Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

chương 7-10-NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.66 KB, 14 trang )

Ngày :
CHƯƠNG 7 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Tiết 78, 79 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS biết : - Tốc độ phản ứng hóa học là gì ?
HS hiểu : - Tại sao những yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ điện tích bề mặt chất phản ứng, chất xúc tác
có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
HS vận dụng : - Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng
- Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng tốc độ phản ứng.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Dụng cụ thí nghiệm : Cốc 100ml, đèn cồn, ống nghiệm
- Hóa chất : Dd BaCl
2
, Na
2
S
2
O
3
, H
2
SO
4
cùng nồng độ 0,1M Zn hạt, KMnO
4
tinh thể, CaCO
3
,
H
2
O


2
, MnO
2
.
2.HS : - Chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, phiếu học tập.
IV. NỘI DUNG :
Tiết 78
1.Ổn định lớp
2. Bài mới
Vào bài : Trong đời sống, việc ứng dụng KHKT vào các dây chuyền sản xuất nhằm tăng hiệu suất
phản ứng ngày càng gia tăng. Biết tốc độ phản ứng để điều khiển phản ứng đang được sử dụng rộng rãi trong
các dây chuyền sản xuất. Vậy tốc độ phản ứng hóa học là gì ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng hóa học? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ?
I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Thí nghiệm
Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm và thực hiện các
yêu cầu
- Lấy 2 ống nghiệm : ống 1 : 1ml Dd BaCl
2
0,1m
ống 2 : 1ml dd Na
2
S
2
O
3
0,1m
- 2 ống nghiệm khác, cho vào mỗi ống 1ml dd H
2

sSO
4
0,1m. Cho
cùng lúc mỗi ống nghiệm này vào 2 ống nghiệm kia.
Các nhóm nhận xét hiện tượng, viết ptpư và kết luận. Gv gọi 1
nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- Gv yêu cầu học sinh tìm trong thực tế, cuộc sống những phản ứng
minh họa cho loại phản ứng xảy ra nhanh, chậm.
- Gv tổng kết, ghi bảng : các pưhh khác nhau xảy ra nhanh, chậm rất
khác nhau. để đánh giá mức độ nhanh, chậm của phản ứng hóa học,
người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng hóa học.
2.Tốc độ phản ứng
Họat động 2 :
Gv nêu vấn đề : Khi một phản ứng hóa học xảy ra, nồng độ các chất
phản ứng và các chất sản phẩm của phản ứng biến đổi như thế nào?
trong cùng một thời gian, nồng độ các chất giảm càng nhiều thì
phản ứng xảy ra nhanh hay chậm?
Gv kết luận : Như vậy, có thể dùng độ biến thiên nồng độ của 1 chất
bất kì trong phản ứng làm thước đo tốc độ phản ứng.
Hs nêu khái niệm tốc độ phản ứng?
Gv : Nồng độ được tính bằng mol/l, đơn vị thời gian là giây(s),
phút(ph), giờ(h)…
3. Tốc độ trung bình của phản ứng
I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa
học.
1. Thí nghiệm : SGK
(1) BaCl
2
+ H
2

SO
4

BaSO
4
↓ + 2HCl : xảy ra nhanh.
(2) Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
→ S↓ + SO
2
+
H
2
O + Na
2
SO
4
xảy ra chậm.
Nhận xét : Các pưhh…..
2. Tốc độ phản ứng
Tốc độ pư là độ biến thiên nồng độ của
một trong các chất phản ứng hoặc sản

phẩm trong 1 đơn vị thời gian.
3. Tốc độ trung bình của phản ứng
CCl/45
0
C
Hoạt Động 3 : Gv giúp hs hình thành khái niệm và công thức tính
tốc độ trung bình của pư.
- Xét phản ứng TQ: A →B. Ở thời điểm t
1
nồng độ chất Alà
C
1
(mol/l). Ở thời điểm t
2
là C
2
(mol/l). Hỏi trong khoảng thời gian đó
biến thiện nồng độ chất A là bao nhiêu ?
C
1
- C
2
= -(C
2
-C
1
) = -∆C(C
1
>C
2

)
- Trong 1 đơn vị thời gian nồng độ chất A biến thiên là bao nhiêu ?

∆C
=
C
2
– C
1
(t
2
> t
1
)
∆ t
t
2
– t
1
GV : Giá trị –
∆C
=
C
2
– C
1
là tốc độ trung bình của
∆ t
t
2

– t
1
phản ứng trong khoảng thời gian từ t
1
→ t
2
. Kí hiệu :
v
= –
∆C
∆ t
- Tương tự, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trên sự biến
thiên nồng độ của chất B (chất sản phẩm) ?
v
=
+
∆C
=
C
2

– C
1

(C
2

> C
1


, t
2
> t
1
)
∆ t
t
2
– t
1
Gv nêu bài tập, HS thảo luận và giải :
Xét phản ứng : N
2
O
5
N
2
O
4
+
2
1
O
2

t
1
= O 2,33mol/l 0
t
2

= 184(s) 2,08mol/l 0,25mol/l
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên ?
∆ t = t
2
– t
1
= 184(s)
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 184(s) tính
theo N
2
O
5
v
= -
2,08 -2,33
= 1,36.10
-3
(mol/l.s)
184
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 7.1 SGK và cho nhận xét về
tốc độ TB của phản ứng sau những khoảng thời gian khác nhau?
(Giảm dần theo thời gian).
GV bổ sung :
+ Tốc độ phản ứng tại 1 thời điểm gọi là tốc độ tức thời.
Phản ứng : aA + bB →eC+Dd có
v
= –
∆C
A
= –

∆C
B
=
∆C
C
=
∆C
D
a ∆ t b ∆ t c ∆ t d ∆ t
Tương tự với các khoảng thời gian còn lại trong bảng 7.1
-Tính theo chất phản ứng :
v
=
-
∆C
= -
C
2
– C
1
∆ t
t
2
– t
1
- Tính theo chất sản phẩm
v
=
+
∆C

=
C
2


C
1

∆ t
t
2
– t
1
Vd:
3. Củng cố : HS làm bài tập
1, Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Tốc độ phản ứng…..(1)……..nồng độ của một trong……(2)…..hoặc sản phẩm phản ứng trong ……(3)
…….thời gian.
2, Cho phản ứng: X →Y . Tại thời điểm t
1
nồng độ của chất X bằng C
1
; tại thời điểm t
2
> t
1
nồng độ của chất X
bằng C
2
. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính :

A.
21
21
tt
CC
v


=
B.
12
21
tt
CC
v


=
C.
12
12
tt
CC
v


=
D.
12
21

tt
CC
v


=
4. Dặn dò : - Xem phần còn lại của bài
5. Rút kinh nghiệm
Ngày :
Tiết 79 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC (TT).
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ :
1, Khái niệm tốc độ phản ứng ? Biểu thức tính ?
2, Áp dụng : Tính tốc độ trung bình của phản ứng : 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
. Biết rằng nồng độ ban đầu của
SO
2
là 0,03mol/l và sau 30 giây nồng độ SO
2
là 0,01mol/l
3. Bài mới :
Vào bài : Tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu phần còn lại của bài để tìm hiểu xem những yếu tố nào
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
1. Ảnh hưởng của nồng độ

Họat động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm,
nhận xét và rút ra kết luận :
- Ống 1 : 1 viên Zn + 2ml H
2
SO
4
0,01M
- Ống 2 : 1 viên Zn + 2ml H
2
SO
4
0,1M
Gv : Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng
phải va chạm vào nhau, tần số va chạm càng lớn thì
tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ chất phản ứng
tăng → tần số va chạm tăng → tốc độ phản ứng tăng.
2.Ảnh hưởng của áp suất
Họat động 2 : GV yêu cầu HS nhận xét sự liên quan
giữa áp suất và tốc độ của phản ứng có chất khí tham
gia theo bảng số liệu ở thí dụ SGK. Giải thích sự liên
quan đó ?
GV : ở những phản ứng có chất khí tham gia, khi áp
suất tăng nồng độ chất khí tăng nên ảnh hưởng của áp
suất đến tốc độ phản ứng giống như ảnh hưởng của
nồng độ. Nghĩa là, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng
tăng (PV = nRT ⇒
P =
nRT
= CRT
R, T const ⇒ P↑, C↑ )

v
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Họat động 3 : GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
-2 ống nghiệm : Mỗi ống 1ml H
2
SO
4
0,1M đun nóng 1
ống.
- 2 ống nghiệm : mỗi ống 1ml Na
2
S
2
O
3
0,1M đun nóng
1 ống.
Cho ống đựng H
2
SO
4
đun nóng vào ống đựng Na
2
S
2
O
3
đun nóng và 2 ống còn lại vào nhau.
HS nhận xét, kết luận
Gv nêu vấn đề : Tại sao nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ

phản ứng ? (Tăng nhiệt độ → chuyển động nhiệt độ
tăng → tần số va chạm tăng).
Gv bổ sung : Tần số va chạm của chất phản ứng phụ
thuộc nhiệt độ. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các
chất phản ứng tăng nhanh → tốc độ phản ứng tăng.
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
Họat động 4 : Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- 2 ống nghiệm : mỗi ống 2ml HCl 2M.
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
1. Ảnh hưởng của nồng độ
- Thí nghiệm :
Zn + H
2
SO
4
0,1M → bọt khí thoát ra nhanh.
Zn + H
2
SO
4
0,01M → bọt khí thoát ra chậm.
- Kết luận : Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc
độ phản ứng tăng.
2. Ảnh hưởng của áp suất
Ví dụ : 2HI (k) → H
2
(k) + I
2
(k)
P

HI
= 1atm → V = 1,22.10
-8
mol/l.s
P
HI
= 2atm → V = 4,88.10
-8
mol/l.s
Kết luận : Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng
áp suất, tốc độ phản ứng tăng
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
-Thí nghiệm :
Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
lưu huỳnh xuất hiện
sớm hơn.
- Kết luận : Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng
tăng.
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
-Thí nghiệm :
Đá vôi dạng hạt nhỏ + ddHCl → bọt khí thoát ra

t
0
- Cho vào ống một 1g đá vôi dạng cục lớn ống hai 1g
đá vôi dạng hạt nhỏ.
- HS nhận xét bọt khí thóat ra ở 2 ống .
GV nêu vấn đề : Tại sao bọt khí thóat ra ở ống 2 nhanh
hơn ống 1 ?
HS giải thích như SGK và kết luận.
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
- Họat động 5 : HS tiến hành thí nghiệm
- 2 ống nghiệm : mỗi ống 2ml H
2
O
2
- Ống 2 : thêm lượng nhỏ MnO
2
Nhận xét bọt khí thóat ra ở 2 ống. Gv khi phản ứng kết
thúc (khí O
2
không còn thoát ra) lượng MnO
2
có thay
đổi gì không? Vai trò của MnO
2
đối với phản ứng ?
III.Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
Họat động 6 : Gv thông tin : Các yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời
sống và sản xuất. Hãy giải thích các trường hợp sau :
- Vì sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi

cao hơn nhiều so với cháy trong không khí, tạo nhiệt
độ hàn cao hơn ?.
- Vì sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập
nhỏ than, bổ nhỏ củi?
- Bổ sung một số thí dụ mà em biết trong thực tế, trong
PTN ?
nhanh hơn
- Kết luận : Đối với phản ứng có chất rắn tham
gia, khi tăng diện tích bề mặt, tốc độ phản ứng
tăng.
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
- Thí nghiệm :
H
2
O
2
+ MnO
2
→ bọt khí thoát ra nhanh hơn.
- Kết luận : Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ
phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá
trình phản ứng
4. Củng cố : BT 1, 2/202SGK
5. Dặn dò : - BTVN : 3 → 9/202, 203 SGK
- Xem bài “Cân bằng hóa học”
6. Rút kinh nghiệm
Ngày : Bài 50 : CÂN BẰNG HÓA HỌC
Tiết 80 :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh hiểu :

- Cân bằng hóa học là gì ?
- Hằng số cân bằng là gì ? Ý nghĩa của hằng số cân bằng
- Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng và những yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất ảnh hưởng đến sự
chuyển dịch cân bằng hóa học như thế nào ?
Học sinh vận dụng :
- Vận dụng thành thạo nguyên lý chuyển dịch cân bằng cho một cân bằng hóa học.
- Sử dụng biểu thức hằng số cân bằng để tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Bảng 1.2 - Hệ cân bằng N
2
O
4(K)
2NO
2(K)
ở 25
o
C
- 2 ống nghiệm đựng khí NO
2
(có màu như nhau); 1 cốc nước đá để làm thí nghiệm chuyển dịch
cân bằng : 2NO
2
N
2
O
4
.
Học sinh : - Xem lại các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, tư duy logic
IV. NỘI DUNG :

1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ? giải thích ?
- Yếu tố nào đã được sử dụng để làm thay đổi tốc độ phản ứng trong các trường hợp dưới đây :
a) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn
b) Để bếp ga cháy mạnh hơn, người ta mở van để khí đốt thoát ra nhiều hơn.
c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
d) Để làm sữa chua, làm rượu uống ... người ta sử dụng các loại men thích hợp.
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
- HS : Nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là
phản ứng một chiều ? Cho một vài ví dụ về loại
phản ứng 1 chiều.
- GV chốt lại : Phản ứng chỉ xảy ra theo một
chiều từ trái sang phải => phản ứng 1 chiều.
I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân
bằng hóa học :
1. Phản ứng một chiều :
VD :
KClO
3

MnO
t
o

2KCl + 3O
2
2H

2
O
2

MnO
t
o

2H
2
O + O
2
- Biểu diễn phản ứng một chiều bằng một mũi tên chiều từ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×