Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giáo án tuần 11 lớp 4 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.47 KB, 58 trang )

TUẦN 11:

Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 21).
BÀI : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng: mảnh gạch, kinh ngạc, vi vu.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu từ ngữ: Trạng; kinh ngạc.
- ND:ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới
13 tuổi.
- MTR: HS yếu đọc 1 đoạn 3-4 câu.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa câu Ông trạng thả diều?
- KNS: KN xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu.
II. ĐỒ DÙNG : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(12') Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau từng đoạn. Cả lớp theo dõi tìm ra
cách đọc hay.
+ Yêu cầu HS đọc từ khó HS thường đọc sai.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình
cậu như thế nào?


KNS:+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của
Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là Ông trạng thả diều?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nội dung chính của bài?
Hoạt động 4:(8')Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3,hướng dẫn HS cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét .
Hoạt động 5: Củng cố :(3’).
KNS: - Em có nhận xét gì về chú bé Nguyễn Hiền? Em đã và
sẽ làm gì để noi theo tấm gương hiếu học của cậu?
- Chốt bài.

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lớp theo dõi, nhận xét bạn
đọc.
+ Luyện đọc từ khó, 1 HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc cặp.
- HS đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi:
+ Sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Học đầu hiểu đó,có trí nhớ lạ thường,
cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày..
+Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn
trâu, cậu đứng ngoài lớp...
+ Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn
thích chơi diều.

- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều
mình mong muốn.
- Nghe và đọc bài theo sự hướng dẫn của GV.
- Hs luyện đọc diễn cảm
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
Iớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS nối tiếp phát biểu.

3.Dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương Trạng Nguyên Nguyễn Hiền.
***********************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 51).
BÀI : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ...
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000...và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn cho 10,100, 1000,...
(Bài tập cần làm:bài 1a,cột 1,2; 1b cột 1,2 ; bài 2 (3 dòng đầu))
1


II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(4') Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Cho VD.
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 (1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : (13) Hướng dẫn HS cách nhân chia.
a) Nhân một số với 10
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:35 x 10
- 35 x 10 bằng 10 nhân với mấy?

- 10 còn gọi là mấy chục?
- 1 chục nhân với 35 bằng mấy chục?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35
x 10.
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả
của phép tính như thế nào?
- VD: 54 x 10; 234 x 10; …
b) Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350:10 yêu cầu HS thực hiện.
- Giáo viên: ta có 35 x 10 = 350.
Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Vậy 350: 10 bằng bao nhiêu?
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả
của phép chi ntn?
- VD: 540: 10; 2340: 10; …
* HD nhân, chia các bài còn lại tương tự trên.
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3.(13') Luyện tập
Bài 1: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng lớp.

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên viết lên bảng 300 kg = ... tạ
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như SGK.
- Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: (3') Củng cố.
- Muốn nhân, chia 1 số với 10, 100, 1000, .. ta làm thế nào?
Cho ví dụ.


Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc phép tính.
- 35 x 10 = 10 x 35
- Là 1 chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350
- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm, nêu miệng kết quả.
- Học sinh suy nghĩ thực hiện.

- Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số
còn lại.
- Học sinh nêu 350: 10 = 35.
- Ta chỉ viết bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải của số đó.
- HS nhẩm, nêu miệng kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo cặp.
- HS nối tiếp đọc kết quả và giải thích cách nhẩm của
mình.
- Gọi vài em đọc lại bài tập 1 khi hoàn thành trên bảng lớp.
- Học sinh nêu 300 kg = 3 tạ.
HS làm vào vở.
- Một số HS lên bảng làm.
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
- HS nhắc lại.


3. Dặn dò (2’).
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
****************************************
MÔN : ĐẠO ĐỨC (Tiết 11).
BÀI : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I.
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức đã học từ bài 1 - 5.
- Thực hành với các kỹ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với hành vi, việc làm : trung
thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của và tiết kiệm thời giờ.
- GD các em có ý thức trung thực và vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(4') - HS lên trình bày thời gian biểu của bản thân trong tuần. Đọc ghi nhớ.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

2


Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài: Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã học
những bài nào?
Hoạt động 2:(9') Thực hành kỹ năng: Trung thực trong học tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, xử lý tình huống sau:
Trong giờ kiểm tra khoa học, thấy Hùng không làm được bài, Hoàng
có ý định đưa bài cho Hùng chép. Theo em, Hùng có thể có những cách
ứng xử như thế nào?
Là Hùng em sẽ làm gì? Vì sao?

KL: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng và em sẽ được
mọi người quý mến.
- Yêu cầu các nhóm ghi lại những việc các em trong nhóm đã làm thể
hiện sự trung thực trong học tập.
- Giáo viên chốt lại những việc làm đúng:
+ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
+ Không nhắc bài bạn trong giờ kiểm tra....
+ Không giấu mẹ khi bị điểm kém...
Hoạt động 3:(7') Vượt khó trong học tập.
- GV đọc từng ý kiến:
+ Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ cho bố mẹ.
+ Nhà giàu không cần vượt khó trong học tập
+ Khi gặp khó khăn trong học tập, em phải cố gắng vượt qua để hoàn
thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
Hoạt động 4:(10') Bày tỏ ý kiến và tiết kiệm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6.
+ Nhóm 1, 2: Em hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, thầy cô về
những vấn đề liên quan đến em, lớp.
+ Nhóm 3, 4: Theo em để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên
làm gì? Ghi vào phiếu những việc nên làm và không nên làm.
+ Nhóm 5 và 6: Hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài phí, thời giờ vào
chỗ chấm trong các câu sau:
(Thời giờ) là thứ quý nhất. Cần phải( tiết kiệm) thời giờ. Không được
để thời giờ trôi qua một cách (hoài phí).
- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của học sinh.
Hoạt động 5:Củng cố (3')
GV kết luận và liên hệ GD.

- HS lắng nghe.


- HS phát biểu, lớp bổ sung.
C1: Hùng chép bài của Hoàng (vì Hùng là
người thiếu tự trọng..)
C2: Hùng không chép bài của Hoàng (vì Hùng
có lòng tự trọng..)
- 4 nhóm: các em hoạt động nhóm, nhóm nào
xong dán phiếu lên bảng, trình bày .

- HS sử dụng thẻ màu để thể hiện.
- Một số HS có ý kiến đúng giải thích để những
bạn còn phân vân hay hiểu sai xác định lại.

- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung.

3. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại và chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
Chiều, thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015
MÔN: KỂ CHUYỆN (Tiết 11)
BÀI: BÀN CHÂN KỲ DIỆU.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại từng đoạn kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.
- MTR: HS yếu kể 1,2 đoạn theo gợi ý của GV hoặc bạn.
- TCTV: Kết hợp rèn đọc cho HS.
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu.
II. ĐỒ DÙNG :tranh minh họa

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài :- Bạn nào còn nhớ tác giả của
bài thơ “Em thương” đã học ở lớp 3?.....
Hoạt động 2: (8') GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc
lời phía dưới mỗi tranh.
Hoạt động 3:(22') Hướng dẫn kể chuyện.

Hoạt động học
- Tác giả của bài thơ “Em thương” là nhà thơ Nguyễn
Ngọc Ký.
- HS nghe, nhớ nội dung câu chuyện
- HS nghe kết hợp quan sát tranh minh hoạ.

3


a) Kể trong nhóm:
- Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong
nhóm. GV giúp đỡ từng nhóm.
b) Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình
tiết trong truyện
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người?
+ Khi cô đến nhà, Ký đang làm gì? Ký đã cố gắng như thế
nào?


- HS trong nhóm kể chuyện, HS khác nghe và nhận xét
bạn kể.
Mỗi bạn kể 1 đoạn sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi về những điều các em học được ở NNK.
- Một số nhóm thi kể nối tiếp trước lớp.
- Một số HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Hai cánh tay của Ký bị liệt từ nhỏ.
- Ký đang hí hoáy tập viết, cậu cặp một mẩu gạch vào
ngón chân và vẽ xuống đất những nét chữ ngoằn ngoèo...

KNS: + Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?
- Giáo viên nhận xét trả lời của học sinh.
Hoạt động 4:(3') Củng cố.
KNS: - Hỏi: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? Em cần làm gì để
vượt qua khó khăn và đạt được điều mình mong muốn?

- HS trả lời.

- Hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt
được mong uớc của mình.
- Học được ở anh Ký nghị lực vươn lên trong cuộc
sống…

3. Dặn dò :(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
**********************************************************

Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015
MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 11)
BÀI : (NHỚ - VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3, làm được bài tập 2b.
- MTR: HS yếu nhìn bảng phụ viết 3 khổ thơ.
- TCTV:Hỗ trợ nghĩa cụm từ "thuở hàn vi".
- KNS: KN xác định giá thị, KN nhận thức.
II. ĐỒ DÙNG : Bài tập 2b và bài tập 3 viết vào bảng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(4') - Gọi học sinh lên bảng đọc cho học sinh viết.
- 2 HS lên bảng viết, 1 HS đọc. Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 :(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :(5')Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ đầu:Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng 4 khổ thơ.
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì?
- GV đọc từ khó yêu cầu HS viết nháp.

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc . Cả lớp đọc thầm.
- 3 học sinh đọc .
- Mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt,
để trở thành người lớn, ...

- HS luyện viết: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong
ruột.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày.
Hoạt động 3:(15') Viết chính tả.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- Thu bài, chấm bài tại lớp 7 em.
Hoạt động 4:(6')Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: b) Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Học sinh nhớ, viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi viết ra lề vở.

4


- Giáo viên nhận xét kết luận.
- Gọi học sinh đọc bài thơ.
- GV giải nghĩa thuở hàn vi – lúc nghèo khổ, không có địa vị
gì.
- KNS: Em có nhận xét gì về Ông trạng nồi. Câu chuyện muốn
nói với các em điều gì?
- Hướng dẫn HS làm bài 3.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc các câu thơ.
Hoạt động 5:(3')Củng cố.
- Chốt nội dung bài.
- Gọi hs đọc thuộc lòng những câu trên.


- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em làm - lớp làm vào vở bài tập.
- nổi tiếng-đỗ trạng- ban thưởng-rất đỗi- chỉ xin-Thuở
hàn vi-phải-hỏi mượn,...
- HS nhận xét. Rút ý nghĩa câu chuyện.
- HS trao đổi cặp, làm vở.
- 2Hs làm bảng phụ, hs khác nhận xét chữa bài
- 2 học sinh đọc lại bài thơ.

3. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh và dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
*******************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 52)
BÀI : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- MTR: HSY- TB làm bài 1a,2a.
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: (4')Muốn nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm,tròn nghìn…cho 10,100, 1000,…ta làm thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (8’)So sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức
(2 x 3)x 4 và 2 x(3 x 4)
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh.

- Tương tự với các cặp biểu thức khác.
- GV mở bảng số giáo viên đã chuẩn bị
Với a = b, b = 4, c = 5.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả (a x b) x c và
a x (b x c) trong mỗi trường hợp trên để rút ra kết luận: (a x
b) x c = a x (b x c).
Hoạt động 3:(15’) . Luyện tập.
Bài 1: (7’) Yêu cầu HS phân tích mẫu để phân biệt được 2
cách thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
a. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
Bài 2: ( 8’) Yêu cầu học sinh đọc đề.
Hướng dẫn HS phân tích mẫu, vận dụng tính chất giao hoán
và kết hợp để tính nhanh.
a. 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
= 13 x 10
= 130
Hoạt động 4:(3')củng cố
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? Đọc công thức.

Hoạt động học
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện tính.
- 4 em lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
thì (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60.
và a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60.
- HS so sánh nhận xét.


- HS làm theo GV hướng dẫn mẫu.
- Lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 số HS lên bảng làm.
- Đổi vở theo cặp, kiểm tra bài cho nhau.
5 x 2 x 34 =(5 x 2) x 34
= 10 x 34
= 340
- HS nêu.

3. Dặn dò (1’).
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc tính chất và công thức, chuẩn bị bài sau.
5


**************************************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 21)
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.
- MTR: HS K, G đặt câu.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa từ rặng, trút. Nội dung truyện cười – BT3.
- KNS: KN cảm thông, KN hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG :- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(5') - Gọi học sinh lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh
lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con

ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(24') Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung theo
ý nghĩa trong từng câu.
- GV giải nghĩa từ rặng, trút
- Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết
điều gì?
+ Từ "đã" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho
em biết điều gì?
Kết luận:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung..
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc truyện vui.
- Yêu cầu HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ bớt từ và
nhận xét bài của bạn.
- Gọi HSđọc lại truyện đã hoàn thành.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên
người phục vụ ...
KNS: - Truyện đáng cười ở điểm nào?

Hoạt động học

- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc nội dung.
- 2 HS làm bài ở bảng lớp. HS dưới lớp gạch bằng bút chì
vào SGK.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá.
+ Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết
sự việc được hoàn thành rồi.
HS đặt câu:
+ Vậy là bố em sắp đi công tác về.
+ Sắp tới là sinh nhật của em.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần.
KNS: - HS trao đổi. Sau đó đại diện lên bảng trình bày.
- 2 em đọc .
- Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì gạch chân, viết từ cần
điền.
- Hs đọc và chữa bài: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ
hoặc thay sẽ bằng đang.
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong
phòng làm việc.
+ Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên
được thông báo ...

Hoạt động 3:(4') Củng cố.
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động
từ?

- HS trả lời

3. Dặn dò(1')

- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
********************************************
Chiều, thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 21).
BÀI : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người theo đề bài SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra.
6


- MTR: HS yếu chỉ trao đổi đơn giản theo gợi ý câu hỏi.
- TCTV: Hệ thống câu hỏi gợi ý khi HS kể.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG : - Bảng viết sẵn : Đề bài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Tên
một số nhân vật để học sinh chọn đề tài trao đổi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: (4')kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài: Thực hành trao đổi ý kiến với
người thân về một đề tài gắn với chủ điểm: Có chí thì nên.
Hoạt động 2:(5') HD phân tích đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Gv gạch chân dưới các từ: em với người thân, cùng đọc một
truyện, khâm phục, đóng vai.

Hoạt động 3:(9') Hướng dẫn HS thực hành cuộc trao đổi.
- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2
- Gọi học sinh khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao
đổi.
a) Hoàn cảnh sống của nhân vật?
b) Nghị lực vượt khó.
c) Sự thành đạt.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 cặp học sinh thực hiện hỏi đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
Hoạt động 4:(12') Thực hành trao đổi.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm.
- Viết các tiêu chí đánh giá trên bảng.
- GV đến từng nhóm nghe trao đổi để kịp thời góp.
- Nhận xét, khen ngợi, ghi điểm.
Hoạt động 5:(3')Củng cố.
KNS: - Em có nhận xét gì về những nhân vật trong những câu
chuyện các em vừa trao đổi với nhau? Em học được điều gì qua
các nhân vật ấy? Em đã và sẽ làm gì để vượt qua khó khăn, đạt
được điều mình mong muốn.
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em phải chú ý điều gì?

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- 2 em đọc, Lớp đọc thầm, tìm hiểu đề bài.
+ Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông,

bà, anh, chị, em...
+ Về một người có ý chí nghị lực vươn lên.
+ Nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng
biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân
vật trong truyện.

- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1.
- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi.
( VD: ông Nguyễn Ngọc Kí)
- Ông bị liệt 2 cánh tay từ nhỏ nhưng rất ham học ...
- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp,
cứng đờ không đứng dậy ...
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên Trường
Đại học Tổng hợp ...
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em thực hiện.
+ Là bố mẹ/ là anh em/...
+ Em gọi bố, xưng con/anh xưng em...
KNS: - Từng cặp trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau,
nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện cuộc trao đổi.
- Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.

- HS nối tiếp phát biểu ý kiến của mình.

3. Dặn dò(1’)
- Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBTTV.
- Nhận xét tiết học.
**********************************************

Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP ĐỌC:(Tiết 22).
BÀI :
CÓ CHÍ THÌ NÊN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
7


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi
gặp khó khăn.
- MTR: HS yếu đọc và học thuộc 2 câu tục ngữ.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa các câu tục ngữ.
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG : Tranh minh họa bài đọc SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(4')- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện :Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi .
- 2 HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: (1') Giới thiệu bài: Giáo viên dùng tranh giới thiệu.
Hoạt động 2: (8') Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc. GV sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
Hoạt động 3:(10') Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1


Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ.
- Luyện đọc từ, câu khó.
- 2 học sinh luyện đọc với nhau.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm, trao đổi nhóm và phân nhóm các
câu tục ngữ thành 3 nhóm.
b) Khuyên người ta giữ vững mục tiêu
c) Khuyên người ta không nản lòng khi
đã chọn
gặp khó khăn.
2. Ai ơi đã quyết thì hành...
3. Thua keo này, bày keo...
5. Hãy lo bền chí câu cua...
6. Chớ thấy sóng ... tay chèo.
7. Thất bại là mẹ thành...

a) Khẳng định rằng có chí thì nhất
định sẽ thành công
1. Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
4. Người có chí thì nên...
Câu 2:Yêu cầu cả lớp suy nghĩ
- GV nhận xét chốt lại: cách diễn đạt các câu tục ngữ ngắn gọn, ít
chữ.
+ Có vần nhịp cân đối. Cụ thể:
Câu 3: KNS: Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Nêu ví dụ

về những biểu hiện của 1 học sinh không có chí.
KNS: - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Hoạt động 4:(8') Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Hd hs đọc bài, sau đó gv đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng theo nhóm.
Hoạt động 5:(3')Củng cố
- Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì?

- Có công màu sắt,/ có ngày nên kim
- Ai ơi có quyết thì hành/...
- Ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc
sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản
thân.
+ Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài.
- Có ý chí thì nhất định thành công.
- 2 em nhắc lại
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. HS yếu tiếp tục
luyện đọc trơn và thuộc.
- Một số HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 1 em đọc to, HS khác nhẩm đọc thầm theo.
- 3 - 5 học sinh thi đọc.
- HS nêu.

3. Dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài tập đọc.
*******************************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 53)

BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0.
I. MỤC TIÊU: (bài tập cần làm. Bài 1, bài 2)
- Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0;vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- MTR: HSKG làm thêm BT4.
- TCTV: Tăng thời gian làm bài cho HSDT.
8


- KNS: KN hợp tác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(4')Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- 2 HS lên bảng, đồng thời GV kiểm tra bài tập về nhà của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :(6'). Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ
số 0.
a) Phép nhân: 1324 x 20.
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
1324 x 20.
- Giáo viên hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy?
- 20 bằng 2 nhân với mấy?
- Vậy ta có thể viết: ( Ghi bảng)
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
- Yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc kết quả.
Hoạt động 3:(7') Nhân các số tận cùng là chữ số 0.

- Giáo viên viết lên bảng:230 x 70 = ?
+ Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? Vậy ta có: 230 x 70 =
16100.
+ Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách nhân 230 x 70
Hoạt động 3:(13')Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ
số 0.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Bài 2:- Nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành phiếu.
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4:(3')Củng cố.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- Là 0.
- HS tính vào nháp.
- 1 HS lên bảng tính.
20 = 2 x 10 = 10 x 2
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Học sinh nhắc lại cách nhân.
- 1 HS đứng tại chỗ tính.
230 x70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= ( 23 x 7) x 100
= 161 x 100

= 16100
- Học sinh nhắc lại cách nhân.

- Một số HS lên bảng, lớp làm vào nháp.

- 2 em đọc đề.
KNS: - 4 nhóm thảo luận, làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét và đi đến kết quả đúng.

3. Dặn dò:(1')
- Về nhà hoàn thành bài tập 1, 2 VBT.
- Nhận xét tiết học.
******************************************

Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2015
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 22)
BÀI : TÍNH TỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, đặt được câu có dùng tính từ.
- MTR: HS yếu nêu miệng BT2 – LT, không yêu cầu viết.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa từ đồ sộ, nguy nga, áo ka ki, điểm xuyết; câu hỏi gợi ý viết câu ở BT2 – LT.
- KNS: KN hợp tác.
9


II. ĐỒ DÙNG : - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: (4')Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.

2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(12') Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải. GV giải nghĩa từ đồ sộ,
nguy nga.
+ Câu chuyện kể về ai?
- Yêu cầu học sinh đọc BT 2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài cho bạn
Bài 3: GV ghi bảng cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
* Ghi nhớ: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu có tính từ?
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3:(14') Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV giải nghĩa từ áo ka ki, điểm xuyết.
- Yêu cầu học sinh trao đổi và làm bài.
Kết luận : Tính từ trong các đoạn văn sau là: gầy gò, cao, sáng,
thưa, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, ...
Bài 2:Gọi học sinh đọc đề.
- GV gợi ý: Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì?
Tính tình ra sao? Tư chất thế nào?
- Gọi học sinh đặt câu.
- GV nhận xét.
Hoạt động :(3')Củng cố.
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?


Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh đọc.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Paxtơ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 Hs cùng bàn trao đổi, dùng bút chì viết những từ thích
hợp, 2 HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, bổ sung chữa bài
- HS đọc yêu cầu BT. Trao đổi chung, TL:
+ Đi lại.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.
- HS nối tiếp đặt câu:
+ Bạn Nga lớp em rất chăm chỉ.
...
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần.
KNS: - 2 học sinh trao đổi với nhau và dùng bút chì gạch
chân dưới các tính từ.
- HS phát biểu.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc đề.
+ Đặc điểm: cao, thấp, gầy, béo.
+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng,...
+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, giỏi...
- Hs đặt câu, nối tiếp phát biểu.
+ Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang;...
- Gọi 1 em đọc mục ghi nhớ.

3. Dặn dò(1')
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.
************************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 54)
BÀI : ĐỀ - XI - MÉT – VUÔNG.
I. MỤC TIÊU: Bài tập cần làm:bài 1, bài 2, bài 3.
- Biết được đề-xi-mét-vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm 2.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG :Gv kẻ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ,
mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :(4') Nêu lại cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0, cho ví dụ.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1') Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(7')Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
- Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề xi mét
vuông.

10

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp: đề-xi-mét vuông


- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1 dm2.
KL: vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
Ký hiệu là: dm2.
- GV nêu bài tính: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài

10cm.
Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông
cạnh 1 dm.
- Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu?
- Hình vuông có cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu ?.
Vậy 100 cm2 = 1 dm2
Hoạt động 3:(19')Luyện tập.
Bài 1:Ghi bảng các số đo diện tích.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2:Viết theo mẫu.
- GV đọc từng số đo diện tích.
- Gv cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhắc lại mqh giữa dm2 và cm2 .
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4:(3')Củng cố.
- Đổi 1dm2 = ? cm2 (100cm2).
- Chốt bài.

- Học sinh tính và nêu: 10 cm x 10 cm =
- 100cm2
- 1dm2
- HS đếm số ô vuông nhỏ để nhận biết: hình vuông
có cạnh dài 1 dm được tạo bởi 100 hình vuông nhỏ
( diện tích:1cm2)
- Học sinh đọc 100cm2 = 1 dm2.
- 1Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS luyện đọc các số đo diện tích theo cặp.
- Một số HS đọc nối tiếp trước lớp.

- HS làm bài vào bảng con.
- 1 số HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS làm vào vở.
1dm2 = 100 cm2 ; 48dm2 = 4800cm2
1997dm2 = 199700cm2;100cm2 = 1 dm2

3. Dặn dò ( 1’)
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 4 vào vở.
- Nhận xét tiết học.
**********************************************
Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 22) .
BÀI : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN .
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếpvà gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học.
- TCTV: Hỗ trợ nghĩa từ mỉa mai, nhởn nhơ.
- KNS: KN hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ : (4')Gọi 2 cặp hs lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý
chí vươn lên trong cuộc sống.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(12') Tìm hiểu bài.
- Giáo viên treo tranh minh họa:
+ Em biết gì qua bức tranh này?
Bài 1, 2: Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp

đọc thầm. Tìm đoạn mở bài trong đoạn văn trên.
- Gọi học sinh đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Học sinh trao đổi
trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (BT2 và BT3).
- Giáo viên giới thiệu có 2 cách mở bài: mở bài trực tiếp,
mở bài gián tiếp.
* Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ.
Hoạt động 3:(14'). Luyện tập.

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát trả lời :
+ Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc
thi chạy giữa Rùa ...
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện.
+ Trời thu ...đường đó và đoạn còn lại
- Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa
đang cố sức tập chạy.
- Học sinh đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu
chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác đề dẫn vào câu

11


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung và trả lời câu hỏi:
Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?

- Gọi học sinh phát biểu.
- Gọi 2 học sinh đọc lại 2 cách mở bài.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Câu chuyện Hai bàn tay (sách TV 4, tập một /114) mở bài
theo cách nào?
Hoạt động 4:(3')Củng cố
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?

chuyện định kể.
- 2 - 3 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
KNS:- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài, lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp xem cách nào là mở bài trực tiếp,
cách nào là mở bài gián tiếp.
+ Cách a: là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện
+ Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để
dẫn vào câu chuyện định kể
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu chuyện: Hai bàn tay, trao đổi xem mở bài
theo cách nào.
- HS phát biểu, lớp nhận xét, sửa sai.
+ Mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp.

3. Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
*******************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 55).
BÀI : MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: (HSY làm bài 1,2cột 1).

- Biết m2 là đơn vị đo diện tích ;đọc, viết được" mét vuông" "m2".
- Biết được 1m2 = 100 dm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ m2sang dm2 , cm2 và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG :Bảng mét vuông
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: :(3')240 dm2 = ? cm2
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(8') Giới thiệu mét vuông (m2).
- Gv treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m 2.Mét vuông là diện tích
của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc,viết mét vuông viết tắt là m2.
- Giáo viết bảng: 1m2 = 100 dm2.
- 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.
- Giáo viên viết bảng: 1m2 = 10 000cm2.
Hoạt động 3:(19') Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con phần cách viết. - Ghi bảng các số đo
diện tích cho HS đọc.
- Giáo viên nhận xét và kết luận chung
Bài 2:Viết số thích hợp và chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét, chữa bài.
1m2 = 10000cm2
15m2 = 15 0000cm2
2
2
10000cm = 1m
10dm22cm2=1002cm2
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS giải
- Yêu cầu HS lên trình bày bài giải.
- Giáo viên nhận xét đi đến kết luận đúng.

Hoạt động 4:(3')Củng cố
- Nêu mối quan hệ giữa cm2, dm2, m2.

3. Dặn dò(1’)
- Về hoàn chỉnh bài tập 4 vào vở.
- Nhận xét tiết học.
12

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
HS luyện đọc.
- 1m2 = 100dm2
- 1m2 = 10 000cm2
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài bảng con.
- Hs đọc bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm, cử đại
diện trình bày.
- 2 học sinh đọc đề.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 200 = 180000 (cm2)

180000 cm2 = 18m2.
Đáp số: 18m2.


TUẦN 12

*******************************************************
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2015
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 23).
BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI.

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đọan văn .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn
lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
*MTR: Hs hoàn thành: Trả lời được câu hỏi 3
*KNS : Biết vượt mọi khó khăn thì mới thành công trong công việc.
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa “ quẩy, bổ”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức(1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ(3’) :
- Đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên và nêu ý
- Hs thực hiện
nghĩa 1 số câu tục ngữ.

- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Học sinh lắng nghe.
2. Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2:(12’) Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
- Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc, kết hợp
đoạn. GV kết hợp :
luyện đọc từ khó.
+ Sữa sai phát âm từ ngữ cho HS.
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
- 1 hs đọc mục chú thích
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa “ quẩy, bổ”
+ Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng những
câu khó, câu dài.
- H.dẫn tìm đúng giọng đọc câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 Hs đọc nối tiếp câu chuyện.
+ GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn
- Hs theo dõi.
giọng.
Hoạt động 3 : (10’) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 trả lời.
- 2 em đọc thành tiếng. Hs cả lớp đọc thầm
và trả lời:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy

gánh hàng rong, …..ăn học.
+ Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi
+ Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho 1 hãng
đã làm những công việc gì?
buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in,
khai thác mỏ.
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một
+ Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không
người rất có chí?
nản chí.
13


+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người
nước ngoài là gì?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã
thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu
nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi
có ý nghĩa gì?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?

+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?
+ Nội dung chính của bài?
- Gv kết luận: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua
tàu thủy.
Hoạt động 4:(8')Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3,hướng dẫn HS cách
đọc.
- Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : Bưởi
mồ côi... không nản chí
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :(1’)
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở
Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.

- Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có
chí.
- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã
độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Đã cho người đến các bến tàu diễn
thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng
chữ “Người ta thì đi tàu ta”.
- Khách đi tàu của ông ngày một đông.

Người chủ tàu người Hoa, Pháp bán lại
....trông nom.
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người Việt Nam.
- Nói về các anh hùng của Việt Nam, niềm
tự hào của dân tộc .
*KNS: Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý
chí, nghị lực, có ý chí trong kinh doanh.
- Là những người sống cùng thời đại với
ông.
- Nói về sự thành công của Bạch Thái
Bưởi.
- Hs nêu
- Nghe và đọc bài theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hs luyện đọc diễn cảm
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
- Hs lắng nghe.

***********************************************
MÔN: TOÁN (Tiết 56).
BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài tập cần làm :bài 1,2 (ý a 1ý;b1ý,bt3).
- HS có kĩ năng: biết cách thực hiện phép nhân, cộng theo yêu cầu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ bảng bài tập 1 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
14



1. Kiểm tra bài cũ :(3’)- Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(5)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức
trên.
- Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với nhau? Giáo
viên nêu: Vậy ta có:
4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5
Hoạt động 2 : (5) Nhân một số với một tổng.
- GV chổ cho HS : Biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một
số với 1 tổng. Biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các
tích của số đó với từng số hạng của tổng.
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có
thể làm như thế nào?
- Giáo viên nêu: Vậy ta có:
a x (b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu học sinh nêu qui tắc SGK.
Hoạt động 3. Luyện tập.
Bài 1:(7)
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền vào ô trống.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2:(6) Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm 2 cách.
- Giáo viên nhận xét và đi đến kết luận đúng.


Bài 3:(5)
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh.

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Bằng nhau.
- HS quan sát, nghe.
+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại với nhau.
- Học sinh viết và đọc lại công thức.
- 2 học sinh lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở. Những HS
khác bổ sung.
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 học sinh lên bảng làm 2 cách. Học sinh khác làm vào vở.
3 x 38 + 5 x 62
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
135 x 8 + 135 x 2
Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8+2) = 135 x 10 = 1350.
- 1 em lên tính, lớp làm vào vở.

(3 + 5) x 4

3 x 4 + 5x 4
=8x4
= 12 + 20
= 32
= 32
- Bằng nhau.
- Học sinh nêu.

- Kết quả của 2 biểu thức này thế nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cách nhân một tổng với một số.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Thu 1 số vở học sinh chấm.

3. Củng cố dặn dò :- Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số.
- Về nhà hoàn thành bài.
- Nhận xét tiết học.
*************************************************
MÔN : ĐẠO ĐỨC (Tiết 12).
BÀI : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU:
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh
thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng
ngày ở gia đình.
* MTR: HS khá, giỏi hiểu được: con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
15



* KNS: KN xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; KN lắng nghe lời dạy
bảo của ông bà, cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ :(3’)
- Kể những biểu hiện của em về tiết kiệm thời giờ? - Hs thực hiện
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (9’) Tìm hiểu truyện kể.
- Học sinh lắng nghe.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện"Phần thuởng".
- GV cho HS lên đóng vai theo cặp .
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng
- Học sinh làm việc theo cặp .
trong câu chuyện.
- Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm
+ Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước chăm sóc bà.
việc làm của Hưng?
- Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà,cha mẹ như thế
nào? Vì sao?
- Chúng ta phải kính trọng quan tâm chăm

* Nhận xét kết luận.
sóc, hiếu thảo. ...
Hoạt động 3:(9’) Thế nào là hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ?(BT1).
- Giáo viên nêu tình huống .
- Treo bảng phụ ghi 4 tình huống lên bảng.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4 .
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận –
* Kết luận: b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông
Lớp nhận xét, bổ sung .
bà, cha mẹ; a, c là chưa quan tâm đến ông bà, cha
mẹ.
Hoạt động 4:(9’) Em đã hiếu thảo với ông bà cha
mẹ hay chưa?(bt2)
*KNS: Hãy kể những việc tốt em đã làm. Kể một số
việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?
- Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị mệt, chúng ta phải làm - Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc, nước cho
gì?
ông bà uống, không kêu to, la hét.
- Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải làm gì?
- Ta lấy nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc.
- Hs nêu.
- Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ
- Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà cha
không?
mẹ.
- GV nhận xét, khen ngợi .
Hoạt động 5:Củng cố :(3’)
- 3-5 bạn đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3. Dặn dò ( 1’)
- Hs nêu
- HS về nhà sưu tầm các chuyện, thơ, ... nói về lòng
hiếu thảo của con cháu với ông bà, cha mẹ.
- Hs lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
***********************************************
16


Chiều thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015
MÔN :KỂ CHUYỆN (Tiết 12).
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK , chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) để thể hiện đúng tinh thần
vượt khó.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
*KNS: Kể chuyện sáng tạo, tự bộc lộ khả năng thuyết trình.
*TCTV: Gv hỗ trợ các gợi ý, hướng dẫn cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập
- Một số câu chuyện mẫu mà GV đã chuẩn bị.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1,Bài cũ (3’):

- Gọi học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Hs thực hiện
truyện Bàn chân kỳ diệu và trả lời câu hỏi.
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Học sinh lắng nghe
2. Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2(29’) Hướng dẫn kể chuyện.
*Tìm hiểu đề bài:
- Gv cho hs đọc đề bài.
- 2 Hs đọc thành tiếng.
- Yêu cầu hs giới thiệu về những truyện em đã
- 4 Hs lần lượt giới thiệu truyện.
được học, được nghe về những người có nghị
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay.”
lực.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “ Vua tàu
thủy” Bạch Thái Bưởi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện “ Bàn chân
kì diệu”.
- Cho Hs khác nhận xét.
- Hs nhận xét.
- Qua các câu chuyện đó, em thấy được những
* KNS: Những người khuyết tật mà em biết
gì?
qua các câu chuyện trên đêù là những tấm
gương có ý chí nghị lực trong cuộc sống.
- Gọi hs giới thiệu về những câu chuyện mình
- Lần lượt 3- 5 hs giới thiệu về nhân vật mình

định kể.
định kể.
*TCTV: Gv hỗ trợ các gợi ý, hướng dẫn cho
hs.
* Kể theo nhóm:
- Hs thực hiện.
- Gv cho hs hoạt động theo nhóm 4.
- Gv hướng dẫn cho từng nhóm.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực
của nhân vật.
* Kể trước lớp:
- Gv tổ chức cho hs thi kể.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
17


- Cho hs nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :(1’)
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch
Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.

- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.

***********************************************
Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015

MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 12)
BÀI : (NGHE - VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm bài tập CT phương ngữ (2), câu a/b.
*KNS: tính cẩn thận chính xác và óc thẩm mĩ.
* TCTV: Hỗ trợ nội dung câu chuyện “Ngu công dời núi”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ và 4 bảng phụ viết nội dung 2a để học sinh các nhóm thi tiếp sức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ: (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 4 câu thơ ở - Hs thực hiện
bài tập 3 .
- Yêu cầu HS viết những câu đó đúng chính tả
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.(1’)
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
Hoạt động 1:(20) Hướng dẫn viết chính tả.
TLCH.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
+ Viết về họa sĩ Lê Duy ứng.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng đã làm điều + Đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu
chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

gì khiến các em cảm động?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết vào bảng con.
- Giáo viên luyện viết cho học sinh.
- Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy ứng,
- Giáo viên đọc học sinh viết.
30 triển lãm, 5 giải thưởng...
c) Viết chính tả
- Cả lớp nghe và viết.
- Giáo viên đọc học sinh viết.
- HS chữa lỗi.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2. (8’)Hd học sinh làm bài tập
chính tả.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Giáo viên chọn câu 2a.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức chơi thi tiếp sức, mỗi học sinh chỉ - HS khác nhận xét.
điền vào 1 chỗ trống.
- GV kết luận :Trung Quốc, chín mươi tuổi,
trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.
18


* TCTV: Hỗ trợ nội dung câu chuyện “Ngu
công dời núi”
- Gọi học sinh đọc truyện Ngu công dời núi.
3. Củng cố dặn dò:(3’)

- Tìm một số từ có âm ch hoặc tr là phụ âm
đầu.
- Về nhà kể lại truyện Ngu công dời núi cho
gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.

- 3 em đọc.
- Hs thực hiện.

***********************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 57).
BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
I. MỤC TIÊU: giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,
nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm (bài 1, 3, 4 )
- HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kẻ bảng bài tập 1 (SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Viết công thức.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1(5). Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Giáo viên ghi bảng 2 biểu thức.
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5.
- Yêu cầu HS lên bảng tính rồi so sánh giá trị của biểu

thức.
- GV ghi bảng.
Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5.
Hoạt động 2(5). Nhân một số với một hiệu.
- GV chỉ vào biểu thức, giảng giải: Biểu thức bên trái dấu
bằng “=” là biểu thức nhân một số với một hiệu; biểu thức
bên phải dấu “=” là hiệu giữa các tích của số đó với số bị
trừ và số trừ.
- GV rút ta kết luận (sgk ).
Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1(6)
- Giáo Viên Hỏi: Bài Tập Yêu Cầu Chúng Ta Làm Gì?
- Yêu cầu HS làm.
a
b
c
a x (b - c)
3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
8
5
2

8 x (5 - 2) = 24
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta
phải biết được gì?
- Khuyến khích HS vận dụng tính chất vừa học để làm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lắng nghe.
- HS tính và nêu miệng kết quả.
+ 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
+ 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- So sánh kết quả của 2 biểu thức.
- HS quan sát.
- HS đọc thuộc ghi nhớ và công thức.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào ô trống.
-2 em lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở bài tập.

axb-axc
3 x7 - 3 x 3 = 12
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- 2 em đọc.
+ Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
+ Biết số trứng lúc đầu.
+ Số trứng đã bán.
+ Sau đó trừ 2 số này cho nhau.

19



cho thuận tiện hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

Bài 4: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh thi đua làm nhanh.

+ Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với 1số chúng ta có thể
làm ntn?

+ Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số
quả trứng trong mỗi giá.
- 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm một cách.
- Học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5.250 (quả)
Đáp số: 5.250 quả.
- 1 em đọc.
- 2 em đại diện cho 2 nhóm lên dán nhanh lên bảng.
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
+ Bằng nhau.

+ Là 1 hiệu nhân với một số.
+ Là hiệu của hai tích.
+ Ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ …….

3. Củng cố, dặn dò :( 3’)
- Nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở (nếu em nào chưa xong).
****************************************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 23).
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ(kể cả câu tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu
biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( BT 1); hiểu nghĩa từ nghị lực(TB 2);
điền đúng một số từ ngữ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục
ngữ theo chủ điểm đã học.
*KNS: trao đổi theo nhóm nhỏ, bày tỏ suy nghĩ.
*TCTV: Hỗ trợ một số từ thuộc chủ điểm “ Ý chí - Nghị lực”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bốn bảng phụ đã viết nội dung BT1, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ: (3’)
- Tìm 2 tính từ và đặt câu.
- Hs thực hiện
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

2. Bài mới :
- Học sinh lắng nghe.
* Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động 1:(7)Bài 1:
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bổ sung bài bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí: có nghĩa là
Chí phải, chí lý,
rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình,
20


thị mức độ cao chí công.
nhất)
Chí: có nghĩa là ý
ý chí, chí khí, chí
muốn bền bỉ theo hướng, quyết chí.
đuổi một mục đích
tốt đẹp.
Hoạt động 2:(6’)Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.
- Gọi học sinh phát biểu bổ sung

*TCTV: Hỗ trợ một số từ thuộc chủ điểm “
Ý chí - Nghị lực”
+ Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ
nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa
của từ nào?
+ Có tình cảm chân tình, sâu sắc là nghĩa
của từ nào?
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: kiên
trì, kiên cố, chí tình, chí nghĩa.
Hoạt động 3:(7’) Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét chữa bài cho bạn.
* Từ ngữ cần điền: nghị lực, nản chí; Quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Hoạt động4:(8’) Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giáo viên ghi nghĩa đen cho học sinh.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ...
c) Có vất vả mới thanh nhàn......
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung
cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố dặn dò :(3’)
- Em hãy đọc các từ và câu tục ngữ vừa
học?
- Về nhà các em học thuộc các từ và câu

tục ngữ vừa tìm được

- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi và thảo
luận.
- Dòng b (sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Nghĩa của từ kiên trì.
+ Kiên cố.
+ Chí tình, chí nghĩa.
- Học sinh tự đặt câu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em làm ở bảng lớp, học sinh dưới lớp
làm bằng bút chì vào vở.
- Học sinh chữa bài cho bạn.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự do phát biểu.
a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan,
vất vả thử thách con người, giúp con
người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Đừng sợ, bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
Những người từ tay trắng mà làm nên sự
nghiệp càng đáng kính trọng khâm phục.
c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có

ngày thành đạt.
- Hs thực hiện

21


- Nhận xét tiết học.
***********************************************
Chiều thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 23).
BÀI : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong văn kể chuyện.
(mục I và BT 1, BT 2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT 3, mục III) .
*KNS: thu nhận thông tin từ GV, thuyết trình trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
- Kể bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ :(3’)
- Gọi Hs đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
- Hs thực hiện
- Gọi học sinh đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kỳ diệu.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

2. Bài mới :
- Học sinh lắng nghe
* Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động1: (10’) Nhận xét.
Bài 1, 2:
- 2 học sinh đọc truyện ông Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm trao
- HS lắng nghe.
đổi ý kiến.
- 2 em đọc. Lớp đọc thầm,
- Giáo viên dùng bút chì gạch đoạn kết.
tìm đoạn kết bài.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ HS 1: Vào đời vua.. đến
chơi diều.
+ HS 2: Sau vì nhà nghèo...
đến nước Nam ta.
- HS phát biểu.
- Thế rồi vua mở khoa thi...
Việt Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- 2 HS đọc thành tiếng. 2 em
cùng bàn thảo luận.
Trả lời:
+ Trạng nguyên Nguyễn
Hiền có ý chí, nghị lực và
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
ông đã thành đạt.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu
hơn lời dạy của ông cha từ

ngàn xưa: “Có chí thì nên”.
+ Nguyễn Hiền là một tấm
gương sáng về ý chí và nghị
lực vươn lên trong cuộc sống
22


Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2
đoạn kết bài để học sinh so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
Kết luận: GV vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không
bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng.
+ Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân
bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận
thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng.
- Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
2.3. Ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động: 2(21’). Luyện tập.
Bài 1(6’): Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Nhận xét chung tuyên dương.
Bài 2(5’) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu học sinh
tìm kết bài của các truyện: Một người chính trực trang 36, 37 SGK,
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca trang 55 SGK, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Tên
Kết bài

Kiểu kết
truyện
bài
a)
Tô Hiến Thành tâu: “Nếu thái hậu hỏi người - Kết
Một
hầu hạ giỏi thì thầm xin cử Vũ Tán Đường
bài
người còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử
không
chính Trần Trung Tá?”
mở rộng
trực
b)
Nhưng An đrây ca không nghĩ như vậy. Cả
Kết bài
Nỗi
đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do không
dằn
ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em
mở rộng
vặt
vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc
của
về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm
An
nữa!”
đrây
ca
Bài 3(10)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Ví dụ:
* Kết bài mở rộng: Một người chính trực
- Câu chuyện về sự khảng khái, chính trực của Tô Hiến Thành
được truyền tụng mãi đến muôn đời sau. Những người như ông
làm cho cuộc sống của chún ta tốt đẹp hơn.
- Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm gì cũng
theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên
23

cho muôn đầu sau.
- 1 học sinh đọc thành tiếng,
2 học sinh cùng bàn trao đổi,
thảo luận.
- Cách viết bài của truyện
chỉ có biết kết cục của
truyện mà không đưa ra lời
nhận xét, đánh giá. Cách kết
bài ở BT3 cho biết kết cục
của truyện, còn có những lời
nhận xét đánh giá làm cho
người đọc khắc sâu, ghi nhớ
ý nghĩa của truyện.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm.
- 5 học sinh đọc tiếp nối đọc
từng cách mở bài. Lớp đọc
thầm ;trao đổi ;phát biểu ý

kiến.
+ Cách a là kết bài không
mở rộng vì chỉ nêu kết thúc
câu chuyện của Thỏ và Rùa.
+ Cách b, c, d, e là kết bài
mở rộng vì đưa thêm ra
những lời bình luận, nhận
xét chung quanh kết cục của
truyện.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Học sinh tìm ra kết bài và
trả lời theo ý đúng sau đây:
- Học sinh phát biểu.

- 1 em đọc thành tiếng.
- Học sinh viết vào vở.


tình riêng.
* Kết bài mở rộng: Nỗi dằn vặt của An đrây ca
- Thể hiện phẩm chất đáng quý của em: tình cảm yêu thương, ý
thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.
- An đrây ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương
ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Củng cố dặn dò : (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Hs nêu
- Viết thêm 1 đoạn kết bài mở rộng (cho truyện Một người chính - Hs thực hiện.
trực hoặc Nỗi dằn vặt của An đrây ca).

- Dặn học sinh chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra.
- Hs lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
***********************************************
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 24)
BÀI : VẼ TRỨNG.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê- ô-nác- đô- đa Vin- xi, Vê- rô- ki- ô.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)..
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô nác- đô- đa Vin -xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài.
*KNS: tính cẩn thận kiên trì và biết sáng tạo cái mới.
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chân dung Lê- ô- nác-đô- đa Vin- xi trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau đọc truyện
- Hs thực hiện
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, trả lời những câu
hỏi SGK.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài. (1’)
- HS lắng nghe.

Hoạt động 1 : ( 12’) Luyện đọc.
- Chia đoạn, Hd hs tiếp nối nhau đọc đoạn ( 4 đoạn
- Học sinh đọc 2 lượt.
– SGV )
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ mới, phần chú
thích ; sửa lỗi đọc cho HS, nhắc HS nghỉ đúng trong
câu : « Trong một nghìn...nay/ không....đâu ».
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa : khổ luyện, kiệt xuất, thời
- Học sinh đọc: khổ luyện, kiệt xuất, thời
đại phục hưng.
đại Phục Hưng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- Một học sinh đọc cả bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài.
- GV tổ chức cho HS đọc trao đổi về những câu hỏi
- Học sinh đọc theo bàn và trao đổi.
đặt ra trong SGK.
24


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lêô - nác - đô cảm thấy chán ngán?
+ Thầy Vê – rô - ki - ô cho học trò vẽ thế để làm
gì?
- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.
+ Lê - ô - nác - đô - đa Vin - xi thành đạt như thế

nào?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê
- ô - nác – đô - đa Vin - xi trở thành họa sĩ nổi tiếng?
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân
nào là quan trọng nhất?
- Nêu nội dung chính bài.
Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn : Thầy Vi –
rô – ki – ô bèn bảo...như ý »
- GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp.
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đạt
yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
*KNS: Câu chuyện về danh họa Lê ô nác đô đa Vin
xi giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.
+ Để biết cách quan sát sự vật một cách
tỉ mỉ, miêu tả nói trên giấy vẽ chính xác.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm
được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn,
là niềm tự …….của thời đại Phục hưng.
+ Là người bẩm sinh có tài Lê -ô -nác
-đô gặp được thầy giỏi. Lê- ô - nác - đô
khổ luyện nhiều năm.

+ HS phát biểu tự do

- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, đọc
diễn cảm.
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc.
- HS nghe sau đó luyện đọc theo cặp.
- Một số HS thi đọc trước lớp.
- Hs nêu.

***********************************************
MÔN : TOÁN (Tiết 58).
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một
hiệu trong thực hành tính, tính nhanh .
- Bài tập cần làm (bài 1(dòng1); bài 2:a,b (dòng 1) bài 4 chỉ tính chu vi.
- HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ (5’)
- Nêu cách thực hiện nhân một số với một hiệu. Viết công thức?
- 2 em trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu bài.
Hoạt động1: (8’)Bài 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn mẫu 1 bài
sau đó cho HS tự làm.
a) 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405

= 3105
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Hoạt động 2( 10)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu)
để tính.
- 2 em lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
b) 642 x (30- 6) = 642 x 30 - 642 x 6
= 19.260 - 3.852
= 15.408
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

25


×