Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giaos án tuần 12 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.47 KB, 18 trang )

TUẦN 12

Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2015
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 23).
BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI.

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đọan văn .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
*MTR: Hs hoàn thành: Trả lời được câu hỏi 3
*KNS : Biết vượt mọi khó khăn thì mới thành công trong công việc.
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa “ quẩy, bổ”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức(1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ(3’) :
- Đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên và nêu ý
- Hs thực hiện
nghĩa 1 số câu tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Học sinh lắng nghe.
2. Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2:(12’) Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.


- HS nghe.
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
- Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc, kết hợp
đoạn. GV kết hợp :
luyện đọc từ khó.
+ Sữa sai phát âm từ ngữ cho HS.
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
- 1 hs đọc mục chú thích
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa “ quẩy, bổ”
+ Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng những
câu khó, câu dài.
- H.dẫn tìm đúng giọng đọc câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 Hs đọc nối tiếp câu chuyện.
+ GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn
- Hs theo dõi.
giọng.
Hoạt động 3 : (10’) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 trả lời.
- 2 em đọc thành tiếng. Hs cả lớp đọc thầm
và trả lời:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong, …..ăn học.
+ Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi
+ Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho 1 hãng
đã làm những công việc gì?
buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in,
khai thác mỏ.

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một
+ Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không
người rất có chí?
nản chí.
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trao đổi chí.
và trả lời.
- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao
đổi và trả lời câu hỏi.

[1]


+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh
với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người
nước ngoài là gì?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã
thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu
nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi
có ý nghĩa gì?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
+ Nội dung chính của phần còn lại là gì?

+ Nội dung chính của bài?
- Gv kết luận: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua
tàu thủy.
Hoạt động 4:(8')Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3,hướng dẫn HS cách
đọc.
- Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : Bưởi
mồ côi... không nản chí
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :(1’)
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở
Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.

- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã
độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- Đã cho người đến các bến tàu diễn
thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng
chữ “Người ta thì đi tàu ta”.
- Khách đi tàu của ông ngày một đông.
Người chủ tàu người Hoa, Pháp bán lại
....trông nom.
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người Việt Nam.
- Nói về các anh hùng của Việt Nam, niềm
tự hào của dân tộc .

*KNS: Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý
chí, nghị lực, có ý chí trong kinh doanh.
- Là những người sống cùng thời đại với
ông.
- Nói về sự thành công của Bạch Thái
Bưởi.
- Hs nêu
- Nghe và đọc bài theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hs luyện đọc diễn cảm
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất
- Hs lắng nghe.

***********************************************

MÔN: TOÁN (Tiết 56).
BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài tập cần làm :bài 1,2 (ý a 1ý;b1ý,bt3).
- HS có kĩ năng: biết cách thực hiện phép nhân, cộng theo yêu cầu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ bảng bài tập 1 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :(3’)- Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(5)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức
trên.

[2]

Hoạt động học
- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào


- Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với nhau? Giáo
viên nêu: Vậy ta có:
4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5
Hoạt động 2 : (5) Nhân một số với một tổng.
- GV chổ cho HS : Biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một
số với 1 tổng. Biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các
tích của số đó với từng số hạng của tổng.
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có
thể làm như thế nào?
- Giáo viên nêu: Vậy ta có:
a x (b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu học sinh nêu qui tắc SGK.
Hoạt động 3. Luyện tập.
Bài 1:(7)
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền vào ô trống.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2:(6) Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm 2 cách.
- Giáo viên nhận xét và đi đến kết luận đúng.


Bài 3:(5)
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh.
- Kết quả của 2 biểu thức này thế nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cách nhân một tổng với một số.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Thu 1 số vở học sinh chấm.

vở nháp.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Bằng nhau.

- HS quan sát, nghe.
+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Học sinh viết và đọc lại công thức.
- 2 học sinh lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở.
Những HS khác bổ sung.
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 học sinh lên bảng làm 2 cách. Học sinh khác làm vào
vở.
3 x 38 + 5 x 62
Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x

100 = 500
135 x 8 + 135 x 2
Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8+2) = 135 x 10 =
1350.
- 1 em lên tính, lớp làm vào vở.
(3 + 5) x 4

3 x 4 + 5x 4
=8x4
= 12 + 20
= 32
= 32
- Bằng nhau.
- Học sinh nêu.

3. Củng cố dặn dò :- Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số.
- Về nhà hoàn thành bài.
- Nhận xét tiết học.
*************************************************
MÔN : ĐẠO ĐỨC (Tiết 12).
BÀI : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU:
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ
đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống
hằng ngày ở gia đình.
* MTR: HS khá, giỏi hiểu được: con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền
đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* KNS: KN xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; KN lắng nghe

lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha
mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ :(3’)

[3]


- Kể những biểu hiện của em về tiết kiệm thời
giờ?
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
Hoạt động 1:(1')Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (9’) Tìm hiểu truyện kể.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện"Phần
thuởng".
- GV cho HS lên đóng vai theo cặp .
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện.
+ Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào
trước việc làm của Hưng?
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà,cha mẹ
như thế nào? Vì sao?
* Nhận xét kết luận.

Hoạt động 3:(9’) Thế nào là hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ?(BT1).
- Giáo viên nêu tình huống .
- Treo bảng phụ ghi 4 tình huống lên bảng.
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
* Kết luận: b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ; a, c là chưa quan tâm đến ông
bà, cha mẹ.
Hoạt động 4:(9’) Em đã hiếu thảo với ông bà
cha mẹ hay chưa?(bt2)
*KNS: Hãy kể những việc tốt em đã làm. Kể
một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì
sao chưa tốt?
- Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị mệt, chúng ta
phải làm gì?
- Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải làm gì?

- Hs thực hiện
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc theo cặp .
- Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm
chăm sóc bà.
- Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Chúng ta phải kính trọng quan tâm chăm
sóc, hiếu thảo. ...

- Học sinh thảo luận theo nhóm 4 .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận – Lớp nhận xét, bổ sung .


- Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc, nước cho
ông bà uống, không kêu to, la hét.
- Ta lấy nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ
đạc.
- Hs nêu.

- Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, - Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà
cha mẹ không?
cha mẹ.
- GV nhận xét, khen ngợi .
Hoạt động 5:Củng cố :(3’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- 3-5 bạn đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi.
3. Dặn dò ( 1’)
- HS về nhà sưu tầm các chuyện, thơ, ... nói - Hs nêu
về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà, cha
mẹ.
- Hs lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
***********************************************
Chiều thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015
MÔN :KỂ CHUYỆN (Tiết 12).
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK , chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) để thể hiện đúng
tinh thần vượt khó.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện .

[4]



- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
*KNS: Kể chuyện sáng tạo, tự bộc lộ khả năng thuyết trình.
*TCTV: Gv hỗ trợ các gợi ý, hướng dẫn cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập
- Một số câu chuyện mẫu mà GV đã chuẩn bị.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1,Bài cũ (3’):
- Gọi học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Hs thực hiện
truyện Bàn chân kỳ diệu và trả lời câu hỏi.
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc
Ký?
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2(29’) Hướng dẫn kể chuyện.
*Tìm hiểu đề bài:
- 2 Hs đọc thành tiếng.
- Gv cho hs đọc đề bài.
- 4 Hs lần lượt giới thiệu truyện.
- Yêu cầu hs giới thiệu về những truyện
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay.”

em đã được học, được nghe về những người
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “ Vua tàu
có nghị lực.
thủy” Bạch Thái Bưởi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện “ Bàn
chân kì diệu”.
- Hs nhận xét.
* KNS: Những người khuyết tật mà em
- Cho Hs khác nhận xét.
biết qua các câu chuyện trên đêù là những
- Qua các câu chuyện đó, em thấy được tấm gương có ý chí nghị lực trong cuộc
những gì?
sống.
- Lần lượt 3- 5 hs giới thiệu về nhân vật
- Gọi hs giới thiệu về những câu chuyện mình định kể.
mình định kể.
*TCTV: Gv hỗ trợ các gợi ý, hướng dẫn
cho hs.
- Hs thực hiện.
* Kể theo nhóm:
- Gv cho hs hoạt động theo nhóm 4.
- Gv hướng dẫn cho từng nhóm.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
* Kể trước lớp:
- Hs nhận xét.
- Gv tổ chức cho hs thi kể.

- Cho hs nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét.
- Hs lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò :(1’)
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở
Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.
***********************************************

[5]


Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015
MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 12)
BÀI : (NGHE - VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm bài tập CT phương ngữ (2), câu a/b.
*KNS: tính cẩn thận chính xác và óc thẩm mĩ.
* TCTV: Hỗ trợ nội dung câu chuyện “Ngu công dời núi”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ và 4 bảng phụ viết nội dung 2a để học sinh các nhóm thi tiếp sức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ: (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 4 câu thơ ở - Hs thực hiện
bài tập 3 .

- Yêu cầu HS viết những câu đó đúng chính tả
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Học sinh lắng nghe
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(20) Hướng dẫn viết chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
TLCH.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Viết về họa sĩ Lê Duy ứng.
+ Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng đã làm điều + Đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu
gì khiến các em cảm động?
chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên luyện viết cho học sinh.
- HS viết vào bảng con.
- Giáo viên đọc học sinh viết.
- Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy ứng,
30 triển lãm, 5 giải thưởng...
c) Viết chính tả
- Giáo viên đọc học sinh viết.
- Cả lớp nghe và viết.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
Hoạt động 2. (8’)Hd học sinh làm bài tập
chính tả.
- Giáo viên chọn câu 2a.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Tổ chức chơi thi tiếp sức, mỗi học sinh chỉ - HS khác nhận xét.
điền vào 1 chỗ trống.
- GV kết luận :Trung Quốc, chín mươi tuổi,
trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.
* TCTV: Hỗ trợ nội dung câu chuyện “Ngu
công dời núi”
- Gọi học sinh đọc truyện Ngu công dời núi.
- 3 em đọc.
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Tìm một số từ có âm ch hoặc tr là phụ âm - Hs thực hiện.
đầu.
- Về nhà kể lại truyện Ngu công dời núi cho
gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.
***********************************************

MÔN : TOÁN (Tiết 57).
[6]


BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
I. MỤC TIÊU: giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một
hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Bài tập cần làm (bài 1, 3, 4 )
- HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kẻ bảng bài tập 1 (SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ :- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Viết công thức.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1(5). Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Giáo viên ghi bảng 2 biểu thức.
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5.
- Yêu cầu HS lên bảng tính rồi so sánh giá trị của biểu
thức.
- GV ghi bảng.
Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5.
Hoạt động 2(5). Nhân một số với một hiệu.
- GV chỉ vào biểu thức, giảng giải: Biểu thức bên trái dấu
bằng “=” là biểu thức nhân một số với một hiệu; biểu thức
bên phải dấu “=” là hiệu giữa các tích của số đó với số bị
trừ và số trừ.
- GV rút ta kết luận (sgk ).
Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1(6)
- Giáo Viên Hỏi: Bài Tập Yêu Cầu Chúng Ta Làm Gì?
- Yêu cầu HS làm.
a
b
c
a x (b - c)

3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
8
5
2
8 x (5 - 2) = 24
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta
phải biết được gì?
- Khuyến khích HS vận dụng tính chất vừa học để làm
cho thuận tiện hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

Bài 4: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh thi đua làm nhanh.

+ Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?

[7]


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lắng nghe.
- HS tính và nêu miệng kết quả.
+ 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
+ 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- So sánh kết quả của 2 biểu thức.
- HS quan sát.
- HS đọc thuộc ghi nhớ và công thức.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào ô trống.
-2 em lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở bài tập.

axb-axc
3 x7 - 3 x 3 = 12
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- 2 em đọc.
+ Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
+ Biết số trứng lúc đầu.
+ Số trứng đã bán.
+ Sau đó trừ 2 số này cho nhau.
+ Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số
quả trứng trong mỗi giá.
- 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm một cách.
- Học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5.250 (quả)

Đáp số: 5.250 quả.
- 1 em đọc.
- 2 em đại diện cho 2 nhóm lên dán nhanh lên bảng.
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
+ Bằng nhau.
+ Là 1 hiệu nhân với một số.
+ Là hiệu của hai tích.
+ Ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ …….


+ Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với 1số chúng ta có thể
làm ntn?

3. Củng cố, dặn dò :( 3’)
- Nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở (nếu em nào chưa xong).
****************************************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 23).
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ(kể cả câu tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người;
bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( BT 1); hiểu nghĩa
từ nghị lực(TB 2); điền đúng một số từ ngữ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 3); hiểu ý nghĩa
chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
*KNS: trao đổi theo nhóm nhỏ, bày tỏ suy nghĩ.
*TCTV: Hỗ trợ một số từ thuộc chủ điểm “ Ý chí - Nghị lực”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bốn bảng phụ đã viết nội dung BT1, 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ: (3’)
- Tìm 2 tính từ và đặt câu.
- Hs thực hiện
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
- Học sinh lắng nghe.
* Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động 1:(7)Bài 1:
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bổ sung bài bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí: có nghĩa là
Chí phải, chí lý,
rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình,
thị mức độ cao chí công.
nhất)
Chí: có nghĩa là ý
ý chí, chí khí, chí
muốn bền bỉ theo hướng, quyết chí.

đuổi một mục đích
tốt đẹp.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
Hoạt động 2:(6’)Bài 2:
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi và thảo
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả luận.
lời câu hỏi.
- Gọi học sinh phát biểu bổ sung
- Dòng b (sức mạnh tinh thần làm cho
*TCTV: Hỗ trợ một số từ thuộc chủ điểm “
con người kiên quyết trong hành động,
Ý chí - Nghị lực”
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
+ Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Nghĩa của từ kiên trì.
nào?
+ Kiên cố.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa

[8]


của từ nào?
+ Có tình cảm chân tình, sâu sắc là nghĩa
của từ nào?
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: kiên
trì, kiên cố, chí tình, chí nghĩa.
Hoạt động 3:(7’) Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét chữa bài cho bạn.
* Từ ngữ cần điền: nghị lực, nản chí; Quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Hoạt động4:(8’) Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giáo viên ghi nghĩa đen cho học sinh.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ...
c) Có vất vả mới thanh nhàn......
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung
cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố dặn dò :(3’)
- Em hãy đọc các từ và câu tục ngữ vừa
học?
- Về nhà các em học thuộc các từ và câu
tục ngữ vừa tìm được
- Nhận xét tiết học.

+ Chí tình, chí nghĩa.
- Học sinh tự đặt câu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em làm ở bảng lớp, học sinh dưới lớp
làm bằng bút chì vào vở.
- Học sinh chữa bài cho bạn.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn thảo luận về ý

nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự do phát biểu.
a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan,
vất vả thử thách con người, giúp con
người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Đừng sợ, bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
Những người từ tay trắng mà làm nên sự
nghiệp càng đáng kính trọng khâm phục.
c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có
ngày thành đạt.
- Hs thực hiện

***********************************************
Chiều thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 23).
BÀI : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong văn kể
chuyện. (mục I và BT 1, BT 2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT 3, mục
III) .
*KNS: thu nhận thông tin từ GV, thuyết trình trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
- Kể bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)

- Hát tập thể
1. Bài cũ :(3’)
- Gọi Hs đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
- Hs thực hiện

[9]


- Gọi học sinh đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kỳ diệu.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động1: (10’) Nhận xét.
Bài 1, 2:
- 2 học sinh đọc truyện ông Trạng thả diều. Cả
lớp đọc thầm trao đổi ý kiến.
- Giáo viên dùng bút chì gạch đoạn kết.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi.

Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên treo bảng
phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để học sinh so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
Kết luận: GV vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của
câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài

không mở rộng.
+ Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một
đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có
lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu
chuyện là cách kết bài mở rộng.
- Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?
2.3. Ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động: 2(21’). Luyện tập.
Bài 1(6’): Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách
nào? Vì sao em biết?
- Nhận xét chung tuyên dương.

[10]

- Học sinh lắng nghe

- HS lắng nghe.
- 2 em đọc. Lớp đọc thầm, tìm đoạn kết
bài.
+ HS 1: Vào đời vua.. đến chơi diều.
+ HS 2: Sau vì nhà nghèo... đến nước
Nam ta.
- HS phát biểu.
- Thế rồi vua mở khoa thi... Việt Nam
ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- 2 HS đọc thành tiếng. 2 em cùng bàn

thảo luận.
Trả lời:
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí,
nghị lực và ông đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy
của ông cha từ ngàn xưa: “Có chí thì
nên”.
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng
về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc
sống cho muôn đầu sau.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, 2 học sinh
cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết
cục của
truyện mà không đưa ra lời nhận xét,
đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết
kết cục của truyện, còn có những lời
nhận xét đánh giá làm cho
người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của
truyện.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 2 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 5 học sinh đọc tiếp nối đọc từng cách
mở bài. Lớp đọc thầm ;trao đổi ;phát
biểu ý kiến.
+ Cách a là kết bài không mở rộng vì
chỉ nêu kết thúc câu chuyện của Thỏ và
Rùa.
+ Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng vì



Bài 2(5’) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu học sinh tìm kết bài của các truyện: Một
người chính trực trang 36, 37 SGK, Nỗi dằn vặt
của An- đrây- ca trang 55 SGK, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Tên
Kết bài
Kiểu
truyệ
kết bài
n
a)
Tô Hiến Thành tâu: “Nếu
- Kết
Một
thái hậu hỏi người hầu hạ
bài
người giỏi thì thầm xin cử Vũ Tán
không
chính Đường còn hỏi người tài ba
mở
trực
giúp nước, thần xin cử Trần
rộng
Trung Tá?”
b)
Nhưng An đrây ca không
Kết

Nỗi
nghĩ như vậy. Cả đêm đó,
bài
dằn
em ngồi nức nở dưới gốc cây không
vặt
táo do ông vun trồng. Mãi
mở
của
sau này, khi đã lớn, em vẫn
rộng
An
luôn tự dằn vặt: “Giá mình
đrây
mua thuốc về kịp thì ông còn
ca
sống thêm được ít năm nữa!”
Bài 3(10)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Ví dụ:
* Kết bài mở rộng: Một người chính trực
- Câu chuyện về sự khảng khái, chính trực của
Tô Hiến Thành được truyền tụng mãi đến muôn
đời sau. Những người như ông làm cho cuộc
sống của chún ta tốt đẹp hơn.
- Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính
trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công,
đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.
* Kết bài mở rộng: Nỗi dằn vặt của An đrây ca

- Thể hiện phẩm chất đáng quý của em: tình
cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người
thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm
của bản thân.
- An đrây ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì
em rất yêu thương ông. Em đã trung thực,
nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Củng cố dặn dò : (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Viết thêm 1 đoạn kết bài mở rộng (cho truyện
Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An
đrây ca).
- Dặn học sinh chuẩn bị giấy bút để làm bài
kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.

[11]

đưa thêm ra những lời bình luận, nhận
xét chung quanh kết cục của truyện.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Học sinh tìm ra kết bài và trả lời theo
ý đúng sau đây:
- Học sinh phát biểu.

- 1 em đọc thành tiếng.
- Học sinh viết vào vở.

- Hs nêu
- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.


***********************************************
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 24)
BÀI : VẼ TRỨNG.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê- ô-nác- đô- đa Vin- xi, Vê- rô- ki- ô.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)..
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô nác- đô- đa Vin -xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài.
*KNS: tính cẩn thận kiên trì và biết sáng tạo cái mới.
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chân dung Lê- ô- nác-đô- đa Vin- xi trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau đọc
- Hs thực hiện
truyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, trả lời
những câu hỏi SGK.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài. (1’)
- HS lắng nghe.

Hoạt động 1 : ( 12’) Luyện đọc.
- Chia đoạn, Hd hs tiếp nối nhau đọc đoạn
- Học sinh đọc 2 lượt.
( 4 đoạn – SGV )
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ mới, phần
chú thích ; sửa lỗi đọc cho HS, nhắc HS nghỉ
đúng trong câu : « Trong một nghìn...nay/
không....đâu ».
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa : khổ luyện, kiệt xuất,
- Học sinh đọc: khổ luyện, kiệt xuất, thời
thời đại phục hưng.
đại Phục Hưng.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- Một học sinh đọc cả bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài.
- GV tổ chức cho HS đọc trao đổi về những
- Học sinh đọc theo bàn và trao đổi.
câu hỏi đặt ra trong SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất
bé Lê- ô - nác - đô cảm thấy chán ngán?
nhiều trứng.
+ Thầy Vê – rô - ki - ô cho học trò vẽ thế
+ Để biết cách quan sát sự vật một cách

để làm gì?
tỉ mỉ, miêu tả nói trên giấy vẽ chính xác.
- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Lê - ô - nác - đô - đa Vin - xi thành đạt
+ Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm
như thế nào?
được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn,
là niềm tự …….của thời đại Phục hưng.
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến
+ Là người bẩm sinh có tài Lê -ô -nác
cho Lê - ô - nác – đô - đa Vin - xi trở thành -đô gặp được thầy giỏi. Lê- ô - nác - đô
họa sĩ nổi tiếng?
khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên
+ HS phát biểu tự do
nhân nào là quan trọng nhất?
- Nêu nội dung chính bài.

[12]


Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn : Thầy
Vi – rô – ki – ô bèn bảo...như ý »
- GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp.
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn
đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
*KNS: Câu chuyện về danh họa Lê ô nác đô

đa Vin xi giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK.

- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, đọc
diễn cảm.
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc.
- HS nghe sau đó luyện đọc theo cặp.
- Một số HS thi đọc trước lớp.
- Hs nêu.

***********************************************

MÔN : TOÁN (Tiết 58).
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh .
- Bài tập cần làm (bài 1(dòng1); bài 2:a,b (dòng 1) bài 4 chỉ tính chu vi.
- HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ (5’)
- Nêu cách thực hiện nhân một số với một hiệu. Viết công thức?
- 2 em trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu bài.
Hoạt động1: (8’)Bài 1:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn mẫu 1 bài
sau đó cho HS tự làm.
a) 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405
= 3105
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Hoạt động 2( 10)
- Bài tập2a yêu cầu học sinh chúng ta làm gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (một
hiệu) để tính.
- 2 em lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
b) 642 x (30- 6) = 642 x 30 - 642 x 6
= 19.260 - 3.852
= 15.408
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- 3 em tiếp nối thực hiện.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh bổ sung.
- Tính theo mẫu.
- 2 nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán phiếu lên bảng.
137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97)
= 137 x 100
= 13.700
428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2)
= 428 X 10
= 4.280
- 2 em đọc đề.

- Chu vi?
- Chiều dài
- Chiều rộng?
- P = (a + b) x 2
Giải
Chiều rộng của sân vận động.
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Bài tập2b yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
Bài 4:(8’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính, chu vi trước hết ta phải biết gì?
- Vậy ta tìm chiều rộng?
- Tính chu vi?

- Giáo viên nhận xét tuyên dương.

[13]


- Chấm 1 số vở học sinh.

Đáp số: 540m


3. Củng cố, dặn dò (5’):
- Nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
- Về nhà hoàn thành bài tập 4 vào vở.
***********************************
Thứ năm , ngày 12 tháng 11 năm 2015
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 24)
BÀI : TÍNH TỪ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặy câu với từ tìm được(BT
2,3 mục II).
*KNS: nhận biết thêm một số từ về tính từ, sử dụng trong TLV.
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa từ : trắng tinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 1 mục III.
- Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển phô tô (nếu có) để Hs các nhóm làm BT
III.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1. Bài cũ: (3’)
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm lại BT2, 4 tiết Luyện từ và - Hs thực hiện
câu trước (MTVT: ý chí - Nghị lực) mỗi em 1 bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Học sinh lắng nghe

* Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động 1: (10)Phần nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng:
- Đặc điểm của các sự vật
*TCTV:Hỗ trợ nghĩa từ : trắng tinh.
được miêu tả trong những
câu sau khác nhau như thế
a. Tờ giấy này
Mức độ trung
Tính từ trắng.
nào?
trắng
bình
- Học sinh bổ sung.
b. Tờ giấy này
Mức độ thấp
Từ láy trăng trắng.
trăng trắng.
c. Tờ giấy trắng Mức độ cao
Từ ghép trắng tinh.
tinh
Giáo viên: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể
hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy
(trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
- 1 em thành tiếng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo

- Yêu cầu học sinh thảo luận và trao đổi với nhau.
luận.
- GV chốt lại: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính
từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- Giáo viên kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm,
tính chất:

[14]


+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ Thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
* Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các cách thể hiện.
Hoạt động 2: (17’) Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ
biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất của đoạn văn.

Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ.
- Gọi học sinh dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc từ vừa
tìm được.
Kết luận các từ đúng:
- Cách 1 (tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ

rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót,
đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn.
Đỏ
- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau
đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng...
- Cách 3 (tạo ra phép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ
như son, đỏ hơn sơn...
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vòi vọi...
Cao - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao...
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi..

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Ví dụ: tim tím, tím biếc,
rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao
hơn, to hơn...
- 1 Hs đọc thành tiếng. Cả
lớp suy nghĩ trả lời.
- Gạch chân: thơm đậm,
ngọt, rất xa, thơm lắm,
trong ngà trắng ngọc, trắng
ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy
hơn, tinh khiết hơn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh trao đổi và tìm
từ.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng
và đọc các từ vừa tìm được.
- Bổ sung những từ mà
nhóm bạn chưa có.


- Vui vẻ, vui vui, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui
mừng...
Vui
- Rất vui, vui lắm, vui quá...
- Vui hơn, vui nhất, vui như tế, vui hơn tết...
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đặt câu và đọc câu của mình.

- 1 học sinh đọc thành tiếng
- HS suy nghĩ, đặt câu, viết
vào nháp.
- Lần lượt đọc câu mình đặt:
3. Củng cố dặn dò : (3’)
+ Mẹ về làm em vui quá....
- Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Hs nêu
- Về viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
***********************************************

MÔN :TOÁN (Tiết 59)
BÀI :NHÂN VỚI MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toàn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm (bài 1( a,b,c),3).
- HS có kĩ năng: đặt tính, thực hiện tính toán cẩn thận chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

[15]


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp và nhận xét bài bạn.
35 x ( 7 – 3)
128 x ( 2 + 8)
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
a. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(12) Phép nhân 36 x 23.
a) Giáo viên viết lên bảng phép tính 36 x 23.
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để
tính.
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính.
- GV ghi phép tính lên bảng. HDHS cách đặt tính rồi tính.
- Giáo viên giới thiệu:
- 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
-72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 được lùi sang
bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
Hoạt động 2(18). Luyện tập
Bài 1:(7) Yêu cầu học sinh lên đặt tính rồi tính:
- Giáo viên nhận xét đi đến kết quả đúng:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 3:(5) Yêu cầu học sinh đọc đề.
+ Hỏi 25 quyển vở có tất cả bao nhiêu trang? Ta làm thế nào?
+ Yêu cầu 1 em lên làm bài.


Hoạt động học
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS tính vào vở nháp.
- 1 HS tính trên bảng.
- HS nêu kết quả.
- HS cùng đặt tính và tính.

- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào bảng con ý a,b,c.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- 2 em đọc đề.
- Lấy số trang 1 quyển vở x 25
- 1 em giải. Lớp làm vào vở.
Giải
Số trang của 25 quyển vở laứ:
48 x 25 = 1.200 (trang)
Đáp số: 1.200 trang

- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Chấm 1 số em đã làm xong.

3. Củng cố, dặn dò :(2’)
+ Nêu cách nhân một số có 2 chữ số.
+ Về tập luyện cách nhân trên.
+ Nhận xét tiết học.
*************************************************
Thứ sáu , ngày 13 tháng 11 năm 2015
MÔN : TẬP LÀM VĂN (Tiết 24)

BÀI : KỂ CHUYỂN (Kiểm tra viết).
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài,
diễn biết, kết thúc), diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ
(khoảng 12 câu).
* KNS: tính toán cẩn thận chính xác. Tự nhận xét bài của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Ổn định tổ chức (1’)
- Hát tập thể
1.Bài cũ.
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(35’) Kiểm tra.
- Giáo viết đề bài lên bảng.
- 2 em đọc đề.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài.
+ Em nhắc lại chủ điểm các em đã học từ đầu + Thương người như thể thương thân.
năm?
+ Măng mọc thẳng.

[16]


+ Trên đôi cánh ước mơ.
Sau đây là 1 số đề bài:

+ Có chí thì nên.
(1).Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 - Học sinh chọn 1 đề và làm bài.
n/vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà
tiên.
(2). Kể lại truyện : Ông Trạng thả diều theo lời
kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở
rộng.
(3). Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lêô- nác-đô đa Vin- xi. Chú ý mở bài theo cách
gián tiếp.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài.
- Học sinh nộp bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Giáo viên thu vở học sinh.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
***********************************************

MÔN : TOÁN (Tiết 60).
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Bài tập cần làm (bài 1,2( cột 1,2), bài3).
- HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:- Yêu cầu học sinh lên thực hiện các phép tính sau: 1875 x 15 = ?
- Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động 1:(7)Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
- Giáo viên chữa bài và nhận xét.

Hoạt động 2:(8) Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Yêu cầu học sinh lên thực hiện.

Hoạt động học
- HS thực hiện (3 em ở bảng lớp). HS khác làm vào vở và
nhận xét bổ sung.
a) 17
b) 428
c)2057
x 86
x39
x 23
102
3852
6171
136
1284
4114
1462
16692
47311
- 1 em đọc: viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

- 4 em lên thực hiện: HS khác làm vào vở.

m

3

30

m x 78

234

2340

- GV nhận xết ghi điểm.
Hoạt động(6) Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh lên giải bài tập.
Cách 1
Số lần tim người đó đập 1 giờ
75 x 60 = 4.500 (lần)
Số lần tim người đó đập 24 giờ
4.500 x 24 = 10.8000 (lần)
Đáp số: 108.000 lần
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

- 1 em đọc đề.
- 2 em lên giải 2 cách.
- Học khác làm vào vở.
Cách 2

24 giờ có số phút
60 x 24 = 1.440 (phút)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ:
75 x 1.440 = 108.000 (lần)
Đáp số 108.000 lần.

[17]


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Vừa rồi các em đã luyện tập về dạng toán gì nào? (nhân với số có 2 chữ số).
- Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành bài của mình.
- Nhận xét tiết học.
**********************************************

[18]



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×