Ngày :
Tiết 1,2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU.
I. 1. Kiến thức : Học sinh biết hệ thống hóa những kiến thức đã học trong chương trình cấp
2 :
- Các khái niệm và định luật cơ bản : Nguyên tử, nguyên tố, hóa trị của nguyên tố, định
luật bảo toàn khối lượng, mol.
- Các công thức tính : Tỉ khối của chất khí, độ tan và nồng độ dung dịch.
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
I. 2. Kỹ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập, chuẩn bị kiến thức cơ sở
tốt cho việc học phần sau của chương trình.
II. CHUẨN BỊ.
II. 1. Giáo viên : giao bài tập cho học sinh.
II. 2. Học sinh :
- Tự ôn lại các nội dung kiến thức trên.
- Làm bài tập giáo viên cho.
III. PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại, phát vấn.
- Trao đổi, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
Tiết 1 : Lý thuyết.
Tiết 2 : Bài tập.
Tiết 1.
1. Ổn định lớp.
2. Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử
- GV nêu vấn đề : ãy cho biết :
+ Thành phần cấu tạo của nguyên tử.
+ Đặc tính các hạt.
+ Mối quan hệ giữa số hạt proton và electron.
+ Số hạt electron tối đa trong mỗi lớp.
- HS trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học, hóa trị của một
nguyên tố.
- GV nêu vấn đề : Hãy cho biết :
+ Nguyên tố hóa học là gì ?
+ Hóa trị của một nguyên tố ? Cách xác định hóa
trị ?
- HS trả lời các câu hỏi, hoàn thành ví dụ.
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn khối lượng.
- GV nêu vấn đề : Nội dung định luật và vận
dụng?
- HS trả lời các câu hỏi.
I. Kiến thức cần nắm vững.
1. Nguyên tử. Proton (p)
Hạt nhân Số p
• Thành phần : (δ+) Nơtron (n) =Số e
Lớp vỏ : Electron (e)
(δ-)
• Số hạt electron tối đa trong mỗi lớp :
2. Nguyên tố hóa học.
• Định nghĩa :
• Tính chất hóa học của những nguyên tử của cùng
một nguyên tố :
3. Hóa trị của một nguyên tố.
• Định nghĩa :
• Cách xác định :
4. Định luật bảo toàn khối lượng.
+ Nội dung :
+ Vận dụng :
5. Mol.
1
Hoạt động 4: Mol.
- GV nêu vấn đề :
+ Thế nào là mol, khối lượng mol, thể tích mol
của chất khí ?
+ Mối quan hệ giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất ?
- HS trả lời các câu hỏi và mô tả sự chuyển đổi
giữa các đại lượng bằng sơ đồ.
Hoạt động 5: Tỉ khối của chất khí.
- GV nêu vấn đề : Các công thức tính tỉ khối của
khí A đối với khí B, đối với không khí ? Ý nghĩa
các công thức ?
- HS trả lời.
Hoạt động 6 : Dung dịch.
- GV nêu vấn đề :
+ Độ tan ? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của
chất rắn, chất khí trong nước ?
- HS trả lời.
- GV nêu vấn đề :
+ Các công thức tính các loại nồng độ ? Ý nghĩa
các công thức ?
- HS trả lời.
Hoạt động 7: Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- GV nêu vấn đề :Kể tên các loại các hợp chất vô
cơ và tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất ?
- HS trả lời.
Hoạt động 8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.
- GV nêu vấn đề :
• Mol :
• Khối lượng mol (M, gam):
• Thể tích mol của chất khí (V, lit) :
Ở đktc : V = 22,4 lit (với mọi chất khí)
n=m/M
V=22,4.n
m=n.M
n=V/22,4
N = A/n A = n.N
6. Tỉ khối của chất khí.
• Tỉ khối của khí A đối với khí B : d
A/B
= M
A
/M
B
M
A
, M
B
:
• Tỉ khối của khí A đối với không khí :
d
A/B
= M
A
/29
7. Dung dịch.
a) Độ tan (S, gam):
- Định nghĩa :
- Các yếu tố ảnh hưởng :
+ Chất rắn :
+ Chất khí :
b) Nồng độ của dung dịch :
+ Nồng độ phần trăm (C%):
+ Nồng độ mol (C
M
):
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ (phân loại
theo tính chất hóa học).
a) Oxit :
- Oxit bazơ :
Ví dụ :
- Oxit axit :
Ví dụ :
b) Axit :
Ví dụ :
c) Bazơ :
Ví dụ :
d) Muối :
Ví dụ :
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
• Ô nguyên tố :
2
Khối lượng
chất (m)
Thể tích chất
khí ở đktc
(V)
Lượng
chất (n)
Số ph â n tử
ch ất (A)
+ Cấu tạo của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học ?
+ Sự biến thiên tính chất trong mỗi chu kỳ, trong
mỗi nhóm ?
- HS trả lời.
• Chu kỳ :
- Định nghĩa :
- Sự biến thiên trong mỗi chu kỳ, từ trái qua phải:
+ Số electron ngoài cùng :
+ Tính kim loại, phi kim :
• Nhóm :
- Định nghĩa :
- Sự biến thiên trong mỗi nhóm, từ trên xuống
dưới:
+ Số lớp electron :
+ Tính kim loại, phi kim :
3. DẶN DÒ : - Hệ thống lại các nội dung kiến thức trên.
- Làm các bài tập được giao (11 BT).
4. RÚT KINH NGHIỆM :
3
Ngày :
Tiết 2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
1. Ổn định lớp.
2. Phần ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Hoạt động 1.
GV cho HS kiểm tra chéo vở bài tập, theo dõi,
hướng dẫn HS làm việc.
Hoạt động 2.
GV cho HS giải một số bài tập trong phần đã ra
theo từng nội dung kiến thức đã củng cố.
Bài 1. Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp
:
Nguyên tử Số p Số e
Số lớp
e
Số e
lớp
trong
cùng
Số e
lớp
ngoài
cùng
Nitơ 7 2 2
Natri 11 2
Lưu huỳnh 16 2
Agon 18 2
Bài 2.
Natri có nguyên tử khối là 23, hạt nhân nguyên tử
có 11 proton.Tính số hạt nơtron, electron; số
electron trong mỗi lớp của nguyên tử natri.
Hoạt động 3. GV củng cố:
+ mối quan hệ giữa số hạt proton và electron.
+ cách tính số n dựa vào nguyên tử khối.
+
cách tính số e trong từng lớp dựa vào số electron
tối đa trong mỗi lớp.
Bài 3 : Tính hóa trị của các nguyên tố :
a) Cacbon trong các hợp chất : CH
4
, CO, CO
2
.
b) Sắt trong các hợp chất : Fe
2
O
3
, FeO.
Bài 4. Tính khối lượng của :
a) Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5
mol Cu.
b) Hỗn hợp chất khí gồm 33,6 lit CO
2
; 11,2 lit
II. BÀI TẬP.
1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố, hóa trị của
nguyên tố. (nhóm 1)
Bài 1.
Nguyên tử
Số
p
Số e
Số lớp
e
Số e
lớp
trong
cùng
Số e
lớp
ngoài
cùng
Nitơ 7 7 2 2 5
Natri 11 11 3 2 1
Lưu huỳnh 16 16 3 2 6
Agon 18 18 3 2 8
Bài 2.
11p
12n 2e 8e 1e
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
Bài 3.:
IV II IV III III
CH
4
CO CO
2
FeO Fe
2
O
3
2. Bài tập về mol, tỉ khối của chất khí, định
luật bảo toàn khối lượng. (nhóm 2)
Bài 4.
a) m
hh
= 0,2 x 56 + 0,5 x 64 = 43,2 g.
b) m
hh
= (33,6 x 44 + 11,2 x 28 + 5,6 x
28)/22,4 = 87 g.
4
11
+
CO và 5,6 lit N
2
(các thể tích khí đo ở đktc).
Bài 5.Tính thể tích (đktc) của :
a) Hỗn hợp khí gồm 0,75 mol CO
2
; 0,5 mol
CO và 0,25 mol N
2
.
b) Hỗn hợp chất khí gồm 6,4 gam khí O
2
và
22,4 gam khí N
2
.
Bài 6. Có những chất khí riêng biệt sau : NH
3
, SO
2
,
H
2
. Hãy tính :
a) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí nitơ N
2
.
b) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí.
Bài 7. Nung m (g) bột Cu trong không khí đến khối
lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn tăng
thêm 1,6 gam.Tính m.
Bài 8.
Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung
dịch muối 12%, nhận thấy có 5 gam muối kết tinh
tách ra khỏi dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch muối bão hòa trong điều kiện nhiệt độ
của thí nghiệm.
Bài 9. Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 gam
NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml
dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH
0,1M ?
Hoạt động 4. GV củng cố Quy tắc đường chéo để
pha loãng.
Bài 10. Viết các phương trình phản ứng chứng
minh : + SO
2
, HCl có tính axit
+ CuO, Mg(OH)
2
có tính bazơ.
Bài 5.
a) V
hh
= (0,75 + 0,5) x 22,4 = 28 lit.
b) V
hh
= (6,4/32 + 22,4/28) x 22,4 = 22,4 lit.
Bài 6. a) d
NH3/ N2
= 17/28 = 0,61
d
SO2/ N2
= 64/28 = 2,29
d
H2/ N2
= 2/28 = 0,071
b) d
NH3/ kk
= 17/29 = 0,59
d
SO2/ kk
= 64/29 = 2,21
d
H2/ kk
= 2/29 = 0,069
Bài 7. Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối
lượng chất rắn tăng khi nung bột Cu trong không
khí là do phản ứng sau :
Cu + 1/2O
2
→ CuO
Cứ 1 mol Cu phản ứng thì ∆m = mO
2
= 16g
x mol Cu phản ứng thì ∆m = 1,6g
=> x = (1,6 x 1)/16 = 0,1 mol
=> khối lượng Cu phản ứng :
m = 64 x 0,1 = 6,4g.
3. Bài tập về dung dịch, tính chất các hợp chất
vô cơ. (nhóm 3)
Bài 8.
Trong điều kiện nhiệt độ của thí nghiệm, dung
dịch muối bão hòa có :
m
ct =
12% x 700 – 5 = 79 gam
m
dd =
700 – 300 – 5 = 395 gam
=> C% = (79/395) x 100% = 20%.
Bài 9.
a) C
M
= 8/(40 x 0,8) = 0,25M.
b) Quy tắc pha loãng :
0 0,15
0,1
0,25 0,1
0,15/0,1 = V
H2O
/0,2
=> V
H2O
= (0,15 x 0,2)/0,1 = 0,3 lit.
Bài 10. Các phương trình phản ứng
SO
2
+ NaOH → NaHSO
3
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
5
Bài 11. Nguyên tố A trong BTH có số hiệu nguyên
tử là 12.
a) Cấu tạo nguyên tử cúa nguyên tố A ?
b) Tính chất hóa học đặc trưng cúa nguyên tố
A ?
c) So sánh tính chất hóa học cúa nguyên tố A
với các nguyên tố đứng trên và dưới trong cùng
nhóm, trước và sau trong cùng chu kỳ ?
Mg(OH)
2
+ 2HCl → MgCl
2
+ 2H
2
O
4. Bài tập về Bảng tuần hoàn. (nhóm 4)
Bài 11.
a) Cấu tạo nguyên tử cúa nguyên tố A :
Số p = số e = số hiệu nguyên tử = 12.
Số lớp e = 3
Số e lớp trong cùng = 2
Số e lớp ngoài cùng = 2
b) Tính chất hóa học đặc trưng cúa nguyên
tố A : Tính kim loại.
c) So sánh tính chất hóa học cúa nguyên tố
A (Mg) với
• Các nguyên tố đứng trên và dưới trong cùng
nhóm (Be, Ca) :
Theo thứ tự : Be, Mg, Ca thì :
+ Số lớp e cúa các nguyên tử tăng dần (2,3,4).
+ Tính kim loại cúa các nguyên tố tăng dần.
• Các nguyên tố đứng trước và sau trong cùng
chu kỳ (Na, Al):
Theo thứ tự : Na, Mg, Al thì :
+ Số e lớp ngoài cùng cúa các nguyên tử tăng
dần (1,2,3).
+ Tính kim loại cúa các nguyên tố giảm dần.
3. DẶN DÒ : - Hệ thống lại các nội dung kiến thức trên.
- Chuẩn bị bài 1 : Thành phần nguyên tử.
4. RÚT KINH NGHIỆM :
6
Ngày : CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ.
Tiết 3 : BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Học sinh biết :
- Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton, nơtron.
Học sinh hiểu :
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố.
- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2.Kĩ năng :
- Làm quen với khả năng tư duy trừu tượng.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán về khối lượng, kích thước, nguyên tử.
3. Thái độ :
- Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm, tập thể.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên : Hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK, tranh ảnh 1 số nhà bác học.
2. Học sinh : Đọc lại SGK Hóa học 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, diễn giảng.
IV : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG :
1. Giới thiệu, ổn định lớp.
2. Khởi động :
- Chia HS thành 8 nhóm.
- GV đưa giả thiết gợi ý. Các nhóm thảo luận chọn đáp án.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1 A V O G A D R O
2 N G U Y Ê N T Ư
3 H O A H O C
4 M E T A N
5 O X I
6 A P S U Â T
Hàng ngang :
1. Tên hằng số có giá trị bằng 6,023.10
23
?
2. Phần tử nhỏ nhất đại diện cho nguyên tố hóa học ?
3. Kĩ thuật ướp xác thuộc ngành khoa học nào ?
4. Thành phần chính của khí thiên nhiên, khí dầu mỏ ?
5. Khí cần cho sự sống của mọi sinh vật ?
6. Lực tác dụng trên 1 đơn vị diện tích được gọi là gì ?
Hàng dọc : ATOMOS
7
Vào bài : Từ thời cổ Hy Lạp, các nhà triết học theo trường phái Đê-mô-crit cho rằng các chất
đều cấu tạo từ những phần tử rất nhỏ gọi là Atomos nghĩa là không thể phân chia được nữa, đó là các
nguyên tử. Vậy nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào, khối lượng, kích thước bao nhiêu ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Sự tìm ra electron, khối lượng và
điện tích của eletron (Hình 1.1 và 1.2 SGK)
GV treo sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực và
tính chất tia âm cực của Tôm – xơn, giới thiệu sơ
lược về Tôm – xơn, hướng dẫn chi tiết sơ đồ thí
nghiệm, điều kiện thí nghiệm (P = 0,001 mmHg)
- Khi nối 2 điện cực với nguồn điện U = 15000V
thì màn huỳnh quang của ống thủy tinh phát sáng
màu lục, chứng tỏ điều gì ? (Có sự xuất hiện của
chùm tia không nhìn thấy được đi từ cực âm sang
cực dương xuyên qua khe nhỏ đập lên màn huỳnh
quang)
- Khi qua khe hẹp, điểm sáng thẳng hàng chứng
tỏ điều gì ? ( Tia truyền thẳng)
GV : Tôm - xơn gọi là chùm tia này là tia âm
cực.
- Nếu đặt ở phần đuôi của ống thủy tinh trong
một điện trường, vị trí vệt sáng thay đổi như thế
nào ? Điều đó chứng tỏ tính chất gì của tia âm cực?
(Vị trí vệt sáng thay đổi, lệch về phía cực dương
của điện trường ngoài. Như vậy có lực hút tĩnh điện
chứng tỏ các hạt vật chất của chùm tia âm cực
mang điện tích âm)
- Em có kết luận gì về tính chất của chùm tia âm
cực? ( Chùm tia âm cực truyền thẳng, gồm các hạt
vật chất mang điện tích âm).
GV : Người ta gọi hạt vật chất mang điện âm của
chùm tia âm cực là electron.
GV : Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định
được khối lượng và điện tích của electron. Các
electron của những nguyên tử khác nhau là hoàn
toàn giống nhau.
Hoạt động 2 : Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
(Hình 1.3)
GV trình bày thí nghiệm chứng minh sự tồn tại
của hạt nhân nguyên tử : Bắn chùm hạt α (mang
điện tích dương, có khối lượng gấp khoảng 7500
lần khối lượng electron) vào 1 lá kim loại vàng
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử.
1. Electron.
a. Sự tìm ra electron.
Thí nghiệm : SGK.
Kết luận :
- Có chùm tia âm cực
- Tính chất : Truyền thẳng, gồm các hạt vật chất
mang điện tích âm gọi là electron.
b. Khối lượng và điện tích của electron.
m
e
= 9,1094. 10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C
Qui ước : q
e
= -e
o
= 1-
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Thí nghiệm : SGK
Kết luận :
8
mỏng, dùng màn huỳnh quang để theo dõi đường đi
của hạt. Kết quả là hầu hết các hạt α đều xuyên
thẳng qua lá kim vàng, 1 số rất ít chệch hướng ban
đầu hoặc bật ngược trở lại.
- Qua hiện tượng thí nghiệm em có kết luận gì về
cấu tạo nguyên tử ? (Nguyên tử có cấu tạo rỗng và
có hạt mang điện tích dương với kích thước nhỏ bé
so với kích thước nguyên tử).
GV : Người ta gọi hạt mang điện tích dương đó là
hạt nhân nguyên tử, các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân tạo ra vỏ electron.
Hoạt động 3 : Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
GV : Năm 1918, Rơ-dơ-pho bắn phá hạt nhân
nguyên tử nitơ bằng hạt α đã thấy sự xuất hiện của
hạt nhân nguyên tử oxi và 1loại hạt có khối lượng
1,6726.10
-27
kg(≈ 1u) mang 1 đơn vị điện tích dương
gọi là proton.
- Em có kết luận gì về loại hạt này ? ( Là một
thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.)
GV : Năm 1932, Chat – vich (cộng tác viên của Rơ-
dơ-pho) dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử Be
đã thấy sự xuất hiện của 1 loại hạt mới không mang
điện và có khối lượng xấp xỉ khối lượng proton,
được gọi là nơtron.
- Em hãy viết sơ đồ pư hạt nhân trên ? (GV
hướng dẫn HS áp dụng ĐLBT điện tích và số khối).
- Hạt nhân gồm những loại hạt nào ? (Proton,
nơtron).
- Qua các thí nghiệm vừa nghiên cứu, em có kết
luận gì về thành phần cấu tạo nguyên tử ?
- Nguyên tử trung hòa về điện, có nhận xét gì về số
proton và số electron trong nguyên tử? (Bằng nhau)
- Qua bảng 1.1, so sánh khối lượng của proton,
nơtron với electron, có thể thấy khối lượng nguyên
tử tập trung ở đâu ? (Hạt nhân)
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương
nằm ở tâm nguyên tử có kích thước rất nhỏ bé.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
a. Sự tìm ra proton.
Thí nghiệm : SGK
4
2
He +
14
7
N →
17
8
O +
1
1
H
(α) (p)
Kết luận : Proton là một thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử.
b. Sự tìm ra nơtron.
Thí nghiệm : SGK
4
2
He +
9
4
Be →
12
6
C +
1
0
n
(α)
Kết luận : Nơtron là môt thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử.
Vậy :
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm :
- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt
proton và nơtron.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.
+ Khối lượng và điện tích các loại hạt: Bảng
1.1/6 SGK.
+ Trong nguyên tử : số p = số e
+ Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt
nhân.
9
Hoạt động 4 : Kích thước nguyên tử
GV : Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu
thì đường kính nguyên tử khoảng 10
-10
m. Để thuận
lợi cho việc biểu diễn kích thước quá nhỏ của
nguyên tử người ta đưa ra đơn vị độ dài phù hợp là
nanonet (nm) hay angstrom (A
0
). Nguyên tử nhỏ
nhất là hiđro, bán kính ~ 0,053nm. Hạt nhân có kích
thước nhỏ hơn nguyên tử rất nhiều, ~ 10.000 lần.
Ví dụ : Nếu phóng đại nguyên tử vàng lên 10
9
lần
thì nguyên tử vàng có đường kính 30 cm (to bằng
quả bóng rổ), khi đó hạt nhân nguyên tử vàng có
đường kính ~ 0,003 cm (bằng hạt cát nhỏ).
Đường kính của electron, proton còn nhỏ hơn
nhiều, ~ 10
-8
nm.
Hoạt động 5 : Khối lượng nguyên tử
GV : Thực nghiệm xác định khối lượng nguyên tử
C là 19,9264.10
-27
kg. Để thuận tiện cho việc tính
toán, người ta lấy giá trị 1/12 khối lượng nguyên tử
12
6
C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u
hoặc đvc.
BT áp dụng :
- Tính khối lượng của nguyên tử hiđro theo u,
biết khối lượng nguyên tử của nó là 1,6735.10
-27
kg.
- Tính số nguyên tử C có trong 1 gam cacbon
biết khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 19,9264.
10
-27
kg.
GV : Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = m
e
+
m
p
+ m
n
tính bằng đơn vị kg trong hệ SI.
Khối lượng tương đối của nguyên tử (nguyên tử
khối) = m
p
+ m
n
, không có đơn vị.
Ví dụ : KL tuyệt đối của nguyên tử H bằng
1,6725.10
-27
kg. Vậy KL tương đối của nguyên tử H
bằng bao nhiêu ? (1,008)
II. Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
1. Kích thước.
- Nguyên tử có kích thước rất nhỏ khoảng 10
-
10
m = 10
-1
nm = 1A
0
.
- Hạt nhân có kích thước nhỏ hơn nguyên tử ~
10.000 lần.
- Đường kính p, e còn nhỏ hơn, ~ 10
-8
nm.
2. Khối lượng.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là u.
1u =
12
10.9264,19
27
kg
−
= 1,6605.10
-27
kg.
Vd : Khối lượng nguyên tử Hiđro là :
27
27
10.6605,1
10.6735,1
−
−
≈ 1u
Số nguyên tử C có trong 1g C là :
27
3
10.9264,19
10.1
−
−
≈ 5.10
22
- Phân biệt : Khối lượng tuyệt đối, khối lượng
tương đối (nguyên tử khối)
4. Củng cố :
- Tóm tắt về thành phần cấu tạo nguyên tử theo sơ đồ :
Các proton mang điện tích dương
Các nơtron không mang điện
10
Số p
=
số e
Hạt nhân
Nguyên tử (Cấu tạo phức tạp, rỗng)
Vỏ electron : Các electron mang điện tích âm
Khối lượng nguyên tử =
Σ
(m
e
+ m
p
+ m
n
)
=
Σ
( m
p
+ m
n
)
- Cho HS làm bài tập 3,4/8 SGK.
5.Dặn dò : - BTVN : 1,2,5/8 SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học.
6. Rút kinh nghiệm :
Ngày :
Tiết 4 : BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
11
A = Z + N
Học sinh biết :
- Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
với điện tích hạt nhân (Z+)
- Kí hiệu nguyên tử.
Học sinh hiểu :
- Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
Học sinh vận dụng : Sử dụng thành thạo công thức tính số khối, kí hiệu nguyên tử, mối quan hệ giữa số
điện tích hạt nhân, số p, số e.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đèn chiếu.
2. Học sinh : Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, tự nghiên cứu, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV . NỘI DUNG TIẾT HỌC :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
1) Trình bày thành phần cấu tạo nguyên tử. Nêu đặc tính các loại hạt ? Giải BT3/8 SGK
2) Tổng 3 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử nguyên tố X là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn không
mang điện là 25. Tính P, N, E ?
3. Bài mới :
Vào bài : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem những đại lượng nào đặc trưng cho hạt nhân
nguyên tử và nguyên tố hóa học ?
Hoạt động 1 : Điện tích hạt nhân
GV phát phiếu học tập số 1, nhóm các HS suy
nghĩ, đọc SGK và thực hiện các yêu cầu :
- Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những loại
hạt cơ bản nào ?
- Điện tích hạt nhân do loại hạt nào quyết định ?
Giả sử nguyên tử Z proton thì đthn là bao nhiêu ?
- Có xác định được số nơtron không ? Vì sao ?
- Mối liên quan giữa số proton, số electron, số
điện tích hạt nhân ?
- Số đơn vị đthn của nguyên tử oxi là 8. Vậy số
proton, số electron của nguyên tử oxi là bằng bao
nhiêu ?
Hoạt động 2 : Số khối của hạt nhân
HS đọc SGK và trả lời các yêu cầu của
phiếu học tập số 2.
- Số khối của hạt nhân là gì ? Kí hiệu ?
- Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
nơtron. Số khối nguyên tử oxi bằng bao nhiêu?
- Nguyên tử Clo có đthn là 17+, số khối là 35.
Tìm số nơtron ?
I. Hạt nhân nguyên tử.
1. Điện tích hạt nhân :
Nguyên tử Z proton thì :
- Điện tích hạt nhân là Z+
- Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z
Số electron = Số proton = Số đơn vị điện tích hạt
nhân = Z.
2. Số khối của hạt nhân.
a) Kí hiệu : A
Z : Số proton
N : Số nơtron
b. Ví dụ : Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
nơtron. Số khối của hạt nhân nguyên tử oxi : A = 8
+ 9 = 17
12
- Nguyên tử Kali có số khối là 39, hạt nhân có
20 nơtron. Đthn nguyên tử kali là bao nhiêu ?
- Lớp vỏ nguyên tử lưu huỳnh có 16e. Biết số
khối nguyên tử lưu huỳnh là 33. Tìm số nơtron?.
- Nguyên tử có Z proton và N nơtron thì số khối
và nguyên tử khối của nó bằng bao nhiêu ? Có
nhận xét gì về 2 trị số đó? (Xấp xỉ về trị số nhưng
khác ý nghĩa).
GV thông báo : Số khối A và số đơn vị đthn là
những đặc trưng rất quan trọng của nguyên tử.
Dựa vào A và Z, ta biết được cấu tạo nguyên tử.
Hoạt động 3 : Định nghĩa nguyên tố hóa học
- Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết thế nào là
nguyên tố hóa học ? Các nguyên tử của cùng
nguyên tố có gì giống nhau ?
GV : Nguyên tử là 1 loại hạt vi mô trung hòa
điện gồm các hạt nhân và lớp vỏ, còn nguyên tố là
tập hợp các nguyên tử có cùng đthn.
Hoạt động 4 : Số hiệu nguyên tử
- HS đọc SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là
gì ?
- Số hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
Hoạt động 5 : Kí hiệu nguyên tử
GV thông báo vấn đề vì sao phải có kí hiệu
nguyên tử, cách kí hiệu nguyên tử.
Phát phiếu học tập số 3.
- Từ kí hiệu
23
11
Na ta có thể biết được những gì ?
- Các bài tập củng cố.
GV thu 5 phiếu nhanh nhất.
Lưu ý : Nguyên tử khối, số khối, khối lượng mol
nguyên tử xấp xỉ nhau về trị số nhưng khác nhau
về ý nghĩa.
II. Nguyên tố hóa học.
1. Định nghĩa : SGK
2. Số hiệu nguyên tử.
- Khái niệm : SGK
- Kí hiệu : Z
Số hiệu nguyên tử = số e = số p
Số đơn vị đthn = Z
3. Kí hiệu nguyên tử.
X : kí hiệu nguyên tử
A
Z
X A : số khối
Z : số hiệu nguyên tử
Nguyên tử khối = 23
23
11
Na N = A – Z = 23 – 11 = 12
Z = Số p = Số e = Số đơn vị đthn
= Số hiệu nguyên tử = STT = 11
Đthn = 11+
4. Củng cố : Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Kí hiệu
A
Z
X cho biết :
A. Số hiệu nguyên tử B. Số khối của hạt nhân.
C. Thành phần cấu tạo nguyên tử, tên nguyên tố, nguyên tử khối D. Cả A, B, C.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng trong mọi trường hợp:
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị đthn nguyên tử.
B. Trong hạt nhân nguyên tử, số p = số n.
C. Trong phân tử, số p ở hạt nhân bằng số e ở lớp vỏ.
D. Các hạt vi mô có số e ở vỏ bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố.
13
Câu 3: Phát biểu nào sau đây luôn đúng :
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
C. Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ số proton và số nơtron là 1 : 1.
5. Dặn dò: - BTVN : 1 → 6/ 11 SGK.
- Xem bài : “ Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình”
6. Rút kinh nghiệm :
Ngày :
Tiết 5 : BÀI 3 : ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI & NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học sinh biết :
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
14
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình.
Học sinh vận dụng :
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học một cách thành thạo.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
Tranh vẽ các đồng vị của nguyên tố Hidro (Hình 1.4 SGK), bài tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Tự nghiên cứu, đàm thoại, tư duy logic.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Cho 3 nguyên tử có kí hiệu :
16
8
O,
17
8
O,
18
8
O. Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số e, số n
và nguyên tử khối mỗi nguyên tử. Nêu điểm giống nhau, khác nhau giữa 3 nguyên tử đó khi nhìn vào kí
hiệu nguyên tử ?
2) Giải BT 6/11 SGK.
3. Bài mới :
Vào bài :Từ phần trả lời của bạn chúng ta có thể thấy 3 nguyên tử của nguyên tố oxi có số proton
như nhau nhưng số khối lại khác nhau. Vì sao như vậy và hiện tượng này gọi là gì ?
Hoạt động 1 : Đồng vị
- Vì sao số khối của 3 nguyên tử oxi lại khác
nhau ?
- Ba loại nguyên tử đó là 3 đồng vị của nguyên tố
oxi. Vậy đồng vị là gì ?
- Tại sao
35
17
Cl và
37
17
Cl được gọi là 2 đồng vị của
nguyên tố clo ?
- Nguyên tố C có 3 đồng vị với số nơtron lần lượt
là 6,7,8. Số hiệu nguyên tử C là 6. Hãy kí hiệu
nguyên tử các đồng vị của C ? Giải thích ?
GV : Do đthn quyết định tính chất nguyên tử nên
các đồng vị có cùng số proton tức là cùng đthn thì
có tính chất giống nhau; các đồng vị có số nơtron
khác nhau dẫn đến tính chất vật lý khác nhau.
Ví dụ :
87
17
Cl có tỉ khối, t
o
s lớn hơn
35
17
Cl
: Nhiều đồng vị được sử dụng nhiều trong đời
sống y học, nghiên cứu....Ví dụ :
14
C dùng trong
khảo cổ học
2
1
H dùng làm nhiên liệu sạch,
60
Co
chữa ung thư......
GV treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của
hiđro và gợi ý cho HS giải thích 2 trường hợp đặc
biệt về
1
1
H và
3
1
H .
I. Đồng vị.
1. Khái niệm : SGK
2. Ví dụ :
16
8
O,
17
8
O,
18
8
O.
Lưu ý :
15