên bờ
Xào xạc/ Rì rào
Rỉa lông/ Rỉa cánh
Xào xạc/ Nhấp
nhô
rãi
Bước 2: Chọn trình tự miêu tả
Buổi
chiều
Cảnh vật
Buổi chiều 1: Cảnh vậtcây cốicon vật
Cây cối
Buổi chiều 2: Con vậtcây cốicảnh vật
Con vật
Buổi chiều 3: Cây cốicảnh vậtcon vật
8
Cảnh
vật
Mặt trời
Cảnh vật 1: Mặt trờitia nắngáng mâylàn giódòng
Áng mây
sông
Tia nắng
Cảnh vật 2: Áng mâytia nắngmặt trờidòng sônglàn
Dòng sông
gió
Cảnh vật 3: Tia nắngmặt trờidòng sôngáng mâylàn
Làn gió
gió
Cây
Bông lúa
Cây cối 1: Bông lúalũy tre
cối
Lũy tre
Cây cối 2: Lũy trebông lúa
Con
vật
Đàn ngỗng Con vật 1: Đàn ngỗngđàn trâu
Đàn trâu
Con vật 2: Đàn trâuđàn ngỗng
Chọn từ ngữ miêu tả
Mặt
trời
Đỏ rực/ đỏ ối/ rực rỡ –
Mặt trời 1: Đỏ rực – nhỏ dần
tắt nắng/ nhỏ dần/ lặn/
Mặt trời 2: Đỏ ối – chìm hẳn
chìm hẳn/ biến mất
Mặt trời 3: Rực rỡ – lặn
Màu trắng/ hồng/ xanh/ Áng mây 1: Màu trắng – trôi – bồng
Cảnh
vật
Áng
vàng – trôi/ bay – bồng
bềnh
mây
bềnh/ lơ lửng/ du
Áng mây 2: Màu xanh – bay – lơ lửng
ngoạn
Áng mây 3: Màu hồng – du ngoạn
Vàng hoe – sắp tàn –
Tia nắng 1: Vàng hoe – sắp tàn
dịu nhẹ
Tia nắng 2: Vàng hoe – dịu nhẹ
Thổi – vi vu/ hiu hiu/
Làn gió 1: Thổi – vi vu – mát mẻ
lồng lộng – mát mẻ/
Làn gió 2: Thổi – hiu hiu – mát mẻ
mát rượi
Làn gió 3: Thổi – lồng lộng – mát rượi
Xanh biếc/ xanh trong/
Dòng sông 1: Xanh biếc – trong veo –
Tia
nắng
Làn
gió
Dòng
sông
Cây
Bông
cối
lúa
xanh lơ/ đỏ sẫm – trong hiền hòa
veo – gợn sóng – long
Dòng sông 2: Xanh trong – gợn sóng –
lanh/ lấp lánh – thanh
long lanh
bình/ hiền hòa/ yên ả
Dòng sông 3: Đỏ sẫm – yên ả
Chín – vàng xuộm –
Bông lúa 1: Chín – vàng xuộm – trĩu
đều tăm tắp – chắc
nặng – thơm dịu
9
Lũy tre
Đàn
ngỗng
Con
mẩy/ trĩu nặng/ uốn
Bông lúa 2: Đều tăm tắp – mềm mại –
cong – mềm mại –
xào xạc
thơm dịu – xào xạc/
Bông lúa 3: Chắc mẩy – uốn cong – nhấp
nhấp nhô
nhô
Xanh xanh – cao vút /
Lũy tre 1: Xanh xanh – vươn thẳng – lao
vươn thẳng – đón gió –
xao
lao xao – xào xạc/ rì
Lũy tre 2: Cao vút – đón gió – rì rào
rào
Lũy tre 3: Xanh xanh – lao xao – xào xạc
Trắng muốt – bơi –
Đàn ngỗng 1: Trắng muốt – bơi – nhởn
bồng bềnh – nhởn nhơ/
nhơ
chậm rãi – lên bờ – rỉa
Đàn ngỗng 2: Bơi – nhởn nhơ – rỉa lông
lông/ rỉa cánh
Đàn ngỗng 3: Bơi – chậm rãi – lên bờ rỉa cánh
vật
Đủng đỉnh/ thủng
Đàn trâu 1: Đủng đỉnh – gặm cỏ
Đàn
thẳng/ thong thả – gặm
Đàn trâu 2: Thong thả – đi về
trâu
cỏ/ ăn cỏ – đi về
Đàn trâu 3: Thủng thẳng – gặm cỏ – đi
về
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ
MÔ HÌNH THÂN BÀI 1
Mặt trời 2
Đỏ ối – chìm hẳn
Tia nắng 1
Vàng hoe – sắp tàn
Cảnh vật 1 Áng mây 3
Buổi
chiều
Cây cối 2
Con vật 1
Màu hồng – du ngoạn
Làn gió 1
Thổi – vi vu – mát mẻ
Dòng sông 3
Đỏ sẫm – yên ả
Lũy tre 1
Xanh xanh – vươn thẳng – lao xao
Bông lúa 2
Đều tăm tắp – mềm mại – xào xạc
Đàn trâu 2
Thong thả – đi về
Đàn ngỗng 3
Bơi – chậm rãi – lên bờ - rỉa cánh
MÔ HÌNH THÂN BÀI 2
Buổi
Cảnh vật 2 Áng mây 1
Màu trắng – trôi – bồng bềnh
10
chiều
Cây cối 1
Con vật 2
Tia nắng 2
Vàng hoe – dịu nhẹ
Mặt trời 3
Rực rỡ – lặn
Dòng sông 1
Xanh biếc – trong veo – hiền hòa
Làn gió 2
Thổi – hiu hiu – mát mẻ
Lũy tre 2
Cao vút – đón gió – rì rào
Bông lúa 3
Chắc mẩy – uốn cong – nhấp nhô
Đàn ngỗng 1
Trắng muốt – bơi – nhởn nhơ
Đàn trâu 3
Thủng thẳng – gặm cỏ – đi về
MÔ HÌNH THÂN BÀI 3
Tia nắng 2
Vàng hoe – dịu nhẹ
Mặt trời 1
Đỏ rực – nhỏ dần
Cảnh vật 3 Dòng sông 2
Buổi
chiều
Cây cối 2
Con vật 2
Xanh trong – gợn sóng – long lanh
Áng mây 2
Màu xanh – bay – lơ lửng
Làn gió 3
Thổi – lồng lộng – mát rượi
Bông lúa 1
Chín – vàng xuộm – trĩu nặng – thơm dịu
Lũy tre 3
Xanh xanh – lao xao – xào xạc
Đàn ngỗng 2
Bơi – nhởn nhơ – rỉa lông
Đàn trâu 1
Đủng đỉnh – gặm cỏ
Bước 4: Viết đoạn văn
Viết đoạn thân bài 1
Đoạn 1: Cảnh vật
1. Mặt trời đỏ ối + chìm hẳn. 2. Tia nắng vàng hoe + sắp tàn. 3. Áng mây màu hồng + du
ngoạn. 4. Làn gió thổi + vi vu + mát mẻ. 5. Dòng sông đỏ sẫm + yên ả.
Đoạn 2: Cây cối
1. Lũy tre xanh xanh + vươn thẳng + lao xao. 2. Bông lúa đều tăm tắp + mềm mại + xào
xạc.
Đoạn 3: Con vật
1. Đàn trâu thong thả + đi về. 2. Đàn ngỗng bơi + chậm rãi + lên bờ + rỉa cánh.
Học sinh có thể chọn các mô hình thân bài khác.
11
Thứ hai hướng dẫn học sinh cách quan sát:
Trong văn miêu tả, học sinh có thể tả theo trình tự không gian (quan sát toàn
bộ trước rồi đến quan sát từng bộ phận, tả từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ trái
qua phải,...) hay tả theo trình tự thời gian (cái gì xảy ra trước thì miêu tả trước cái
gì xảy ra sau thì miêu tả sau). Đối với sơ đồ từ vựng ngoài hai trình tự miêu tả trên
học sinh có thể tả theo trình tự tâm lí tức là khi quan sát học sinh thấy những đặc
điểm nào riêng, nổi bật nhất, thu hút và gây cảm xúc mạnh nhất đến bản thân thì
quan sát trước, tả trước, các bộ phận khác tả sau.
Thứ ba hướng dẫn học sinh cách xây dựng câu văn, cách diễn đạt từ các
sơ đồ mô hình đã được lập.
Từ các từ ngữ có được sau khi lập sơ đồ giáo viên hướng dẫn học sinh viết
các câu đơn (chỉ có một cụm chủ ngữ, vị ngữ), sau đó hướng dẫn học sinh tập mở
rộng câu bằng cách thêm các thành phần phụ cho câu như: trạng ngữ, bổ ngữ, động
từ, tính từ, từ láy, từ tượng hình, từ tượng thanh,…. Sử dụng các hình ảnh, chi tiết
sinh động biểu cảm, các biện pháp nghệ thuật như: nhân hoá, so sánh, điệp từ, điệp
ngữ, hoán dụ, phóng đại,… làm cho cách diễn đạt câu văn, đoạn văn, thêm cụ thể,
sống động giúp người đọc như cùng cảm nhận với mình
Thứ tư hướng dẫn học sinh cách liên kết chặt chẽ về ý của các đoạn văn
Giữa các câu văn có sự liền mạch, có quan hệ về ý với nhau, không rời rạc,
lộn xộn. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh sử dụng vài biện pháp liên kết đơn
giản mà các em đã được học trong chương trình như sau:
- Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Ví dụ: Những đồi cát vàng trải dài trong nắng. Ở những đồi cát ấy chúng tôi
thường chơi trượt cát rất vui vẻ.
- Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
Ví dụ: Những đàn ngỗng bơi chầm chậm, vừa bơi vừa rỉa lông, rỉa cánh. Chúng có
bộ lông trắng muốt.
- Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối: Ta có thể liên kết các câu ấy
bằng một số từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp như: còn, nhưng, tuy nhiên,
thậm chí, ngoài ra, cuối cùng, mặt khác, trái lại, đồng thời, đến khi,…
12
Ví dụ: Nhiều bạn chuyện trò tíu tít còn một số bạn thì chăm chú ôn lại bài học.
- Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ví dụ: Tuy cổng trường rất nhỏ nhưng được làm bằng các thanh sắt chắc chắn tựa
như một dũng sĩ nhỏ tuổi đang bảo vệ ngôi trường thân yêu của mình.
Thứ năm giáo viên cần lưu ý cho học sinh biết:
Khi miêu tả, yếu tố quan sát là rất quan trọng. Mỗi cảnh vật đều có những
đặc điểm riêng. Các em nên chọn lựa những từ ngữ thích hợp nhất, miêu tả phải
ngắn gọn mà chân thực, sinh động về cảnh mà mình chọn tả.
Một số đoạn văn tả cảnh xây dựng theo sơ đồ tư duy
ĐỀ: TẢ MỘT CƠN MƯA
Bước 1: Lập sơ đồ tư duy từ vựng
CƠN MƯA
Cảnh vật
Cây cối
Con vật
Con người
Cảnh vật
Bầu trời
Mây đen
Gió
Tối sầm/ Sầm
Kéo đến/ Ùa
Thổi/ Giật/
sì
đến
Quật mạnh
U ám/ Xám
xịt
Sấm chớp
Lách tách/ Tầm tã/
Lóe lên
Cuốn bụi
Rạch ngang/
Rạch dọc
Phủ kín/ Dày
đặc
Xám xịt/ Đen
kịt
Rền vang/
Rít
Vang dội
Mạnh/ Lồng
lộng/ Hung
hãn
13
Tuôn/ Rào rào/ Trút
nước
Loằng ngoằng/
Ùn ùn
Mưa
Dữ dội/ Nặng hạt/
Nhỏ hạt
Xối xả/ Trắng xóa
Đùng đoàng/ Ì
Lao xuống/ Xiên
ầm
xuống
Cây cối
Con vật
Hoa
Cây chuối
hồng
Nghiêng ngả/
Chao đảo/
Đong đưa/
Người
Lũ gà
Chim
Ướt sũng
Xơ xác
Hả hê
Mượt mà/
Vui đùa/
Bước
lông
Cười đùa/
nhanh/
Đùa giỡn
Chạy
Cuống quýt/
Rượt
Hốt hoảng/
Rỉa
đuổi/
Hối hả/
Sợ sệt/
cánh
Đuổi bắt/
Vội vã
Nhao nhác
Xanh mướt
Chạy giỡn
Chạy/
Tươi mới
Nấp/
Bóng bẩy
Trú mưa/
Tắm mưa
Về chuồng
Bước 2 : Chọn trình tự miêu tả
Cảnh vật
Cơn mưa 1: Cảnh vậtCon vật Cây cối Con người
Buổi
Cây cối
Cơn mưa 2: Cảnh vật Con ngườiCon vậtCây cối
chiều
Con vật
Cơn mưa 3: Cảnh vật Cây cốiCon vậtCon người
Con người
Cảnh
vật
trên
Rũ
Lung lay
Vật vã
Trẻ em
đường
Tả tơi/
Rủ rượi
Con người
Bầu trời
Cảnh vật 1: Bầu trờiSấm chớpMây đenGióMưa
Mây đen
Cảnh vật 2: GióMây đenBầu trờiSấm chớpMưa
Gió
Cảnh vật 3: Sấm chớpBầu trờiMây đenMưaGió
Sấm chớp
Mưa
Cây
Cây chuối
Cây cối 1: Cây chuốiHoa hồng
cối
Hoa hồng
Cây cối 2: Hoa hồngCây chuối
Con
Lũ gà
vật
Chim
Con vật 1: Lũ gàChim
Con vật 2: ChimLũ gà
14
Mặc áo
mưa
Trẻ em
Con
người
Con người 1: Trẻ emNgười trên đường
Người trên Con người 2: Người trên đườngTrẻ em
đường
Chọn từ ngữ miêu tả
Bầu
Tối sầm/ sầm sì – u
Bầu trời 1: Tối sầm – U ám
ám/ xám xịt
Bầu trời 2: Sầm sì – Xám xịt
trời
Bầu trời 3: Sầm sì – U ám
Kéo đến/ ùa đến – ùn Mây đen 1: Kéo đến – phủ kín – đen kịt
Mây
ùn – phủ kín/ dày
Mây đen 2: Ùa đến – dày đặc – xám xịt
đen
đặc – xám xịt/ đen
Mây đen 3: Kéo đến – ùn ùn – đen kịt
kịt
Gió
Thổi/ giật/ quật
Gió 1: Giật – hung hãn – ù ù
mạnh – cuốn bụi –
Gió 2: Quật mạnh – rít – rào rào
rít – mạnh/ lồng
Gió 3: Thổi – cuốn bụi – mát lạnh
lộng/ hung hãn – mát
Cảnh
lạnh – ù ù/ rào rào
vật
Sấm
chớp
Lóe lên – loằng
Sấm chớp 1: Lóe lên – vang dội – đùng
ngoằng/ rạch ngang/
đoàng
rạch dọc – rền vang/
Sấm chớp 2: Loằng ngoằng – rền vang
vang dội – đùng
Sấm chớp 3: Lóe lên – rạch dọc – ì ầm
đoàng/ ì ầm
Lách tách/ tầm tã/
Mưa 1: Tuôn – xối xả – lao xuống
tuôn/ rào rào/ trút
Mưa 2: Trút nước – dữ dội – ào ào
nước – dữ dội/ nặng
Mưa 3: Lách tách – nhỏ hạt – xiên xuống
hạt/ nhỏ hạt – xối xả/
Mưa
trắng xóa – lao
xuống/ xiên xuống –
ào ào
Cây
Cây
cối
chuối
Nghiêng ngả/ chao
Cây chuối 1: Nghiêng ngả – vật vã
đảo/ đong đưa/ lung
Cây chuối 2: Đong đưa – mượt mà – bóng
lay – vật vã – hả hê – bẩy
15
mượt mà/ xanh mướt Cây chuối 3: Lung lay – xanh mướt – tươi
– tươi mới – bóng
mới
bẩy
Con
Hoa
Tả tơi/ rũ rượi – xơ
Hoa hồng 1: Tả tơi – xơ xác
hồng
xác
Hoa hồng 2: Rũ rượi – xơ xác
Ướt sũng – cuống
Lũ gà 1: Ướt sũng – hốt hoảng – chạy
quýt/ hốt hoảng/ sợ
Lũ gà 2: Cuống quýt – về chuồng
sệt/ nhao nhác –
Lũ gà 3: Ướt sũng – sợ sệt – nấp
Lũ gà
chạy/ nấp/ về chuồng
vật
Chim
Rủ lông – rỉa cánh
Chim 2: Rỉa cánh
Vui đùa/ cười đùa/
Trẻ em
Trẻ em 1: Vui đùa – rượt đuổi
đùa giỡn – rượt đuổi/ Trẻ em 2: Đùa giỡn – đuổi bắt
đuổi bắt/ chạy giỡn – Trẻ em 3: Cười đùa – tắm mưa
tắm mưa
Con
người
Chim 1: Rủ lông
Bước nhanh/ chạy –
Người trên đường 1: Bước nhanh – hối hả
Người
hối hả/ vội vã – trú
– trú mưa
trên
mưa/ mặc áo mưa
Người trên đường 2: Chạy – vội vã – trú
đường
mưa
Người trên đường 3: Vội vã – mặc áo mưa
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ.
MÔ HÌNH THÂN BÀI 1
Cảnh vật 1
Cơn mưa
Con vật 1
Con người 2
Bầu trời 1
Tối sầm – U ám
Sấm chớp 2
Loằng ngoằng – rền vang
Mây đen 2
Ùa đến – dày đặc – xám xịt
Gió 1
Giật – hung hãn – ù ù
Mưa 3
Lách tách – nhỏ hạt – xiên xuống
Lũ gà 2
Cuống quýt – về chuồng
Chim 1
Rủ lông
Người trên đường 3
Vội vã – mặc áo mưa
Trẻ em 2
Đùa giỡn – đuổi bắt
16
Cây cối 2
Hoa hồng 1
Tả tơi – xơ xác
Cây chuối 3
Lung lay – xanh mướt – tươi mới
Gió 3
Thổi – cuốn bụi – mát lạnh
Mây đen 3
Kéo đến – ùn ùn – đen kịt
Bầu trời 2
Sầm sì – xám xịt
Sấm chớp 3
Lóe lên – rạch dọc – ì ầm
Mưa 1
Tuôn – xối xả - lao xuống
Trẻ em 3
Cười đùa – tắm mưa
Người trên đường 1
Bước nhanh – hối hả - trú mưa
Chim 2
Rỉa cánh
Lũ gà 3
Ướt sũng – sợ sệt – nấp
Cây chuối 1
Nghiêng ngả – vật vã
Hoa hồng 2
Rũ rượi – xơ xác
Sấm chớp 1
Lóe lên – vang dội – đùng đoàng
Bầu trời 3
Sầm sì – U ám
Mây đen 1
Kéo đến – phủ kín – đen kịt
Mưa 2
Trút nước – dữ dội – ào ào
Gió 2
Quật mạnh – rít – rào rào
Hoa hồng 1
Tả tơi – xơ xác
Cây chuối 2
Đong đưa – mượt mà – bóng bẩy
Chim 2
Rỉa cánh
Lũ gà 1
Ướt sũng – hốt hoảng – chạy
Trẻ em 1
Vui đùa – rượt đuổi
Người trên đường 2
Chạy – vội vã – trú mưa
MÔ HÌNH THÂN BÀI 2
Cảnh vật 2
Con người 1
Cơn mưa
Con vật 2
Cây cối 1
MÔ HÌNH THÂN BÀI 3
Cảnh vật 3
Cây cối 2
Cơn mưa
Con vật 2
Con người 1
Bước 4: Viết đoạn văn.
Viết đoạn văn theo mô hình thân bài 3.
Đoạn 1: Cảnh vật
17
1. Sấm chớp lóe lên + vang dội + đùng đoàng. 2. Bầu trời sầm sì + u ám. 3. Mây đen kéo
đến + phủ kín + đen kịt. 4. Mưa trút nước + dữ dội + ào ào. 5. Gió quật mạnh + rít + rào
rào.
Đoạn 2: Cây cối
1. Hoa hồng tả tơi + xơ xác. 2. Cây chuối đong đưa + mượt mà + bóng bẩy.
Đoạn 3: Con vật
1. Chim rỉa cánh. 2. Lũ gà ướt sũng + hốt hoảng + chạy.
Đoạn 4: Con người
1.Trẻ em vui đùa + rượt đuổi. 2. Người trên đường chạy + vội vã + trú mưa.
Học sinh có thể chọn các mô hình thân bài khác.
ĐỀ: TẢ TRƯỜNG EM
Bước 1: Lập sơ đồ tư duy từ vựng.
TRƯỜNG EM
Sân trường
Lớp học
Văn phòng
Sân trường
Nền sân
Rộng/ Nhỏ/
Chật hẹp
Cột cờ
Cao
Gạch/Đất/
Vời vợi/
Xi măng
Chót vót
Phẳng lì/ Bằng
phẳng/ Gồ ghề/ Mấp
mô
Cây bàng
Cây phượng
Xanh thẫm/
Xanh tươi/
Xanh tươi
Đỏ rực
Tươi tốt/
Tỏa bóng/
Xum xuê/
Rợp bóng
Xòe lá
Cao to/ Thấp
Vươn cao/
bé
Thấp/
18
Học sinh
Túm tụm/ xúm xít
Cười nói/ Trò
chuyện
Rôm rả/ Ríu rít
Đùa nghịch/ Rượt
Rợp mát
Gầy gò/ To/
đuổi/ Chạy nhảy/
Chắc
Vui chơi/ Reo hò/
Đá cầu/ Nhảy dây
Lớp học
Văn phòng
Tường
Bàn ghế
Bảng
Ngay ngắn/
Gọn gàng/
Gạch
Phòng vi tính
Thoáng mát
Hiện đại
Rộng rãi/ Nhỏ
Khang trang
Đẹp/ Cũ kĩ
Mát mẻ
Đen/ Xanh
Thẳng tắp/
Thẳng hàng
Vàng nhạt/
Trắng/ Xanh
Thư viện
Xinh xắn/
Sắt/ Gỗ
đẹp
nhạt
Sạch sẽ
Bước 2: Chọn trình tự miêu tả
Buổi
chiều
Sân trường Trường em 1: Sân trườngLớp họcVăn phòng
Văn phòng Trường em 2: Văn phòngSân trườngLớp học
Lớp học
Trường em 3: Lớp họcVăn phòngSân trường
Chọn từ ngữ miêu tả
Nền sân
Cột cờ
Sân
trường
Cây bàng
Cây phượng
Học sinh
Tường
Lớp
học
Sân trường 1: Nền sânCột cờCây bàngCây
phượng Học sinh
Sân trường 2: Nền sânHọc sinhCây bàngCây
phượng Cột cờ
Sân trường 3: Cột cờCây phượngCây bàngHọc
sinh Nền sân
Lớp học 1: TườngBàn ghếBảng
Lớp học 2: Bàn ghếTườngBảng
Bàn ghế
Lớp học 3: BảngBàn ghếTường
Bảng
Văn
Thư viện
Văn phòng 1: Thư việnPhòng vi tính
19
phòng
Phòng vi tính
Văn phòng 2: Phòng vi tínhThư viện
Rộng/ nhỏ/ chật hẹp – Nền sân 1: Rộng – đất – mấp mô
Nền sân
gạch/ đất/ xi măng –
Nền sân 2: Rộng – gạch – gồ ghề
phẳng lì/ bằng phẳng/
Nền sân 3: Chật hẹp – phẳng lì
gồ ghề/ mấp mô
Cao – chót vót/ vời
Cột cờ 1: Cao – chót vót
vợi
Cột cờ 2: Cao – vời vợi
Xanh thẫm/ xanh tươi
Cây bàng 1: Xanh thẫm – rợp mát
Cây
– tươi tốt/ xum xuê/
Cây bàng 2: Tươi tốt – thấp bé
bàng
xòe lá – cao to/ thấp
Cây bàng 3: Xòe lá – cao to – rợp mát
Cột cờ
bé – rợp mát
Xanh tươi/ đỏ rực –
Cây phượng 1: Đỏ rực – vươn cao
Cây
tỏa bóng/ rợp bóng –
Cây phượng 2: Xanh tươi – rợp bóng
phượng
vươn cao/ thấp – gầy
Cây phượng 3: Đỏ rực – gầy gò
Sân
trường
gò/ to/ chắc
Túm tụm/ xúm xít –
Học sinh 1: Ríu rít – reo hò – nhảy dây
cười nói/ trò chuyện – Học sinh 2: Trò chuyện – chạy nhảy –
rôm rả/ ríu rít – đùa
đánh cầu
Học
nghịch/ rượt đuổi/
Học sinh 3: Cười nói – truy bài
sinh
chạy nhảy/ vui chơi/
reo hò – đá cầu/ nhảy
dây/ đánh cầu/ truy
bài
Tường
Gạch – vàng nhạt/
Tường 1: Gạch – vàng nhạt
trắng/ xanh nhạt
Tường 2: Gạch – trắng
Tường 3: Gạch – xanh nhạt
Lớp
học
Ngay ngắn/ gọn gàng/ Bàn ghế 1: Thẳng tắp – gỗ
Bàn ghế thẳng tắp/ thẳng hàng
– sắt/ gỗ
Bảng
Bàn ghế 2: Ngay ngắn – gỗ
Bàn ghế 3: Gọn gàng – sắt
Đen/ xanh – xinh xắn/ Bảng 1: Đen – sạch sẽ
đẹp – sạch sẽ
Bảng 2: Đen – xinh xắn
20
Bảng 3: Xanh – đẹp
Thư
Văn
phòng
viện
Thoáng mát – rộng
Thư viện 1: Thoáng mát – rộng rãi
rãi/ nhỏ – đẹp/ cũ kĩ
Thư viện 2: Nhỏ – cũ kĩ
Thư viện 3: Thoáng mát – cũ kĩ
Phòng
vi tính
Hiện đại – khang
Phòng vi tính 1: Hiện đại – khang trang
trang – mát mẻ
Phòng vi tính 2: Hiện đại – mát mẻ
Phòng vi tính 3: Khang trang – mát mẻ
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ
MÔ HÌNH THÂN BÀI 1
Nền sân 3
Chật hẹp – phẳng lì
Học sinh 2
Trò chuyện – chạy nhảy – đánh cầu
Cây bàng 3
Xòe lá – cao to – rợp mát
Cây phượng 2
Xanh tươi – rợp bóng
Trường
Cột cờ 2
Cao – vời vợi
em
Tường 1
Gạch – vàng nhạt
Bàn ghế 3
Gọn gàng – sắt
Bảng 2
Đen – xinh xắn
Thư viện 1
Thoáng mát – rộng rãi
Sân trường 2
Lớp học 1
Văn phòng 1
Phòng vi tính 3 Khang trang – mát mẻ
MÔ HÌNH THÂN BÀI 2
Văn phòng Phòng vi tính 3
2
Trường
em
Sân trường
1
Lớp học 2
Khang trang – mát mẻ
Thư viện 3
Thoáng mát – cũ kĩ
Nền sân 2
Rộng – gạch – gồ ghề
Cột cờ 2
Cao – vời vợi
Cây bàng 1
Xanh thẫm – rợp mát
Cây phượng 3
Đỏ rực – gầy gò
Học sinh 1
Ríu rít – reo hò – nhảy dây
Bàn ghế 1
Thẳng tắp – gỗ
Tường 1
Gạch – vàng nhạt
Bảng 1
Đen – sạch sẽ
21
MÔ HÌNH THÂN BÀI 3
Lớp học 1
Văn phòng
2
Trường
em
Tường 2
Gạch – trắng
Bàn ghế 2
Ngay ngắn – gỗ
Bảng 3
Xanh – đẹp
Phòng vi tính 2
Hiện đại – mát mẻ
Thư viện 2
Nhỏ – cũ kĩ
Cột cờ 1
Cao – chót vót
Cây phượng 1
Đỏ rực – vươn cao
Sân trường
Cây bàng 2
3
Tươi tốt – thấp bé
Học sinh 1
Ríu rít – reo hò – nhảy dây
Nền sân 2
Rộng – gạch – gồ ghề
Bước 4: Viết đoạn văn
Học sinh có thể chọn viết đoạn văn theo mô hình thân bài 2
(Có thể gồm 3 đoạn)
Đoạn 1: Văn phòng
1. Phòng vi tính khang trang + mát mẻ. 2. Thư viện thoáng mát + cũ kĩ.
Đoạn 2: Sân trường
1. Nền sân rộng + gạch + gồ ghề. 2. Cột cờ cao + vời vợi. 3. Cây bàng xanh thẫm + rợp
mát. 4. Cây phượng đỏ rực + gầy gò. 5. Học sinh ríu rít + reo hò + nhảy dây.
Đoạn 3: Lớp học
1. Bàn ghế thẳng tắp + gỗ. 2. Tường gạch + vàng nhạt. 3. Bảng đen + sạch sẽ.
Học sinh có thể chọn các mô hình thân bài khác để viết
ĐỀ: TẢ DÒNG SÔNG QUÊ EM
Bước 1: Lập sơ đồ tư duy từ vựng
DÒNG SÔNG
Buổi sáng
Buổi trưa
Buổi chiều
22
Buổi tối
Buổi sáng
Buổi trưa
Tàu thuyền
Dòng sông
Mênh mông
Thanh bình/
Hiền hòa/ Uốn
Trẻ em
Bơi lội/ Tóe
Tấp nập
Chói chang
nước/ Lặn
Vàng
ngụp/ Nghịch
Vội vã/ Sôi
ngợm
động
Rực rỡ/ Lấp
Xuôi ngược
Xanh biếc
Tia nắng
Nhộn nhịp/
lượn
Xanh ngắt/
Dòng sông
Gợn sóng
lánh/ Long
thú/Cười đùa
lanh
Đục ngầu/
Trong veo
Thích
Ra khơi/
Lấp lánh/
Yếu ớt/ Gay
Rong buồm/
Lấp lóa/
gắt/ Ấm áp
Túm tụm
Tung lưới
Buổi chiều
Buổi tối
Mây
Dòng sông
Ánh đèn
Trắng/ Hồng
Êm ả
Thắp sáng
Dòng sông
Đục ngầu/ Đỏ
sẫm
Lững lờ/
Thơ mộng/
Bồng bềnh/
Thanh bình
Du ngoạn
Mát lạnh/ Hiền
Chầm chậm/
lành
Trôi
Dịu dàng/Tĩnh mịch
Rực rỡ/ Lung linh/
Huyền ảo/ Sặc sỡ
Bước 2 : Chọn trình tự miêu tả
Buổi sáng
Dòng
Buổi trưa
sông
Buổi chiều
Buổi tối
Dòng sông 1: Buổi sángBuổi trưaBuổi chiềuBuổi
tối
(Theo logic trình tự thời gian nên chỉ có một kết quả)
Buổi
Dòng sông Buổi sáng 1: Dòng sôngTàu thuyền
sáng
Tàu thuyền
Buổi
Dòng sông Buổi trưa 1: Dòng sôngTia nắngTrẻ em
Buổi sáng 2: Tàu thuyềnDòng sông
23
trưa
Tia nắng
Buổi trưa 2: Dòng sôngTrẻ emTia nắng
Buổi trưa 3: Trẻ em Dòng sôngTia nắng
Trẻ em
Buổi
chiều
Buổi tối
Dòng sông Buổi chiều 1: Dòng sôngMây
Buổi chiều 2: MâyDòng sông
Mây
Dòng sông Buổi tối 1: Dòng sôngÁnh đèn
Ánh đèn
Buổi tối 2: Ánh đènDòng sông
Chọn từ ngữ miêu tả.
Mênh mông –
Dòng sông 1: Mênh mông – xanh biếc –
thanh bình/ hiền
trong veo
Dòng
hòa/ uốn lượn –
Dòng sông 2: Hiền hòa – xanh ngắt – trong
sông
xanh ngắt/ xanh
veo
biếc – đục ngầu/
Dòng sông 3: Uốn lượn – đục ngầu
trong veo
Buổi
sáng
Tàu
thuyền
Nhộn nhịp/ tấp
Tàu thuyền 1: Nhộp nhịp – ra khơi – đánh cá
nập – vội vã/ sôi
Tàu thuyền 2: Tập nập – xuôi ngược
động – xuôi
Tàu thuyền 3: Vội vã - rong buồm
ngược – ra khơi/
rong buồm –
tung lưới/ đánh
cá
Dòng
song
Chói chang –
Dòng sông 1: Chói chang – lấp lóa – phẳng
gợn sóng – lấp
lặng
lánh/ lấp lóa –
Dòng sông 2: Gợn sóng – lấp lánh
im lìm/ lặng im/
Dòng sông 3: Chói chang – lặng im
Buổi
phẳng lặng
trưa
Vàng – rực rỡ/
Tia nắng 1: Vàng – rực rỡ – ấm áp
lấp lánh/ long
Tia nắng 2: Vàng – lấp lánh – gay gắt
lanh – yếu ớt/
Tia nắng 3: Long lanh – yếu ớt
Tia nắng
gay gắt/ ấm áp
Trẻ em
Bơi lội/ tóe
Trẻ em 1: Bơi lội – thích thú – cười đùa
24
nước/ lặn ngụp/
Trẻ em 2: Tóe nước – í ới
nghịch ngợm –
Trẻ em 3: Nghịch ngợm – thích thú – í ới
thích thú – túm
tụm – lội sông/
cười đùa/ í ới
Đục ngầu/ đỏ
Dòng
song
Dòng sông 1: Đục ngầu – mát lạnh
sậm – thơ mộng/ Dòng sông 2: Đỏ sậm – thơ mộng – êm đềm
thanh bình – mát Dòng sông 3: Đỏ sậm – thanh bình – êm
lạnh – hiền lành/ đềm
êm đềm
Buổi
chiều
Mây
Trắng/ hồng –
Mây 1: Trắng – lững lờ – trôi
lững lờ/ bồng
Mây 2: Hồng – bồng bềnh – chầm chậm
bềnh/ lang
Mây 3: Trắng – du ngoạn – chầm chậm
thang/ du ngoạn
– hững hờ/ chầm
chậm/ trôi
Dòng
Buổi
song
tối
Êm ả/ dịu dàng
Dòng sông 1: Êm ả – tĩnh mịch
– im lặng/ tĩnh
Dòng sông 2: Dịu dàng – im lặng
mịch
Dòng sông 3: Dịu dàng – tĩnh mịch
Thắp sáng – rực
Ánh đèn 1: Thắp sáng – rực rỡ
Ánh đèn rỡ/ lung linh/
huyền ảo/ sặc sỡ
Ánh đèn 2: Thắp sáng – lung linh
Ánh đèn 3: Thắp sáng – huyền ảo
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ
MÔ HÌNH THÂN BÀI 1
Buổi sáng 1
Dòng
sông
Buổi trưa 2
Buổi chiều 1
Buổi tối 1
Dòng sông 2
Hiền hòa – xanh ngắt – trong veo
Tàu thuyền 3
Vội vã - rong buồm – thả cá
Dòng sông 2
Gợn sóng – lấp lánh
Trẻ em 2
Tóe nước – í ới
Tia nắng 2
Vàng – lấp lánh – gay gắt
Dòng sông 3
Đỏ sậm – thanh bình – êm đềm
Mây 2
Hồng – bồng bềnh – chầm chậm
Dòng sông 2
Dịu dàng – im lặng
25