Phương Trình – Bất Phương Trình – Hệ Phương Trình
Trong Đề Thi Đại Học (2010 – 2015)
Câu 1. Giải phương trình :
x 2 2 x 8
x 1
x2 2 x 3
x 2 2 trên tập số thực.
(2015)
ĐK : x -2
( x 2 )( x 4 )
x2
( x 1)
2
x 2x 3
x2 2
x 2
x4
x 1
2
(1)
x2 2
x 2x 3
( 1 ) ( x 4 )( x 2 2 ) ( x 1 )( x 2 2x 3 )
( x 2 2 )( x 2 2 ) ( x 1 ) 2 ( x 1 )2 2 ( 2 )
2
Đặt f(t) = ( t 2 )( t 2 2 ) t 3 2t 2 2t 4 với t R
f '( t ) 3t 2 4t 2 0 f(t) đồng biến
Vậy (2) x 1 x 2
x 1
3 13
3 13
. Vậy x = 2 hay x =
2
x
2
2
x 2x 1 x 2
x 12 y y(12 x 2 ) 12
Câu 2. Giải hệ phương trình
(x, y là số thực)
x 3 8x 1 2 y 2
(Khối A – 2014)
x 12 y y(12 x 2 ) 12
x 3 8x 1 2 y 2
(1)
(2)
Điều kiện xác định: 2 ≤ y ≤ 12; 12 – x² ≥ 0
Áp dụng Cauchy:
x 12 y ≤ |x| 12 y ≤ (x² + 12 – y)/2
y(12 x 2 ) ≤ (y + 12 – x²)/2
(a)
(b)
Từ (a) và (b) → x 12 y y(12 x 2 ) ≤ 12 (c)
Do đó phương trình (1) có nghiệm khi chỉ khi đẳng thức của (c) xảy ra
<=> x = 12 y
<=> y = 12 – x² với 2 3 ≥ x ≥ 0
Thay vào phương trình (2) ta được
x³ – 8x – 1 = 2 10 x 2 (d)
Để phương trình (d) có nghiệm thì x³ – 8x – 1 ≥ 0 → x³ ≥ 8x + 1 > 8x → x > 2 2
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
Xét hàm số f(x) = x³ – 8x – 1 – 2 10 x 2
f ’(x) = 3x² – 8 +
2x
10 x
2
> 0 với mọi x > 2 2
mà f(3) = 0 nên x = 3 là nghiệm duy nhất của (d)
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm S = {(3; 3)}
(1 y) x y x 2 (x y 1) y
Câu 3. Giải hệ phương trình
2
2y 3x 6y 1 2 x 2y 4x 5y 3
(x, y là các số
thực)
(Khối B – 2014)
(1 y) x y x 2 (x y 1) y
Giải hệ phương trình:
(1)
2
2y 3x 6y 1 2 x 2y 4x 5y 3 (2)
Điều kiện: x ≥ 2y ≥ 0; 4x ≥ 5y + 3
(*)
Đặt a = x y và b = y (a, b ≥ 0)
phương trình (1) tương đương (1 – b²)a + a² + b² = 2 + (a² – 1)b
<=> a(1 – b²) + (a² – 1) + (b² – 1) – (a² – 1)b = 0
<=> (1 – b²)(a – 1) + (1 – b)(a² – 1) = 0
<=> (1 – b)(a – 1)(2 + b + a) = 0
<=> b = 1 hoặc a = 1 (do a + b + 2 > 0)
<=> y = 1 hoặc x = y + 1
Với y = 1 → 9 – 3x = 2 x 2 – 4x 8 <=> x = 3.
Với x = y + 1, điều kiện (*) <=> 0 ≤ y ≤ 1
phương trình (2) trở thành 2y² + 3y – 2 = 1 y <=> 2(y² + y – 1) + y – 1 y = 0
<=> (y² + y – 1) (2 +
<=> y =
1
) = 0 <=> y² + y – 1 = 0
y 1 y
1 5
1 5
hoặc y =
(loại)
2
2
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S = {(1; 3), (
1 5 1 5
;
)}
2
2
Câu 4. Giải bất phương trình (x 1) x 2 (x 6) x 7 ≥ x² + 7x + 12
(Khối D – 2014)
Điều kiện x ≥ –2.
(x + 1) x 2 + (x + 6) x 7 ≥ x² + 7x + 12
<=> (x + 1)( x 2 – 2) + (x + 6)( x 7 – 3) ≥ x² + 2x – 8
(x 1)(x 2) (x 6)(x 2)
– (x – 2)(x + 4) ≥ 0
x2 2
x 7 3
x 1
x6
<=> (x – 2) [
(*)
(x 4)] ≥ 0
x2 2
x 7 3
<=>
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
x 1
x6
5
x4
x22
x 7 3 3
x 1
x6
x 1 x 6 2x 7
2
2
2
x22
x 7 3
Với –2 ≤ x ≤ –1 thì
Với x > –1 thì
Suy ra: (*) <=> x – 2 ≤ 0 và x ≥ –2 <=> –2 ≤ x ≤ 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [–2; 2]
x 1 4 x 1 y 4 2 y
Câu 5. Giải hệ phương trình
x 2 2x(y 1) y 2 6y 1 0
(x, y R)
(Khối A – 2013)
x 1 4 x 1 y 4 2 y
Giải hệ phương trình:
x 2 2x(y 1) y 2 6y 1 0
(1)
(2)
Điều kiện x ≥ 1; từ (2) suy ra 4y = (x + y – 1)² → y ≥ 0
Đặt u =
4
x 1 ≥ 0; (1) <=>
Xét hàm số f(t) =
u 4 2 u y4 2 y (3)
2t 3
t 2 t với t ≥ 0 → f ’(t) =
4
t4 2
1 > 0 với mọi t ≥ 0
Do đó phương trình (3) <=> f(u) = f(y) <=> u = y <=> x = y4 + 1
Thay vào (2) ta được 4y = (y4 + y)² <=> y[y(y³ + 1)² – 4] = 0 <=> y = 0 hoặc y(y³ +
1)² = 4
(4)
Xét g(y) = y(y³ + 1)² với y ≥ 0 → g’(y) = (y³ + 1)² + 6y³(y³ + 1) > 0 (với mọi y ≥ 0)
mà g(1) = 4 nên y = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình (4)
Với y = 0 thì x = 1; với y = 1 thì x = 2.
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm S = {(1; 0); (2; 1)}
2x 2 y2 3xy 3x 2y 1 0
(x, y R)
Câu 6. Giải hệ phương trình
2
2
4x y x 4 2x y x 4y
(Khối B – 2013)
2
2
2x y 3xy 3x 2y 1 0
Giải hệ phương trình sau 2 2
4x y x 4 2x y x 4y
điều kiện 2x + y ≥ 0 và x + 4y ≥ 0
(1) <=> x² – 2xy + y² + x² – xy + 2x – 2y + x + 1 = 0
<=> (x – y)² + 2(x – y) + 1 + x(x – y + 1) = 0
<=> (x – y + 1)² + x(x – y + 1) = 0
<=> (x – y + 1)(2x – y + 1) = 0
<=> y = x + 1 hoặc y = 2x + 1.
Với y = x + 1: (2) <=> 3x² – x + 3 = 3x 1 5x 4
<=> 3x² – 3x + (x + 1) – 3x 1 x 2 5x 4 = 0
<=> (x 2 x)(3
1
x 1 3x 1
Toán Tuyển Sinh Group
(1)
(2)
(điều kiện x ≥ –1/3)
1
) =0
x 2 5x 1
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
<=> x² – x = 0 <=> x = 0 V x = 1. Khi đó hệ phương trình có nghiệm (0; 1) hoặc (1; 2)
Với y = 2x + 1: (2) trở thành 3 – 3x =
<=> 3x + 4x 1 1 9x 4 2 = 0
<=> x(3 +
4x 1 9x 4
4
9
) = 0 <=> x = 0. Khi đó hệ phương trình có ngiệm
4x 1 1
9x 4 2
(0; 2)
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình đã cho là S = {(0; 1), (1; 2)}
xy x 2 0
3
2
2
2
2x x y x y 2xy y 0
Câu 7. Giải hệ phương trình
(x, y R)
(Khối D – 2012)
(1)
xy x 2 0
3
2
2
2
2x x y x y 2xy y 0
Giải hệ phương trình:
(2)
(2) <=> x²(2x – y + 1) – y(2x – y + 1) = 0 <=> (x² – y)(2x – y + 1) = 0
<=> y = x² hoặc y = 2x + 1
Với y = x², (1) trở thành x³ + x – 2 = 0 <=> (x – 1)(x² + x + 2) = 0 <=> x = 1 → y = 1
1 5
→y= 5
2
1 5
1 5
; 5), (
; 5) }
Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm: S = {(1; 1), (
2
2
Với y = 2x + 1, (2) trở thành 2x² + 2x – 2 = 0 <=> x =
x 3 3x 2 9x 22 y3 3y2 9y
Câu 8. Giải hệ phương trình 2 2
1
x y x y
2
(x, y R)
(Khối A – 2012)
x 3 3x 2 9x 22 y3 3y2 9y
Giải hệ phương trình 2 2
1
x y x y
2
(1)
(2)
(1) <=> (x – 1)³ – 12(x – 1) = (y + 1)³ – 12(y + 1) (3)
(2) <=> (x – 1/2)² + (y + 1/2)² = 1.
điều kiện có nghiệm –1 ≤ x – 1/2 ≤ 1 và –1 ≤ y + 1/2 ≤ 1 hay –3/2 ≤ x – 1 ≤ 1/2 và –
1/2 ≤ y + 1 ≤ 3/2.
Xét hàm số g(t) = t³ – 12t trên [–3/2; 3/2]
g’(t) = 3(t² – 4) < 0 với mọi t thuộc [–3/2; 3/2]
hàm số g(t) nghịch biến trên [–3/2; 3/2]
(3) <=> g(x – 1) = g(y + 1) <=> x – 1 = y + 1 <=> y = x – 2.
Thay vào (2) ta được x² + x² – 4x + 4 – x + x – 2 = 1/2. <=> x² – 2x + 3/4 = 0
<=> x = 3/2 hoặc x = 1/2
Vậy {(3/2; –1/2), (1/2; –3/2)} là tập nghiệm của phương trình đã cho.
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
Câu 9. Giải bất phương trình: x 1 x 2 4x 1 ≥ 3 x (Khối B – 2012)
Giải bất phương trình: x 1 x 2 4x 1 ≥ 3 x
(1)
điều kiện x ≥ 0 và x² – 4x + 1 ≥ 0 <=> 0 ≤ x ≤ 2 – 3 hoặc x ≥ 2 + 3
Nhận xét x = 0 thỏa mãn bất phương trình (1).
x
Nếu x > 0: (1) <=>
Đặt t =
(2) <=>
x
1
x
1
1
x 4 ≥ 3 (2)
x
x
(điều kiện t ≥ 2)
3 t 0
<=> t ≥ 3 hoặc 3>t≥5/2
t 2 6 ≥ 3 – t <=> 3 – t ≤ 0 hoặc 2
2
t 6 (3 t)
<=> t≥5/2.
Suy ra t² ≥ 25/4 <=> x + 1/x + 2 ≥ 25/4 <=> 4x² – 17x + 4 ≥ 0 <=> x ≥ 4 hoặc x ≤
1/4.
Kết hợp điều kiện ta được 0 < x ≤ 1/4 hoặc x ≥ 4.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [0; 1/4] U [4; +∞)
2
2
3
5x y 4xy 3y 2(x y) 0
Câu 10. Giải hệ phương trình
2
2
2
xy(x y ) 2 (x y)
(x, y R)
(Khối A – 2011)
2
2
3
5x y 4xy 3y 2(x y) 0
Giải hệ phương trình sau:
2
2
2
xy(x y ) 2 (x y)
(1)
(2)
Phương trình (2) <=> xy[(x + y)² – 2xy] + 2 – (x + y)² = 0 <=> (xy – 1)(x + y)² –
2(xy – 1)(xy + 1) = 0
<=> (xy – 1)[(x + y)² – 2(xy + 1)] = 0
<=> xy = 1 V x² + y² = 2
Với xy = 1 → x = 1 / y. Thay vào (1) ta có: 5 / y – 4y + 3y³ – 2(1 / y + y) = 0
<=> 3y4 – 6y² + 3 = 0 <=> y² = 1 <=> y = 1 V y = –1
y = 1 → x = 1; y = –1 → x = –1.
Với x² + y² = 2; từ (1) → 5x²y – 4xy² + 3y(2 – x²) – 2x – 2y = 0 <=> 2x²y – 4xy² –
2x + 4y = 0
<=> xy (x – 2y) – (x – 2y) = 0 <=> (xy – 1)(x – 2y) = 0
<=> xy = 1 (đã xét) hoặc x = 2y.
10
10
hoặc y = –
5
5
2 10 10
;
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S = {(1; 1), (–1; –1), (
),
5
5
2 10
10
;
(
)}
5
5
Với x = 2y và x² + y² = 2 → 5y² = 2 → y =
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
Câu 11. Giải phương trình: 3 2 x 6 2 x 4 4 x 2 10 3x
(x R).
(Khối B – 2011)
Điều kiện: 2 x 2 (*) .
Khi đó, phương trình đã cho tương đương:
3
2 x 2 2 x 4 4 x 2 10 3x
(1)
Đặt t 2 x 2 2 x , (1) trở thành: 3t t 2 t 0 hoặc t 3.
t 0, suy ra:
t 3, suy ra:
6
2 x 2 2 x 2 x 4 2 x x , thỏa mãn (*)
5
2 x 2 2 x 3, vô nghiệm ( do 2 x 2 và 2 2 x 3 3 với
mọi x 2;2 ).
6
5
Vậy, phương trình đã cho có nghiệm: x .
Câu 12. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm
3
2
2x (y 2)x xy m
2
x x y 1 2m
(x, y R)
(Khối D – 2011)
3
2
2x (y 2)x xy m
Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm
2
x x y 1 2m
2
(x x)(2 x y) m
hệ phương trình đã cho tương đương với
2
(x x) (2x y) 1 2m
Đặt u = x² – x; v = 2x – y.
u.v m
u(1 2m u) m
<=>
u v 1 2m
v 1 2m u
Hệ đã cho trở thành
(1) <=> m(2u + 1) = u – u²
(1)
(2)
(3)
u u2
Vì u = x² – x ≥ –1/4 nên (3) <=> m =
2u 1
Xét hàm số f(u) = (u – u²)/(2u + 1) với u ≥ –1/4.
f’(u) =
2u 2 2u 1
(2u 1)
2
; f’(u) = 0 <=> u =
1 3
2
Bảng biến thiên
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi chỉ khi m ≤
Toán Tuyển Sinh Group
2 3
2
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
Câu 13. Giải bất phương trình
x x
1 2(x 2 x 1)
≥1
(Khối A – 2010)
Giải bất phương trình
x x
1 2(x 2 x 1)
≥1
(1)
Điều kiện x ≥ 0.
Ta có 2(x² – x + 1) = x² + (x – 1)² + 1 > 1 → 1 –
2(x 2 x 1) <=>
Nên (1) <=> x x ≤ 1 –
Mặt khác:
2(x 2 x 1) < 0
2(x 2 x 1) ≤ 1 – x +
2(x 2 x 1) 2[(1 x)2 ( x )2 ] ≥ 1 – x +
Từ (2) và (3) suy ra (1) có nghiệm <=> 1 – x =
<=> 0 ≤ x ≤ 1 và 1 – 2x + x² = x <=> x =
x
(2)
x (3)
x và 1 ≥ x ≥ 0
3 5
2
(4x 2 1)x (y 3) 5 2y 0
Câu 14. Giải hệ phương trình sau
2
2
4x y 2 3 4x 7
(x, y R)
(Khối A – 2010)
(4x 2 1)x (y 3) 5 2y 0
Giải hệ phương trình sau
2
2
4x y 2 3 4x 7
(1)
(2)
Điều kiện x ≤ 3/4; y ≤ 5/2.
phương trình (1) <=> (4x² + 1).2x = (5 – 2y + 1) 5 2y (3)
Xét hàm số g(t) = (t² + 1).t có đạo hàm g’(t) = 3t² + 1 > 0 với mọi số thực t.
→ g(t) đồng biến trên R.
(3) <=> g(2x) = g( 5 2y ) <=> 2x = 5 2y (4)
Từ (4) suy ra x ≥ 0 và y = (5 – 4x²) / 2.
Thay vào (2) ta có: 4x² + (5 – 4x²)² / 4 + 2 3 4x = 7 (5)
Nhận xét x = 0 và x = 4/3 không thỏa mãn (5)
Xét hàm số h(x) = 4x² + (5 – 4x²)² / 4 + 2 3 4x trên (0; 3/4)
h’(x) = 8x – 4x(5 – 4x²) –
4
= 4x(4x² – 3) –
3 4x
4
< 0 với 0 < x < 3/4
3 4x
→ h(x) nghịch biến trên (0; 3/4); mà h(1/2) = 7
Nên phương trình (5) có nghiệm duy nhất x = 1/2. Suy ra y = 2.
Vậy (1/2; 2) là nghiệm duy nhất của hệ phương trình đã cho.
Câu 15. Giải phương trình: 3x 1 6 x 3x 2 14x 8 0 (x R).
(Khối B – 2010)
Giải phương trình: 3x 1 6 x 3x 2 14x 8 0 (1)
Điều kiện: –1/3 ≤ x ≤ 6 (a)
phương trình (1) <=> 3x 1 4 1 6 x 3x 2 14x 5 0
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh
3(x 5)
x 5
(x 5)(3x 1) 0
3x 1 4 1 6 x
3
1
<=> (x – 5)(
(2)
3x 1) = 0
3x 1 4 1 6 x
3
1
Vì
3x 1 > 0 với –1/3 ≤ x ≤ 6
3x 1 4 1 6 x
<=>
Nên (2) <=> x = 5
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 5.
Toán Tuyển Sinh Group
www.facebook.com/groups/toantuyensinh