Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất điện năng tại điện lực văn giang hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LƢU ĐÌNH MINH

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC VĂN GIANG - HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng để phân tích và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình
khoa học khác.
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Lƣu Đình Minh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân và


tập thể.
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngô Trần Ánh, ngƣời
thầy đã định hƣớng và trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin đƣợc chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng đại học bách khoa
Hà Nội, Cán bộ Viện Đào tạo sau Đại học cùng các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế
và Quản lý đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chức năng của điện lực Văn Giang công ty điện lực Hƣng Yên và các bạn đồng nghiệp, các bạn học cùng lớp đã giúp tác
giả hoàn thành luận văn này.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã chia sẻ, động viện
tác giả những khó khăn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ....................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ... 5
1.1. Ngành điện và vị trí của ngành điện trong nền kinh tế quốc dân........... 5
1.1.1. Đặc điểm chung của ngành điện. .................................................... 5
1.1.2. Vị trí của ngành điện trong nền kinh tế quốc dân ........................... 6
1.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất, truyền tải, kinh doanh điện năng hiện

nay của ngành điện.................................................................................... 8
1.2. Tổng quan về tổn thất điện năng ............................................................ 9
1.2.1. Khái niệm về “Điện năng” và “Tổn thất điện năng”........................... 9
1.2.2. Phân loại tổn thất điện năng .......................................................... 10
1.2.3. Chỉ tiêu xác định mức tổn thất điện năng ..................................... 14
1.2.3.1. Lƣợng điện năng tổn thất ....................................................... 14
1.2.3.2. Tỷ lệ tổn thất điện năng.......................................................... 15
1.2.4. Ý nghĩa của việc giảm tổn thất điện năng..................................... 16
1.2.4.1.Ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội 16
1.2.4.2. Ý nghĩa đối với bản thân ngành điện ..................................... 17
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổn thất điện năng .................................... 18
1.3.1. Các nhân tố về tự nhiên, môi trƣờng ............................................ 18
1.3.2. Các nhân tố về kỹ thuật công nghệ ............................................... 19


1.3.3. Các nhân tố về trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh. .... 21
1.3.4. Các nhân tố về khách hàng ........................................................... 22
1.3.5. Các nhân tố xuất phát từ chính sách và luật pháp của Nhà nƣớc . 23
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC VĂN GIANG - HƢNG YÊN.................................. 25
2.1. Giới thiệu chung về Điện lực Văn Giang ............................................. 25
2.1.1. Qúa trình hình thành phát triển của Điện lực Văn Giang ............. 25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phân định trách nhiệm quản lý tổn thất điện
năng tại Điện lực Văn Giang. ................................................................. 26
2.1.2.1. Mô hình tổ chức của Điện lực. ............................................... 26
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ chính của các đơn vị trực thuộc Điện lực
............................................................................................................. 27
2.1.2.3. Tình hình tổ chức lao động, tiền lƣơng tại Điện lực .............. 29
2.1.3. Tình hình kinh doanh điện năng của Điện lực Văn Giang trong
thời gian qua ............................................................................................ 30

2.2. Phân tích tình hình tổn thất điện năng ở Điện lực Văn Giang ............. 35
2.2.1. Thực trạng tổn thất điện năng ở Điện lực Văn Giang trong thời
gian qua ................................................................................................... 35
2.2.2. Tác động của thực trạng tổn thất điện năng đến kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Điện lực Văn Giang. ....................................... 44
2.2.3. Các nguyên nhân gây tổn thất điện năng ở Điện lực Văn Giang . 46
2.2.3.1. Lƣới điện cũ nát, chắp vá, thiếu đồng bộ và sự cố lƣới điện
còn xảy ra nhiều .................................................................................. 46
2.2.3.2 Công tác quản lý, theo dõi tổn thất điện năng tại Điện lực chƣa
thực sự khoa học và chặt chẽ. ............................................................. 51
2.2.3.3 Việc thực hiện quy trình kinh doanh điện năng chƣa đƣợc các
đơn vị trong Điện lực chấp hành nghiêm chỉnh và đầy đủ. ................ 54
2.2.3.4. Các nguyên nhân xuất phát từ khách hàng ........................... 58


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG ........................................................................................................... 63
3.1. Về phía Điện lực Văn Giang - Công ty Điện lực Hƣng Yên ............... 64
3.1.1. Cải tạo, nâng cao chất lƣợng và hiện đại hoá lƣới điện khu vực.. 64
3.1.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý kỹ thuật – vận hành, giảm
sự cố lƣới điện ......................................................................................... 70
3.1.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý kinh doanh ..................... 75
3.1.3.1. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý khách hàng .............. 75
3.1.3.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra sử dụng điện: ......... 77
3.1.3.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác Quản lý hệ thống đo đếm ..... 78
3.1.3.4. Giải pháp tăng cƣờng quản lý công tác ghi chỉ số công tơ:.. 79
3.1.3.5. Giải pháp hiện đại hóa hệ thống đo đếm: ............................. 81
3.1.4. Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự quản lý tổn thất điện năng 84
3.1.4.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp........................................................ 84
3.1.4.2. Nội dung giải pháp nâng cao năng lực nhân sự quản lý tổn thất

điện năng. ............................................................................................ 85
3.1.5. Điều hoà biểu đồ phụ tải ............................................................... 87
3.2. Kiến nghị .............................................................................................. 91
3.2.1. Kiến nghị với Tổng Công ty Điện lực miền Bắc .......................... 91
3.2.2. Kiến nghị với Nhà nƣớc................................................................ 92
3.2.2.1. Có chính sách thích hợp cho việc đầu tƣ xây dựng lƣới điện và
kinh doanh điện năng ở khu vực nông thôn ........................................ 92
3.2.2.2. Có chính sách ƣu đãi, hỗ trợ vốn đầu tƣ cho việc củng cố, cải
tạo, phát triển, hiện đại hoá nguồn và lƣới điện .................................. 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BLĐN

Bán lẻ điện năng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CMIS

Hệ thống quản lý thông tin khách hàng


CNTT

Công nghệ thông tin

CNXD

Công nghiệp xây dựng

CSPK

Công suất phản kháng

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

GCS

Ghi chỉ số

HĐK


Hoạt động khác

KDĐN

Kinh doanh điện năng

MBA

Máy biến áp

PCHY

Công ty Điện lực Hƣng Yên

QLKT

Quản lý kỹ thuật

QLTD

Quản lý tiêu dùng

SCTB&XLĐ

Sửa chữa thiết bị & Xây lắp điện

SDĐ

Sử dụng điện


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBA

Trạm biến áp

TI, TU

Máy biến dòng điện đo lƣờng, máy biến áp đo lƣờng

TNDV

Thƣơng nghiệp dịch vụ

TTĐN

Tổn thất điện năng

TTKT

Tổn thất kỹ thuật

TTTM

Tổn thất thƣơng mại



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của điện lực
Văn Giang gai đoạn 2011 -2015. .................................................................... 30
Bảng 2.2: Tình hình tổn thất điện năng của điện Văn Giang trong các năm
2011-2015........................................................................................................ 36
Bảng 2.3: Tình hình tổn thất điện năng của các xã trong các năm 2011-2015 .... 39
Bảng 2.4: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm tính tổn thất điện năng của các xã
trong các năm 2013-2015 ................................................................................ 40
Bảng2.5: Tình hình tổn thất điện năng của các xã trong năm 2015 ........................ 42
Bảng 2.6: So sánh tổn thất điện năng năm 2015 của điện lực Văn Giang với các điện
lực khác trong công ty điện lực Hƣng Yên........................................................... 44
Bảng 2.7: Tác động của tổn thất điện năng đến hoạt động sxkd trong các năm
2013-2015........................................................................................................ 46
Bảng 2. 8: Tình hình sự cố lƣới điện của điện lực Văn Giang trong các năm
2011-2015........................................................................................................ 49
Bảng 2.9:Tổng hợp số liệu kiểm tra sử dụng điện trong các năm từ 2011 –
2015

........................................................................................................... 60


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm trong các năm 2011-2015 .......... 31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thành phần phụ tải của điện lực Văn Giang năm 2015 .. 32
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ giá bán điện bình quân giai đoạn 2011-2015 ................ 33
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ doanh thu tiền điện giai đoạn 2011-2015 ..................... 34
Biểu đồ 2.5: Số lƣợng khách hàng giai đoạn 2011-2015. ............................... 35
Biểu đồ 2.6: Kết quả thực hiện kế hoạch tổn thất điện năng trong các năm

2011-2015........................................................................................................ 36
Biểu đồ 2.7: Các thành phần tổn thất điện năng trong các năm 2011-2015 ... 37
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu điện thƣơng phẩm khu vực để tính tổn thất của điện lực
Văn Giang năm 2015 ...................................................................................... 41
Biểu đồ 2.9: Sự cố lƣới điện của điện lực Văn Giang .................................... 50


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1: Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. .... 6
Sơ đồ 1. 2 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của EVN .............................. 9
Sơ đồ 1.3. Phân loại tổn thất điện năng theo các nhân tố ............................... 10
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của điện lực Văn Giang ......................... 27


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để đạt đƣợc những kết quả trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, cần có sự phát triển vƣợt bậc của tất cả các ngành kinh tế, đặc biệt là các
ngành công nghiệp then chốt, trong đó phải kể đến ngành điện lực. Sự phát triển
của công nghiệp điện lực có ảnh hƣởng to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia, bởi điện năng là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng
và khó có thể thay thế đối với hầu hết các ngành sản xuất và hoạt động cung ứng
dịch vụ, đồng thời là vật phẩm không thể thiếu trong sinh hoạt của con ngƣời
trong xã hội hiện nay.
Điện năng đƣợc sản xuất từ các nguồn năng lƣợng khác nhau nhƣ: cơ

năng của dòng nƣớc, nhiệt năng của than đá, dầu mỏ, điện khí và tƣơng lai là
phong điện,… Các nhà máy điện thƣờng đƣợc xây dựng tại nơi có các nguồn
năng lƣợng tự nhiên để đảm bảo tính kinh tế và trong sạch về môi trƣờng. Các
phụ tải sử dụng điện đƣợc bố trí ở khắp nơi từ nông thôn, miền núi đến thành thị
và tập trung nhiều nhất ở các khu đô thị lớn, khu công nghiệp, chế xuất,...
Khác với các hàng hoá thông thƣờng khác, việc sản xuất, truyền tải và tiêu
thụ điện năng diễn ra đồng thời, điện năng đƣợc truyền tải từ nơi phát điện đến
nơi tiêu thụ thông qua một hệ thống đƣờng dây tải điện và các trạm biến áp.
Trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng đã phát sinh sự tổn thất điện
năng khá lớn và đây là một bộ phận quan trọng cấu thành, ảnh hƣởng đến chi phí
sản xuất kinh doanh của ngành điện. Tuy nhiên, nếu tổn thất điện năng lớn sẽ
ảnh hƣởng đến hiệu quả của ngƣời kinh doanh điện và ngƣời sử dụng điện,
không những thế còn gây lãng phí các nguồn lực của xã hội. Do đó, việc sử dụng
hợp lý, tiết kiệm điện năng trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng là
một yêu cầu tất yếu. Đối với các nhà kinh doanh điện năng, nhiệm vụ giảm tổn
thất điện năng luôn đƣợc đặt là nhiệm vụ hàng đầu và có ý nghĩa sống còn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Điện lực Văn Giang (tiền thân là chi nhánh điện Văn Giang) là đơn vị trực
thuộc công ty điện lực Hƣng Yên, đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ

1


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

tháng 10 năm 2002 (đƣợc tách ra từ chi nhánh điện Châu Giang) với nhiệm vụ cấp
điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Văn Giang - tỉnh Hƣng
Yên. Trong những năm qua, điện lực Văn Giang thƣờng xuyên hoàn thành xuất sắc

các chỉ tiêu kinh doanh điện năng, trong đó có chỉ tiêu về tổn thất điện năng góp
phần làm giảm giá thành điện và đóng góp cho sự phát triển của công ty điện lực
Hƣng Yên, ngành điện... Ví dụ, năm 2015, điện thƣơng phẩm của điện lực Văn
Giang là 158,7 triệu kWh; tỷ lệ tổn thất điện năng là 6,46% (nguồn báo cáo tổng kết
công tác kinh doanh điện năng năm 2015 của điện lực Văn Giang).
Tuy nhiên, qua thực tiễn công tác tại điện lực Văn Giang - công ty điện lực
Hƣng Yên, tôi nhận thấy chỉ tiêu tổn thất điện năng của điện lực tuy luôn đạt kế
hoạch do công ty điện lực Hƣng Yên giao nhƣng vẫn cao hơn so với một số điện lực
khác trong công ty điện lực Hƣng Yên nhƣ điện lực Văn Lâm (4,09%); điện lực
Yên Mỹ (6,39%); điện lực Thành Phố Hƣng Yên (5,3%). (Nguồn báo cáo tổng kết
công tác sản xuất kinh doanh năm 2015 của công ty điện lực Hƣng Yên) và vẫn còn
khu vực, đƣờng dây có tổn thất cao hơn tổn thất kỹ thuật rất nhiều (đặc biệt là khu
vực mới tiếp nhận lƣới điện hạ áp nông thôn, các đƣờng dây vận hành lâu năm, bán
kính cấp điện xa,..)… Điều đó thể hiện công tác giảm tổn thất điện năng ở điện lực
Văn Giang - công ty điện lực Hƣng Yên vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục nhƣ:
Chất lƣợng hoạt động của Tiểu ban chỉ đạo giảm tổn thất điện năng tại đơn vị chƣa
cao; Việc phúc tra chỉ số công tơ nhiều nhƣng hiệu quả không cao (không phát hiện
công tơ kẹt, chết, cháy quá chu kỳ hoặc trộm cắp điện); Công tác quản lý khách
hàng vẫn để xảy ra tình trạng trộm cắp điện ngày càng nhiều và tinh vi; các vật tƣ,
thiết bị đƣa vào vận hành nhiều chủng loại, chất lƣợng kém; Kết cấu lƣới điện còn
nhiều bất cập; Công tác quản lý vận hành chƣa tối ƣu; nhiều khách hàng vận hành
non tải máy biến áp... Và chỉ tiêu tổn thất điện năng trong điện lực Văn Giang công ty điện lực Hƣng Yên vẫn còn khả năng giảm đƣợc nữa trong các giai đoạn
tiếp theo nếu có giải pháp hợp lý.
Vì vậy, đề tài “Đề xuất các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng tại điện
lực Văn Giang - Hƣng Yên” là cần thiết đáp ứng nhu cầu thực tiễn phát triển của
điện lực trong thời gian tới.

2



Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là vận dụng những lý luận cơ bản để phân
tích thực trạng công tác giảm tổn thất điện năng và đánh giá các ảnh hƣởng của tổn
thất điện năng tại điện lực Văn Giang - công ty điện lực Hƣng Yên, từ đó đƣa ra các
giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm giảm tổn thất điện năng tại điện lực
Văn Giang trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tổn thất điện năng.
Phân tích, đánh giá thực trạng tổn thất điện năng ở Điện lực Văn Giang để đề xuất
những biện pháp kinh tế, kỹ thuật và quản lý nhằm giảm tổn thất điện năng ở Điện
lực Văn Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn là điện lực Văn Giang có đặt trong mối
quan hệ chung với công ty điện lực Hƣng Yên, Tổng công ty điện lực Miền Bắc.
- Về mặt thời gian: Luận văn tập chung nghiên cứu tình hình tổn thất điện
năng ở điện lực Văn Giang trong giai đoạn từ năm 2011 đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tổn thất điện
năng ở điện lực Văn Giang - Hƣng Yên tác giả sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phân tích, tổng hợp cơ sở lý luận.
- Thu thập, thống kê và phân tích so sánh định lƣợng để đánh giá thực trạng,
tổng hợp và suy luận biện chứng để đề xuất các giải pháp.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về tổn thất điện năng: Thực
chất, phân loại, nguyên nhân, tác động của tổn thất điện năng.

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác giảm tổn thất điện năng ở điện
lực Văn Giang - Hƣng Yên, từ đó tìm ra những nguyên nhân và những tác động
thực tế.

3


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

- Đề xuất một số giải pháp kinh tế, kỹ thuật và quản lý nhằm giảm tổn thất
điện năng ở điện lực Văn Giang.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về giảm tổn thất điện năng
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng tổn thất điện năng tại điện lực Văn
Giang - Hƣng Yên
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng tại điện
lực Văn Giang - Hƣng Yên.

4


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG

1.1. Ngành điện và vị trí của ngành điện trong nền kinh tế quốc dân
1.1.1. Đặc điểm chung của ngành điện.
Trong thời đại Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, năng lƣợng là nguồn lực chủ
yếu của sự phát triển kinh tế xã hội. Trong đó điện năng đóng vai trò cực kỳ quan
trọng, là nguồn năng lƣợng đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong mọi hoạt động sản xuất,
sinh hoạt của con ngƣời.
Điện năng là dạng hàng hoá đặc biệt, Nhà nƣớc thống nhất quản lý các hoạt
động điện lực và sử dụng điện trong phạm vi cả nƣớc bằng pháp luật, chính sách,
quy hoạch và kế hoạch phát triển điện lực. Sản xuất kinh doanh điện là ngành nghề
kinh doanh có điều kiện.
Ngành điện hiện nay đồng thời vừa thực hiện mục tiêu kinh tế thông qua hoạt
động sản xuất kinh doanh, vừa thực hiện mục tiêu xã hội thông qua các chƣơng
trình đƣa điện về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi và hải đảo. việc đầu tƣ
vào ngành điện đòi hỏi một lƣợng vốn ban đầu rất lớn, thời gian đầu tƣ và thu hồi
vốn lâu, địa bàn đầu tƣ trải rộng.
Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện năng thuộc loại hình doanh
nghiệp có sản phẩm thuần nhất, nhƣng quá trình tổ chức sản xuất rất phức tạp và có
những đặc điểm riêng biệt. Sản phẩm của ngành điện là điện năng, là loại sản phẩm
tồn tại dƣới dạng năng lƣợng, không có hình thái vật chất cụ thể. Điện năng khác
với các hàng hoá thông thƣờng khác là không có bán thành phẩm, không có sản
phẩm nhập kho hay tồn kho, không có sản phẩm dở dang, quá trình sản xuất và tiêu
thụ diễn ra đồng thời, liên tục.
Việc sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng luôn luôn đƣợc
thực hiện thống nhất trong khuôn khổ hệ thống điện. Hệ thống điện bao gồm các
khâu: Phát điện, truyền tải, phân phối, cung cấp điện tới hộ tiêu thụ và sử dụng điện,
chúng đƣợc thực hiện bởi các nhà máy điện, trạm phát điện, mạng lƣới điện và các
thiết bị dùng điện khác nhau. Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ
điện năng đƣợc minh hoạ một cách đơn giản hoá qua sơ đồ 1.1

5



Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Sơ đồ 1. 1: Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
- Đây là một quá trình liên tục, thống nhất và có tính đồng bộ cao, nếu có
một bộ phận bị trục trặc, sự cố thì quá trình cung cấp điện sẽ bị gián đoạn hoặc
ngƣng trệ. Quá trình này phải đảm bảo và đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
+ Đảm bảo tính ổn định cung cấp điện: Điện năng cung cấp cho các hộ tiêu
thụ phải ổn định hay nói cách khác là phải đảm bảo chất lƣợng. Nghĩa là đảm bảo
điện áp và tần số của lƣới điện luôn ổn định và nằm trong giới hạn cho phép. Điện
áp không đƣợc dao động quá ±5% điện áp định mức....
+ Đảm bảo tính an toàn cho con ngƣời và thiết bị trong quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối điện năng đến hộ tiêu thụ.
+ Đảm bảo tính liên tục cung cấp điện phù hợp với từng loại phụ tải. Đây là
một chỉ tiêu quan trọng của hệ thống điện. Việc gián đoạn cung cấp điện trong
nhiều trƣờng hợp sẽ gây ra nguy hiểm cho tính mạng con ngƣời, làm hƣ hỏng nặng
thiết bị, gây ra hàng loạt phế phẩm, làm ảnh hƣởng lớn về chính trị và gây thiệt hại
lớn cho nền kinh tế quốc dân.
Trong quá trình truyền tải từ nơi sản xuất đến hộ tiêu thụ phát sinh hiện
tƣợng tổn thất điện năng trên các phần tử của hệ thống điện: đƣờng dây, máy biến
áp, công tơ... Lƣợng tổn thất điện năng này cao hay thấp thể hiện trình độ quản lý
và mức độ hiện đại, đồng bộ, hợp lý của hệ thống sản xuất, truyền tải và phân phối
điện năng. Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh điện.
1.1.2. Vị trí của ngành điện trong nền kinh tế quốc dân
Trong lịch sử 60 năm của ngành điện cách mạng, điện lực Việt Nam với vị
trí là một ngành kinh tế trọng điểm của đất nƣớc đã chứng tỏ đƣợc vai trò chủ đạo

trong cung cấp điện cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh năng lƣợng

6


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

quốc gia. Trong tất cả giai đoạn phát triển của đất nƣớc, đặc biệt là thời kỳ đổi mới
và hội nhập kinh tế quốc tế, điện lực Việt Nam đã có những đóng góp xứng đáng
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế thế giới. Thực tế
hoạt động những năm qua khẳng định ngành điện đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
mà Đảng, Chính phủ và nhân dân giao phó, thành tựu quan trọng và căn bản nhất là
đã luôn giữ vững và phát huy vai trò chủ đạo trong đảm bảo cung cấp điện cho nền
kinh tế và xã hội, góp phần duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế ở mức cao nhiều
năm liên tục.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở mỗi quốc gia bao giờ cũng bắt đầu
từ điện khí hoá. Nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành điện
trong quá trình phát triển của nền kinh tế quốc dân, từ nhiều năm nay Đảng và Nhà
nƣớc ta đã hết sức quan tâm và chú trọng đầu tƣ và tập trung sức để phát triển
ngành điện: Ngày 10/7/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã có Quyết định số 854/QĐTTg phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tƣ phát triển 5 năm 2011 –
2015 của Tập đoàn điện lực Việt Nam. Theo đó, giai đoạn 5 năm (2011 – 2015),
EVN sẽ tập trung vào 7 nhiệm vụ chính và 6 giải pháp đồng bộ để hoàn thành mục
tiêu, phát triển thành Tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo
an ninh năng lƣợng quốc gia. Hoàn thành mục tiêu điện khí hóa nông thôn, đến năm
2015 đảm bảo 100% số xã có điện và 98% số hộ dân nông thôn có điện và hƣởng
giá bán điện theo quy định hiện hành; Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã có Quyết định
số 1782/QĐ-TTG ngày 23/11/2012 phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu Tập đoàn Điện lực
Việt Nam giai đoạn 2012 – 2015”. Theo đó, EVN sẽ thực hiện tái cấu trúc quản trị

doanh nghiệp, tập trung vào những ngành nghề kinh doanh chính với vốn điều lệ
sau khi đánh giá lại tài sản là 143.404 tỷ đồng. Đây là 2 đề án lớn đƣợc Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt và ban hành năm 2012, có ý nghĩa quan trọng trong định
hƣớng tái cơ cấu và phát triển bền vững của EVN.
Điện năng ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Bởi vì
điện năng là một dạng năng lƣợng có nhiều ƣu điểm nhƣ: dễ dàng chuyển thành các
dạng năng lƣợng khác, dễ dàng truyền tải đi xa, hiệu suất cao, ... trong đó việc dễ
dàng truyền tải đi xa một cách nhanh chóng mà lại ít tổn hao có một ý nghĩa rất quan

7


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Nó giải quyết đƣợc vấn đề sử dụng tài nguyên tại
chỗ để biến thành năng lƣợng điện đáp ứng nhu cầu của các đối tƣợng sử dụng điện,
thuộc các ngành kinh tế quốc dân khác nhau nằm trên khắp mọi miền đất nƣớc.
Điện năng có ảnh hƣởng quan trọng và liên quan chặt chẽ đến nhiều ngành
kinh tế quốc dân nhƣ luyện kim, khai thác mỏ, cơ khí, hoá chất, điện tử, công
nghiệp chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng,.. chỉ cần một
sự thay đổi nhỏ trong việc cung cấp điện hay giá bán điện sẽ ngay lập tức ảnh
hƣởng đến sản xuất và giá thành sản phẩm của tất cả những ngành sản xuất này.
Điện năng ngày càng trở lên quan trọng, mang tính phổ biến, hiện đại cho mọi quá
trình sản xuất. Nó có tác dụng vô cùng to lớn đối với ngƣời lao động, giải phóng họ
khỏi những lao động nặng nhọc, tự động hoá và cơ khí hoá để nâng cao chất lƣợng
sản phẩm và tăng năng suất lao động xã hội.
Đối với các ngành dịch vụ, văn hoá, xã hội, giải trí công cộng, điện năng góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và tạo ra giá trị tăng cho những

ngành này.
Hơn nữa, điện năng còn đƣợc sử dụng hết sức phổ biến trong cuộc sống của
con ngƣời trong xã hội hiện đại. Trong mỗi gia đình, các thiết bị sử dụng điện
thƣờng chiếm đại bộ phận. Trên một phƣơng diện nhất định, mức độ điện khí hoá
toàn quốc là một thƣớc đo để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và trình độ văn
minh mà mỗi quốc gia đạt đƣợc.
1.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất, truyền tải, kinh doanh điện năng hiện nay của
ngành điện.
Hiện nay toàn bộ các hoạt động sản xuất, truyền tải, phân phối, kinh doanh
điện năng trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc Nhà nƣớc giao cho Tập đoàn điện lực Việt
Nam ( EVN) thống nhất quản lý. Riêng trong lĩnh vực đầu tƣ và quản lý nguồn điện
( các nhà máy phát điện), để huy động mọi nguồn lực, đa dạng hóa các hình thức
đầu tƣ và thực hiện cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, Nhà nƣớc cho
phép mọi thành phần kinh tế đầu tƣ xây dựng và quản lý vận hành những Nhà máy
điện có công suất từ 100.000 kW trở xuống và thực hiện bán điện cho Tập đoàn

8


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

điện lực Việt Nam, trên cơ sở có sự thỏa thuận với Tập đoàn điện lực Việt Nam về
điểm đấu vào lƣới điện quốc gia và giá bán điện.
Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Tập đoàn điện lực Việt Nam hiện
nay có thể đƣợc đơn giản hóa qua Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1. 2 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của EVN
1.2. Tổng quan về tổn thất điện năng

1.2.1. Khái niệm về “điện năng” và “tổn thất điện năng”
- Khái niệm điện năng: Theo từ điển tiếng Việt, điện năng là năng lƣợng do
dòng điện tải trên các mạch điện (dùng vào nhiều mục đích khác nhau trong sản xuất
và sinh hoạt). Điện năng có đặc điểm là quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và
tiêu thụ xảy ra đồng thời.
- Khái niệm tổn thất điện năng:
+ Điện năng sau khi đƣợc sản xuất ra tại các nhà máy điện đƣợc đƣa đến các
đối tƣợng sử dụng điện thông qua một hệ thống đƣờng dây tải điện và các trạm biến
áp. Trong quá trình đó, có một lƣợng nhất định điện năng bị tiêu hao và thất thoát,
hiện tƣợng đó đƣợc gọi là tổn thất điện năng. Nhƣ vậy, chúng ta có thể định nghĩa tổn

9


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

thất điện năng là sự tiêu hao và thất thoát điện năng trong quá trình đƣa điện từ nơi
sản xuất đến hộ tiêu thụ.
+ Theo Tập đoàn điện lực Việt Nam, tổn thất điện năng là điện năng chênh
lệch giữa tổng điện nhận (mua) vào và tổng điện giao đi (bán) của hệ thống điện hoặc
lƣới điện của một đơn vị trong quá trình truyền tải và phân phối, đƣợc xác định thông
qua hệ thống đo đếm điện năng lắp đặt tại các vị trí ranh giới giao, nhận (mua, bán)
điện giữa các đơn vị và khách hàng sử dụng điện”.
Trong hệ thống điện, tổn thất điện năng phụ thuộc vào đặc tính mạch điện,
lƣợng điện truyền tải, khả năng phân phối và vai trò của công tác quản lý.
1.2.2. Phân loại tổn thất điện năng
Theo Tập đoàn điện lực Việt Nam, trong quá trình sản xuất, truyền tải, phân
phối và tiêu thụ điện năng xảy ra sự tổn thất điện năng. Có thể phân chia tổn thất điện

năng theo các giai đoạn phát sinh và theo tính chất nhƣ sơ đồ hình 1.3 sau đây:
Tổn thất
điện năng

Theo các
giai đoạn
phát sinh
tổn thất

Tổn thất
trong quá
trình sản
xuất

Tổn thất
trong quá
trình truyền
tải và phân
phối

Theo tính
chất tổn thất
của tổn thất

Tổn thất ở

Tổn thất kỹ

Tổn thất


khâu tiêu

thuật

thƣơng mại

thụ

Sơ đồ 1.3. Phân loại tổn thất điện năng theo các nhân tố
10


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

a. Theo các giai đoạn phát sinh tổn thất điện năng đƣợc phân loại ở từng khâu
nhƣ sau:
- Tổn thất điện năng trong quá trình sản xuất là phần điện năng bị tiêu hao
ngay tại nhà máy điện, nó đƣợc xác định bởi lƣợng chênh lệch giữa điện năng phát ra
tại đầu cực máy phát điện với điện năng đƣa lên lƣới truyền tải và điện năng phục vụ
quá trình sản xuất điện. Loại tổn thất điện năng này phát sinh là do năng lƣợng điện
sử dụng cho sự hoạt động của máy móc, thiết bị trong nhà máy phát điện và do điều
độ hệ thống điện không đồng bộ, hợp lý (không phát hết công suất công suất máy
phát)…
- Tổn thất trong quá trình truyền tải và phân phối điện gồm tổn thất khi truyền
tải và tổn thất khi phân phối. Đây là lƣợng điện năng tiêu hao và thất thoát trong quá
trình đƣa điện năng từ nhà máy điện đến hộ dùng điện. Nó do các nguyên nhân khách
quan (các yếu tố tự nhiên, môi trƣờng, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ) và chủ quan
(trình độ quản lý vận hành và các nghiệp vụ kinh doanh) gây nên. trong phạm vi luận

văn này sẽ tập trung đi sâu nghiên cứu và phân tích loại tổn thất điện năng này.
+ Tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải là phần điện năng bị tiêu hao do
tính chất vật lý của dây dẫn trong quá trình truyền điện gồm: tổn thất đồng, tổn thất
do cách điện kém, tổn thất do vầng quang. Đây là tổn thất xảy ra ở lƣới điện có điện
áp từ 110kV-500kV.
+ Tổn thất điện năng trong quá trình phân phối là tổn thất trong mạng điện
phân phối gồm: máy biến áp phân phối, công tơ, mất cắp,… Đây là tổn thất xảy ra ở
lƣới điện có điện áp từ <110kV.
- Tổn thất điện năng trong quá trình tiêu thụ điện là lƣợng điện năng bị tiêu
hao trong quá trình sử dụng các thiết bị điện của khách hàng. Nó phụ thuộc, quyết
định bởi mức độ hiện đại, tiên tiến và công nghệ của các thiết bị điện, cũng nhƣ trình
độ vận hành, sử dụng các trang thiết bị điện đó của khách hàng.
Ví dụ: Trong các hộ sử dụng điện, nếu sử dụng dây dẫn không đủ lớn so với
phụ tải dẫn đến quá tải dây dẫn sẽ gây tổn thất điện năng,...
Tổn thất ở giai đoạn này không những chỉ gây ra thiệt hại cho ngƣời sử dụng
mà còn làm cho tổn thất điện năng của ngành điện tăng lên.

11


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

b. Theo tính chất tổn thất điện năng đƣợc chia làm 2 loại là tổn thất kỹ thuật và tổn
thất phi kỹ thuật (tổn thất thƣơng mại):
- Tổn thất điện năng kỹ thuật là tổn thất điện năng do các nguyên nhân về mặt
kỹ thuật, công nghệ gây ra trong quá trình truyền tải, phân phối điện năng từ nơi sản
xuất đến hộ tiêu thụ điện.
Trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng từ các nhà máy điện đến các

hộ tiêu thụ điện đã diễn ra một quá trình vật lý là dòng điện khi đi qua máy biến áp,
dây dẫn và các thiết bị điện trên hệ thống lƣới điện đã làm phát nóng máy biến áp,
dây dẫn và các thiết bị dẫn điện dẫn đến làm tiêu hao điện năng; đƣờng dây dẫn điện
cao áp từ 110 kV trở lên còn có tổn thất vầng quang; dòng điện qua cáp ngầm, tụ điện
còn có tổn thất do điện môi, đƣờng dây điện đi song song với các đƣờng dây khác
nhƣ dây chống sét, dây thông tin, …. có tổn hao điện năng do hỗ cảm.
Tổn thất kỹ thuật trong các mạng điện là đặc biệt quan trọng bởi vì nó dẫn đến
tăng vốn đầu tƣ để sản xuất và truyền tải điện năng cũng nhƣ chi phí về nhiên liệu.
Tổn thất kỹ thuật đƣợc xác định theo các thông số chế độ và thông số của các phần tử
trong mạng điện.
Tổn thất điện năng kỹ thuật bao gồm:
+ Tổn thất điện năng do đốt nóng các dây dẫn trong mạng điện. Lƣợng tổn thất
điện năng này có thể tính toán đƣợc một cách tƣơng đối chính xác thông qua công
thức sau:

Sm2 l
Add  3.I .R. .10  2 . . .103 (kWh)
U s
2

3

Trong đó:
ΔAdd

Là tổn thất điện năng do đốt nóng các dây dẫn trong
mạng điện (kWh)

I


Sm
3.U

Là dòng điện chạy trên đƣờng dây khi phụ tải là cực
đại (A)

Sm

Là công suất cực đại truyền tải trên đƣờng dây (KVA)

U

Điện áp định mức của mạng điện (kV)

12


Luận văn thạc sĩ

R

Quản trị kinh doanh

 .l

Là điện trở của đƣờng dây (Ω)

s

ρ


Là điện trở suất của đƣờng dây (Ωmm2/km)

l

Chiều dài đƣờng dây (km)

s

Tiết diện của dây dẫn (mm2)

τ

Là thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất (h)
+ Tổn thất điện năng trong các máy biến áp. Lƣợng tổn thất điện năng này

đƣợc xác định nhƣ sau:
2

S

ABA  Po .t  Pn .  pt max  . (kWh)
 Sdm 

Trong đó:

ABA

: là tổn thất điện năng trong các nhà máy biến áp (kWh).


Po

: là tổn thất công suất khi không tải của máy biến áp(kW)

Pm

: là tổn thất công suất khi ngắn mạch của máy biến áp(kW).

S pt max

: là công suất cực đại của phụ tải(KVA).

Sdm

: là công suất định mức của máy biến áp(KVA).

t

: là thời gian tính tổn thất điện năng(h)



: là thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất(h).

+ Tổn thất khác (tiếp xúc, dò điện,…) ký hiệu là Akh
Tổn thất kỹ thuật là một tất yếu khách quan, chúng ta chỉ có thể giảm thiểu tổn
thất kỹ thuật chứ không bao giờ loại bỏ đƣợc hoàn toàn tổn thất kỹ thuật. Tổn thất kỹ
thuật cao hay thấp do mức độ hiện đại, đồng bộ, hợp lý của hệ thống sản xuất, truyền
tải, phân phối điện năng và trình độ quản lý, vận hành hệ thống này quyết định.
Ở mỗi trình độ kỹ thuật nhất định, lƣợng tổn thất này có thể giảm tới một

lƣợng tối thiểu để đảm bảo công nghệ truyền tải. Tổn thất kỹ thuật xảy ra trên các
đƣờng dây và máy biến áp phụ thuộc vào thông số kỹ thuật của đƣờng dây và máy
biến áp.
- Tổn thất thương mại: là tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải phân
phối điện năng do sự không hoàn thiện của hệ thống đo đếm điện năng, sai số của các

13


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

thiết bị dùng để tính điện năng, do công tác quản lý còn sơ hở dẫn đến thất thu tiền
điện và do khách hàng gian lận, vi phạm quy chế sử dụng điện.
Tổn thất thƣơng mại phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh điện, trình độ quản lý càng cao thì tổn thất thƣơng mại càng thấp. Mục tiêu của
doanh nghiệp này là phấn đấu đƣa tổn thất thƣơng mại dần bằng không.
1.2.3. Chỉ tiêu xác định mức tổn thất điện năng
Để xác định mức độ tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải và phân phối
điện năng, ngƣời ta sử dụng kết hợp một hệ thống các chỉ tiêu bao gồm:
1.2.3.1. Lƣợng điện năng tổn thất
Lƣợng điện năng tổn thất là chỉ tiêu xác định mức độ tổn thất điện năng dƣới
dạng số tuyệt đối. Nó đƣợc xác định bằng số kWh điện chênh lệch giữa tổng sản lƣợng
điện nhận có tổn thất và tổng sản lƣợng điện thƣơng phẩm có tổn thất, bán cho các
khách hàng dùng điện trong cùng một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý , năm).
Công thức tính: Att  Adn  Atp (kWh)
Trong đó:

Att


: là lƣợng điện năng tổn thất (kWh)

Adn : là tổng lƣợng điện nhận có tổn thất(kWh), còn đƣợc gọi là sản lƣợng
điện nhận khu vực. Đây là sản lƣợng điện do các nhà máy điện sản xuất ra cung cấp
cho lƣới điện( sau khi đã trừ đi sản lƣợng điện bán thẳng) và đƣợc xác định trên công
tơ đầu nguồn của các Công ty truyền tải điện hay các Công ty điện lực.
ΔAtp : là tổng lƣợng điện thƣơng phẩm có tổn thất bán ra cho các khách hàng
dùng điện(kWh), còn đƣợc gọi là sản lƣợng điện thƣơng phẩm khu vực . Sản lƣợng
này đƣợc xác định trên công tơ của các khách hàng dùng điện.
Lƣợng điện năng tổn thất cũng bao gồm hai loại: Lƣợng tổn thất điện năng kỹ
thuật( Attkt ) và lƣợng tổn thất điện năng thƣơng mại( Atttm ). Ta có công thức xác
định:

Att  Attkt  Atttm (kWh)
Trong đó:

Attkt  Add  ABA  Akh

14


Luận văn thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Cách xác định các thành phần của lƣợng tổn thất điện năng kỹ thuật nhƣ đã
nêu ở phần trên. Nhƣ vậy, ta có thể xác định lƣợng tổn thất điện năng thƣơng mại nhƣ
sau:
Atttm  Adn  Atp  Attkt (kWh)


Lƣợng điện năng tổn thất cho chúng ta thấy đƣợc quy mô của tổn thất điện
năng và là cơ sở để xác định giá trị tổn thất điện năng.
Giá trị tổn thất điện năng đƣợc xác định bằng lƣợng điện năng tổn thất nhân
với giá mua 1 kWh điện đầu nguồn trong khoảng thời gian tính tổn thất đó.
Công thức tính : L  Att .P (đồng)
Trong đó:
L: là giá trị tổn thất điện năng (đồng)

Att : là lƣợng điện năng tổn thất( kWh)
P: là giá mua 1 kWh điện đầu nguồn(đồng/kWh)
1.2.3.2. Tỷ lệ tổn thất điện năng
Tỷ lệ tổn thất điện năng là chỉ tiêu xác định mức độ tổn thất điện năng dƣới
dạng số tƣơng đối. Nó đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa lƣợng điện năng tổn
thất và tổng sản lƣợng điện nhận có tổn thất trong cùng một khoảng thời gian nhất
định( tháng, quý, năm).

Công thức tính:

Att % 

A  Atp
Att
.100  dn
.100
Adn
Adn
(%)

Trong đó:


Att % : là tỷ lệ tổn thất điện năng (%)
Att

: là lƣợng điện năng tổn thất (kWh)

Adn

: là tổng sản lƣợng điện nhận có tổn thất(kWh), còn đƣợc gọi là sản

lƣợng điện nhận khu vực. Nó là sản lƣợng điện do các nhà máy điện sản xuất ra cung
cấp cho lƣới điện( sau khi đã trừ đi sản lƣợng điện bán thẳng) và đƣợc xác định trên
công tơ đầu nguồn của các công ty truyền tải điện hay các công ty điện lực.
Atp

: là tổng sản lƣợng điện thƣơng phẩm có tổn thất bán ra cho các khách

15


×