Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường phù lưu, minh khương huyện hàm yên tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.11 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VĂN HOÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐOẠN ĐƢỜNG
PHÙ LƢU, MINH KHƢƠNG HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGÔ VĂN HOÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐOẠN ĐƢỜNG
PHÙ LƢU, MINH KHƢƠNG HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
Giáo viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Địa chính Môi trƣờng
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: TS. Vũ Thị Qúy

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Quản lý tài nguyên và cô giáo hƣớng dẫn TS. Vũ Thị Qúy, em
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn
đường Phù Lưu, Minh Khương huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự hƣớng
dẫn tận tình của cô giáo TS. Vũ Thị Qúy, sự giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ
Trung tâm phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và
Môi trƣờng huyện Hàm Yên.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Qúy
- cô giáo hƣớng dẫn luận văn tốt nghiệp Đại học.

Em xin chân thành cảm ơn đến Trung tâm phát triển quỹ đất và giải
phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Hàm Yên. Các bạn
bè và những ngƣời thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bài luận văn không thể
tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô và các bạn để bản luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hàm Yên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên

Ngô Văn Hoàn


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2014......... 33
Bảng 4.2: Tình hình biến động dân số qua một số năm .................................. 34
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 huyện Hàm Yên ....................... 39
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện về đối tƣợng và điều kiện đền bù ...................... 47
Bảng 4.5: Kết quả thống kê diện tích đất bị thu hồi ....................................... 48
Bảng 4.6. Kết quả đền bù về đất phi nông nghiệp (đất ở nông thôn) ............. 49
Bảng 4.7. Kết quả đền bù đất nông nghiệp ..................................................... 50
Bảng 4.8. Kết quả bồi thƣờng hỗ trợ cây cối, hoa màu .................................. 52
Bảng 4.9: Kết quả bồi thƣờng về tài sản, công trình, vật kiến trúc, nhà ở ..... 54
Bảng 4.10: Kết quả hỗ trợ của dự án .............................................................. 56
Bảng 4.11. Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng của dự án ..................................... 58
Bảng 4.12. Ý kiến của ngƣời dân về công tác bồi thƣờng và
giải phóng mặt bằng......................................................................... 61

Bảng 4.13. Kết quả phỏng vấn cán bộ trong ban công tác bồi thƣờng và
giải phóng mặt bằng......................................................................... 64

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất hiện trạng huyện Hàm Yên năm 2009 ........... 40
Hình 4.2: Tỷ lệ chi phí các hạng mục của dự án ............................................. 59


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Giải thích

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

QĐ-CP

Quyết định chính phủ

3


QĐ-UBND

Quyết định ủy ban nhân dân

4

BTC

Bộ tài chính

5

TT-BTC

Thông tƣ bộ tài chính

6

BT

Bồi thƣờng

7

CNH-HDH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

8


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

9

GPMB

Giải phóng mặt bằng

10

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

11

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

12

TT-BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

13


BT&GPMB

Bồ thƣờng giải phóng mắt bằng

14

KT-XH

Kinh tế xã hội


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.2. Khái niệm về bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ ............................. 9

2.2.1. Bồi thƣờng ............................................................................................... 9
2.2.2. Hỗ trợ ...................................................................................................... 9
2.2.3. Tái định cƣ ............................................................................................ 10
2.2.4. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ..................... 10
2.2.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng GPMB ...................... 11
2.2.6. Đối tƣợng và điều kiện đƣợc đền bù ..................................................... 11
2.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 11
2.3.1. Những văn bản luật của Chính Phủ và cơ quan Trung ƣơng. ............... 11
2.3.2. Những văn bản của địa phƣơng ............................................................ 12
2.4. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14


v

2.4.1. Tình hình chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định
cƣ tại một số nƣớc trên thế giới ...................................................................... 15
2.4.1.1. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Thái Lan ................. 15
2.4.1.2. Công tác GPMB ở một số nƣớc tƣ bản .............................................. 15
2.4.1.3. Công tác GPMB ở Trung Quốc ......................................................... 16
2.4.2. Công tác bồi thƣờng, GPMB ở Việt Nam............................................. 18
2.4.2.1. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ......................... 18
2.4.2.2. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc..................................................... 19
2.4.3. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở tỉnh Tuyên Quang ...... 20
2.4.3.1. Công tác BT & GPMB tại tỉnh Tuyên Quang ................................... 20
2.4.3.2. Công tác BT &GPMB tại huyện Hàm Yên. ...................................... 21
2.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng .......... 22
2.5.1. Theo luật đất đai 2003 quy trình thực hiện công tác BT&GPMB gồm
các bƣớc sau .................................................................................................... 22
2.5.2. Theo luật đất đai 2013 quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng bao gồm các bƣớc sau .......................................................... 24

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Kết quả của công tác bồi thƣờng GPMB trên địa
bàn các xã Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên - Tuyên Quang ........... 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên địa
bàn huyện Hàm Yên - Tuyên Quang .............................................................. 26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ........................................................... 26
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 26
3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu: 01/9/2015 đến 29/11/2015 ................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26


vi

3.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 26
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 26
3.3.3. Đánh giá công tác BT& GPMB đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 26
3.3.3.1. Giới thiệu về nội dung đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng............ 26
3.3.3.2. Đánh giá quy trình thu hồi đất, giải phóng mặt bằng ........................ 26
3.3.3.3. Đánh giá việc bồi thƣờng ................................................................... 27
3.3.3.4. Đánh giá việc hỗ trợ ........................................................................... 27
3.3.3.5. Đánh giá việc tái định cƣ ................................................................... 27
3.3.4. Đánh giá hiểu biết và ý kiến của ngƣời dân và cán bộ đến công tác
BT&GPMB đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên .............. 27
3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác BT&GPMB huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..................................... 27

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 27
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 27
3.4.3. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu điều tra ................................. 28
3.4.4. Phân tích và xử lý số liệu ...................................................................... 28
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 29
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên - Tuyên Quang..... 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Hàm Yên - Tuyên Quang...................... 29
4.1.1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................ 29
4.1.1.2. Khí hậu thủy văn ................................................................................ 30
4.1.1.3. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 30
4.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên huyện Hàm Yên - Tuyên Quang .................. 31


vii

4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên .................................... 32
4.1.2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế ............................................................ 32
4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. ............................................ 34
4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, văn hóa,
y tế, giáo dục ................................................................................................... 36
4.1.3. Đánh giá ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội. ................ 38
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hàm Yên. .......................... 38
4.3. Đánh giá kết quả công tác BT&GPMB tại khu vực dự án đƣờng Phù Lƣu,
Minh Dân, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..................... 46
4.3.1. Sơ lƣợc về Dự án xây dựng đƣờng Phù Lƣu, Minh Dân, Minh Khƣơng ... 46
4.3.2. Đánh giá kết quả thống kê về đất, tài sản, cây cối, hoa màu đã đƣợc bồi
thƣờng, tái định cƣ và chính sách hỗ chợ sau khi giải phóng mặt bằng ......... 47
4.3.2.1. Điều kiện bồi thƣờng.......................................................................... 47
4.3.2.2. Kết quả diện tích đất đã thu hồi. ........................................................ 48

4.3.2.3. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất phi nông nghiệp ........................ 49
4.3.2.4. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất nông nghiệp .............................. 50
4.3.2.5. Đánh giá kết quả bồi thƣờng cây cối, hoa màu .................................. 51
4.3.2.6. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về nhà cửa, vật liệu kiến trúc .............. 54
4.3.2.7. Kết quả công tác tái định cƣ và các chính sách hỗ trợ sau khi giải
phóng mặt bằng ............................................................................................... 55
4.4. Đánh giá công tác BT&GPMB qua ý kiến của ngƣời dân và cán bộ nơi bị
ảnh hƣởng của dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang ................................................................................................... 60
4.4.1. Kết quả phỏng vấn lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân về công tác thu
hồi, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh
Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. ................................................ 60


viii

4.4.2. Kết quả phỏng vấn lấy ý kiến của cán bộ TNMT về những khó khăn và
thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án
đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............ 63
4.5. Những khó khăn và tồn tại trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ... 65
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 65
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 66
4.5.3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm cho các dự án tiếp theo ............ 67
4.6. Một số giải pháp và hƣớng khắc phục để nâng cao hiệu quả công tác bồi
thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án. ..................................................... 69
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 70
5.1. Kết luận .................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất là sản phẩm của tự nhiên, qua quá trình tác động của con ngƣời đất
đai là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt
bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, xây dựng các công trình sản
xuất kinh doanh, xây dựng đô thị và các khu dân cƣ… Cùng với sự phát triển
của xã hội, đất đai đƣợc sử dụng vào nhiều mục đích và nhu cầu sử dụng đất
ngày một tăng lên, Việt Nam là một nƣớc đang phát triển. Để đáp ứng yêu cầu
đổi mới toàn diện nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng - định hƣớng xã hội chủ
nghĩa, Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang không ngừng đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Quá trình đô thị hóa diễn ra ngày
càng nhanh, nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích mở rộng phát triển đô
thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu du lịch - dịch vụ, khu dân cƣ, các
công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội cũng nhƣ quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống nhân
dân ngày càng tăng đòi hỏi nhu cầu về mặt bằng đất đai ngày càng lớn.
Chính vì vậy, công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) là một trong
những nhân tố đầu tiên quyết định đến sự phát triển và tác động mạnh mẽ đến
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã xây dựng và tổ chức
thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên cả nƣớc đã đạt
đƣợc những hiệu quả nhất định, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của các vùng, miền, khu vực. Tuy nhiên, do công tác bồi thƣờng GPMB, hỗ
trợ và tái định cƣ là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt
đời sống kinh tế, xã hội tới mỗi ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ. Vẫn còn

nhiều vƣớng mắc, giải quyết chƣa tốt không thỏa đáng về quyền của ngƣời bị
thu hồi đất sẽ gây ra những mâu thuẫn, khiếu kiện, biểu tình tập thể… làm


2

mất ổn định xã hội. Đặc biệt là tình trạng khiếu kiện đối với lĩnh vực đất đai
đang có chiều hƣớng gia tăng, trong đó nội dung khiếu nại chủ yếu về chính
sách thu hồi đất, giá bồi thƣờng và hỗ trợ tái định cƣ. Điều đó đã ảnh hƣởng
đến tiến độ thi công các công trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của
địa phƣơng. Nhiều dự án phải”treo”nhiều năm thậm chí hàng chục năm vì
không giải phóng đƣợc mặt bằng. Cũng từ các tiêu cực xã hội nảy sinh, chất
lƣợng công trình giảm sút, giá đất tăng cao, các khoản tiền bồi thƣờng của
ngƣời dân không còn nguyên vẹn…
Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng không chỉ là di dời dân ra
khỏi khu vực giải toả mà vẫn phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định
cƣ và hỗ trợ phát triển kinh tế để ổn định đời sống sau tái định cƣ. Để đạt
đƣợc những thành công trên phải kể đến vai trò của công cụ trong việc phân
bổ, quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn lực nói chung và vai trò của các giải
pháp kinh tế - tài chính nói riêng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hỗ trợ
bồi thƣờng cho ngƣời dân một cách hiệu quả khoa học, hợp tình hợp lý và
không để thiệt hại sảy ra cho ngƣời dân.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu
nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên Trƣờng đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo: TS. Vũ Thị Qúy, em tiến
hành thực hiện đề tài: Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường
Phù Lưu, Minh Khương huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án nhằm tìm ra
những thuận lợi và khó khăn, từ đó rút ra kinh nghiệm và đề xuất những giải

pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác bồi thƣờng GPMB của địa
phƣơng trong thời gian tới.


3

1.3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
- Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh
Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá hiểu biết và ý kiến của ngƣời dân và cán bộ đến công tác
giải phóng mặt bằng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Bổ sung những kiến
thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm ngoài
thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, cụ thể là công
tác bồi thƣờng hỗ trợ, tái định cƣ.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đối với bản thân: Việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của nhà nƣớc
trong công tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai nhanh chóng, đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Đối với địa phƣơng: Có thể nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác
bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ. Đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi
thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ cho những hộ dân bị nhà nƣớc thu hồi đất. Rút kinh

nghiệm trong việc giải quyết những vƣớng mắc và đối thoại với nhân dân cho
những dự án sau này.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
Thực chất của việc GPMB là việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của nhà nƣớc.
Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai nhƣ sau.
+ Quyết định mục đích sử dụng đất trông qua việc giải quyết, xét duyệt
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất.
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng đất.
+ Trong luật đất đai 2003 quy định nhƣ sau:
Điều 5 quy định: Nhà nƣớc quyết định mục đích sử dụng đất thông qua
việc Quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 31 quy định: Việc chuyển mục đích sử dụng đất đƣợc căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự
án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng.
Điều 39 quy định: Nhà nƣớc thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 38 quy định: Các trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất khi thực hiện
công tác bồi thƣờng GPMB.
Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.

2. Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc
Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc


5

từ ngân sách Nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
4. Ngƣời sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất.
5. Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trƣờng hợp sau đây:
a, Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm.
b, Đất không đƣợc chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật này mà ngƣời sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế.
8. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
10. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc ra
hạn khi hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời
hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời
tám tháng liền; đất trồng rừng không đƣợc sử dụng trong thời hạn hai mƣơi
bốn tháng liền.
12. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà
không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn hai mƣơi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.
Điều 42. Bồi thƣờng tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi trong khu

vực GPMB.
1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất mà ngƣời sử dụng đất có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của luật này thì ngƣời bị


6

thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng, trừ các trƣờng hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 83 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43
của luật này.
Điều 43. Những trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất mà không bồi thƣờng.
1. Nhà nƣớc thu hồi đất mà không bồi thƣờng về đất trong các trƣờng
hợp sau đây:
a. Thu hồi đất trong các trƣờng hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11 điều 12 và điều 38 của Luật này.
b. Đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình công cộng khác không
nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
c. Đất nông nghiệp là do cộng đồng dân cƣ sử dụng.
d. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao có thu tiền sử dụng đất, nhận quyền chuyển
nhƣợng sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nƣớc.
đ. Đất thuê của Nhà nƣớc.
e. Trƣờng hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quy định tại điều 50 của luật này.
g. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng,
thị trấn.

2. Khi Nhà nƣớc thu hồi đất, ngƣời bị thu hồi đất không đƣợc bồi
thƣờng về tài sản gắn liền với đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a. Tài sản gắn liền với đất đƣợc tạo ra tại khu vực đất bị thu hồi sau khi
thu hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây
dựng điểm dân cƣ nông thôn đã đƣợc công bố mà không đƣợc cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền cho phép.


7

b. Tài sản gắn liền với đất đƣợc tạo ra trƣớc khi có quyết định thu hồi
đất mà trái với mục đích sử dụng đất đã đƣợc xác định trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại thời điểm xây dựng công trình đó.
c. Đất bị thu hồi thuộc các trƣờng hợp quy định tại các khoản 4, 6, 7 và
10 của Điều 38 của Luật này.
3. Ngƣời bị thu hồi đất quy định tại khoản 1 nhƣng không thuộc khoản
2 Điều này đƣợc bồi thƣờng thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
4. Chính phủ quy định việc xử lý đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
tài sản đã đầu tƣ trên đất trong các trƣờng hợp thu hồi đất quy định tại khoản
2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật này.
Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ƣơng quyết định
thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại điều khoản 2
Điều này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết
định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc đối tƣợng mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1

và khoản 2 Điều này”không đƣợc uỷ quyền’’ (Luật Đất đai, 2003).
+ Trong Luật đất đai 2013 quy định nhƣ sau:
1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh.
2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế -xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng.
3. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh;phát triển kinh
tế-xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng.
4. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.


8

5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con ngƣời.
Điều 82. Trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất không đƣợc bồi thƣờng
về đất.
Nhà nƣớc thu hồi đất không bồi thƣờng về đất trong các trƣờng hợp
sau đây:
1. Các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
2. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao để quản lý;
3. Đất thu hồi trong các trƣờng hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;
4. Trƣờng hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
Luật này, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất:
a) Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngoài việc đƣợc bồi
thƣờng theo quy định của Luật này còn đƣợc Nhà nƣớc xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai
và đúng quy định của pháp luật.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trƣờng
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà
phải di chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình,
cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;


9

d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trƣờng
hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ
ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trƣờng
hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ;
b) Thu hồi đất ở của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
3. Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất
(Luật Đất Đai,2013).

2.2. Khái niệm về bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ
2.2.1. Bồi thường
Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tƣơng
xứng với giá trị hoặc công lao. Nhƣ vậy bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá
trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất.
2.2.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu


10

hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới…
2.2.3. Tái định cư
Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đấy để
sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cƣ đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy tái đinh cƣ là hoạt
động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với một bộ phận dân cƣ
đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau
+ Bồi thƣờng bằng nhà ở.
+ Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới.
+ Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở.
Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan

trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng đƣợc
gọi là các dự án phát triển và đƣợc thực hiện nhƣ các dự án khác. (Nghị định
197, 2004).
2.2.4. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Khi tiến hành thực thiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ luôn
tồn tại 3 mối quan hệ: Nhà nƣớc, ngƣời bị thu hồi, nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, có
thể nhận thấy một điều là cùng một lúc, cùng địa điểm nhƣng quyền lợi, nghĩa
vụ và trách nhiệm, lợi ích lại khác nhau, vì vậy chính sách bồi thƣờng hỗ trợ
và tái định cƣ phải xây dựng sao cho phù hợp với mỗi quan hệ phức tạp này,
đó là chính sách liên quan đến lợi ích của mỗi bên.


11

2.2.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB
Trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng có nhiều yếu tố tác
động, các yếu tố này có thể phần nào thúc đẩy công tác GPMB diễn ra thuận
lợi hoặc có thể gây cản trở tiến độ bồi thƣờng GPMB, đó là những yếu tố sau:
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tác động của công tác cho thuê đất, giao đất.
- Đăng kí đất đai lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai và tổ chức
thực hiện.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai.
2.2.6. Đối tượng và điều kiện được đền bù
Nội dung này đƣợc nhà nƣớc quy định rõ ràng tại mục 2 điều 75, 76,
77, 78, 79, 80, 81 luật đất đai 2013 (luật đất đai,2013).
2.3. Cơ sở pháp lý

2.3.1. Những văn bản luật của Chính Phủ và cơ quan Trung ương.
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003.
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nƣớc ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai.
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Căn cứ Nghị định 59/2015 ngày 18/06/2015 quy định chi tiết một số nội
dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.


12

- Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nƣớc.
- Thông tƣ số 74/2015/TT-BTC V/v Hƣớng dẫn việc lập dự toán, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Căn cứ Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy địnhchi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ,
tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Căn cứ Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, đánh giá thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và

tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Căn cứ Thông tƣ số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Căn cứ Thông tƣ số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
2.3.2. Những văn bản của địa phương
Căn cứ Quyết định số 221/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án đấu tƣ xây dựng công trình đƣờng
Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 Căn cứ Thông


13

tứ số 116/2004/TT - BTC ngáy 25/5/2004 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành
Nghị định 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về Bồi thƣờng của
UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về việc thực hiện bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh
tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 19/2009/QĐ/UBND ngày 29/10/2009 của UBND
tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 22/09/2008 của UBND
tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quyết định phân tiêu trí phân vùng, phân loại
đƣờng phố, phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đƣờng phố phân vị trí
đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành

quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009; Quyết
định số 26/2008/QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định
phân vùng, phân khu vực, phân loại đƣờng phố vá phân loại vị trí đất trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17/09/2008 của UBND
tỉnh Tuyên Quang về việc Ban Hành Đơn giá bồi thƣờng thiệt hại về tài sản (vật
kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) bịn thu hồi khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát
triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND huyện
Hàm Yên, về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dừng công
trình đƣờng Phù Lƣu,Minh Khƣơng, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.


14

Căn cứ Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của Chủ Tịch
UBND huyện Hàm Yên về việc thành lập Tổ thẩm định phƣơng án bồi thƣờng, hỗ
trợ tái định cƣ huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
2.4. Cơ sở thực tiễn
Trong những năm gần đây công tác giải phóng mặt bằng góp phần cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ, khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tƣ phát
triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở nƣớc ta đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
quan tâm đầu tƣ hầu khắp các vùng, miền trên cả nƣớc, đặc biệt tại các thành
phố lớn đã đóng góp vào sự thành công bƣớc đầu của công cuộc”Công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”, thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu vật
chất, tinh thần của nhân dân. Đạt đƣợc kết quả nêu trên công tác bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng đóng vai trò không nhỏ để các dự án phát huy hiệu quả.
Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí và sớm
thực hiện dự án và đƣa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Ngƣợc

lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm
hiệu quả dự án. Thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều
kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tƣ. Ngƣợc lại, chi phí bồi thƣờng lớn,
không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó
khăn cho các nhà đầu tƣ. Đối với các dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh nếu
không đáp ứng đƣợc tiến độ đầu tƣ thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh
doanh thấp. Đối với dự án đầu tƣ không kinh doanh, thời gian thi công kéo
dài, tiến độ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hƣởng tới chất
lƣợng công trình. Các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ qua các
thời kỳ thể hi n tính đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc ta là đảm bảo mọi công
dân Việt Nam đều có nhà ở, đất ở. Trong quá trình phát triển các chính sách
bồi thƣờng, hỗ trợ do yếu tố khách quan đã chƣa thể hiện đƣợc tính toàn diện
tuy nhiên đã phần nào đáp ứng đƣợc quyền lợi cho ngƣời bị thu hồi đất. Ngày


15

nay các công trình đƣờng xá, trụ sở, khu trung tâm, cụm công nghiệp đƣợc
mở rộng thể hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của chúng ta
đang thể hiện một phần tính ƣu việt, đảm bảo lợi ích, mong mỏi của ngƣời
dân cũng nhƣ ổn định đời sống nhân dân, tình hình chính trị, thể hiện tính
đúng đắn trong công cuộc đổi mới. Nhằm đáp ứng thực tế khách quan tốc độ
phát triển CNH-HĐH nhanh đòi hỏi chính sách bồi thƣờng,hỗ trợ của chúng
ta phải luôn hoàn thiện để đáp ứng với thực tiễn.
2.4.1. Tình hình chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái
định cư tại một số nước trên thế giới
2.4.1.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống nhƣ ở nhiều nƣớc khác trong khu vực châu Á,
quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ
chế thị thƣờng điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính Phủ quản lý,

việc đền bù đƣợc tiến hành theo trình tự, tổ chức nghe ý kiến ngƣời dân, định
giá đền bù. Giá đền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự
án mang tính chiến lƣợc quốc gia thì nhà nƣớc đền bù với giá rất cao so với
giá thị trƣờng. Nhìn chung khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nƣớc hoặc cá
nhân đầu tƣ đều đền bù mức giá cao hơn giá thị trƣờng.
2.4.1.2. Công tác GPMB ở một số nước tư bản
Đối với các nƣớc trên thế giới đất đai thuộc sở hữu tƣ nhân, thị trƣờng
đất đai phát triển theo quy luật của thị trƣờng hàng hóa và đƣợc mua bán tự
do. Ở phƣơng tây giá đất biến động theo lô đất, còn ở nƣớc tƣ bản phát triển
chế độ sở hữu tƣ nhân về đất đai đƣợc xác lập ổn định, quá trình tích lũy về
đất đai lên đến đỉnh cao, thị trƣờng đất đai mang tính độc quyền và các quốc
gia thƣờng áp dụng luật thuế đối với việc mua bán đất đai, không áp đặt giới
hạn hành chính đối với thị trƣờng đất đai. Các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng
phát triển thì đất đai đƣợc mua bán tự do và cho thuê một cách rộng rãi.


×