LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân
nghiên cứu, đúc kết từ các kiến thức đã được học. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn này đã được tác giả gửi lời cảm ơn, các thơng tin được trích dẫn trong
luận văn đều ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Vũ Văn Bang
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
I
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô trong Ban giám hiệu,
Viện đào tạo sau đại học và các thầy cô trong Viện kinh tế và quản lý trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương đã khuyến khích, chỉ dẫn nhiệt tình cho tơi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, tập thể công chức, viên chức
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hưng Yên đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tơi nhiều
nguồn tư liệu hữu ích phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ tơi
trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn.
Tác giả
Vũ Văn Bang
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
II
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
‘DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ cơng chức
Cơng nghệ thơng tin
Hành chính sự nghiệp
Kế hoạch tài chính
Khai thác và thu nợ
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ
Ủy ban nhân dân
Từ viết tắt
BHXH
BHYT
CBCC
CNTT
HCSN
KHTC
KT&TN
TN&QLHS
UBND
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
III
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn. ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH ................ 3
1.1 Các lý luận chung về Bảo hiểm xã hội .................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về BHXH ............................................................................................ 3
1.1.2 Phân loại bảo hiểm xã hội ..................................................................................... 4
1.1.2.1 Phân biệt BHXH với bảo hiểm thương mại ......................................................... 4
1.1.2.2 Phân loại theo loại hình BHXH của người tham gia BHXH ............................... 6
1.1.3 Đặc điểm của BHXH ............................................................................................ 6
1.1.4 Vai trò của BHXH ................................................................................................ 8
1.1.4.1 Đối với Nhà nước ................................................................................................ 8
1.1.4.2 Đối với xã hội ...................................................................................................... 9
1.2 Quản lý thu BHXH................................................................................................. 10
1.2.1 Quản lý ngƣời tham gia BHXH ......................................................................... 10
1.2.1.1 Quyền lợi của người tham gia BHXH ................................................................ 11
1.2.1.2 Các chế độ trợ cấp BHXH ................................................................................. 11
1.2.2 Lập dự toán thu BHXH ...................................................................................... 14
1.2.2.1 Xây dựng kế hoạch thu bảo hiểm xã hội ............................................................ 14
1.2.2.2 Giao kế hoạch thu bảo hiểm xã hội.................................................................... 15
1.2.2.3 Điều chỉnh kế hoạch thu bảo hiểm xã hội .......................................................... 15
1.2.3 Tổ chức thu BHXH ............................................................................................. 16
1.2.3.1 Tổ chức đăng ký và quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ................ 17
1.2.3.2 Xác định mức thu bảo hiểm xã hội ..................................................................... 19
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
IV
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1.2.4 Thanh tra, kiểm tra ............................................................................................. 19
1.2.4.1. Nội dung kiểm tra .............................................................................................. 20
1.2.4.2 Kế hoạch kiểm tra. ............................................................................................. 20
1.2.4.3 Phương pháp kiểm tra: ...................................................................................... 20
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng.......................................................................................... 21
1.3.1 Nhân tố bên trong................................................................................................ 21
1.3.2 Nhân tố bên ngoài................................................................................................ 22
1.4 Kinh nghiệm tổ chức, thực hiện ở một số tỉnh, thành phố ................................. 22
1.4.1. Tỉnh Ninh B nh ................................................................................................... 22
1.4.2. Tỉnh Vĩnh ong ................................................................................................. 23
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Hƣng Yên ..................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU BHXH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN. ........................................................................ 27
2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Hƣng Yên và BHXH tỉnh Hƣng
Yên ................................................................................................................................. 27
2.1.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Hƣng Yên .................................. 27
2.1.2 Khái quát chung về BHXH tỉnh Hƣng Yên. ..................................................... 31
2.1.2.1 Quá trình thành lập, chức năng nhiệm vụ ........................................................ 31
2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức ....................................................................................... 31
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của phòng thu .................................................................. 32
2.1.2.4 Tình hình đội ngũ cán bộ ................................................................................... 34
2.2 Thực trạng quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. ........................... 35
2.2.1 Kết quả thu BHXH các năm gần đây ................................................................ 35
2.2.2 Phân tích hoạt động quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên. ......... 40
2.2.2.1. Công tác quản lý người nộp BHXH. ................................................................. 40
2.2.2.2 Cơng tác lập dự tốn thu BHXH ........................................................................ 42
2.2.2.3 Cơng tác tổ chức thu BHXH............................................................................... 43
2.2.2.4 Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................................. 57
2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng ...................................................................... 59
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
V
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
2.2.3.1 Nhân tố bên trong............................................................................................. 59
2.2.3.2. Nhân tố bên ngoài............................................................................................ 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 65
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG QUẢN Ý THU BHXH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN. ................. 66
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngành BHXH và của BHXH tỉnh. ......................... 66
3.2 Đề xuất một số giải pháp ...................................................................................... 66
3.2.1 Nhóm giải pháp về tổ chức ................................................................................. 66
3.2.2 Nhóm giải pháp về công tác nhân sự ................................................................. 67
3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................................... 70
3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của ngành. ....................................................... 70
3.3.2 Đổi mới cơng tác lập dự tốn ............................................................................. 71
3.3.3 Kiến nghị sửa đổi một số văn bản pháp lý ........................................................ 71
3.3.5 Phát huy vai trò của hệ thống chính trị ............................................................ 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 79
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
VI
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Hưng n ............................................. 27
Hình 2.2: Mơ hình tổ chức quản lý BHXH tỉnh Hưng Yên ..................................... 32
Hình 2.3: Quy trình quản lý thu BHXH ................................................................... 40
Hình 2.4: Sơ đồ quản lý người nộp BHXH .............................................................. 42
Hình 2.5: Quy trình lập dự tốn ............................................................................... 43
Hình 2.6: Quy trình tổ chức đăng ký thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ........................ 44
Hình 2.7: Quy trình kiểm tra .................................................................................... 58
Hình 3.1: Quy trình xử lý nghiệp vụ bổ xung sự phối hợp giữa phịng chế độ và
phịng Thu ................................................................................................................ 66
Hình 3.2: Đề xuất quy trình luân chuyển hồ sơ ....................................................... 67
Hình 3.3: Đề xuất mơ hình tổ chức ......................................................................... 70
Hình 3.4: Đề xuất quy trình lập dự tốn................................................................... 71
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
VII Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Những điểm khác nhau giữa BHXH và bảo hiểm thương mại ............... 5
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu của các đơn vị trực thuộc tỉnh ........................................ 28
Bảng 2.2: Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh
Hưng Yên ................................................................................................................. 34
Bảng 2.3: Số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội tại tỉnh Hưng Yên các năm 20122014 .......................................................................................................................... 35
Bảng 2.4: Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tại tỉnh Hưng Yên các năm 20122014 .......................................................................................................................... 36
Bảng 2.5: Kết quả thu bảo hiểm xã hội bắt buộc từ năm 1998 đến năm 2014 ....... 37
Bảng 2.6: Số thu bảo hiểm xã hội bắt buộc phân theo loại hình đơn vị .................. 39
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc từ năm 2012-2014 .. 42
Bảng 2.8: Tỷ lệ đóng vào qũy bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động và
người sử dụng lao động ............................................................................................ 46
Bảng 2.9: Tỷ lệ đóng của người lao động và người sử dụng lao động vào các loại
chế độ BHXH ........................................................................................................... 48
Bảng 2.10: Số đơn vị nợ bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 03 tháng tại tỉnh Hưng Yên
.................................................................................................................................. 53
Bảng 2.11: Số đơn vị nợ bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 03 tháng trở lên tại tỉnh Hưng
Yên ........................................................................................................................... 54
Bảng 2.12: Số tiền nợ bảo hiểm xã hội bắt buộcdưới 03 tháng tại tỉnh Hưng Yên . 55
Bảng 2.13: Số tiền nợ bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 03 tháng trở lên tại tỉnh Hưng
Yên .......................................................................................................................... 56
Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra 3 năm: 2012-2014 ...................................................... 58
Bảng 2.15: Trình độ của cơng chức, viên chức ngành BHXH ................................ 60
Bảng 2.16: Cơ sở vật chất ........................................................................................ 61
Bảng 3.1: Đề xuất tuyển dụng .................................................................................. 67
Bảng 3.2: Đề xuất kế hoạch tập huấn....................................................................... 68
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
VIII Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
An sinh xã hội là vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi quốc
gia, góp phần thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội, trong đó chính sách Bảo hiểm
xã hội(BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) là hai trụ cột chủ yếu của hệ thống an sinh
xã hội. Đây là những chính sách giúp người dân giải quyết những rủi ro trong cuộc
sống như: ốm đau, bệnh tật, tuổi già, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp…
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, thì BHXH ngày một phát triển và trưởng thành nhanh chóng. BHXH là một
trong những bộ phận cấu thành và đóng vai trị quan trọng trong các chính sách xã
hội. Nó là một bộ phận khơng thể thiếu và có tính ổn định trong hệ thống an sinh xã
hội.
Nhưng trên thực tế, tại nước ta, hoạt động thu BHXH cịn gặp rất nhiều khó
khăn trong tổ chức thực hiện. Trong quá trình làm việc tại BHXH tỉnh Hưng Yên và
trực tiếp làm công tác thu BHXH, học viên đã tìm hiểu về hoạt động quản lý thu
BHXH. Từ đó, học viên đã chọn đề tài " Hồn thiện hoạt động quản lý thu
BHXH trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên" làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng về hoạt động quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh, rút ra
những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện hoạt động quản lý thu BHXH.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý thu BHXH.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Địa bàn tỉnh Hưng Yên
+ Thời gian: Giai đoạn 2012 - 2014
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
1
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trên cơ sở thu thập, xử lý số liệu về lĩnh vực thu BHXH, học viên sử dụng
tổng hợp các phương pháp: thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu nhằm tiếp cận vấn
đề, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, hiệu quả.
5. Kết cấu của luận văn.
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về quản lý thu BHXH.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý thu BHXH trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thu
BHXH trên địa bàn tỉnh Hưng n
Vì thời gian có hạn, khả năng cịn hạn chế do đó luận văn thạc sỹ khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, học viên rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ
giáo để luận văn được hồn thiện hơn.
Học viên xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội và đặc biệt cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương,
người đã tận tình hướng dẫn học viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
2
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH
1.1 Các lý luận chung về Bảo hiểm xã hội
1.1.1 Khái niệm về BHXH
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về bảo hiểm dựa trên từng góc độ nghiên
cứu ví dụ như:
- Xét về mặt xã hội: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đơng vào sự bất hạnh
của số ít.
- Xét về góc độ kinh tế, luật pháp: "Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một
bên là người được cơ quan bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo
hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường
hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên
khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi
ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê".(1)
- Xét góc độ kỹ thuật tính: Bảo hiểm có thể định nghĩa là một phương sách
hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến
tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được.
Theo các chuyên gia Pháp, một định nghĩa vừa đáp ứng được khía cạnh xã
hội (dùng cho BHXH) vừa đáp ứng được khía cạnh kinh tế (dùng cho bảo hiểm
thương mại) và vừa đầy đủ về khía cạnh kỹ thuật và pháp lý có thể phát biểu như
sau:
Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp
nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy
ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với
tồn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ
người lao động, sử dụng nguồn tiền đóng góp của người lao động, của người sử
dụng lao động và được sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước nhằm trợ giúp vật chất cho
(1)
: Internet: />
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
3
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
người được bảo hiểm và gia đình trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình
thường do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết
tuổi lao động theo quy định của pháp luật hoặc chết.
Theo Điều 3 Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006:
“BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
BHXH”(2)
Mặc dù cách diễn đạt khác nhau nhưng nhìn chung cả hai khái niệm trên đều
thể hiện rõ bản chất và đặc trưng cần có của BHXH. Cụ thể đã nêu rõ được:
- BHXH là những quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo quyền lợi cho
người lao động.
- Người lao động được trợ giúp vật chất trong trường hợp ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, hết tuổi lao động, chết.
- Người lao động phải có trách nhiệm đóng góp để bảo đảm quyền lợi cho
chính họ.
Như vậy, có thể hiểu rằng BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,
trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH do Nhà nước đứng ra tổ chức thực hiện, thông qua
việc hình thành và sử dụng quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia và có
sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước; nhằm góp phần bảo đảm ổn định đời sống cho
người lao động và gia đình họ; qua đó góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã
hội, phát triển đất nước...
1.1.2 Phân loại bảo hiểm xã hội
1.1.2.1 Phân biệt BHXH với bảo hiểm thương mại
(2)
Quốc hội (2006), Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
4
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Hoạt động của bảo hiểm thương mại dựa trên các rủi ro khách quan như:
thiên tai, hoả hoạn... hoặc tai nạn, rủi ro của con người như bệnh tật, chết... Đối
tượng được bảo hiểm không nhất thiết phải là người lao động, mà có thể là con
người, tài sản vật thể và phi vật thể. Khi tham gia họ phải trả một mức phí bao gồm
phí bảo hiểm, phí quản lý và có thể cả lãi suất cho cơ quan bảo hiểm, các công ty,
đơn vị bảo hiểm thương mại mang tính chất kinh doanh rõ rệt.
BHXH hay bảo hiểm thương mại nhìn chung đều hướng về một mục đích là
ổn định đời sống con người, bảng sau cho thấy những điểm khác nhau của hai hình
thức bảo hiểm.
Bảng 1.1: Những điểm khác nhau giữa BHXH và bảo hiểm thƣơng mại
Nội dung
Bảo hiểm thương mại
BHXH
Con người (người lao động,
1. Đối tượng
công chức, viên chức, lực lượng Con người, tài sản.
vũ trang...) là công dân Việt
Nam.
Lâu dài và tương đối ổn định, Có thể dài hay ngắn tuỳ
2. Quan hệ bảo tích dồn theo thời gian, dựa trên theo từng loại bảo hiểm cụ
hiểm
quan hệ lao động.
thể.
3. Nguồn quỹ hình Do người lao động và chủ sử Phí đóng của người tham
dụng lao động đóng góp.
gia.
thành
Mang tính xã hội cao, có hạch
tốn nhưng khơng mang tính
Hạch tốn kinh doanh; lời
4. Tính chất hoạt chất kinh doanh.
động
Nguồn quỹ được bảo tồn và phát ăn, lỗ chịu.
triển nhằm chi trả trợ cấp cho
các đối tượng được hưởng.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
5
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Chi bồi thường, chi ngăn
5. Mục đích chi
Chi các chế độ BHXH, chi phí ngừa tai nạn có thể xảy ra;
quản lý và dự phịng, khơng chi quản lý, dự phịng và
phải nộp thuế.
nộp thuế ngân sách.
Theo 3 cấp:
Theo mơ hình tập đồn,
6. Mơ hình hoạt - BHXH cấp Trung ương,
tổng công ty, công ty, các
động
đại lý, chi nhánh.
- BHXH cấp tỉnh,
- BHXH cấp huyện.
(Nguồn: Luật BHXH và Luật kinh doanh bảo hiểm)
1.1.2.2 Phân loại theo loại hình BHXH của người tham gia BHXH
Bảo hiểm xã hội có hai loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và
người sử dụng lao động phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:
Ốm đau;
Thai sản;
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Hưu trí;
Tử tuất.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động
tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu
nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
Hưu trí;
Tử tuất.
1.1.3 Đặc điểm của BHXH
BHXH ra đời, tồn tại và phát triển là một nhu cầu khách quan; nền kinh tế
hàng hoá càng phát triển, việc thuê mướn lao động trở nên phổ biến thì càng đòi hỏi
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
6
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
sự phát triển và đa dạng của BHXH. BHXH được hình thành trên cơ sở quan hệ lao
động giữa các bên cùng tham gia và được hưởng BHXH. Nhà nước ban hành các
chính sách BHXH, tổ chức ra cơ quan chuyên trách, thực hiện nhiệm vụ quản lý
hoạt động BHXH. Chủ sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm đóng
góp để hình thành quỹ BHXH. Người lao động và gia đình của họ được cung cấp tài
chính từ quỹ BHXH khi họ có đủ điều kiện theo chính sách BHXH quy định, đó
chính là mối quan hệ của các bên tham gia BHXH.
Từ mối quan hệ về BHXH, cho ta thấy nếu xem xét một cách toàn diện thì
BHXH hàm chứa và phản ánh những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, BHXH là hoạt động dịch vụ công, mang tính xã hội cao, lấy hiệu
quả xã hội làm mục tiêu hoạt động. Hoạt động BHXH là quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện các chế độ, chính sách BHXH của tổ chức quản lý BHXH đối với
người lao động tham gia và hưởng các chế độ BHXH.
Thứ hai, BHXH do Nhà nước cung cấp, nên việc tham gia BHXH về
nguyên tắc là bắt buộc đối với mọi người lao động, do Nhà nước quản lý và cung
cấp dịch vụ (có một số nước trên thế giới do khu vực tư nhân quản lý và cung cấp
dịch vụ). Hiện nay, ở nước ta việc tham gia BHXH bắt buộc do Nhà nước quản lý
và cung cấp.
Thứ ba, cơ chế hoạt động của BHXH theo cơ chế ba bên: Cơ quan BHXH Người sử dụng lao động - Người lao động, cộng thêm cơ chế quản lý của Nhà nước.
BHXH bắt buộc do Nhà nước đứng ra thực hiện do vậy thực sự chưa có thị trường
BHXH ở Việt Nam. Xét thực chất thị trường BHXH ở Việt Nam thể hiện độc
quyền, đó là: Cung BHXH do Nhà nước độc quyền cung, cầu thì bắt buộc cầu và
mức hưởng BHXH còn thấp nên dẫn đến chất lượng dịch vụ còn kém.
Thứ tƣ, thực hiện thống nhất việc quản lý Nhà nước về BHXH, thực hiện
nhiệm vụ thu, quản lý và chi trả các chế độ BHXH chặt chẽ, đúng đối tượng và
đúng thời hạn. Nguồn đóng góp của các bên tham gia được đưa vào quỹ riêng, độc
lập với ngân sách Nhà nước và quỹ BHXH được quản lý tập trung, thống nhất và
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
7
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
được sử dụng theo nguyên tắc hạch toán cân đối thu - chi theo quy định của pháp
luật, bảo toàn và phát triển.
Thứ năm, người lao động được hưởng trợ cấp BHXH trên cơ sở mức đóng
và thời gian đóng BHXH, có chia sẻ rủi ro và thừa kế. Thơng thường, mức đóng
góp và mức hưởng trợ cấp đều có mối liên hệ đến thu nhập (tiền lương, tiền công)
của người lao động. Điều này thể hiện tính cơng bằng xã hội gắn liền giữa quyền và
nghĩa vụ của người lao động.
Tóm lại, BHXH là những chế độ, chính sách do Nhà nước quy định để đảm
bảo quyền lợi vật chất cho người tham gia BHXH dựa trên quan hệ cung cầu trên
thị trường. BHXH bắt buộc do Nhà nước quản lý và cung cấp; hoạt động trên
nguyên tắc lấy số đơng bù số ít, chia sẻ rủi ro; quỹ BHXH độc lập với ngân sách
Nhà nước và được quản lý tập trung, thống nhất.
1.1.4 Vai trò của BHXH
1.1.4.1 Đối với Nhà nước
a) Góp phần đảm bảo an sinh xã hội
Kể từ khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã
hội chủ nghĩa đã mang lại gương mặt tươi sáng cho sự phát triển toàn diện của đất
nước. Cùng với sự phát triển kinh tế là sự lớn mạnh không ngừng của hệ thống an
sinh xã hội, đặc biệt là chính sách BHXH đã phát huy vai trò trụ cột trong hệ thống
an sinh xã hội, góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh”.
Hệ thống an sinh xã hội là một hệ thống tổng hợp gồm nhiều chế độ, chính
sách mà trong đó mỗi chế độ, chính sách đều có vai trị, chức năng và phạm vi hoạt
động riêng, mang tính kết hợp nhằm tạo ra một mạng lưới an sinh xã hội rộng khắp,
bao gồm toàn bộ dân cư của một quốc gia. Hệ thống này có mục tiêu bảo vệ mọi
thành viên trước những rủi ro và giữ gìn cuộc sống của họ với những biện pháp
thích hợp hay những quyền lợi hợp lý trước những biến động bất thường xảy ra hay
trong những hoàn cảnh và điều kiện đặc biệt. Tuy nhiên, trong hệ thống an sinh xã
hội thì hệ thống BHXH giữ vai trò trụ cột, bền vững nhất. Phát triển BHXH sẽ là
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
8
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
tiền đề và điều kiện để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
b) Góp phần vào việc phân phối lại thu nhập quốc dân
BHXH là một công cụ đắc lực của Nhà nước, góp phần vào việc phân phối
lại thu nhập quốc dân một cách công bằng, hợp lý giữa các tầng lớp dân cư, đồng
thời giảm chi cho ngân sách nhà nước, bảo đảm an sinh xã hội bền vững.
c) Góp phần tăng nguồn vốn cho phát triển đất nƣớc
Quỹ BHXH càng phát triển lớn mạnh thì phần quỹ BHXH nhàn rỗi được đầu
tư trở lại nền kinh tế, như vậy sẽ tăng được nguồn vốn cho phát triển đất nước, tạo
việc làm cho người lao động và nguồn thu cho đất nước…
1.1.4.2 Đối với xã hội
a) Góp phần ổn định cuộc sống của ngƣời lao động
Thực hiện tốt chính sách BHXH nhằm ổn định cuộc sống của người lao
động, cụ thể:
Đối với người lao động khi sinh con hoặc nuôi con nhỏ dưới 04 tháng tuổi
thì được nghỉ việc và hưởng trợ cấp thai sản như vậy cuộc sống của người lao động
và gia đình ổn định hơn, có điều kiện chăm sóc gia đình tốt hơn.
Đối với người lao động khi gặp rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, nếu tham gia BHXH thì được hưởng các chế độ BHXH tương ứng do
cơ quan BHXH chi trả, như vậy giúp người lao động giảm được gánh nặng trong
cuộc sống và yên tâm công tác.
Đối với người lao động hết tuổi lao động hoặc khơng cịn khả năng lao động,
nếu đã tham gia BHXH thì được hưởng các chế độ BHXH như hưu trí, chế độ
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
b) Góp phần ổn định tình hình trật tự, an ninh xã hội và phát triển kinh
tế
Thực hiện tốt chính sách BHXH góp phần ổn định và nâng cao chất lượng
lao động, bảo đảm sự bình đẳng về vị thế xã hội của người lao động trong các thành
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
9
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
phần kinh tế khác nhau, góp phần ổn định tình hình an ninh, trật tự xã hội, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển.
c) Góp phần giảm bớt gánh nặng cho xã hội
Quỹ BHXH là do các bên tham gia quan hệ lao động đóng góp trong q
trình lao động, việc chi trả các chế độ BHXH cho người tham gia BHXH được trích
từ quỹ BHXH như vậy nhà nước cũng bớt gánh nặng trong thực hiện các chính sách
xã hội.
1.2 Quản lý thu BHXH
1.2.1 Quản lý ngƣời tham gia BHXH
Tại Điều 2 Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006 quy định đối
tượng áp dụng (tham gia BHXH bắt buộc) bao gồm:
- Người lao động tham gia BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;
+ Cán bộ, cơng chức, viên chức;
+ Cơng nhân quốc phịng, công nhân công an;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân
dân phục vụ có thời hạn;
+ Người làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó đã đóng BHXH bắt
buộc.
- Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức
khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
10
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1.2.1.1 Quyền lợi của người tham gia BHXH
Quyền lợi của người tham gia BHXH được quy định tại Điều 15 Luật BHXH
số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006, bao gồm:
- Được cấp sổ BHXH;
- Nhận sổ BHXH khi khơng cịn làm việc;
- Nhận lương hưu và trợ cấp BHXH đầy đủ, kịp thời;
- Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
+ Đang hưởng lương hưu;
+ Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
+ Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp BHXH;
- Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin quy định tại điểm h,
Khoản 1, Điều 18; yêu cầu Tổ chức BHXH cung cấp thông tin quy định tại Khoản
11, Điều 20 của Luật này;
- Khiếu nại, tố cáo về BHXH;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2 Các chế độ trợ cấp BHXH
a. Trợ cấp ốm đau
Người lao động khi bị ốm đau phải tạm nghỉ việc được trả trợ cấp bằng 75%
tiền lương trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày trong một năm, tuỳ vào thời gian
tham gia BHXH và tính chất cơng việc (nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm...). Nếu là
bệnh dài ngày thì được trợ cấp trong 180 ngày đầu là 75% tiền lương, tiền cơng
tham gia BHXH; q thời hạn trên thì mức trợ cấp sẽ là 65% đến 45% tiền lương,
tiền công, tuỳ theo thời gian đóng BHXH.
Ngồi ra cịn có chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau: Người
lao động sau thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà sức khoẻ cịn yếu thì
được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Mức hưởng 01 ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức,
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
11
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.
b. Trợ cấp thai sản
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con ni dưới 4 tháng
tuổi thì được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
Trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết khi sinh con thì cha được trợ
cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
Thời gian nghỉ sinh con đối với lao động nữ từ 04 đến 06 tháng tuỳ theo
nghề hoặc công việc và điều kiện lao động...
Lao động nữ được hưởng các chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai,
khám thai, sảy thai...
Thời gian lao động nữ nghỉ sinh con, thực hiện các biện pháp tránh thai,
khám thai, sẩy thai... được hưởng 100% mức lương bình qn tiền lương, tiền cơng
tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng các chế độ thai sản được tính là thời gian đóng
BHXH mặc dù thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải
đóng BHXH.
Ngồi ra, nếu lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định
mà sức khoẻ cịn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 đến 10 ngày
trong một năm. Mức hưởng 01 ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ
dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung
nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.
c. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được
hưởng trợ cấp một lần; suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 tháng
lương tối thiếu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng
lương tối thiểu chung. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở
lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng; suy giảm 31% khả năng lao động thì được
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
12
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung.
Ngồi ra cịn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng
BHXH, từ 01 năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm
đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền cơng đóng BHXH của tháng
liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. Người lao động sau khi điều trị ổn định
thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp mà sức khoẻ cịn yếu thì được
nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ từ 05 đến 10 ngày; mức hưởng 01 ngày bằng
25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình;
bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ
sở tập trung.
d. Trợ cấp hƣu trí
- Người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu
khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
+ Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ
15 năm làm nghề hoặc cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm
làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
Mức lương hưu hàng tháng của người lao động trong trường hợp này được
tính bằng 45% mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHXH (có cách
tính mức bình qn tiền lương cụ thể cho từng nhóm đối tượng) tương ứng với 15
năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với
nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
- Người lao động đã đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên, hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều
kiện hưởng lương hưu nói trên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;
+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm theo quy định.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
13
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Mức lương hưu hàng tháng của người lao động trong trường hợp này được
tính tương tự như trường hợp trên. Tuy nhiên, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy
định thì giảm 1%.
Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung.
Ngồi ra người lao động đã đóng BHXH trên 30 năm đối với nam, trên 25
năm đối với nữ khi nghỉ hưu, ngồi lương hưu cịn được hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH từ năm thứ 31 trở đi đối
với nam và năm thứ 26 trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính
bằng 0,5 tháng mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHXH.
Người lao động tham gia BHXH mà khơng đủ điều kiện để hưởng lương hưu
hàng tháng thì được hưởng BHXH một lần, mức hưởng tính theo số năm đã đóng
BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng
đóng BHXH.
Người lao động có thể bảo lưu thời gian tham gia BHXH, chuyển tham gia ở
nơi khác, chờ đủ điều kiện để hưởng chế độ hưu trí.
đ. Trợ cấp tử tuất
Người lao động tham gia BHXH hoặc đang hưởng chế độ BHXH (hưu trí, tai
nạn lao động, bềnh nghề nghiệp) khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp
mai táng, mức trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu chung.
Người lao động tham gia BHXH hoặc đang hưởng chế độ BHXH (hưu trí, tai
nạn lao động, bềnh nghề nghiệp) khi chết thì thân nhân có thể được hưởng tiền tuất
hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần theo quy định.
1.2.2 Lập dự toán thu BHXH
1.2.2.1 Xây dựng kế hoạch thu bảo hiểm xã hội
- Đối với BHXH cấp huyện:
Căn cứ tình hình thực hiện năm trước, 6 tháng đầu năm và khả năng mở rộng
đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn theo phân cấp quản lý thu, lập 02 bản kế
hoạch thu BHXH (mẫu K01-TS) gửi 01 bản đến BHXH tỉnh trước ngày 10/6 hằng
năm.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
14
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Đối với BHXH tỉnh:
Phòng Thu lập 02 bản kế hoạch thu BHXH, tổng hợp toàn tỉnh; lập 02 bản kế
hoạch thu BHXH (mẫu K01-TS), gửi BHXH Việt Nam 01 bản trước ngày 15/6
hằng năm.
- Đối với BHXH Việt Nam:
Ban Thu căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm trước, ước thực hiện năm
nay và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu BHXH, lập kế hoạch thu BHXH,
phối hợp với Ban Kế hoạch - Tài chính báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam,
bảo vệ kế hoạch thu với Nhà nước.
1.2.2.2 Giao kế hoạch thu bảo hiểm xã hội
- Đối với BHXH Việt Nam:
Ban Thu căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch thu BHXH được Nhà nước giao, tình hình
thực hiện kế hoạch năm trước, năm nay và khả năng phát triển lao động của từng
địa phương, tổng hợp, lập kế hoạch thu BHXH cho từng địa phương (BHXH các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) vào tháng 12 hằng năm, trình Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
- Đối với BHXH cấp tỉnh:
Căn cứ kế hoạch thu BHXH do BHXH Việt Nam giao, phòng Thu và phòng
Kế hoạch - Tài chính tiến hành phân bổ kế hoạch thu BHXH cho BHXH tỉnh và
BHXH các huyện, thành phố trực thuộc trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch năm
trước, tiềm năng và khả năng phát triển lao động của từng huyện, thành phố… sau
đó trình Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt.
1.2.2.3 Điều chỉnh kế hoạch thu bảo hiểm xã hội
- Đối với BHXH cấp huyện:
Trước ngày 01/8 hằng năm, căn cứ kế hoạch thu BHXH được BHXH tỉnh
giao, tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm và các yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch thu
BHXH trong năm, tiến hành rà sốt, tính tốn khả năng thực hiện kế hoạch thu
BHXH, báo cáo BHXH tỉnh.
- Đối với BHXH tỉnh:
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
15
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Trước ngày 15/8 hằng năm, phòng Thu căn cứ kế hoạch thu BHXH được
BHXH Việt Nam giao, tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, tiến hành rà sốt, tính
tốn khả năng thực hiện kế hoạch thu BHXH, phân tích, tổng hợp trình Giám đốc
BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam.
- Đối với BHXH Việt Nam:
Ban Thu căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch thu BHXH được Nhà nước giao, tình hình
thực hiện 6 tháng đầu năm, văn bản điều chỉnh kế hoạch thu BHXH của BHXH các
tỉnh gửi đến, tiến hành rà sốt, tính tốn, lập phương án điều chỉnh kế hoạch và phối
hợp với Ban Kế hoạch - Tài chính báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam điều
chỉnh kế hoạch thu BHXH vào tháng 10 hằng năm.
1.2.3 Tổ chức thu BHXH
- Hình thức đóng tiền: Đơn vị, người tham gia BHXH đóng bằng chuyển
khoản hoặc tiền mặt.
Chuyển khoản: Chuyển tiền đóng BHXH vào tài khoản chuyên thu BHXH
của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Tiền mặt: Nộp trực tiếp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
- Chuyển tiền thu BHXH:
BHXH cấp huyện, BHXH cấp tỉnh thực hiện chuyển toàn bộ số tiền đã thu
BHXH kịp thời vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH cấp trên theo quy
định.
Số tiền thực thu BHXH là số tiền đã chuyển vào tài khoản chuyên thu của
BHXH các cấp theo chứng từ báo có của ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
- Hoàn trả: Được thực hiện theo quy định trong các trường hợp sau:
+ Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật
hoặc di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng thừa, đóng trùng tiền BHXH.
+ Đơn vị chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu không phải là đơn vị thuộc
đối tượng tham gia BHXH do cơ quan BHXH quản lý.
+ Số tiền đơn vị, cá nhân đã chuyển vào tài khoản chun thu khơng phải là
tiền đóng BHXH.
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
16
Học viên : Vũ Văn Bang
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
+ Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên
thu của cơ quan BHXH.
1.2.3.1 Tổ chức đăng ký và quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Được quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm
2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành quy định quản lý thu BHXH,
BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
a) Đăng ký tham gia BHXH bắt buộc (đối với đơn vị tham gia lần đầu, đơn
vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến): Lập 01 bộ hồ sơ, trong đó:
- Đơn vị sử dụng lao động:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy phép hoạt động;
+ Hai bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (theo mẫu D02-TS);
+ Riêng đối với đơn vị đăng ký đóng hằng quý hoặc 06 tháng một lần: bổ
sung văn bản đăng ký phương thức đóng của đơn vị (mẫu D01-TS) kèm theo:
> Phương án sản xuất, kinh doanh của đơn vị;
> Phương thức trả lương cho người lao động.
- Người lao động: Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS),
b) Quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội
- Đối với người tham gia:
+ Lập và kê khai đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Bước 1;
+ Nộp hồ sơ cho đơn vị;
+ Nộp tiền cho đơn vị (trích từ tiền lương, tiền cơng);
+ Nhận thơng báo kết quả đóng BHXH.
- Đối với đơn vị sử dụng lao động:
+ Hướng dẫn người tham gia BHXH kê khai Tờ khai; kiểm tra đối chiếu và
ký trong tờ khai của người lao động.
+ Nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của
quyết định tuyển dụng (dữ liệu điện tử có thể chuyển qua mạng internet).
GVHD: PGS.TS Nghiêm Sỹ Thương
Trang
17
Học viên : Vũ Văn Bang