Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường bắc sơn phường hoàng văn thụ thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.87 KB, 57 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG , GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƢỜNG BẮC SƠN PHƢỜNG
HOÀNG VĂN THỤ - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG , GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƢỜNG BẮC SƠN PHƢỜNG
HOÀNG VĂN THỤ - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi

THÁI NGUYÊN - 2015



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trƣờng em đã đƣợc
phân công về thực tập tốt nghiệp tại UBND phƣờng Hoàng Văn Thụ
TPTN.Đến nay em đó thực tập xong và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa cùng
toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu và đặc biệt là cô giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Thị
Lợi đã hƣớng dẫn giúp đỡ em tận tình và chu đáo trong suốt quá trình học tập
và triển khai nghiên cứu đề tài.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban Lãnh đạo và toàn thể
các anh, chị, cô, chú cán bộ của phƣờng Hoàng Văn Thụ đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và trực tiếp giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Bên cạnh đó em cũng nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện
giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn bè đồng môn.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn trƣớc sự giúp
đỡ quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Quyết Thắng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

STT


Tên đầy đủ

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2



Nghị định

3

CP

Chính phủ

4



Quyết định

5

TT


Thông tƣ

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

BTC

Bộ tài chính

8

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

9

TĐC

Tái Định Cƣ

10

GPMB


Giải phóng mặt bằng

11

BTGPMB

Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng


MỤC LỤC
PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
PHẦN 2. TỒNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng GPMB .................................................. 4
2.1.1. Khái niệm về bồi thƣờng GPMB ............................................................ 4
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng GPMB ............................................ 4
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB .......................................... 5
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 6
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nƣớc có liên quan
đến công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .................................................. 6
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phƣơng có liên quan
đến công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng .................................................. 6
2.3. Chính sách bồi thƣờng GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất ........................... 7
2.3.1. Chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của Nhà nƣớc ................... 7
2.3.2. Chính sách bồi thƣờng GPMB ở địa phƣơng.......................................... 8
2.4. Công tác GPMB trên thế giới và một số tỉnh trong nƣớc .......................... 8
2.4.1. Công tác GPMB trên thế giới.................................................................. 8
2.4.2. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ........................ 10

2.4.3. Tình hình công tác GPMB tỉnh Thái Nguyên ....................................... 10
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 13
3.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 13
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 13
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 13


3.3.1. Điều tra thu thập các số liệu thứ cấp ..................................................... 13
3.3.2. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp, phỏng vấn những hộ thuộc diện GPMB
......................................................................................................................... 14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI
PHƢỜNG HOÀNG VĂN THỤ ..................................................................... 15
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 15
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của phƣờng Hoàng Văn Thụ ....................... 18
4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
PHƢỜNG HOÀNG VĂN THỤ ..................................................................... 29
4.2.1. Tình hình sử dụng đất phƣờng Hoàng Văn Thụ ................................... 29
4.2.2. Vài nét về Dự án của phƣờng Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên ...... 30
4.2.3. Quy trình thực hiện giải phóng mặt bằng của Thái Nguyên ................. 31
4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BT & GPMB CỦA DỰ ÁN 31
4.3.1. Đánh giá công tác bồi thƣờng về đất đai và các tài sản gắn liền với đất32
4.3.2. Đánh giá công tác tái định cƣ của Dự án .............................................. 35
4.3.3 Đánh giá ảnh hƣởng công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng
đến đời sống của nhân dân tại khu GPMB...................................................... 36
4.3.4. Tổng kinh phí để thực hiện dự án ......................................................... 38
4.3.5. Đánh giá tiến độ thực hiện công tỏc GPMB của Dự án........................ 39
4.3.6. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và bố trí tái định cƣ .............................. 40
4.3.7. Đánh giá tình hình công việc của ngƣời dân sau khi tái định cƣ. ......... 42

4.4. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG
TÁC GPMB VÀ ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN GIẢI QUYẾT .......................... 42
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 42
4.4.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 43
4.4.3. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VÀ RÚT RA NHỮNG
BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG CÔNG TÁC GPMB ............................ 43
4.4.3.1. Đề xuất phƣơng án giải quyết ............................................................ 43
4.4.3.2. Một số bài học kinh nghiệm ............................................................... 45


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 46
5.1. Kết luận .................................................................................................... 46
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số, lao động phƣờng Hoàng Văn Thụ năm 2014 ... 21
Bảng 4.2. Tình hình sân số và lao động khu vực GPMB................................ 23
Bảng 4.3. Kết quả điều tra tình hình dân trí của phƣờng
và khu vực giải tỏa .......................................................................................... 24
Bảng 4.4. Kết quả điều tra mức thu nhập trong khu GPMB ........................... 24
Bảng 4.5: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phƣờng năm 2014 ........... 30
Bảng 4.6: Kết quả bồi thƣờng đất ở ................................................................ 32
Bảng 4.7: Kết quả bồi thƣờng đất tổ chức ...................................................... 33
Bảng 4.8: Kết quả bồi thƣờng đất nông nghiệp .............................................. 33
Bảng 4.9: Kết quả bồi thƣờng đất lâm nghiệp ................................................ 34
Bảng 4.10: Bồi thƣờng tài sản trên đất, cây cối và hoa mầu
và các khoản tiền khác .................................................................................... 34
Bảng 4.11: Kết quả điều tra tái định cƣ năm 2014 ........................................ 35

Bảng 4.12. Bảng tổng hợp ý kiến của ngƣời dân ........................................... 36
Bảng 4.13: Các nguyên nhân gây chậm tiến độ thực hiện
giải phóng mặt bằng ........................................................................................ 37
Bảng 4.14: Tổng hợp nguồn kinh phí bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ........ 39
Bảng 4.15: Tiến độ thực hiện bồi thƣờng GPMB của dự án .......................... 39
Bảng 4.16. Chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc: .................................................. 40
Bảng 4.17. Kết quả điều tra tái định cƣ. ......................................................... 41
Bảng 4.18. Kết quả điều tra tình hình công việc của ngƣời dân
trong độ tuổi lao động sau khi tái định cƣ....................................................... 42


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tặng vật của thiên nhiên
dành cho con ngƣời. Thông qua trí tuệ và lao động của chính bản thân mình,
con ngƣời đã tác động vào đất đai tạo ra những sản phẩm để nuôi sống mình
và thông qua đất đai phục vụ những lợi ích khác trong cuộc sống vật chất
cũng nhƣ trong cuộc sống tinh thần của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài
nguyên không thể thay thế, gắn liền với hoạt động của loài ngƣời, có tác động
trực tiếp đến môi trƣờng sinh thái, là yếu tố quyết định cho sự nghiệp xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Cùng với sự Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc, trong những
năm qua nhiều dự án đầu tƣ phát triển xây dựng các công trình, phát triển các
ngành kinh tế, các lĩnh vực kinh tế - văn hoá - xã hội đang đƣợc phát triển
mạnh tại các địa phƣơng trong cả nƣớc. Trong đó các dự án xây dựng khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất đã đóng góp một phần đáng kể
vào việc giải quyết công ăn việc làm cho rất nhiều lao động trẻ của nƣớc ta,
góp phần vào sự tăng trƣởng nền kinh tế. Một trong những yếu tố dẫn đến sự
thành công của dự án đó là công tác giải phóng mặt bằng (GPMB).

Để dự án đầu tƣ xây dựng các công trình có tính khả thi, xây dựng đúng
tiến độ thì công tác giải phóng mặt bằng là một vấn đề hết sức quan trọng,
quyết định thời gian thi công các công trình, ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng
vốn của chủ đầu tƣ. Công tác này ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà
nƣớc, của chủ đầu tƣ cũng nhƣ của cơ sở, vật chất tinh thần của ngƣời bị thu
hồi đất.
Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng là một công việc rất quan
trọng, đang đƣợc nhà nƣớc và toàn xã hội quan tâm. Nó không chỉ ảnh hƣởng
trực tiếp đến quyền lợi của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có đất bị thu hồi


mà còn ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa
phƣơng sau khi tái định cƣ cho ngƣời dân. Bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng
là một trong những lĩnh vực nhạy cảm và gặp nhiều khó khăn trong quá trình
thực hiện, nhƣ thƣơng lƣợng giá bồi thƣờng hợp lý với ngƣời dân vì khung
gia bối thƣờng đất và tài sản liên quan đến đất thƣờng thấp hơn nhiều so với
giá đất ngoài thị trƣờng. Ngoài ra còn phải giải quyết vấn đề công ăn việc
làm, tái định cƣ và các hậu quả sau khi giải phóng mặt bằng (BT&GPMB).
Do gặp nhiều khó khăn nhƣ vậy, nên việc đánh giá công tác bồi thƣờng
và giải phóng mặt bằng để thấy đƣợc những thuận lợi và hạn chế để đƣa ra
phƣơng án khả thi nhằm giải quyết những vấn đề khó khăn một cách có hiệu
quả đang là nhu cầu cấp thiết của toàn xã hội.
Thái Nguyên là một thành phố công nghiệp, hiện nay đang từng bƣớc
hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông. Trong đó,
Dự án đƣờng Bắc Sơn phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên là
một dự án quan trọng trong chiến lƣợc xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ của
tỉnh Thái Nguyên và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao lƣu kinh tế
trên địa bàn tỉnh. Do vậy công tác BT&GPMB của dự án này có vai trò quan
trọng ảnh hƣởng tới tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
Xuất phát từ vấn đề đó, đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại Học Nông

Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, đƣợc sự hƣớng
dẫn trực tiếp của giáo viên TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án đường Bắc
Sơn phường Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên ”
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đƣờng Bắc Sơn phƣờng
Hoàng Văn Thụ- TP thái Nguyên;
- Đánh giá những ảnh hƣởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời
sống của ngƣời dân trong khu giải phóng mặt bằng;


- Đề xuất phƣơng án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học
kinh nghiệm cho công tác giải phóng mặt bằng.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất
trên địa bàn phƣờng Hoàng Văn Thụ.
- Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB trên địa bàn phƣờng Hoàng
Văn Thụ
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công tác
BT&GPMB trên địa bàn.
- Đề xuất giải pháp trong công tác BT&GPMB để giúp công tác quản
lý đƣợc tốt hơn


PHẦN 2
TỒNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng GPMB
2.1.1. Khái niệm về bồi thường GPMB
Việt Nam là nƣớc có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ

phát triển nhanh và đạt những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình
đổi mới đất nƣớc. Do đó đã thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn đầu tƣ của các cá
nhân, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Cùng với quá trình công
nghiệp hoá tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm
ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình sử dụng đất, đất nông nghiệp giảm dẫn đến
đất phi nông nghiệp tăng lên. (Đất khu công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông,
đất thuỷ lợi). Vì vậy việc thu hồi đất là không tránh khỏi.
Bồi thƣờng có nghĩa là trả lại tƣơng xứng giá trị hoặc công lao động
cho một chủ thể nào đó thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Việc bồi thƣờng có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có
thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể.
Bồi thƣờng thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về
kinh tế giữa Nhà nƣớc với ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê đất và những ngƣời
bị thu hồi đất. Bồi thƣờng thiệt hại về đất phải đƣợc thực hiện theo quy định
của của nhà nƣớc về giá đất, phƣơng thức thu hồi và thanh toán. Nó vừa đảm
bảo lợi ích của ngƣời bị thu hồi đất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà
nƣớc, của ngƣời nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hoà lợi
ích của cả ba đối tƣợng này.
2.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB
Quá trình bồi thƣờng giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức
tạp, nó thể hiện khác nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích của toàn xã
hội. Do đó quá trình bồi thƣờng GPMB có đặc điểm sau:


+ Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên các vùng khác nhau
với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội trình độ dân trí nhất định. Đối
với khu vực nội thành, mức độ tập trung dân cao, ngành nghề đa dạng, giá trị
đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình giải phóng mặt bằng có đặc trƣng
nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành
nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp tiểu thủ công

nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ…Quá trình giải phóng mặt bằng cũng có
đặc trƣng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành hoạt động chủ yếu của
dân cƣ là nông nghiệp, do đó GPMB cung đƣợc tiến hành với những đặc
trƣng riêng biệt.
+ Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế xã hội, đối với mọi ngƣời dân. Đối với vùng nông thôn
thì đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu trình độ sản xuất nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cƣ vùng này là
giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu đƣợc lợi nhuận cao
hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Tình hình đó dẫn đến công tác
tuyên truyền vận động dân di chuyển là rất khó khăn.Việc hỗ trợ nghề nghiệp
là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này.Mặt khác cây trồng vật
nuôi trên vùng đất này cũng đa dạng không tập trung một loại cây trồng vật
nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thƣờng.
2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB
Trong quá trình bồi thƣờng GPMB có rất nhiều yếu tố tác động đến nó
có thể thúc đẩy quá trình bồi thƣờng GPMB diễn ra nhanh hay chậm:
- Yếu tố quản lý nhà nƣớc về đất đai .
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


- Thanh tra chấp hành các chế độ, cấp GCNQSD đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quản lý sử dụng đất đai. [2]
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng

- Luật Đất đai 2003.
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;
- Căn cứ Thông tƣ số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài
chính, hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tƣ liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày
08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng - Bộ Tài chính, hƣớng dẫn xây
dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.
2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng
- Căn cứ Quyết định số 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;


- Căn cứ Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 16/08/2007 của UBND
thành phố Thái Nguyên về việc kiện toàn Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên;
- Theo đề nghị tại Tờ trình số 36/TT-CT ngày 09/10/2007 của Công ty
xây dựng và san nền Thái Nguyên về việc thành lập Hội đồng bồi thƣờng hỗ
trợ và tái định cƣ.
- Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Thái Nguyên, về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Chính sách bồi thƣờng GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất
2.3.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Nhà nước
1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất mà ngƣời bị thu hồi
đất có giấy chứng nhận QSD đất hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
QSD đất theo Quy định tại điều 50 của luật đất đai năm 2003 thì ngƣời thu
hồi đất đƣợc bồi thƣờng, trừ trƣờng hợp quy định tại các khoản
2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 và 12 Điều 38 và các điểm b,c,d,đ và g khoản 1 Điều
43 của Luật đất đai năm 2003.
2. Ngƣời bị thu hồi đất nào thì đƣợc bồi thƣờng bằng đất mới có cùng
mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng thì bồi thƣờng bằng giá trị
tại thời điểm có quyết định thu hồi.
3. UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ƣơng lập và thực hiện các dự
án tái định cƣ trƣớc khi nhà nƣớc thu hồi đất để bồi thƣờng bằng nhà ở, đất ở
mà phải di chuyển chỗ ở cho ngƣời bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở.
Khu tái định cƣ đƣợc quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn
phải có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
Trƣờng hợp không có khu tái định cƣ thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi
thƣờng bằng tiền và đƣợc ƣu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của nhà


nƣớc đối với khu đô thị; bồi thƣờng bằng đất đối với khu vực nông thôn,
trƣờng hợp giá trị đất bị thu hồi lớn hơn đất ở đƣợc bồi thƣờng thì ngƣời thu
hồi đất đƣợc bồi thƣờng bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
4. Trƣờng hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
thì ngoài việc đƣợc bồi thƣờng bằng tiền, ngƣời thu hồi đất còn đƣợc Nhà
nƣớc hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí
việc làm mới.

5. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc nhà nƣớc bồi thƣờng khi thu hồi
đất mà chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp
luật thì phải trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chƣa thực hiện trong giá trị đƣợc
bồi thƣờng, hỗ trợ.
6. Chính phủ quy định việc bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị
thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện việc thu hồi.[9]
2.3.2. Chính sách bồi thường GPMB ở địa phương
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ngƣời dân có đất bị thu hồi, hƣởng
những quyền lợi và chế độ ƣu đãi trong việc chuyển mục đính sử dụng đất,
không thu tiền chuyển mục đích trong hạn mức.
Công tác bồi thƣờng GPMB đối với một số dự án nhà nƣớc thu hồi
nhƣng giao cho doanh nghiệp thực hiện, ngoài mức bồi thƣờng hỗ trợ theo
quy định thì nhà đầu tƣ hỗ trợ thêm cho đối tƣợng bị thu hồi đất.
2.4. Công tác GPMB trên thế giới và một số tỉnh trong nƣớc
2.4.1. Công tác GPMB trên thế giới
2.4.1.1. Công tác bồi thường GPMB ở Nhật Bản
Luật trƣng thu đất đai của Nhật Bản ban hành năm 1951 quy định việc
trƣng dụng đất có bồi thƣờng để xây dựng công trình hạ tầng trọng yếu đƣợc
pháp luật cho phép, chẳng hạn đƣờng xá, công viên theo luật quy hoạch đô
thị, đê điều hồ chứa nƣớc theo luật sông ngòi, cảng biển theo luật cảng biển…
Trình tự trƣng dụng nhƣ sau:
1: Xin phép trƣng dụng


2: Đăng ký đất đai và công trình trong diện trƣng dụng
3: Bên trƣng dụng và bên bị trƣng dụng thƣơng lƣợng thỏa thuận
4: Trình Hội đồng trƣng dụng thẩm định
5: Ra Quyết định trƣng dụng
6: Hoàn tất trƣng dụng.
Nhật Bản chỉ trƣng dụng đất khi giao dịch đất đai thông thƣờng bị trở

ngại và đƣợc bộ trƣởng xây dựng hoặc tri huyện cho phép khi thấy phi lợi ích
công cộng và đủ điều kiện cần thiết.
Việc bồi thƣờng thực hiện bằng tiền.Mức bồi thƣờng tính toán tại thời
điểm công bố trƣng dụng, có điều chỉnh cho phù hợp với biến động giá trƣớc
lúc ra Quyết định trƣng dụng.
2.4.1.2. Công tác bồi thường GPMB ở Trung Quốc
Ở Trung Quốc, chính sách bồi thƣờng tái định cƣ là hạn chế tối đa việc
thu hồi đất cũng nhƣ những ngƣời chịu ảnh hƣởng của dự án. Trong trƣờng
hợp không thể tránh khỏi, việc tái định cƣ sẽ đƣợc chuẩn bị thành những
chƣơng trình cụ thể để đảm bảo cho những ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc bồi
thƣờng và hỗ trợ đầy đủ trong đó đã tính đến lợi ích của cả ba bên Nhà nƣớc
tập thể và cá nhân. Tại các thành phố lớn nhƣ Bắc Kinh, Vũ Hán, Quảng châu
và một số tỉnh nhiệm vụ quy hoạch đất đai ở đô thị và nông thôn đƣợc Nhà
nƣớc Trung Quốc quan tâm triệt để.
Công tác bồi thƣờng tái định cƣ của Trung Quốc những năm gần đây
đạt đƣợc kết quả đáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các chính sách và các
thủ tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cƣ với nhiều lĩnh vực
khác, mục tiêu của chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển cho tái định
cƣ, thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở ổn định, tạo nguồn lực sản xuất cho
ngƣời thuộc diện bồi thƣờng, tái định cƣ. Đối với những dự án phải bồi
thƣờng để giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cƣ chi tiết đƣợc chuẩn bị
trƣớc khi thông qua dự án, cùng với việc xắp xếp kinh tế khối kinh tế cho
từng địa phƣơng, từng gia đình và ngƣời bị ảnh hƣởng.


Sở dĩ chính phủ Trung Quốc thành công trong việc thực hiện bồi
thƣờng và tái định cƣ là do hệ thống pháp luật đồng bộ, pháp luật đất đai và
chính sách đất đai đầy đủ, phù hợp công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
đai rất năng động, rất khoa học cùng với một số pháp quyền vững chắc, năng
lực thể chế của chính quyền địa phƣơng theo thẩm quyền có hiệu lực cao,

ngƣời dân có ý thức pháp luật nghiêm chỉnh, nhân dân tin tƣởng vào chế độ
tốt đẹp của Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa”
2.4.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ngày càng đƣợc
nhìn nhận đầy đủ, toàn diện và khoa học, đặc biệt là trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Tình hình bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng hiện nay đƣợc Nhà nƣớc quan tâm đúng mức, do đó thực hiện tốt công
tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đáp
ứng đƣợc nhu cầu xây dựng các dự án, nhằm thúc đẩy tiến độ phát triển kinh
tế thị trƣờng. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những vấn đề khó khăn,
bất cập. Thực tế cho thấy sau khi Nhà nƣớc thu hồi đất và thực hiện bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng ngƣời dân bị ảnh hƣởng gặp nhiều khó khăn, đặc
biệt là những ngƣời bị thu hồi hết đất sản xuất phải chuyển sang nghề khác.
Với giá trị đƣợc bồi thƣờng, ngƣời có đất bị thu hồi không có khả năng tạo
lập nơi ở mới cũng nhƣ không có khả năng đầu tƣ để chuyển sang nghề khác.
Cùng với tiến trình phát triển của đất nƣớc, dƣới sự tác động của nền kinh tế
thị trƣờng cùng với số lƣợng các dự án gia tăng; công tác bồi thƣờng, giải
phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngày càng trở nên phức tạp và khó
khăn, đòi hỏi phải có sự thay đổi về cơ chế, chính sách trong công tác này.
Đồng thời Nhà nƣớc cũng cần có chính sách phù hợp về nhà ở, lao động và
việc làm … để giải quyết những vấn đề liên quan đến đời sống, kinh tế cộng
đồng và ổn định xã hội.
2.4.3. Tình hình công tác GPMB tỉnh Thái Nguyên


* Tình hình chung
Để thực hiện tốt công tác GPMB,UBND tỉnh Thái Nguyên đã ra những
văn bản, những Quyết định cụ thể chi tiết hƣớng dẫn trong công tác quản lý
sử dụng đất, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất, thể
hiện đúng tinh thần đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc, phù hợp với Luật đất đai

và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan của Chính phủ.
* Công tác BT&GPMB tại thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
- Công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố đã
đƣợc triển khai thực hiện đúng trình tự thủ tục, đảm bảo công khai dân chủ và
nhận đƣợc sự ủng hộ của nhân dân.
- Công tác giải quyết các đơn kiến nghị, khiếu nại về Trung tâm phát
triển quỹ đất thành phố cơ bản đã đƣợc giải quyết kịp thời, đúng trình tự, thủ
tục đúng pháp luật các nội dung khiếu nại tố cáo của công dân góp phần thực
hiện có hiệu quả các dự án trên địa bàn.
- Về công tác tuyên truyền: Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể,
Mặt trận tổ quốc thành phố, phƣờng(xã) và tổ dân phố nơi có dự án. Thực
hiện tốt công tác tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý nghĩa, mục đích,
hiệu quả dự án, các chính sách, đơn giá bồi thƣờng theo quy định hiện hành.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc còn những tồn tại sau:
- Vẫn còn những dự án còn chậm tiến độ .
- Việc thống kê kiểm đếm còn sai sót nhiều, phải bổ sung điều chỉnh
nhiều lần.
- Chế độ chính sách không ổn định thƣờng xuyên thay đổi, nhiều dự án
thực hiện trong thời gian dài gây bức xúc cho ngƣời dân trong khu vực dự án.
- Đơn giá ban hành hàng năm của UBND tỉnh không sát với giá thực tế
nên khi bồi thƣờng gặp nhiều vƣớng mắc.
- Công tác trích đo bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ chất lƣợng cao
phải chỉnh sửa nhiều lần dẫn đến công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, giải phóng
mặt bằng chậm so với tiến độ.


- Việc bố trí tái định cƣ cho các hộ di chuyển còn chậm và chƣa hoàn
thiện xong cơ sở hạ tầng, nên gây khó khăn trong việc triển khai thực hiện,
ảnh hƣởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng của dự án.
Về nhận thức của ngƣời dân: Một bộ phận ngƣời dân chƣa nhận thức

đúng chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc về chính sách
bồi thƣờng, gây khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng. [17]
* Tóm lại:
Thái Nguyên đang trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nên
đặt ra rất nhiều những yêu cầu về nâng cấp cơ sở hạ tầng, đƣờng xá,... Hiện
nay Thái Nguyên đang triển khai những dự án lớn và trọng điểm, và công tác
giải phóng mặt bằng của những dự án này còn gặp nhiều khó khăn nhất định.
Bên cạnh đó, không thể phủ nhận đi đƣợc những thành công mà công tác giải
phóng mặt bằng đã gặt hái đƣợc, đó là xây dựng đƣợc những công trình cơ sở
hạ tầng trọng điểm cho cả tỉnh.


PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- .Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác BT&GPMB tại phƣờng
Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ khu BT&GPMB Dự án đƣờng Bắc Sơn
phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
- Địa điểm nghiên cứu: UBND phƣờng Hoàng Văn Thụ - Thành phố
Thái Nguyên.
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 10/09/2015 đến ngày 10/12/2015.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phƣờng Hoàng Văn Thụ.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất tại phƣờng Hoàng Văn Thụ.
- Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB Dự án đƣờng Bắc Sơn
phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác BT&GPMB Dự
án đƣờng Bắc Sơn phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
- Đề xuất phƣờng án giải quyết có tính khả thi trong công tác BT&

GPMB Dự án đƣờng Bắc Sơn phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái
Nguyên.
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Điều tra thu thập các số liệu thứ cấp
- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, tình
hình quản lý và sử dụng đất của phƣờng Hoàng Văn Thụ, tại UBND phƣờng
Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
Thu thập tài liệu, số liệu về công tác BT & GPMB Dự án đƣờng Bắc
Sơn phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên và tại ban BT &
GPMB thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.


Thu thập tài liệu, số liệu về công tác BT & GPMB tại Công ty TNHH
Đầu tƣ Thái Nguyên.
Thu thập số liệu từ các hộ có liên quan trong công tác BT & GPMB của
Dụ án đƣờng Bắc phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên bằng
cách phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân.
3.3.2. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp, phỏng vấn những hộ thuộc diện
GPMB
Thu thập số liệu từ các hộ có liên quan trong công tác BT & GPMB của
Dự án đƣờng Bắc phƣờng Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên bằng
cách phỏng vấn trực tiếp 20 hộ dân trong diện giải tỏa và 20 cán bộ tham gia
công tác GPMB.
Tổng hợp và xử lý số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học thông
thƣờng.


PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội phƣờng Hoàng Văn Thụ

4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Phƣờng Hoàng Văn Thụ là một trong những phƣờng trung tâm của
thành phố Thái Nguyên có tổng diện tích đất tự nhiên 159,18ha có ranh giới
hành chính nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp phƣờng Quang Vinh và Xã Đồng Bẩm;
- Phía Nam giáp phƣờng Đồng Quang;
- Phía Đông giáp phƣờng Phan Đình Phùng và phƣờng Trƣng Vƣơng;
- Phía Tây giáp phƣờng Quang Trung.
4.1.1.2. Địa hình
- Địa hình: Địa hình của phƣờng tƣơng đối bằng phẳng, thấp dần theo
hƣớng Đông Bắc - Tây Nam, chỉ có một số đồi thấp nằm trong khu dân cƣ ở
khu vực gần trung tâm.
- Địa chất công trình: Tuy chƣa có tài liệu nghiên cứu địa chất công trình,
nhƣng căn cứ vào tài liệu địa chất của những công trình đã đƣợc xây dựng (trên
địa bàn thì có gần 70 cơ quan, xí nghiệp, trƣờng học của Trung ƣơng, địa
phƣơng) có thể đánh giá địa chất công trình của phƣờng thuận lợi cho việc xây
dựng nhà cao tầng và các cở sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn.
4.1.1.3. Khí hậu
Phƣờng Hoàng Văn Thụ có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mang
đặc trƣng của khí hậu miền Bắc nƣớc ta. Trong năm có bốn mùa rõ rệt: xuân hạ - thu - đông.
a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình trong năm đạt 22 - 230C. Có sự chênh lệch nhiệt
độ giữa ngày và đêm khoảng 2 - 50C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 280C
và trung bình tháng thấp nhất 160C.


- Nắng: Số giờ nắng trong năm đạt 1.600 - 1.700 giờ. Tháng 5; 6; 7; 8
có số giờ nắng cao nhất (đạt 170 - 200 giờ) và tháng 2; 3 có số giờ nắng thấp
nhất (đạt 40 - 50 giờ).

b. Lượng mưa:
- Lƣợng mƣa trung bình năm là 1.764 mm, tập trung chủ yếu vào mùa
mƣa (tháng 6, 7, 8, 9) chiếm 85% lƣợng mƣa cả năm, trong đó tháng 7; 8 có
số ngày mƣa nhiều nhất.
c. Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình đạt 82%, nhìn chung không ổn định có sự biến
thiên theo mùa, cao nhất vào tháng 7-8 lên đến 86 - 87%, thấp nhất vào tháng
3 là 70%.
d. Gió:
- Có hai loại gió chính là: Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam.
Gió mùa Đông Bắc xuất hiện (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) kèm
theo khí hậu lạnh làm ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phát triển của cây
trồng vụ Đông Xuân.
Gió mùa Đông Nam (từ tháng 4 đến tháng 10) trong năm khí hậu mát
mẻ kéo theo mƣa nhiều.
e. Bức xạ nhiệt:
Là vùng có lƣợng bức xạ trung bình so với vùng khí hậu nhiệt đới, số
giờ nóng trong ngày là 5 đến 4 giờ, cho phép nhiều loại cây phát triển và
trồng đƣợc nhiều vụ trong năm.
Tóm lại: Với những phân tích nhƣ ở trên cho thấy phƣờng Hoàng Văn
Thụ nói riêng và thành phố Thái Nguyên nói chung ít chịu ảnh hƣởng bất lợi
của điều kiện thời tiết, khí hậu.
* Thuỷ văn
Chế độ thuỷ văn của phƣờng chịu ảnh hƣởng chính của sông Cầu (đây
là sông thoát nƣớc chủ yếu của thành phố Thái Nguyên). Đoạn sông chảy qua


địa bàn phƣờng dài 2,3 km. Diện tích lƣu vực của sông là 3.489 km2; Lƣu
lƣợng bình quân mùa lũ là 620 m3/s; Lƣu lƣợng bình quân mùa cạn là 6,5
m3/s; độ dốc bình quân là 1,75%. Ngoài ra trên địa bàn phƣờng còn có khá

nhiều các ao, hồ chứa nƣớc nhỏ trong khu dân cƣ tổng diện tích là 7,58 ha.
Đây là nguồn nƣớc chủ yếu phục vụ cho sản xuất trên địa bàn phƣờng.
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên trên địa bàn phƣờng là 159,18ha. Đất đai
của phƣờng chủ yếu là đất phù sa đƣợc hình thành do quá trình bồi đắp của
sông Cầu. Bên cạnh đó trên địa bàn phƣờng cũng có một số ít diện tích đất
đồi thấp, nhỏ phân bố ở khu trung tâm. Nhìn chung đất đai trên địa bàn hiện
nay không thích hợp cho trồng lúa nƣớc và nuôi trồng thuỷ sản.
b. Tài nguyên nước
- Nguồn nƣớc mặt: Có trữ lƣợng tƣơng đối dồi dào nhờ có sông Cầu,
suối Mỏ Bạch và hệ thống các hồ ao trong khu dân cƣ tƣơng đối dày. Tuy
nhiên do nƣớc thải trong sinh hoạt chƣa đƣợc xử lý đúng theo các quy trình
kỹ thuật nên đã gây ra ô nhiễm nhất định cho nguồn nƣớc mặt trên địa bàn
phƣờng.
- Nguồn nƣớc ngầm: Trên địa bàn chƣa có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ
về trữ lƣợng và chất lƣợng nƣớc ngầm. Tuy nhiên qua đánh giá sơ bộ của các
hộ gia đình hiện đang khai thác sử dụng thông qua hình thức giếng khơi cho
thấy trữ lƣợng tƣơng đối phong phú, mực nƣớc ngầm có ở độ sâu 4m - 5m.
c. Tài nguyên nhân văn
Với truyền thống cách mạng, giàu lòng yêu nƣớc, ngƣời dân phƣờng
Hoàng Văn Thụ luôn có ý thức tự lực, tự cƣờng, cần cù sáng tạo, biết khắc
phục khó khăn, kế thừa và phát huy những kinh nghiệm, thành quả đã đạt
đƣợc để xây dựng quê hƣơng đất nƣớc ngày càng văn minh, giàu đẹp. Với
những kết quả rất đáng khích lệ đã đạt đƣợc trong những năm qua, Đảng bộ


×