Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

LỚP 12 bài tập ĐỊNH LƯỢNG điện PHÂN NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.34 KB, 6 trang )

Trung tâm luyện thi Y - Dược

LUYỆN TẬP BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG

Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015

ĐIỆN PHÂN

Câu 1: Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl2 (đkc) ở anot và 3,12 gam kim
loại ở catot. Công thức muối đó là:
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. RbCl
Câu 2: Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy, sau thời gian ta thấy ở catot có 2,74 gam kim
loại và ở anot có 448 ml khí (đktc). Công thức muối clorua là:
A. CaCl2
B. NaCl
C. KCl
D. BaCl2
Câu 3: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở anot thu được 1,568 lit khí (đktc), khối lượng kim
loại thu được ở catot là 2,8 gam. Kim loại M là:
A. Mg
B. Na
C. K
D. Ca
Câu 4: Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al
thoát ra ở catot là:
A. 8,0 gam
B. 91,3 gam
C. 46,0 gam


D. 16,1 gam
Câu 5: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và
67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào
dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108,0.
B. 75,6.
C. 54,0.
D. 67,5.
Câu 6: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện
phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước khi điện
phân là:
A. 4,2%
B. 2,4%
C. 1,4%
D. 4,8%
Câu 7: Cho dòng điện đi qua bình điện phân chứa 500 ml dung dịch natri hiđroxit có nồng độ của NaOH là
4,6% (khối lượng riêng 1,05 g/ml). Sau một thời gian, nồng độ của natri hiđroxit trong bình điện phân đạt
đến 10%. Thể tích các khí (đktc) thoát ra ở điện cực là:
A. 352,8 lit H2 và 176,4 lit O2
B. 177,4 lit H2 và 337168, 9 lit O2
C. 168, 9 lit H2 và 177,4 lit O2
D. 177,4 lit H2 và 337,9 lit O2
Câu 8: Cho 1 lit dung dịch CuCl2 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu
thoát ra là:
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 9, 6 gam
D. 4,8 gam
Câu 9: Điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện là 3,86A. Khối lượng kim loại thu
được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:

A. 1,28 gam
B. 1,536 gam
C. 1,92 gam
D. 3,84 gam
Câu 10: Điện phân 1 lit dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích
dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là:
A. 2,16 gam
B. 1,08 gam
C. 0,108 gam
D. 0,54 gam
Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên
catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s lần lượt là:
A. 0,32 gam; 0,64 gam
B. 0,32 gam; 1,28 gam
C. 0,64 gam; 1,28 gam
D. 0,64 gam; 1,32 gam
Câu 12: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta
thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Khối lượng của
catot tăng lên là:
A. 1,28 gam
B. 0,75 gam
C. 2,5 gam
D. 3,1 gam
Câu 13: Điện phân điện cực trơ 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có bọt khí thoát ra ở catot thì
dừng, để yên dung dịch đến khi khối lượng catot không đổi thấy khối lượng so với khối lượng lúc đầu tăng 3,2
gam. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu khi chưa điện phân là:
A. 0,5M
B. 1M
C. 0,35M
D. 0,4M

Câu 14: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối
lượng dung dịch đã giảm là:
A. 1,6 gam
B. 6,4 gam.
C. 8,0 gam
D. 18,8 gam
Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

1


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015

Câu 15: Điện phân 400 gam dung dịch đồng (II) sunfat 8% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt
20,5 gam. Nồng độ % của hợp chất trong dung dịch khi dừng điện phân là:
A. 2,59%
B. 3,36%
C. 1,68%
D. 5,18%
Câu 16: Điện phân 400 gam dung dịch bạc nitrat 8,5% cho đến khi khối lượng của dung dịch giảm bớt 25
gam. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau khi ngừng điện phân là:
A. 4,48%
B. 6,72%
C. 3,36%
D. 1,12%
Câu 17: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta
thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Thời gian điện
phân là:

A. 6 phút 26 giây
B. 3 phút 10 giây
C. 7 phút 20 giây
D. 5 phút 12 giây
Câu 18: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M sau thời gian là 200s thu được 0,384 gam Cu ở catot.
Nếu tiếp tục điện phân với cường độ dòng điện gấp 2 lần cường độ dòng điện của thí nghiệm trên thì thời
gian để ở catot bắt đầu sủi bọt là:
A. 150s
B. 200s
C.180s
D. 100s
Câu 19: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng
điện phân (H% = 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là:
A. 1,0
B. 0,7
C. 2,0
D. 1,3
Câu 20: Hoà tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu được 800
ml dung dịch có pH = 2. Hiệu suất của phản ứng điện phân là:
A. 62,5%
B. 50%
C. 75%
D. 80%
Câu 21: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta
thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Nếu thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ của ion H+ trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,1M
B. 0,3M
C. 0,4M
D. 0,02M

Câu 22: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l đến khi dung dịch vẫn còn màu xanh thấy
khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam. Cho 1,68 gam Fe vào dung dịch thu được sau điện phân, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 1,2 gam kim loại. Giá trị a là:
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,25M
Câu 23: Điện phân dung dịch AgNO3 một thời gian thu được dung dịch A và 0,672 lit khí ở anot ( ở đktc).
Cho 5,32 gam Fe vào dung dịch A thu được V lit khí không màu hóa nâu ngoài không khí ( ở đktc) dung
dịch B (chỉ chứa một muối) chất rắn C (chỉ chứa một kim loại). Hiệu suất của quá trình điện phân và giá trị
V là:
A. 54,54% và 0,672 lit
B. 20% và 0,336 lit
C. 80% và 0,336 lit
D. 85% và 8,96 lit
Câu 24: Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam. Mặt
khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng
độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6% và 0,75M. B. 16% và 0,75M.
C. 19,2% và 0,75M. D. 9,6% và 0,50M
Câu 25: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s, nước bắt đầu bị
điện phân ở cả 2 điện cực. Nếu thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu bám trên catot là 3,2 gam. Nồng
độ mol của dung dịch CuSO4 trong dung dịch ban đầu và cường độ dòng điện lần lượt là:
A. 0,1M; 16,08A
B. 0,25M; 16,08A
C. 0,12M; 32,17A
D. 0,2M; 32,17A
Câu 26: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol
khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245

mol. Giá trị của y là:
A. 3,920.
B. 4,788.
C. 4,480.
D. 1,680.
Câu 27: Điện phân 1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại, thu
được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy
nhất thoát ra ngoài)
A. 8,4 gam
B. 4,8 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam
Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC 2


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015

Câu 28: Điện phân (dùng điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với cường độ dòng
điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Công thức của muối sunfat đã bị điện phân là:
A. CuSO4
B. FeSO4
C. MgSO4
D. NiSO4
Câu 29: Điện phân một dung dịch muối nitrat của một kim loại M hóa trị n với cường độ dòng I = 9,65A, thời
gian điện phân 400 giây thì thấy khối lượng catot tăng 4,32 gam. Kim loại M là:
A. Cu
B. Ag
C. Fe

D. Zn
Câu 30: Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất 100%, cường độ dòng điện không đổi
7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại
bám vào. Kim loại đó là:
A. Cu
B. Hg
C. Ag
D. Pb
Câu 31: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện 5A trong 6 phút 26
giây. Khối lượng catot tăng lên bằng:
A. 0,00 gam
B. 0,16 gam
C. 0,59 gam
D. 1,18 gam
Câu 32: Hoà tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cađimi trong dung dịch cần dùng
dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ. Phần trăm nước chứa trong muối là:
A. 18,4%
B. 16,8%
C. 18,6%
D. 16%
Câu 33: Thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ,
màng ngăn xốp là:
A. 0,224 lít
B. 1,120 lít
C. 2,240 lít
D. 4,489 lít
Câu 34: Khi điện phân dung dịch canxi clorua, ở catot thoát ra 4 gam hiđro và V lit khí thoát ra ở anot.
Khối lượng khí thoát ra là:
A. 32 gam
B. 142 gam

C. 19 gam
D. 64 gam
Câu 35: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện I =
1,93A. Dung dịch sau điện phân có pH = 12 (coi thể tích dung dịch không đổi và hiệu suất điện phân là
100%). Thời gian điện phân là:
A. 100s
B. 150s
C. 50s
D. 200s
Câu 36: Điện phân 1 lit dung dịch NaCl dư với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH
= 12 (coi lượng Cl2 tan trong H2O không đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể), thì thể tích khí
thoát ra ở anot ( đktc) là:
A. 0,336 lit
B. 0,112 lit
C. 0,224 lit
D. 1,12 lit
Câu 37: Hòa tan 11,7 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH
= 13. Hiệu suất điện phân là:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Câu 38: Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d = 1,2 g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí
ở điện cực. Sau khi quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi
nước thu được 125 gam chất rắn khan. Đem chất rắn đó nhiệt phân thì thấy khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu
suất quá trình điện phân là:
A. 50%
B. 20,3%
C. 56,8%
D. 28,4%

Câu 39: Điện phân có màng ngăn, điện cực trơ 100 ml dung dịch MgCl2 0,15 M với I = 0,1A trong thời
gian là 9650 giây. Nồng độ mol các ion trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,1M và 0,15M
B. 0,1M và 0,2M
C. 0,15M và 0,2M
D. 0,15M và 0,25M
Câu 40: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch CuCl2 với cường độ dòng điện 4A. Sau 3860 giây điện phân
khối lượng catot tăng:
A. 10,24 gam.
B. 2,56 gam.
C. 7,68 gam.
D. 5,12 gam
Câu 41: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 0,08M. Cho dung dịch sau điện phân tác dụng với AgNO3 dư thu
được 0,861 gam kết tủa. Khối lượng Cu bám trên catot và thể tích khí Cl2 thu được trên anot là:
A. 0,16 gam; 0,56 lit Cl2
B. 0,64 gam; 0,112 lit Cl2
C. 0,64 gam; 0,224 lit Cl2
D. 0,32 gam; 0,112 lit Cl2
Câu 42: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một
lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X nói trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường).
Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban
đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

3



Trung tâm luyện thi Y - Dược

Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015

Câu 43: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là:
A. 2b = a
B. b < 2a
C. b = 2a
D. b > 2a
Câu 44: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ
dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau
điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối
lượng hỗn hợp 2 muối NaCl và CuSO4 là:
A. 3,785 gam
B. 5,785 gam
C. 4,8 gam
D. 5,97 gam
Câu 45: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng
dung dịch giảm do phản ứng điện phân là:
A. 3,59 gam
B. 3,15 gam
C. 1,295 gam
D. 2,95 gam
Câu 46: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích

dung dịch không thay đổi V = 500 ml thì nồng độ mol của các chất trong dung dịch là:
A. 0,06M; 0,04M
B. 0,12M; 0,04M
C. 0,3M; 0,05M
D. 0,02M; 0,12M
Câu 47: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc).Thời gian điện
phân là:
A. 19 phút 6 giây
B. 18 phút 16 giây
C. 9 phút 8 giây
D. 19 phút 18 giây
Câu 48: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, mnx). Đến khi nước bắt đầu
bị điện phân thì ngắt dòng điện, kết thúc điện phân thu được dung dịch X có khả năng hòa tan hết 1,02 gam
Al2O3. Giá trị của x là:
A. 0,09 hoặc 0,1.
B. 0,09 hoặc 0,13.
C. 0,02 hoặc 0,1.
D. 0,02 hoặc 0,13.
Câu 49: Điện phân 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2
chứa 100 ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH = 13.
Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là:
A. 0,04M
B. 0,1M
C. 0,08M
D. 0,05M
Câu 50: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng
kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:

A. KNO3 và KOH.
B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH.
D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 51: Trong bình điện phân điện cực trơ chứa 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,2M. Đóng
mạch điện với I = 5A, hiệu suất điện phân 100%. Sau 19 phút 18 giây ta ngắt dòng điện. Khối lượng kim loại
bám vào catot là:
A. 4,96 gam
B. 1,08 gam
C. 2,8 gam
D. 3,55 gam
Câu 52: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim
loại ở catot và 4,48 lit khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là:
A. 0,2 và 0,3
B. 0,3 và 0,4
C. 0,4 và 0,3
D. 0,4 và 0,2
Câu 53: Điện phân 200 ml một dung dịch có hoà tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là
0,804A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng
3,44 gam. Nồng độ mol của mỗi muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,1M và 0,2M
B. 0,1M và 0,1M
C. 0,2M và 0,3M
D. 0,1M và 0,4M
Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

4


Trung tâm luyện thi Y - Dược


Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015

Câu 54: Khi cho dòng điện có cường độ 0,804A đi trong 2 giờ qua 160 ml dung dịch chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2 ở catot thoát ra 3,44 gam hỗn hợp của hai kim loại. Biết dung dịch thu được khi kết thúc thí
nghiệm không chứa ion đồng và ion bạc. Nồng độ (mol/lít) của hai muối trong dung dịch ban đầu là:
A. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,120M
B. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,250M
C. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,375M
D. AgNO3 = Cu(NO3)2 = 0,125M
Câu 55: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 1,93A. Sau
một thời gian thu được một khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72 gam. Thời gian điện phân là:
A. 500s
B. 1500s
C. 750s
D. 250s
Câu 56: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
chất. Biết hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Khối lượng của catot tăng lên là:
A. 0,96 gam
B. 6,36 gam
C. 5,4 gam
D. 3,2 gam
Câu 57: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Nồng độ mol/l của muối nitrat trong dung dịch sau điện phân là:
A. 0,2M
B. 0,17M

C. 0,15M
D. 0,3M
Câu 58: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và
điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các
chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là
0,16M. Thời gian t là:
A. 15 phút
B. 690s
C. 722s
D. 18 phút
Câu 59: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện là
1,93A (H = 100%). Thời gian điện phân để kết tủa hết Ag (t1), để kết tủa hết Ag và Cu (t2). Giá trị của t1 và t2
lần lượt là:
A. 500s và 1000s
B. 1000s và 1500s
C. 500s và 1200s
D. 500s và 1500s
Câu 60: Cho một dòng điện có cường độ không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100 ml
dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên
bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ dòng điện, khối lượng của Cu bám trên catot và thể tích
khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 lần lượt là:
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2
B. 0,386A; 0,064 gam Cu; 22,4 ml O2
C. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2
D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2
Câu 61: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện I = 3,86 A. Thời
gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám lên catot là 1,72 gam là:
A. 250s
B. 1000s
C. 500s

D. 750s
Câu 62: Trộn 200 ml dung dịch AgNO3 xM với 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 yM được dung dịch A. Lấy 250
ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ, I = 0,429A. Sau 5 giờ điện phân thấy khối lượng kim loại thu
được là 6,36 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,45 và 0,108.
B. 0,25 và 0,45.
C. 0,108 và 0,25.
D. 0,25 và 0,35.
Câu 63: Khi điện phân 1000 gam dung dịch bạc nitrat 5,l%, ở catot thoát ra 10,8 gam chất rắn. Sau đó cho
thêm vào bình điện phân 500 gam dung dịch đồng (II) clorua 13,5% và điện phân cho đến khi ở anot thoát ra
8, 96 lit khí (đktc). Nồng độ % các chất trong dung dịch cuối cùng là:
A. 1,3% HNO3
B. 1,3% AgNO3
C. 1,3% Cu(NO3)2
D. 1,3% CuCl2
Câu 64: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi khí bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng
điện phân. Khối lượng kim loại bám lên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:
A. 1,28 gam và 0,224 lít
B. 0,64 gam và 0,112 lít
C. 1,28 gam và 0,112 lít
D. 0,64 gam và 0,224 lít
Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

5


Trung tâm luyện thi Y - Dược

Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015


Câu 65: Cho một dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 mol FeCl3; 0,06 mol
CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ca
Câu 66: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ có màng
ngăn xốp tới khi ở anot thoát ra 0,224 lit khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân có pH
(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là:
A. 6
B. 7
C. 12
D. 13
Câu 67: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lit khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M cần
dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là:
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 250 ml
D. 400 ml
Câu 68: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol
NaCl với Cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quì tím vào
X và Y thì thấy (cho H = 1; Cl = 35,5):
A. X làm đỏ quì tím, Y làm xanh quì tím
B. X làm đỏ quì tím, Y làm đỏ quì tím
C. X làm đỏ quì tím, Y không đổi màu quì tím
D. X không đổi màu quì tím, Y làm xanh quì tím
Câu 69: Điện phân 2 lít dung dịch HCl và KCl trong bình điện phân có màng ngăn, I = 21,23A, sau 15
phút thì dung dịch có pH = 3. pH của dung dịch lúc đầu là:
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 70: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện
phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,05.
B. 2,70.
C. 1,35.
D. 5,40.
Câu 71: Điện phân 500 ml dung dịch A chứa CuCl2 0,2M; NaCl 0,1M với cường độ dòng điện I = 4A, thời
gian t giây đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại.Giá trị của t là:
A. 4250 giây
B. 3425 giây
C. 4825 giây
D. 2225 giây
Câu 72: Điện phân dung dịch có hòa tan 10,16 gam FeCl2 và 3,51 gam NaCl ( có màng ngăn và điện cực trơ)
trong thời gian 33 phút 20 giây với cường độ dòng điện I = 9,65A. Dung dịch sau điện phân trung hòa vừa đủ
V lit dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,18
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,5
Câu 73: Điện phân 500 ml dung dịch gồm CuCl2 0,1M; FeCl3 0,1M; HCl 0,1M rồi điện phân bằng điện cực trơ với
cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 41 phút 40 giây (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Khối lượng
các chất thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra tại anot (đktc) là:
A. 4,65 gam; 2,8 lít.
B. 5,45 gam; 2,24 lít.
C. 5,32 gam; 4,48 lít.
D. 4,56 gam; 11,2 lít.

Câu 74: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch Fe(NO 3)2 đến khi bắt đầu có bọt khí thoát ra ở catot thì
ngừng điện phân .Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng khối lượng của catot không đổi ,thấy khối lượng
catot tăng 14 gam so với lúc chưa điện phân .Tính nồng độ của dung dịch Fe(NO 3)2 khi chưa điện phân (biết
thể tích dung dịch không thay đổi)
A. 1,8
B. 2
C. 1
D. 0,5
Câu 75: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,205 mol AgNO3 bằng điện cực trơ tới khi
khối lượng dung dịch giảm 23,2 gam thì dừng điện phân. Cho 14,56 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và phần
rắn chứa 2 kim loại. Giá trị của a là.
A. 0,1825
B. 0,2
C. 0,12
D. 0,5
....................................HẾT....................................

Biên soạn và giảng dạy: ThS. NGỌC - HÓA - 0982163448 Face: NGOC XUAN hoặc TÀI LIỆU HÓA HỌC THẦY NGỌC

6



×