Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giaoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 40 trang )

Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
Tuần 1 Ngày soạn: 23/08/2008 Ngày dạy:25/09/2008
Tiết 1+2 Văn bản Tôi đi học
-Thanh tịnh-
I-Mục tiêu: giúp HS:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở
buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi d vị trữ tình man mát của Thanh Tịnh.
II- Chuẩn bị :
Tivi, đầu đĩa, đoạn băng về ngày khai trờng; ảnh chân dung tác giả.
III- Tiến trình lên lớp:
A- ổ n định tổ chức .
B- Kiểm tra : SGK, vở ghi
C- Bài mới:
GTB: Tháng năm trôi đi, con ngời đối mặt với thời gian và càng thêm tuổi tác.
Có bao nhiêu sự việc trên đời làm ta nhớ, ta quên. Nhng quên sao đợc tuổi học trò
với ngày tựu trờng đầu tiên vào lớp Một.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I) Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- GV yêu cầu HS đọc chú thích *
trong SGK
- HS đọc.
? Trình bày ngắn gọn về tác giả? - Tên khai sinh là Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi
đổi là Trần Thanh Tịnh. Mặc dù viết nhiều
thể loại khác nhau nhng Thanh Tịnh thành
công hơn cả ở lĩnh vực thơ và truyện ngắn.
Truyện ngắn Thanh Tịnh đầm thắm, trong
trẻo, dịu êm, thể hiện một tâm hồn nhạy cảm
trớc vẻ đẹp con ngời và quê hơng.
? Trình bày những hiểu biết của mình
về VB trên?


- Là truyện ngắn xuất sắc của Thanh Tịnh, in
lần đầu trong tập Quê mẹ- 1941.
- GV:Đây là truyện ngắn giàu chất trữ
tình. Thông qua dòng hồi tởng của nhân
vật tôi , tác giả đã làm sống lại
những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trờng
II) Đọc- hiểu văn bản
1)H ớng dẫn đọc, giải thích từ khó,
tìm hiểu bố cục và thể loại.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
1
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
GV hớng dẫn đọc:
+ Đ1 (từ đầu đến trên ngọn
núi : đọc nhẹ nhàng, thể hiện tâm trạng
bâng khuâng, ngỡ ngàng của nhân vật
tôi khi nhìn cảnh vật cái gì cũng lạ
trên đờng mẹ dắt tay đến trờng.
+ Đ2 (tiếp theo đến đợc nghỉ cả
ngày nữa : đọc giọng thẻ hiện sự lạ
lẫm, ngỡ ngàng.
+ Đ3 (còn lại) : đọc với giọng thể
hiện tâm trạng ngỡ ngàng, vừa xa lạ,
vừa gần gũi với sự vật, với ngời bạn
ngồi bên cạnh.
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
hoà tâm trạng của mình vói cảnh, cử
chỉ, hành động của nhân vật tôi .

- GV cùng 2 đến 4 HS đọc. - HS đọc, nhận xét cách đọc của bạn.
? Ông đốc là danh từ chung hay danh
từ riêng?
? Ông đốc là ai?
- Là DT chung.
-
? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp
năm mà các em đã học cách đây 3 năm
không?
- Không
- Theo dõi văn bản và cho biết:
? Có những nhân vật nào đợc kể lại? - Tôi, mẹ, ông độc, những cậu học trò.
? Trong đó nhân vật chính là ai?
Vì sao đó là nhân vật chính?
- Nhân vật chính là ai.
- Vì nhân vật này đợc kể nhiều nhất. Mọi sự
việc đều đợc kể từ cảm nhận của tôi.
? Qua đây xác định kiểu văn bản, thể
loại, phơng thức biểu đạt.
* Kiểu văn bản: VB nhật dụng.
* Thể loại: Truyện ngắn trữ tình.
* PTBĐ:Tự sự có kết hợp MT và BC.
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờngcủa
tôi đợc kể theo trình tự không gian và
thời gian nào?
- Theo trình tự:
+ Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng.
+ Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
+ Cảm nhận của tôi trong lớp học.
? Tơng ứng với trình tự ấy là các đoạn

văn nào của văn bản?
- Đ1: Buổi mai hôn ấy trên ngọn núi
- Đ2: tiếp đến ..đ ợc nghỉ cả ngày nữa .
- Đ3: Phần còn lại.
? Đoạn văn nào gợi cẩm xúc thân thuộc,
gần gũi nhất trong em? Vì sao?
- (HS tự bộc lộ)
2. Đọc hiểu chi tiết vản bản.
2.1. Cảm nhận của tôi trên đ -
ờng tới tr ờng.
- GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu.
? Kỉ niệm ngày đầu tiên tới trờng của
+ Thời gian: buổi sáng cuối thu (một buổi
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
2
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
nhân vật tôi gắn với không gian, thời
giam cụ thể nào?
mai đầy sơng thu và gió lạnh).
+ Không gian: trên con đờng dài và hẹp.
? Vì sao không gian và thời gian ấy trở
thành kỉ niệm trong tâm trá của tác giả?
- Đó là thời điểm , nơi chốn gần gũi quen thuộc
gắn liền với tuổi thơ của tác giả ở quê hơng.
- Đó là lần đầu đợc cắp sách tới trờng.
- Tác giả là ngời yêu quý quê hơng tha thiết.
? Trong câu văn Con đ ờng này đã
quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự
nhiên thấy lạ. Tại sao tác giả lại có

cảm giác quen mà lạ ?
- Trong tình cảm nhận thức của cậu bé đã có
sự đổi khác: tự thấy mình đã lớn lên, thấy con
đờng làng không còn dài và rộng nh trớc
nữa
? Chi tiết tôi không lội qua sông thả
diều nh thằng Quý và không đi ra đồng
nô đùa nh thằng Sơn nữa có ý nghĩa
gì?
- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức bản
thân- cậu bé tự thấy mình đã lớn lên.
Điều đó cho thấy nhận thức của cậu bé về
sự nghiêm túc học hành.
? Tìm đoạn văn nói về việc học hành
gắn liền với sách vở, bút thớc bên mình
học trò mà tác giả đã nhớ lại?
- Đoạn văn Trong chiếc áo vải dù đen lớt
ngang trên ngọn núi .
? Qua đoạn văn này ta thấy nhân vật
tôi có cảm giác gì?
- Cảm giác trang trọng và đứng đắn .
? Mặc dù hai quyển sách khá nặng nhng
nhân vật tôi vẫn cố gắng xóc lên và
nắm lại cẩn thận và muốn thử sức
mình tự cầm bút thớc. Em hiểu gì về
nhân vật tôi qua chi tiết trên?
- Nhân vật tôi có ý chí học, tính tự lập ngay
từ đầu, muốn chững chạc nh bạn, không thua
kém bạn
? Trong những nhận thức mới mẻ trên

con đờng làng đến trờng, nhân vật tôi
đã tự bộc lộ đức tính gì của mình?
* Thích học, yêu mến bạn bè và mái trờng
quê hơng.
2.2. Cảm nhận của nhân vật tôi
lúc ở sân tr ờng.
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn
tiếp.
? Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí đã lu
lại trong trí nhớ của tác giả có gì nổi
bật?
+ Trớc sân trờng: Rất đông ngời (trớc sân
trờng làng Mĩ Lí dày đặc cả ngời), ngời nào
cũng đẹp (Ngời nào quần áo cũng sạch sẽ,
gơng mặt cũng vui tơi và sáng sủa.).
? Em có nhận xét gì về cảnh tợng ở
đây?
* Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội
khai trờng thờng gặp ở nớc ta.
Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta.
Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với
mái trờng tuổi thơ.
? Khi cha đi học nhân vật tôi nhìn
ngôi trờng này nh thế nào?
- Nhìn thấy ngôi trờng Mĩ Lí cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
? Còn lần đầu tới trờng thì sao?
- Tr ờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm nh cái đình làng Hoà ấp.
? Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so

Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
3
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
thuật ở đây? sánh.
? Em hiểu ý nghĩa hình ảnh so sánh này
nh thế nào?
- So sánh lớp học với đình làng- nơi thờ cúng
tế lễ, nơi thiêng liêng, cất giấu những điều bí
ẩn.
- Phép so sánh này diễn tả xúc cảm trang
nghiêm của tác giả về mái trờng, đề cao trí
thức của con ngời trong trờng học.
* Nhìn trờng khác trớc.
? Khi tả những cậu học trò nhỏ tuổi lần
đầu tiên đến trờng học, tác giả dùng
hình ảnh so sánh nào?
- Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn
quãng trời rộng muốn bay, nhng còn ngập
ngừng e sợ.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở
đây?
- Sử dụng biện pháp so sánh.
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các
em nhỏ lần đầu tới trờng học.
? Qua chi tiết trên, ta thấy tác giả muốn
nói điều gì với chúng ta?
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng
- Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối
với trờng học.

- GV yêu cầu HS chú ý doạn tiếp, từ
Ông đốc.đợc nghỉ cả ngày nữa .
? Hình ảnh ông đốc đợc nhân vật tôi
nhớ lại qua những chi tiết nào?
- Ông nói : các em phải cố gắng học để thầy
mẹ đợc vui lòng và để thầy dạy các em đợc
sung sớng
- Nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm
động.
- Tơi cời nhẫn lại nhìn chúng tôi.
? Từ các chi tiết trên cho chúng ta thấy
tác giả đã nhớ tới ông đốc bằng tình
cảm nào?
+ Quý trọng, tin tởng, biết ơn ngời thầy.
? Khi nghe gọi tên mình, nhân vật tôi
thể hiện tâm trạng nh thế nào?
- Hồi hộp, thấp thỏm chờ nghe gọi tên mình:
Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và
lúng túng.
- Cảm thấy sự khi phải rời bàn tay dịu dàng
của mẹ: Tôi bất giác quay lng lại rồi dúi đầu
vào lòng mẹ tôi nức nở khóc theo.
? Tìm đoạn văn nói về tiếng khóc của
các cậu học trò bé nhỏ khi xếp hãng vào
lớp?
- Các cậu lng lẻo nhìn ra sân, nơi mà các
ngời thân đang nhìn các cậu vớ cặp mắt lu
luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi
bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào lòng
mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lng

tôi, trong đám học trò mới, vài tiếng thút thít
đang nhập ngừng trong cổ.
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu
học trò bé nhỏ khi xếp hàng để vào lớp
trong đoạn văn trên?
- Khóc một phần vì lo sợ- do phải tách rời ng-
ời thân để bớc vào một ngôi trờng hoàn toàn
xa lạ.
Khóc một phần vì sung sớng- lần đầu đợc tự
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
4
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
mình học tập.
Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng
thành, những giọt nớc mắt ngoan chứ không
phải là những giọt nớc măt vòi vĩnh nh trớc
nữa
- GV: Ai mà chẳng hồi hộp khi chờ đợi
gọi tên mình vào lớp học. Nhân vật
tôi cũng tránh sao khỏi sự lúng túng,
giật mình. Giọt nớc mắt của tuổi thơ với
tiếng khóc thút thít là dễ hiểu, vì phải
rời bàn tay mẹ để vào lớp với trờng mới,
lớp mới, thầy mới, bạn mới. Đó là cả
thế giới khác và cách xa hơn bao giờ
hết.
? Hãy nhớ và kể lại những cảm xúc của
mình vào lúc này, trong ngày đầu tiên đi
học nh các bạn nhỏ kia.

- (HS tự bộc lộ)
? Đến đây em hiểu gì về nhân vật
tôi ?
+ Giàu cảm súc với trờng lớp với ngời thân.
Có những dấu hiệu trởng thành trong nhận
thức và tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi
học.
2.3. Cảm nhận của tôi trong lớp
học.
? Tìm những cử chỉ, chi tiết, hình ảnh
thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi
khi đón nhận giờ học đầu tiên?
- Nhân vật tôi cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần
gũi với mọi vật, với ngời bạn ngồi bên cạnh:
+ Một mùi hơng lạ xông lên trong lớp.
Trông hình gì treo trên tờng tôi cũng thấy lạ
và hay hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi
rất cẩn thận.
+ Tôi nhìn ngời bạn tí hon ngồi bên tôi,
một ngời bạn tôi cha hề quen biết, nhng lòng
tôi vẫn không cảm thấy sự xa lạ chút nào.
+ Một con chim non liệng đến đứng bên
bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh
bay cao.
+ Nhng tiếng phấn của thầy tôi gạch mạnh
trên bảng đen đã đa tôi về cảnh thật.
? Em có cảm nhận gì về cách miêu tả
này của tác giả ?
- Cách miêu tả này rất chân thật. Tâm trạng
của nhân vật tôi hiện lên trong dòng hồi t-

ởng giúp ngời đọc, ngời nghe liên hệ với
chính mình. Tâm trạng của nhân vật tôi đợc
liên tởng nh con chim con hót mấy tiếng rụt
rè rồi vỗ cánh bay cao. Đây là sự kết hợp
hài hoà giữa kể, miêu tả và bộc lộ cảm xúc.
Điều này tạo nên chất trữ tình cho tác phẩm.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
5
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
? Hãy lí giải tại sao lại có cảm giác lạ
và không cảm thấy sự xa lạ của nhân
vật tôi ?
+ Cảm giác lạ vì lần đầu vào lớp học
một ngôi trờng sạch sẽ, ngay ngắn.
+ Không cảm thấy sự xa lạ với bàn ghế và
bạn bè, vì bắt đầu ý thức đợc những thứ đó
đã gắn bó thân thiết với mình từ bây giờ và
mãi mãi.
? Những tình cảm đó cho ta thấy tình
cảm nào của nhân vật tôi đối với lớp
học của mình?
* Tình cảm chân thật, trong sáng thiết tha.
? Đoạn cuối văn bản có hai chi tiết:
+ Một con chim con liệng đến đứng
bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi
vỗ cánh bay cao. Tôi đa mắt thèm
thuồng nhìn theo cánh chim.
+ Nhng tiếng phấn vủa thầy tôi gạch
mạnh trên bảng đen đã đa tôi về cảnh

thật. Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ
nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần
đọc.
Những chi tiết đó nói thêm điều gì về
nhân vật tôi ?
+ Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ.
- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức và việc
học hành của bản thân.
- Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, nhng yêu cả
sự học hành để trởng thành.
III- Tổng kết
? Chỉ ra nội dung chủ yếu của văn bản
này?
+ ND: Những kỉ niệm trong sáng về ngày
đầu tiên đợc đến trờng đi học.
? Những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi là những cảm
giác nào?
- Tình yêu, niềm chân trọng sách vở, bạn bè,
bàn ghé, lớp học, thầy cô, gắn liền với mẹ và
quê hơng.
? Từ đó em cảm nhận đợc những điều
tốt đẹp nào từ nhân vật tôi, cũng
chính là của tác giả Thanh Tịnh?
- Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trờng quê
hơng.
? Em hãy nêu những nét đặc sắc của
truyện ngắn này?
+ NT: Tự sự kết hợp với trữ tình; kể
chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

Những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi
cảm.
? Em học tập đợc điều gì từ nghệ thuật
kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh
trong truyện ngắn Tôi đi học ?
(Câu hỏi thảo luận)
- (Học sinh thảo luận trả lời)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
trong SGK.
- HS đọc.
D- Củng cố- luyện tập.
? Trong truyện ngắn Tôi đi học có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp nghệ
thuật tu từ so sánh. Hãy chỉ ra.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
6
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
TT Cái so sánh Từ SS Cái đợc so sánh
1
Những cảm giác trong sáng ấy nảy
nở trong lòng tôi
nh
mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng.
2
Tôi không lội qua sông thả diều
và không đi ra đồng nô đùa
nh
nh
thằng Quý

thằng Sơn nữa.
3
ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng
nh
một làn mây lớt ngang trên ngọn
núi
4
Nhà trờng cao ráo và sạch sẽ
hơn
các nhà trong làng
5
Trờng Mĩ Lí trông xinh xắn và oai
nghiêm
nh
cái đình làng
6
Sân nó rộng, mình nó cao
nh
trong những buổi tra hè đầy vẵng
lặng
7
Tôi
cũng
nh
mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ
đứng nép bên ngời thân
8
Họ
nh

Con chim con đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhng còn ngập ngừng e sợ.
9
Những cậu bé vụng về lúng túng
nh
tôi
10
Hết co một chân, các cậu lại duỗi
mạnh
nh
đá một của ban tởng tợng
11
Tôi cảm thấy
nh
quả tim tôi ngừng đập
12
Tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi
nh
lần này
E- H ớng dẫn về nhà:
- Đọc kĩ và tóm tắt văn bản.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập 1, 2 trong SGK.
- Soạn tiết tiếp theo.
* Hớng dẫn làm bài tập:
1. Cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học :
+ Đó là dòng cảm xúc bồi hồi, xúc động trớc sự biến thái của thiên nhiên và
cảnh vật: thời tiết vào mùa thu, lá ngoài đờng rụng nhiều và trên không có những
đám mây bàng bạc.

+ Thời gian và không gian ấy gợi mở những kỉ niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng đầu tiên trong đời: từ con đờng, cảnh vật vốn quen thuộc nhng lần này tự
nhiên thấy lạ, nhân vật tôi cảm thấy trang trọng và đứng đắn; ngạc nhiên thấy
sân trờng hôm nay ai cũng ăn mặc sạch sẽ, gơng mặt tơi vui và sáng sủa; ngôi tr-
ờng vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thờng. Nhân vật tôi từ cảm giác thấy
mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ đến gật mình và lúng túng khi nghe gọi đến tên mình;
cảm giác trống trải khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ.
+ Bớc vào thế giới khác, vừa gần gũi vừa xa lạ.
+ Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin khi bớc vào giờ học đầu tiên.
Dòng cảm xúc của nhân vật tôi hoà quyện giữa trữ tình (biểu cảm) với tả và
kể vừa mợt mà, vừa tạo nên sự xao xuyến khôn nguôi.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
7
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
2. Để viết bài văn ngắn nghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai
giảng lần đầu tiên, cần chú ý:
+ Kể lại tâm trạng khi đến trờng.
+ Khung cảnh thiên nhiên, cảnh vật xung quanh hôm đó.
+ Cảm nhận về hình ảnh trờng ( sân trờng, lớp học, các bạn, thầy cô).
+ ấn tợng về sự đón tiếp của thầy cô.
+ ý nghĩa về buổi học đầu tiên.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3 - cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
I- Mục tiêu. Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát nghĩa của từ ngữ .
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng.
II- Chuẩn bị: Đèn chiếu, giấy trong ,bút dạ

III- Tiến trình lên lớp
A- ổ n định tổ chức:
B- Kiểm tra:
? ở lớp 7, đã học về 2 mối quan hệ giữa nghĩa của từ, đó là những mối quan hệ
nào?
- Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa.
GV: Hôm nay, chúng ta học bài nói về mqh khác về nghĩa của từ ngữ- đó là mqh
bao hàm.
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Gv chiếu sơ đồ lên bảng, yêu cầu học
sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim cá?
- Phạm vi nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
8
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
Vì sao?
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao
hàm nghĩa của các từ thú , chim, cá.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hơu?
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ tu hú, sáo? Tại sao?
- Voi, hơu là động vật thuộc thú, phạm vi

nghĩa của hai từ này đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa từ thú- nghĩa của các từ voi,
hơu hẹp hơn nghĩa của từ thú.
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ
cá rô, cá thu, nhng lại hẹp hơn nghĩa của
từ động vật.
GV: Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến
lớn nh vậy giữa các từ ngữ gọi là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
- GV chiếu BT lên bảng:
BT1: a) Cho các từ: cây, cỏ, hoa.
b) Yêu cầu: Tìm các từ có phạm vi
nghĩa của từ hẹp hơn cây, cỏ, hoa và có
nghĩa rộng hơn ba từ đó
- Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây am, cây
dừa; cỏ gà, cỏ chỉ; hoa cúc, hoa lan.
? Vậy các em hiểu nh thế nào là một từ
có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp?
- (HS dựa vào SGK trả lời)
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Vì sao?
- Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa coa
nghĩa hẹp . Vì tính chất rộng hẹp chỉ là t-
ơng đối.
- GV chỉ định HS đọc Ghi nhớ trong
SGK.
II- Luyện tập
1- BT1/10/SGK: Lập sơ đồ thể hiện
cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
a) Y phục

quần áo
quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi
b) Vũ khí
bom súng
bom ba càng bom bi súng trờng đại bác
2- BT2/11/SGK: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi
nhóm.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
a- Từ ngữ có nghĩa rộng là chất đốt.
b- Từ ngữ có nghĩa rộng là nghệ thuật.
c- Từ ngữ có nghĩa rộng là thức ăn.
d- Từ ngữ có nghĩa rộng là nhìn.
e- Từ ngữ có nghĩa rộng là đánh.
3- BT3/11/SGK:
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
9
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
4- BT4/11/SGK:
D- Củng cố
*BT bổ sung: Hãy xếp các từ sau đây
thành các nhóm từ ngữ cùng thuộc một
phạm vi nghĩa, sau đó chỉ ra từ có nghĩa
rộng bao hàm các từ còn lại trong nhóm:
văn học, số học, đại số, vui, hí hửng,
toán học, truyện, mừng, hình học, thơ
kịch, phấn khởi.
- Văn học: truyện, thơ, kịch.
- Toán học: số học, đại số, hình học.

- Phấn khởi: vui, hí hửng, mừng.
- GV yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ
trong SGK
- ( Học sinh đọc)
D- H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và
BT 6,7 trong Sách bài tập.
- Gợi ý BT 5:
+ Cần đọc kĩ đoạn văn để tìm những từ
ngữ chỉ hoạt động/ trạng thái thuộc một
phạm vi nghĩa.
+ Hãy tìm các từ nghữ chỉ trạng thái
khóc có trong đoạn văn.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 - tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I- Mục tiêu. Giúp HS:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và
duy trì đối tợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tạp chung
nêu bật ý kiến, cảm súc của mình.
II- Chuẩn bị:
Nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo
III- Tiến hành hoạt động:
A. ổ n định tổ chức
B. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Chủ đề của văn bản.

Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
10
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm lại văn
bản Tôi đi học
- Học sinh quan sát.
? Văn bản Tôi đi học kể về những
việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra
(hồi tởng, kỉ niệm) ?
- Văn bản kể lại những việc đã xảy ra- đó là
những hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên
đi học.
? Tác giả viết văn bản này nhầm mục
đích gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của
mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu
thời.
? Vậy tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
+ Những kỉ niệm sâu sắc: mẹ dẫn đi học, đến
trờng, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài
học đầu tiên.
? Những kỉ niệm đó gợi lên cảm giác
nh thế nào trong lòng tác giả?
+ Cảm giác: Thấy mình đã lớn lên thành ngời
lớn, đến trờng lạ, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ hãi, xếp
hàng vào lớp cảm thấy xa mẹ nhng dần dần
lại thấy quen với lớp mới, bạn mới, thầy mới.
? Em hãy thử phát biểu chủ đề của văn

bản ấy trong một câu?
+ Chủ đề: Nhớ và kể lại buổi tựu trờng đầu
tiên trong thời thơ ấu, tác giả nêu lên ý nghĩa
và cảm xúc của mình trong buổi tựu trờng đó.
? Từ các nhận thức trên, hãy cho biết :
Chủ đề của văn bản là gì?
* Chủ đề của văn bản là đối tợng và vấn đề
chính mà văn bản diễn đạt.
II- Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản .
? căn cứ vào đâu mà em biết văn bản
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của
tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Căn cứ vào nhan đề: Tôi đi học.
- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong văn
bản viết về buổi tựu trờng đầu tiên.
? Em hãy tìm các câu nhắc đến kỉ niệm
của buổi tựu trờng đầu tiên trong đời
của tác giả ?
- Các câu nhắc đến kỉ niệm:
+ Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng.
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới đang ở trong tay tôi đã
bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay gì thật chặt, nhng quyển vở
cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
+ Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp

dới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng
+ Hôm nay tôi đi học.
- GV: Văn bản Tôi đi học tập trung
hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác
bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên.
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó đã in sâu trong lòng nhân vật suốt
cuộc đời?
- Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
11
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy
Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ, lòng tôi
lại tng bừng rộn rã.
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi cùng mẹ đến trờng, khi cùng
các bạn đi vào lớp ?
- Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận về con đờng: con đờng quen
bỗng thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay
đổi.
+ Thay đổi hành vi: không lội qua sông thả
diều, không đi ra đồng nô đùa -> đi học, cố

làm nh một học trò thực sự.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận về ngôi trờng: nhà trờng cao
ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng -> xinh
xắn, oai nghiêm nh cái đình làng.
+ Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng
vào lớp: đứng nép bên ngời thân, chỉ dám
nhìn một nửa, chỉ dám đi từng bớc nhẹ; muốn
bay nhng còn ngập ngừng e sợ
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ. Trớc đây có
thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà,
xa mẹ chút nào hết / giờ đây, mới bớc vào lớp
đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
- GV: Những điều trên đã làm nên tính
thống nhất về chủ đề của văn bản. Từ
việc phân tích ở trên, hãy cho biết:
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản ?
* Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là
sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của
tác giả đợc thể hiện trong văn bản .
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
thể hiện ở những phơng diện nào?
* Tính thống nhất thể hiện ở những phơng
diện sau:
- Nội dung:
+ Biểu hiện qua sự xác định của đối tợng
mà văn bản phản ánh (đề tài).
+ Biểu hiện qua mục đích của chủ thể.
- Cấu trúc- hình thức:

+ Biểu hiện qua nhan đề của văn bản .
+ Biểu hiện ở tính mạch lạc của văn bản .
? Vậy làm thế nào để có thể viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
- (Học sinh dựa vào phần Ghi nhớ trả lời).
- GV chỉ định học sinh đọc to mục Ghi
nhớ trong SGK.
III- Luyện tập
1) BT1/13/SGK: Phân tích tính thống
nhất của chủ đề văn bản .
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
12
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
- GV yêu cầu học sinh đọc văn bản
Rừng cọ quê tôi.
- ( Học sinh đọc)
? Văn bản trên viết về đối tợng nào và
về vấn đề gì?
a- Văn bản trên viết về rừng cọ quê tôi (đối t-
ợng) và sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao
với rừng cọ (vấn đề chính).
? Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và
vấn đề theo một trình tự nào?
- Thứ tự trình bày:
+ Giới thiệu rừng cọ (đoạn 1).
+ Tả cây cọ (đoạn 2).
+ Tác dụng của cây cọ (đoạn 3,4).
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ (đoạn
5).

? Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao?
- Đó là trình tự hợp lí không thể thay đổi đợc.
Vì phải biết rừng cọ nh thế nào thì mới thấy
đợc sự gắn bó đó.
? Nêu chủ đề của văn bản trên? b- Chủ đề: rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ
(vấn đề chính).
? Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn văn
bản , từ việc miêu tả rừng cọ, đến cuộc
sống của ngời dân. Hãy chứng minh
điều đó.
c- Điều đó thấy rõ qua cấu trúc văn bản.
- Câu ca dao sau đã trực tiếp nói về tình cảm
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
? Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản .
d- Các từ ngữ thể hiện chủ đề nh: cọ (đợc lặp
đi lặp lại nhiều lần: rừng cọ, cây cọ, thân cọ,
búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ, làn cọ,),
gắn bó, nhớ, cơm nắm lá cọ, ngời sông
Thao.
- Các câu thể hiện chủ đề của văn bản : Cuộc
sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Ngời sông
Thao đi đâu về đâu rồi cũng nhớ rừng cọ
quê mình.
2. BT2/14/SGK: GV yêu cầu học sinh
đọc BT2, thảo luận để trả lời.

- (Học sinh thảo luận, trả lời)
+ Nên bỏ hai câu (b) và (d).
3. BT 3/14/SGK:
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm, gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Có những ý lạc chủ đề: (c), (g)
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhng cách diễn đạt cha
tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề.
- Chỉnh lại:
a- Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng, lòng
lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
b- Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự nhiên
cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c- Muốn thử cố gắng tự mang sách vở nh một
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
13
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
cậu học trò thực sự.
d- Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần
cũng có nhiều biến đổi.
e- Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp
học, với những ngời bạn mới.
D. Củng cố:
- GV khái quát lại bài.
- GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
Ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh đọc.

E. H ờng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ/ SGK.
- Làm BT 3, 4/ SBT.
- Gợi ý BT3: Để tạo thành một đoạn văn
(văn bản nhỏ) cần đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề. Muốn vậy, các câu
trong đoạn văn cần tập trung nói về một
đối tợng xác định, đợc sắp xếp hợp lí.
Cách làm bài này nh sau:
+ Xếp các câu thành hai nhóm: một nhóm
nói về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta,
một nhóm nói về vẻ đẹp của tiếng Việt.
+ Sắp xếp các câu cùng nhóm thành một
đoạn văn.
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 + 6 Văn bản trong lòng mẹ
(Trích hồi kí Những ngày thơ ấu )
-Nguyên hồng-
I -Mục tiêu : giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình thơng yêu mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự nhiên chân thành, giàu sức truyền cảm.
II- Chuẩn bị:
- Tập truyện Những ngày thơ ấu .
- Chân dung nhà văn Nguyên Hồng.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
14
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009

- Bức tranh phóng to tranh minh hoạ cảnh bé Hồng nằm trong lòng mẹ.
III- Tiến trình lên lớp:
A- ổ n định tổ chức .
B- Kiểm tra:
? Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh
Tịnh trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh hay
trong bài và phân tích hiệu quả của nghệ thuật của nó.
C- Bài mới:
GTB: Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào; tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm.
Tuổi thơ của các em, tuổi thơ của tôi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã
trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã
đợc kể, tả, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm
tình yêu- tình yêu mẹ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I) Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- GV yêu cầu HS đọc chú thích * trong
SGK.
- (HS đọc.)
? Trình bày những nét chính về sự nghiệp
sáng tác của Nguyên Hồng?
- (Học sinh dựa vào phần chú thích * để trả
lời).
? Nêu xuất sứ của văn bản ? -
II)Đọc hiểu văn bản .
1. H ớng dẫn đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu
bố cục và thể loại.
* Hớng dẫn đọc và luyện đọc:
+ Đoạn 1 (từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ:
đọc với giọng thể hiện sự giả dối, cay độc trong

lời nói của bà cô, đồng thời đọc với giọng thể
hiện sự chua chát, cay đắng của chú bé Hồng.
+ Đoạn 2 (còn lại): đọc với giọng thể hiện cảm
giác sung sớng cực điểm của chú bé Hồng khi
gặp mẹ.
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi 2-4 HS đọc tiếp,
nhận xét cách đọc.
- Học sinh đọc và nhận xét cách đọc của bạn.
* Giải nghĩa từ khó:
? Giỗ đầu có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa
với từ giỗ đầu?
- Giỗ đầu trái nghĩa với từ giỗ hết.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ đoạn tang? - Đoạn tang- mãn tang, hết tang, xong tang...
? Theo dõi văn bản và cho biết: chuyện gì đã đ-
ợc kể trong hồi kí này?
- Chuyện bé Hồng là đứa trẻ mồ côi bị hắt hủi
nhng vẫn một lòng yêu thơng kính mến ngời
mẹ đáng thơng của mình.
? Nhân vật chính trong hồi kí này là ai?
Quan hệ giữa nhân vật chính và tác giả cần đ-
ợc hiểu nh thế nào?
- Nhân vật chính là bé Hồng.
- Nhân vật chính trong hồi kí này chính là tác
giả- nhà văn Nguyên Hồng.
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn
Thắng
15
Tr ờng THC S Trực Ph ơng Năm học 2008-2009
? Trong hồi kí này, tác giả đã sử dụng phơng
thức biểu đạt nào để kể về bhân vật bé Hồng?

* Phơng thức biểu đạt: TS kết hợp với BC.
? Theo em, sức truyền cảm của văn bản phụ
thuộc vào một phơng thức biểu đạt nổi bật nào
hay phụ thuộc vào sự đan xen của cả hai phơng
thức đó?
- Phụ thuộc vào cả hai phơng thức trên. Vì đó là
một câu chuyện về một số phận éo le của bé
Hồng và mẹ em, cùng với cảm xúc mãnh liệt
của tình yêu thơng trong tâm hồn chú bé.
? Dựa vào mạch truyện, theo em văn bản này
nên chia thành mấy đoạn? Vị trí của từng đoạn?
* Bố cục: hai phần.
- Đ1: Từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ? .
- Đ2: đoạn còn lại.
? Vậy nọi dung của hai đoạn trên là gì? - Đ1: Cuộc đối thoại giữa ngời cô cay độc với
chú bé Hồng.
- Đ2: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác
vui sớng cực điểm của chú bé Hồng.
2. Đọc- hiểu chi tiết văn bản .
2.1.Tâm địa độc ác của ng ời cô .
? Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh rất thơng
tâm của chú bé Hồng
? Chi tiết nào nói nên hoàn cảnh đó?
- Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải màn ở trên
đầu rồi. Không phải đoạn tang thầy tôi mà vì
tôi mới mua đợc một cái mũ trắng và cuấn
băng đen.
Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở
Thanh Hoá vẫn cha về. Trong đó nghe đâu
mẹ tôi đi bán bóng đèn và những phiên chợ

chính còn bán cả vàng hơng nữa.
? Em có nhận xét gì về hai chi tiết này? - Chỉ hai chi tiết đã làm rõ hoàn cảnh của
chú bé cơ cực: mồ côi cha, mẹ đi tha phơng
cầu thực.
- GV: Theo dõi vào cuộc đối thoại giữa ng-
ời cô và bé Hồng, hãy cho biết:
? Nhân vật ngời cô có mối quan hệ nh thế
nào với bé Hồng?
- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé
Hồng).
? Trong khi hai cô cháu nói chuyện với
nhau, em thấy bà cô có biểu hiện gì?
- Bà luôn cời: cời hỏi, cời mà nói rằng, tơi
cơi kể các chuyện.
- Giọng nói ngọt ngào: Cô tôi hỏi luôn,
giọng vẫn ngọt. Hai tiếng em bé mà cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật rõ...
- Xng hô: mày- tao một cách gần gũi, thân
mật với ngời cháu.
?Em có nhận xét gì về những biểu hiện trên
của bà cô?
* Thái độ: dịu dàng, thân mật, gần gũi
với ngời cháu.
? Hãy tìm và đọc những câu nói của ngời cô
khi kể về ngời mẹ của chú bé Hồng?
- Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá chơi
với mẹ mày không?
- Sao lại không vào? Mợ mày phát lắm, có
nh dạo trớc đâu!
Giáo án Ngữ văn 8 Phạm Văn

Thắng
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×