Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giao an 10 ki II (CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 103 trang )

Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản

CHƯƠNG 5. NHÓM HALOGEN
Tiết số 37

BÀI 21. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
- Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học trong phân tử các đơn chất halogen.
- Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
- Một số quy luật biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm
halogen.
b. Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân khiến tính chất của các halogen biến đổi có quy luật.
- Nguyên nhân của sự biến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sự biến đổi về cấu tạo
nguyên tử và độ âm điện.
- Các halogen đều có số oxi hóa -1. Trừ Flo, các halogen khác có thể có các mức oxi hóa là
+1, +3, +5, +7 do độ âm điện và cấu tạo lớp e ngoài cùng của chúng.
2. Về kĩ năng
- Viết cấu hình e nguyên tử.
- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của các halogen.
- Giải thích quy luật biến đổi một số tính chất.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Bảng 11 trang 95.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Viết cấu hình e nguyên tử.
- Nêu quy luật biến đổi tính chất trong 1 nhóm A và giải thích.
- Xem nội dung bài học ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Cấu tạo nguyên tử.
- Sự biến đổi tính chất hóa học.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng viết cấu hình e và xác
định vị trí của các nguyên tố trong BTH:
+ HS1: 9F và 53I.
+ HS2: 17Cl và 35Br.
- HS lên bảng viết cấu hình e và xác định vị
trí.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài.

- GV tổng kết và cho điểm.
- GV thông báo: các nguyên tố Flo, Clo,
Brom, Iot nằm trong nhóm halogen. Tên gọi
halogen theo tiếng Latinh có nghĩa là sinh ra
muối. Nhóm này sẽ được tìm hiểu trong
chương V.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí của nhóm halogen trong BTH
- Từ cấu hình đã viết, nêu vị trí của nhóm I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN
halogen trong BTH?
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- HS: nhóm halogen thuộc nhóm VIIA.
- Nhóm halogen gồm các nguyên tố: 9F, 17Cl,
- GV giới thiệu bảng tuần hoàn và chỉ rõ vị trí 35Br và 53I.
của nhóm halogen trong bảng.
- Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong
- HS quan sát vị trí của nhóm halogebảng BTH.
tuần hoàn.
- Em có nhận xét gì về vị trí của các halogen
trong bảng tuần hoàn?
- HS quan sát bảng tuần hoàn.
- Các halogen đều nằm ở cuối các chu kì
ngay trước các khí hiếm.
- GV thông báo: nhóm VIIA, ngoài các
nguyên tố F, Cl, Br, I còn có nguyên tố At.
Nhưng At không được tìm thấy trong tự
nhiên mà chỉ được điều chế bằng các phản
ứng hạt nhân nên không xét trong chương
trình.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cấu hình e và cấu tạo phân tử halogen
- GV yêu cầu HS cả lớp viết cấu hình e II. CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ, CẤU

nguyên tử của các nguyên tố halogen vào vở TẠO PHÂN TỬ
và công thức chung của lớp e ngoài cùng.
1. Cấu hình e nguyên tử
- HS viết cấu hình e nguyên tử của các - Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np5.
halogen vào vở.
- Cấu hình e nguyên tử của Cl và F chưa có
- So sánh điểm giống và khác nhau trong cấu phân lớp electron d; Br và I đã có electron
hình e của nguyên tử các nguyên tố halogen? điền vào phân lớp d.
- HS so sánh.
2. Cấu tạo phân tử
- GV kết luận.
- Sự hình thành liên kết:
2


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Từ đặc điểm lớp e ngoài cùng, dự đoán sự
X. + .X  X : X
hình thành phân tử halogen?
- Công thức phân tử: X2.
- HS trả lời.
- Công thức cấu tạo: X – X.
- GV kết luận: như vậy phân tử halogen đều  Phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
gồm 2 nguyên tử được liên kết với nhau bằng bằng liên kết đơn kém bền.
1 liên kết cộng hóa trị không có cực.
- GV bổ sung: năng lượng liên kết X – X
trong phân tử X2 không lớn (từ 151 đến
243kJ/mol) nên các phân tử halogen tương

đối dễ tách thành 2 nguyên tử.
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự biến đổi tính chất trong nhóm halogen
- GV treo bảng 11 yêu cầu HS dựa vào bảng III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
nhận xét sự biến đổi tính chất các nguyên tố - Trạng thái tập hợp: khí  khí  lỏng 
trong nhóm halogen:
rắn.
+ Trạng thái tập hợp.
- Màu sắc: đậm dần.
+ Màu sắc.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng
+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
dần.
+ Bán kính nguyên tử.
- Bán kính nguyên tử: tăng dần.
+ Độ âm điện.
- Độ âm điện: giảm dần.
- HS quan sát bảng và nhận xét.
- Dễ nhận thêm 1e để đạt đến cấu hình e bền
- GV bổ sung: các halogen đều xốc và độc, vững của khí hiếm.
Flo không tan trong nước vì nó bị nước phân
X + 1e  Xhủy mạnh. Các halogen khác tan ít trong  Halogen là những phi kim điển hình và có
nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu tính oxi hóa mạnh.
cơ.
- Từ F đến I tính oxi hóa giảm dần.
- Dựa vào đặc điểm lớp e ngoài cùng nêu tính - Trong hợp chất: F chỉ có số oxi hóa -1; các
chất hóa học cơ bản của các halogen?
halogen khác có thể có -1, +1, +3, +5, +7.
- HS trả lời.
- So sánh tính oxi hóa của các halogen và giải
thích?

- HS so sánh và giải thích.
- GV giới thiệu mức oxi hóa của các halogen
trong các hợp chất.
- HS nắm được các mức oxi hóa của các
halogen trong các hợp chất.
- Tại sao trong các hợp chất, F chỉ có mức oxi
hóa -1?
- HS giải thích.
Hoạt động 5. Củng cố, luyện tập
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2, 3
(96/SGK).
- HS làm bài tập.
3


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài.
- GV tổng kết.
- GV nhắc HS:
+ Ôn tập lí thuyết về nhóm halogen.
+ Làm bài tập trong SGK.
+ Ôn tập các tính chất chung của phi kim
và viết phương trình phản ứng lấy Cl2 làm ví
dụ.
- HS ghi bài về nhà.


Nội dung ghi bảng

4


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 38

BÀI 22. CLO
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Một số tính chất vật lí, ứng dụng và phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
- Clo là khí độc.
- Trạng thái tự nhiên của clo.
b. Học sinh hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh do có độ âm điện lớn và lớp e ngoài
cùng đã có 7e.
- Trong một số phản ứng, clo còn thể hiện tính khử.
- Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm là oxi hóa Cl- thành Cl2.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học và điều chế clo.
- Giải được các bài tập có liên quan.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.

II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Tranh ảnh, hình vẽ, clip liên quan đến clo.
- Một số bài tập củng cố kiến thức.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập tính chất hóa học của phi kim.
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Tính chất hóa học của clo.
- Phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Trực quan sinh động.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng: nêu tính chất hóa học Nguyên tố Clo:
đặc trưng của các halogen? Các số oxi hóa có
+ Kí hiệu hóa học: Cl.
thể có của halogen trong hợp chất?
+ Công thức phân tử: Cl2.
5


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

- HS lên bảng.
+ Nguyên tử khối: 35,5.
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời.
- HS nhận xét.
- GV kết luận và cho điểm.
- GV giới thiệu: trong số các halogen, Clo
lànguyên tố khá phổ biến có trữ lượng lớn thứ
11 ở vỏ quả đất trong tất cả các nguyên tố đã
được tìm thấy. Clo và hợp chất của nó có rất
nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Chúng ta sẽ
tìm hiểu kĩ về nguyên tố này để hiểu rõ tầm
quan trọng của clo.
- GV gọi HS nêu kí hiệu hóa học, công thức
phân tử và nguyên tử khối của clo.
- HS trả lời.
- GV kết luận.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tính chất vật lí của clo
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí clo, hướng I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
dẫn HS quan sát bình để rút ra các tính chất - Chất khí, màu vàng lục.
vật lí của clo.
- Nặng hơn không khí.
- HS quan sát bình đựng clo, nêu các tính - Ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
chất vật lí của clo.
dung môi hữu cơ.
- GV thông báo: Người ta đặt tên là Chlorine - Xốc, độc, phá hủy niêm mạc và đường hô
xuất phát từ tiếng Hi lạp Chorus nghĩa là màu hấp.
vàng lục. Khí clo có mùi xốc, rất độc, nó phá
hủy niêm mạc và đường hô hấp. Vì vậy cần
thận trọng khi tiếp xúc với khí clo.
- Tính tỉ khối của khí Clo so với không khí?

- HS tính tỉ khối: d =

71
29

= 2,5.

- GV bổ sung: clo nặng hơn không khí 2,5
lần; clo tan ít trong nước, ở 200c một thể tích
nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo. Dung dịch
clo trong nước gọi là nước clo có màu vàng
nhạt. Khí clo tan nhiều trong các dung môi
hữu cơ như benzen, etanol, hexan, cacbon
tetraclorua.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hóa học chung của clo
- GV đặt vấn đề: Clo có các mức oxi hóa -1, II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
0, +1, +3, +5, +7. Clo đơn chất có số oxi hóa - Các mức oxi hóa thường gặp của Clo: -1; 0;
là 0. Dựa vào các mức oxi hóa có thể có, dự +1; +3; +5; +7.
đoán tính chất hóa học của clo?
- Clo có cả tính oxi hóa và tính khử nhưng
- HS dự đoán tính chất hóa học của clo.
tính oxi hóa là chủ yếu.
- GV khẳng định: Clo có cả tính oxi hóa và
tính khử nhưng tính oxi hóa là đặc trưng.Ta
6


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

xét các phản ứng cụ thể của clo.
- GV sử dụng kĩ thuật công não yêu cầu HS
nêu các phản ứng minh họa tính chất hóa học
của clo.
- HS nêu các phản ứng minh họa tính chất
hóa học của clo.
Hoạt động 4. Tìm hiểu các phản ứng minh họa tính chất hóa học của clo
- GV cho HS quan sát thí nghiệm Na tác dụng
1. Phản ứng với kim loại
với clo. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng - Hầu hết kim loại đều có phản ứng (trừ Ag,
và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Au, Pt).
- HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, - Phản ứng tổng quát:
t0
viết phương trình và giải thích.
2M + nCl2 → 2MCln
- GV bổ sung: không chỉ phản ứng được với
(muối clorua)
Na, Clo còn phản ứng được với hầu hết các
2. Phản ứng với H2
kim loại; các phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ
ánh sáng
H2 + Cl2 →
2HCl
thường hoặc nhiệt độ cao, tốc độ nhanh và
(hiđro clorua)
tỏa nhiều nhiệt.
3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
- GV gọi HS lên bảng viết phương trình phản
a. Tác dụng với nước

ứng với Cu, Fe, Al của clo.
Cl2 + H2O  HCl + HClO
- HS viết phương trình.
- GV lưu ý HS: vì clo có tính oxi hóa mạnh HCl: axit clohiđric
nên trong phản ứng với kim loại chỉ tạo thành HClO: axit hipoclorơ
b. Tác dụng với dung dịch kiềm
muối trong đó kim loại có hóa trị cao nhất.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường và trong - Với dung dịch kiềm loãng:
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO
bóng tối, clo không phản ứng với H2 nhưng
khi chiếu sáng phản ứng xảy ra nhanh và có NaClO: muối natri hipoclorit
thể nổ (nếu tỉ lệ là 1: 1). Viết phương trình NaCl: muối natri clorua
- Với dung dịch kiềm đặc nóng:
phản ứng?
1000 c
- HS viết phương trình.
3Cl2 + 6KOH đặc →
5KCl + KClO3 +
- GV: sản phẩm thu được tồn tại ở dạng khí
3H2O
vì vậy không gọi là axit clohiđric mà là khí
4. Phản ứng với dung dịch muối
hiđro clorua.
bromua và iotua
- HS nắm được tên gọi của sản phẩm.
Cl2 đẩy được Br2 và I2 khỏi dung dịch muối:
- GV giới thiệu: khi tan vào nước, một phần
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
clo phản ứng với nước.GV viết phương trình
Cl2 + 2KI  2NaCl + I2

phản ứng và gọi tên các sản phẩm.
- GV bổ sung: HClO là một axit rất yếu, tính
axit của nó yếu hơn cả axit cacbonic nhưng
lại có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy được
các chất màu và vì vậy có tính tẩy màu.
HClO còn oxi hóa được nhiều bụi bẩn. Vì
vậy trong thực tế người ta hòa tan lượng nhỏ
khí clo trong nước sinh hoạt để diệt khuẩn.
Đây cũng là nguyên nhân khiến nước máy có
7


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

mùi lạ.
- HS biết được ứng dụng của phản ứng nước
hòa tan khí clo.
- Dựa vào phản ứng của clo với H2O, viết
phản ứng của Cl2 và dung dịch NaOH?
- HS viết phương trình.
- GV yêu cầu HS gọi tên sản phẩm và giới
thiệu ứng dụng của phản ứng này.
- HS gọi tên sản phẩm.
- GV bổ sung: khi tác dụng với dung dịch
kiềm đặc nóng thì tạo được hỗn hợp muối
clorat và clorua.
- GV giới thiệu phản ứng của Cl2 với dung

dịch KOH đặc, nóng.
- HS nắm được phương trình phản ứng và tên
gọi của các sản phẩm.
- GV giới thiệu: Cl2 có thể đẩy được Br2 và I2
ra khỏi dung dịch muối.
- GV gọi HS viết phản ứng:
Cl2 + NaBr 
Cl2 + KI 
- HS viết phương trình.
- Xác định số oxi hóa của clo trong các phản
ứng và kết luận vai trò của clo trong các phản
ứng đó?
- HS xác định số oxi hóa và kết luận vai trò
của clo trong phản ứng.
- GV kết luận tính chất hóa học của clo.
Hoạt động 5. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của clo
- Trong tự nhiên clo có tồn tại ở dạng đơn III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
chất không? Vì sao?
- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- HS trả lời.
- Các hợp chất chứa clo phổ biến trong tự
- Nêu các hợp chất phổ biến trong tự nhiên có nhiên là: NaCl; cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O);
chứa clo?
xinvinit (NaCl.KCl).
- HS nêu tên các hợp chất chứa clo phổ biến
trong tự nhiên.
- GV bổ sung và kết luận.
Hoạt động 6. Tìm hiểu các ứng dụng của clo
- GV: clo là nguyên tố khá phổ biến trong tự IV. ỨNG DỤNG
nhiên và có nhiều ứng dụng trong thực tế. - Sát trùng nước trong hệ thống cung cấp

Nêu các ứng dụng đó?
nước sạch. Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- HS nghiên cứu SGK nêu ứng dụng.
- Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất
- GV bổ sung: clo là 1 trong những chất quan vô cơ và hữu cơ.
trọng nhất do công nghiệp hóa chất sản xuất
8


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

ra.
Hoạt động 7. Giới thiệu các phản ứng điều chế clo
- GV giới thiệu nguyên tắc và các phản ứng V. ĐIỀU CHẾ
điều chế clo.
1. Trong phòng thí nghiệm
t0
- HS nắm được các phản ứng điều chế.
4HClđ + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
t0

16HClđ + 2KMnO4 → 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2
+ 8H2O
2. Trong công nghiệp
đpdd,có m.n

2NaCl + 2H2O →


2NaOH + Cl2 + H2

Hoạt động 8. Củng cố và giao bài về nhà
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2
(101/sgk).
- HS làm bài tập củng cố.
- GV nhắc HS:
+ Học lí thuyết.
+ Làm bài tập SGK và SBT.
+ Chuẩn bị nội dung bài 23.
- HS ghi bài về nhà.

9


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 39

BÀI 23. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Tính chất vật lí của hiđro clorua.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit HCl.
- Phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Học sinh hiểu:
- Trong phân tử HCl, Cl có số oxi hóa -1 là số oxi hóa thấp nhất có thể có của Clo, H có số
oxi hóa +1+ là số oxi hóa cao nhất có thể có của H vì vậy HCl có tính khử mạnh và có cả tính
oxi hóa.

- Dung dịch HCl có tính axit mạnh.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận tính chất hóa học của axit HCl.
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học và các phương pháp điều chế.
- Giải các bài tập có liên quan.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
- Thí nghiệm thử tính chất của axit HCl.
- Dung dịch HCl.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập về:
- Tính chất hóa học chung của axit.
- Tính chất hóa học của Cl2.
III. TRỌNG TÂM
- Tính chất hóa học của HCl.
- Phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Trực quan sinh động.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng:
+ HS1: Viết phương trình phản ứng minh

Nội dung ghi bảng

10


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
họa tính chất hóa học của clo?
+ HS2: nêu tính chất hóa học chung của
axit? Viết phương trình phản ứng lấy HCl
làm ví dụ?
- HS lên bảng.
- Trong lúc HS trên bảng làm bài, GV kiểm
tra vở bài tập của một số HS.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của các HS
trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV tổng kết và cho điểm (giữ bài làm của
HS2 để sử dụng cho việc dạy bài mới).
- GV đặt vấn đề: ở bài học trước, các em đã
biết clo tạo được nhiều hợp chất với những
mức oxi hóa khác nhau. Bài học hôm nay
chúng ta đi tìm hiểu các hợp chất trong đó số
oxi hóa của Clo là -1 đó là hiđro clorua và
axit clohiđric.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của HCl

- GV tổ chức cho HS đọc SGK nêu tính chất I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
vật lí của khí HCl.
- Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi
- HS đọc SGK nêu tính chất vật lí của khí xốc, nặng hơn không khí.
HCl.
- Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không
- GV bổ sung: Khí HCl mùi xốc, hóa lỏng ở - khí ẩm.
85,10c; hóa rắn ở -114,20c. Rất độc, nồng độ
cho phép trong không khí là 0,005mg/l; ở 00c,
1 thể tích nước hòa tan được 500 thể tích khí
HCl. Khí HCl tan trong nước thu được dung
dịch axit HCl.
- GV cho HS quan sát lọ đựng axit HCl. Gọi
HS nêu tính chất vật lí.
- HS quan sát dung dịch HCl nêu tính chất vật
lí.
- GV tổ chức cho HS quan sát thí nghiệm thử
tính tan của khí hiđro clorua trong nước và
rút ra kết luận.
- HS quan sát thí nghiệm.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hóa học của axit HCl
- GV thông báo: HCl là axit mạnh có đầy đủ II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
các tính chất hóa học chung của axit. Các
1. Tính axit mạnh
phản ứng minh họa tính axit của HCl được HCl là axit mạnh có đầy đủ các tính chất hóa
trình bày như bài tập của HS2 (trong phần học chung của axit:
kiểm tra bài cũ).
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- HS ghi lại các phản ứng minh họa tính axit - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
11



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

nước.
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo
thành muối và giải phóng H2 (trong muối kim
loại có hóa trị thấp).
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới và
axit mới (muối mới kết tủa hoặc axit mới yếu
hơn axit HCl).
2. Tính oxi hóa – khử
a. Tính oxi hóa
- Giải thích: trong HCl, H có mức oxi hóa +1,
là mức oxi hóa cao nhất của H nên khi tham
gia phản ứng oxi hóa – khử, H+1 có thể
chuyển thành H0.
- Phản ứng minh họa:
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
b. Tính khử
- Giải thích: trong HCl, Cl có mức oxi hóa -1,
là mức oxi hóa thấp nhất của Cl nên khi tham
gia phản ứng oxi hóa – khử, Cl-1 có thể tăng
mức oxi hóa thành Cl0.
- Phản ứng minh họa:
4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O

Hoạt động 4. Tìm hiểu các phương pháp điều chế HCl
- GV đặt vấn đề: HCl là một trong những axit III. ĐIỀU CHẾ
quan trọng hàng đầu trong công nghiệp và
1. Trong phòng thí nghiệm (phương
đời sống. Vì vậy phương pháp sản xuất HCl pháp sunfat)
 2500 c
là vấn đề phải được quan tâm.
NaCl + H2SO4 →
NaHSO4 + HCl
- GV giới thiệu phương pháp điều chế HCl
0
> 400 c
2NaCl + H2SO4 →
Na2SO4 + 2HCl
trong phòng thí nghiệm: phương pháp sunfat.
2. Trong công nghiệp
- HS nắm được nội dung phương pháp sunfat.
- Nêu đặc điểm của các chất tham gia phản - Phương pháp sunfat.
- Phương pháp tổng hợp:
ứng?
as/t0
- HS: phản ứng phải dùng NaCl rắn và axit
H2 + Cl2 → 2HCl
H2SO4 đặc.
- Ngày nay, lượng lớn HCl thu được từ quá
- Tại sao phải dùng H2SO4 đặc và NaCl rắn trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.
cho phản ứng?
- HS: mục đích của việc dùng NaCl rắn và
H2SO4 đặc để hạn chế nước trong hỗn hợp
phản ứng để HCl thoát ra dễ hơn.

- GV nêu các phương pháp điều chế HCl
trong công nghiệp.
- HS nắm được các phương pháp điều chế
HCl trong công nghiệp.
của HCl.
- GV cho HS vận dụng viết các phương trình
phản ứng cụ thể:
HCl + Al 
HCl + FeO 
HCl + Cu(OH)2 
HCl + CaCO3 
- HS viết các phương trình phản ứng.
- GV tổ chức cho HS làm một số thí nghiệm
đơn giản minh họa tính axit của HCl:
HCl + Fe
HCl + CaCO3
- HS làm thí nghiệm.
- GV thông báo: ngoài tính axit, HCl còn có
cả tính oxi hóa và tính khử. Giải thích?
- HS giải thích.
- GV bổ sung.
- Viết các phương trình phản ứng chứng minh
HCl đóng vai trò chất oxi hóa và chất khử?
- HS viết phương trình các phản ứng.
- GV kết luận.

12


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 5. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm về
HCl.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 4
(106/SGK).
- HS làm bài tập củng cố kiến thức.
- GV giao bài về nhà:
+ Học bài HCl.
+ Làm bài tập.
+ Ôn tập các tính chất chung của muối.
+ Chuẩn bị bảng tính tan.
- HS ghi bài về nhà.

Nội dung ghi bảng

13


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 40

BÀI 23. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua.
- Cách nhận biết ion Cl-.
b. Học sinh hiểu:

Ion Cl- kết tủa ở dạng AgCl hoặc PbCl2 nên để nhận biết ion Cl- thường dùng dung
dịch muối Ag+.
2. Về kĩ năng
- Phân biệt axit HCl, muối clorua với dung dịch axit và các muối khác.
- Giải các bài tập có liên quan.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Thí nghiệm nhận biết ion Cl-.
- Bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
- Ôn tập về: Tính chất hóa học chung của muối.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
III. TRỌNG TÂM
- Nhận biết ion Cl-.
- Giải bài toán về HCl.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Trực quan sinh động.

V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng:
+ HS1: Nêu và viết phương trình phản ứng
minh họa tính axit của HCl?

Nội dung ghi bảng

14


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
+ HS2: HCl có tính oxi hóa và tính khử.
Mỗi tính chất viết 2 phản ứng minh họa?
- HS lên bảng.
- GV tổ chức cho HS dưới lớp nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV tổng kết và cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về muối clorua
- GV cho ví dụ về các muối: NaCl, MgCl2,
AlCl3.
- HS quan sát công thức của một số muối
clorua.
- Nêu đặc điểm chung của các muối trên?
- HS trả lời: Đều có nhóm Cl-.
- GV thông báo: các muối đó được gọi là
muối clorua. Nêu định nghĩa?
- HS nêu khái niệm.

- Nêu công thức tổng quát của muối clorua?
- HS nêu công thức tổng quát.
- Gọi tên các muối trên?
- HS gọi tên.
- Dựa vào bảng tính tan cho biết khả năng tan
của các muối clorua trong nước?
- HS tìm hiểu bảng tính tan nêu đặc điểm tính
tan của muối clorua.
- GV giới thiệu ứng dụng của một số muối
clorua quan trọng:
+ NaCl: muối ăn, nguyên liệu sản xuất Cl2,
NaOH, HCl.
+ KCl: phân bón.
+ ZnCl2: chống mục gỗ, bôi lên bề mặt kim
loại trước khi hàn.
+ AlCl3: xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách nhận biết ion Cl- GV: Khi tan trong nước, axit HCl và muối
clorua sẽ phân li thành ion Cl- được gọi là ion
clorua. Để nhận biết Cl- dùng cách nào?
- HS trả lời: Chuyển ion Cl- vào các muối
không tan như AgCl bằng cách cho muối
clorua tác dụng với dung dịch AgNO3.
- GV: Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- HS: Viết phương trình phản ứng.
- GV thông báo: AgCl kết tủa màu trắng
không tan trong các axit mạnh nên AgNO3 là

Nội dung ghi bảng


IV. MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC.
NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Muối của axit clohiđric
- Muối clorua là những hợp chất được tạo
thành từ sự kết hợp của kim loại (hoặc nhóm
amoni NH4) với gốc clorua. (hoặc là muối
của axit clohiđric).
- Công thức tổng quát: MCln.
- Tên: tên kim loại + clorua.
- Tất cả đều tan trừ AgCl, PbCl2, CuCl,
Hg2Cl2 (PbCl2 tan nhiều trong nước nóng).

2. Nhận biết ion Cl- Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
- Hiện tượng: tạo ra kết tủa trắng AgCl.
Ví dụ:
2AgNO3 + MgCl2  2AgCl + Mg(NO3)2

15


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
thuốc thử dùng để nhận biết ion Cl-.
- GV: tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm
thực hiện phản ứng giữa dung dịch AgNO3 và
dung dịch NaCl.
- HS làm thực nghiệm.
- GV giới thiệu 4 ống nghiệm không nhãn
đựng các dung dịch không màu riêng biệt
gồm: NaCl, HCl, NaOH, NaNO3.

- HS quan sát 4 ống nghiệm.
- GV tổ chức cho HS các nhóm thảo luận về
phương pháp nhận biết.
- HS thảo luận về phương pháp nhận biết.
- GV gọi đại diện HS các nhóm trình bày.
- HS các nhóm trình bày.
- GV kết luận.
- GV tổ chức cho HS các nhóm tiến hành
thực nghiệm nhận biết.
- HS làm thí nghiệm.
Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV tổ chức cho HS làm bài tập củng cố:
Bài 1. Viết phương trình phản ứng thực hiện
sơ đồ biến hóa: MnO2  Cl2  HCl 
MgCl2  AgCl  Cl2
Bài 2. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác
dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu
được 4,48 lit khí (đktc).
+ Viết phương trình phản ứng.
+ Tính % khối lượng của Mg và Fe có
trong hỗn hợp.
- HS làm bài tập củng cố.
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Học lí thuyết.
+ Làm bài tập.
+ Chuẩn bị nội dung bài thực hành.
- HS ghi bài về nhà.


Nội dung ghi bảng

16


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 41

BÀI 27. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Củng cố, chứng minh một số tính chất hóa học của clo và hợp chất của clo.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện các kĩ năng và thao tác làm thí nghiệm, quan sát và giải thích các hiện
tượng thí nghiệm.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Dụng cụ thí nghiệm
- ống nghiệm
- ống dẫn thủy tinh
- nút cao su có lỗ
- giá để ống nghiệm
- ống nhỏ giọt
- đèn cồn và đũa thủy tinh

b. Hóa chất
- Các dung dịch: KMnO4, H2SO4 đặc, HCl đặc; các dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3,
AgNO3.
- NaCl rắn.
- Nước cất.
- Quỳ tím hoặc giấy màu ẩm.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong bài.
- Nghiên cứu trước bài thực hành để biết được dụng cụ, hóa chất cách tiến hành thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các thí nghiệm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS, mỗi
nhóm nghiên cứu 1 thí nghiệm về: cách tiến
hành, dự đoán hiện tượng và giải thích.
- HS các nhóm nghiên cứu các thí nghiệm và
thảo luận.
- GV gọi đại diện HS các nhóm trình bày
(cách thành viên trong nhóm bổ sung nếu
cần).
- Đại diện HS các nhóm trình bày.
- GV tổ chức thảo luận trong toàn lớp.
- HS thảo luận.
- GV tổng kết cách tiến hành của 3 thí

Nội dung ghi bảng
Thí nghiệm 1. Điều chế khí Cl2. Tính tẩy
màu của khí clo ẩm
- Tiến hành: Nhỏ vài giọt dd HCl đặc vào ống
nghiệm chứa tinh thể KMnO4. Đậy ống

nghiệm bằng nút cao su có gắn băng giấy
màu ẩm.
- Hiện tượng: có khí màu vàng thoát ra, khí
này làm mất màu băng giấy ẩm:
2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2
+ 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + H2O  HCl + HClO
HClO là chất có tính oxi hóa mạnh và có tính
17


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
nghiệm và lưu ý HS để các thí nghiệm được tẩy màu nên làm mất màu giấy màu.
thành công.
Thí nghiệm 2. Điều chế axit HCl
- HS nắm được các chú ý.
- Tiến hành: Nhỏ H2SO4 đặc vào ống nghiệm
đựng NaCl rắn. Chuẩn bị ống nghiệm (2) và
rót vào đó nước cất. Lắp dụng cụ như hình
5.11. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp
NaCl và H2SO4 đặc. Nhúng quỳ tím vào ống
nghiệm (2).
- Hiện tượng: Hỗn hợp phản ứng sủi bọt
mạnh; quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Giải thích:
2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl
HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Thí nghiệm 3. Nhận biết các dung dịch riêng

biệt NaCl, HCl, HNO3
- Thuốc thử: quỳ tím và dung dịch AgNO3.
- Giải thích:
+ HCl, HNO3: quỳ  đỏ.
+ HCl tạo kết tủa AgCl:
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3
Hoạt động 2. Tiến hành thực nghiệm
- GV tổ chức cho HS tiến hành các thí
nghiệm theo nhóm.
- HS làm thực nghiệm.
- Nêu hiện tượng, so sánh với dự đoán và giải
thích?
- HS nêu hiện tượng, so sánh và giải thích.
Hoạt động 3. Công việc sau buổi thực hành
- GV cho HS dọn vệ sinh.
- HS dọn vệ sinh PTN.
- GV nhận xét giờ thực hành.
- GV nhắc HS: làm tường trình, chuẩn bị bài
24.

18


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 42

BÀI 24. SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:

- Các oxit và axit có O của Cl ; sự biến đổi tính bền, tính axit và tính oxi hóa của các oxit và
axit đó.
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số muối có O của Cl.
b. Học sinh hiểu:
- Trong hợp chất với O, Cl có số oxi hóa dương.
- Nguyên nhân làm cho nước Gia – ven và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng là do trong
thành phần của các chất đó có chứa ion ClO- có tính oxi hóa mạnh.
- Nước Gia – ven và clorua vôi không bền trong không khí.
- KClO3 có tính oxi hóa mạnh.
2. Về kĩ năng
- Viết các phương trình phản ứng điều chế và minh họa tính chất hóa học của một số hợp chất
chứa O của Cl.
- Giải thích được sự biến đổi tính chất và ứng dụng của các chất đó.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Chai đựng nước Gia – ven; mẫu clorua vôi; giấy màu.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem lại các bài đã học về Clo, HCl.
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài mới ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Công thức một số hợp chất có oxi của clo.
- Cách điều chế và ứng dụng của các chất đó.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.

- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Trực quan sinh động.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNGDẠY
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các hợp chất có oxi của clo
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS tìm
1. NƯỚC GIA – VEN
hiểu về nước Gia – ven, clorua vôi gồm các - Dung dịch chứa hỗn hợp muối NaCl và
nội dung: công thức, phản ứng điều chế, ứng NaClO được gọi là nước Gia – ven.
dụng.
- Phản ứng điều chế:
19


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- HS các nhóm thảo luận về nội dung được
Cl2 + 2NaOH  NaCl +NaClO + H2O
phân công.
Trong công nghiệp sản xuất nước Gia – ven
- GV gọi đại diện HS các nhóm trình bày.
bằng cách điện phân dung dịch NaCl không
- Đại diện HS các nhóm trình bày. Các thành có màng ngăn.
viên trong nhóm bổ sung (nếu cần).
- Ứng dụng: tẩy màu và sát trùng; dùng để tẩy
- GV bổ sung: Tên gọi nước Gia – ven này trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế chuồng trại chăn
bắt nguồn từ việc hỗn hợp 2 muối này lần đầu nuôi, nhà vệ sinh.
tiên được điều chế tại thành Gia – ven gần

2. CLORUA VÔI
thủ đô Pa – ri của nước Pháp.
- Công thức phân tử: CaOCl2.
- GV: vì sao nước Gia – ven và clorua vôi - Phản ứng điều chế:
đều có tính tẩy màu và sát trùng?
Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O
- HS: trong thành phần của nước Gia – ven và Dùng vôi sữa hoặc vôi tôi bột ở nhiệt độ 300c.
clorua vôi có chứa ClO- là chất oxi hóa mạnh - Ứng dụng: Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh
nên có tính tẩy màu và sát trùng.
nên được dùng để sát trùng và tẩy uế.
- Vì sao clorua vôi được sử dụng rộng rãi hơn Chú ý:
nước Gia – ven?
- Clorua vôi và nước Gia – ven đều có tính
- Vì clorua vôi rẻ hơn nên được dùng rộng rãi tẩy màu và sát trùng vì chứa ClO- có tính oxi
hơn.
hóa mạnh.
- Phản ứng điều chế clorua vôi có phải là - Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát vì bị mất
phản ứng oxi hóa – khử không? (GV gợi ý khả năng tẩy màu, sát trùng khi để trong
bằng việc viết công thức cấu tạo và xác định không khí ẩm:
số oxi hóa của Cl trong hợp chất từ đó đưa ra
2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCl2 +
khái niệm muối hỗn tạp).
CaCO3 + H2O
- HS: trả lời và nắm được khái niệm muối
NaClO + H2O + CO2  NaHCO3 + HClO
hỗn tạp.
- Muối hỗn tạp: được tạo thành từ 1 kim loại
- GV giới thiệu về phản ứng của clorua vôi và với 2 gốc axit.
nước Gia – ven với không khí ẩm. Từ đó đưa
ra chú ý về việc bào quản các chất này.

- HS nắm được cách bảo quản clorua vôi và
nước Gia – ven.
Hoạt động 2. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1, 4, 5
(108/SGK).
- HS làm bài tập.
- GV nhắc HS ôn tập bài clo.
- HS ghi bài về nhà.

20


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 43

BÀI 25. FLO – BROM - IOT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều
chế F2, Br2, I2 và các hợp chất của nó.
b. Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa giảm dần theo dãy: F2, Cl2, Br2, I2.
- Nguyên nhân gây nên tính axit yếu của HF.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và thử tính chất hóa học cơ bản của Flo, Brom và Iot.
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của chúng.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.

- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Sưu tầm tranh ảnh, băng, đĩa và các thí nghiệm minh họa tính chất hóa học của halogen.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập lại các bài: khái quát về nhóm halogen; clo.
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
So sánh điểm giống và khác nhau trong các phản ứng của các halogen.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Trực quan sinh động.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng: viết các phương trình
phản ứng giữa Cl2 với: H2, Al, H2O và dd
NaBr.
- HS lên bảng viết phương trình.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Kể tên các nguyên tố trong nhóm
halogen?
+ Tính chất hóa học đặc trưng của các
halogen?
+ Từ F2 đến I2, tính oxi hóa biến đổi thế

Nội dung ghi bảng


21


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
nào?
+ Có gì khác nhau về các mức oxi hóa có
thể có của các halogen trong các hợp chất?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV tổng kết và cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về F2, Br2, I2
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: mỗi
nhóm tìm hiểu về 1 nguyên tố: F, Br, và I về:
+ Thông tin chung: kí hiệu hóa học, công
thức phân tử, nguyên tử khối.
+ Tính chất vật lí.
+ Trạng thái tự nhiên.
+ Điều chế và ứng dụng.
+ Tính chất hóa học đặc trưng và viết các
phương trình phản ứng minh họa (nếu có với
H2, kim loại, H2O và dung dịch muối của
halogen khác).
- HS các nhóm thảo luận về nội dung được
phân công (trình bày ra bảng phụ).
- GV tổ chức cho đại diện HS các nhóm trình
bày.
- Đại diện HS các nhóm trình bày.

- GV tổng kết.

Nội dung ghi bảng

I. FLO
- Kí hiệu hóa học: F
- Công thức phân tử: F2
- Nguyên tử khối 19
1. Tính chất vật lí
Là chất khí, màu lục nhạt, rất độc.
2. Trạng thái tự nhiên
Chỉ có ở dạng hợp chất trong men răng, lá
của một số cây, các khoáng vật CaF2 (florit)
hoặc Na3AlF6 (criolit).
3. Tính chất hóa học
Là phi kim mạnh nhất:
- Tác dụng với H2 ngay trong bóng tối ở nhiệt
độ thấp (-2520c):
H2 + F2  2HF
HF là axit rất yếu có khả năng ăn mòn thủy
tinh.
4HF + SiO2  SiF4 + 2H2O
- Tác dụng được với tất cả các kim loại:
2M + nF2  2MFn
- Tác dụng với nước:
2F2 + 2H2O  4HF + O2
4. Điều chế
Điện phân muối florua nóng chảy.
5. Ứng dụng
- Làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng

trong tên lửa.
- Điều chế các dẫn xuất chứa flo.
II. BROM
- Kí hiệu hóa học: Br
- Công thức phân tử: Br2
- Nguyên tử khối 80
1. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng màu nâu đỏ.
- Dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung
22


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
môi hữu cơ.
2. Trạng thái tự nhiên
Chỉ có ở dạng hợp chất.
3. Tính chất hóa học
Có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn Cl2 và
F2.
- Tác dụng với H2 ở nhiệt đô cao:
t0

H2 + Br2 → 2HBr
- Tác dụng được với hầu hết các kim loại
thường ở nhiệt độ cao:
t0


2M + nBr2 → 2MBrn
- Tác dụng với nước:
Br2 + H2O  HBr + HBrO
- Đẩy iot ra khỏi dung dịch uối iotua:
Br2 + 2KI  2KBr + I2
4. Điều chế
Dùng Cl2 đẩy Br2 khỏi dung dịch muối:
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
5. Ứng dụng
- Chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm.
- Chế tạo AgBr để tráng lên phim ảnh.
III. IOT
- Kí hiệu hóa học: I
- Công thức phân tử: I2
- Nguyên tử khối: 127
1. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, dạng tinh thể màu đen.
- Khi bị nung nóng sẽ có hiện tượng thăng
hoa.
- Tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
2. Trạng thái tự nhiên
Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (muối Iotua).
3. Tính chất hóa học
Có tính oxi hóa yếu hơn F2, Cl2, Br2.
- Tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao:
t0

H2 + I2 ⇔ 2HI

- Tác dụng được với nhiều kim loại thường ở
nhiệt độ cao hoặc có úc tác:
H2 O

2Al + 3I2 → 2AlI3
- Không tác dụng với nước.
- Tạo với hồ tinh bột dung dịch màu xanh
23


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

tím.
4. Điều chế
Dùng Cl2 hoặc Br2 đẩy I2 khỏi dung dịch
muối:
Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
5. Ứng dụng
- Cồn iot dùng làm chất sát trùng.
- Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.
- Muối iot giúp tránh bệnh bướu cổ.
Hoạt động 3. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV: em có kết luận gì về tính chất hóa học
chung của F2, Br2, I2?
- HS kết luận: F2 chỉ có tính oxi hóa; Br2 và I2
có tính oxi hóa và tính khử.
- So sánh tính oxi hóa của các nguyên tố

halogen? Lấy ví dụ?
- Tính oxi hóa giảm dần theo dãy F2 > Cl2 >
Br2 > I2.
- GV căn dặn HS:
+ Học lí thuyết.
+ Làm bài tập SGK.

24


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa Học 10 – Ban cơ bản
Tiết số 44

BÀI 25. FLO – BROM – IOT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Học sinh được ôn tập và củng cố các tính chất của F2, Br2, I2 và so sánh với tính chất
hóa học của Cl2.
2. Về kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của các chất.
- Giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập vận dụng.

2. Chuẩn bị của học sinh
- Học các bài Cl2, F2, Br2, I2.
- Làm bài tập SGK.
III. TRỌNG TÂM
Giải một số bài tập có liên quan đến các halogen và hợp chất.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
Dùng bài tập để hệ thống và củng cố kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS: viết phương trình phản ứng
hóa học chứng minh tính oxi hóa của các
halogen giảm dần khi đi từ F2 đến I2.
- HS lên bảng.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm và tổng kết.
Hoạt động 2. Làm bài tập
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1, 2, 7,
8, 9, 10, 11 (113 + 114/SGK).
- HS làm bài tập.
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài tập.
Hoạt động 3. Dặn dò và giao bài về nhà
- GV nhắc HS:
+ Học lí thuyết.

Nội dung ghi bảng

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×