Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 29 năm học 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.5 KB, 37 trang )

Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

TUẦN 29:
Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC

Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể
hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường đi lên Sa Pa,
phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
*HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn 2,


3 lượt.
- GV nghe, sửa cách phát âm, kết
hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn
cách ngắt nghỉ.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1, 2 Hs đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài:

- HS: Đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt.

- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.

- HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.
? Hãy miêu tả những điều em biết + Đoạn 1: Du khách đi trên Sa Pa có
về mỗi bức tranh ở từng đoạn cảm giác như đi trong nắng, những
một
đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo,
đi giữa những thác trắng xóa tựa mây
trời, đi giữa những cây âm âm, giữa
cảnh vật rực rỡ sắc màu.
+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui
mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe,
những em bé H’mông, Tu Dí, Phù Lá
cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang
chơi đùa, người ngựa dập dìu trong
sương núi tím nhạt.
+ Đoạn 3: Thoắt cái ... đen nhung quý


Lê Thị Ngọc Bích

117


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

? Những bức tranh phong cảnh
bằng lời thể hiện sự quan sát tinh
tế của tác giả. Hãy nêu 1 chi tiết
thể hiện sự quan sát tinh tế ấy

? Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là
món quà kỳ diệu của thiên nhiên
? Bài văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa
như thế nào

3’

hiếm.
- Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng
bềnh huyền ảo .... mây trời.
- Những bông hoa chuối rực lên như
ngọn lửa.
- Những con ngựa nhiều màu sắc ...

liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt ...
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Sa Pa quả là món quà
kỳ diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước.

- Gv treo bảng phụ viết sẵn nội
dung bài.
*HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn - HS: 3 em đọc nối 3 đoạn của bài.
của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn - Lắng nghe.
cảm 1 đoạn.
- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn - Thi đọc diễn cảm.
cảm.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs nhắc lại nội dung bài.
- Hs nhắc lại.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.

- Về nhà học thuộc lòng 2 đoạn
và đọc trước bài giờ sau học.
____________________________________
TOÁN

Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách ôn lại cách viết tỉ số của 2 số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Lê Thị Ngọc Bích

118


Trường Tiểu học Lãng Công

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
trang 149 SGK.
- Nhận xét.
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài,
làm bài vào vở.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời
giải đúng:
3
12
=4
a)
c)
4
3
5
6 3
b)
d) =
7
8 4
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
học tập.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi rồi lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
*Bài 5:

- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt và vẽ
sơ đồ rồi làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.

Năm học 2016-2017

4’

- HS lên bảng chữa bài.

- HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm ở giấy nháp rồi điền kết quả vào
phiếu học tập.
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS: Đọc bài toán, tóm tắt, vẽ sơ đồ rồi
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64

? m: 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:

Chiều rộng
Chiều dài

32 m
8m

?m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 - 20 = 12 (m)
Lê Thị Ngọc Bích

119


Trường Tiểu học Lãng Công

3’

Năm học 2016-2017

Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.

3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs nhắc lại cách tìm 2 số

khi biết tổng và tỷ số của 2 số - Hs nêu.
đó.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe.
sau.
____________________________________
KHOA HỌC

Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không
khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học giờ trước.
- Nêu nội dung bài học trước.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Trình bày cách
tiến hành thí nghiệm thực vật
cần gì để sống.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV nêu vấn đề.
- Chia nhóm.

- HS các nhóm đọc mục quan sát
trang 114 SGK.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn
làm việc như SGV.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm nhắc lại công
việc các em đã làm và trả lời câu hỏi.
- Làm vào phiếu (Mẫu SGV).
- GV kết luận
c. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả
của thí nghiệm.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS.
- HS: Làm việc với phiếu học tập
(mẫu phiếu SGV).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu
học tập của cá nhân, GV cho cả lớp
lần lượt trả lời câu hỏi.
Lê Thị Ngọc Bích

120


Trường Tiểu học Lãng Công

3’


Năm học 2016-2017

? Trong 5 cây đậu trên, cây nào
- HS: Suy nghĩ trả lời.
sống và phát triển bình thường?
Tại sao
? Những cây khác sẽ như thế nào?
Vì lý do gì mà những cây đó phát
triển không bình thường và có thể
chết rất nhanh
? Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường
- Kết luận: Như mục “Bạn cần
- HS: 3 - 4 em đọc lại.
biết”
3. Củng cố - dặn dò:
?Thực vật cần gì để sống?
- Hs trả lời.
-Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________

BUỔI CHIỀU:
ĐẠO ĐỨC

Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
1. Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực

hiện đúng luật giao thông.
2. Có thái độ tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình
và mọi người.
3. HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao em cần phải tôn trọng Luật - HS nêu.
giao thông.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
- GV chia lớp thành các nhóm và phổ - HS: Các nhóm quan sát biển
biến cách chơi.
báo giao thông và nói ý nghĩa
của biển báo.
- Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm.
- Nếu 2 nhóm cùng giơ tay thì viết vào - HS: 1 em điều khiển cuộc chơi.
giấy.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(Bài 3 SGK).
- GV chia thành các nhóm.
- HS: Mỗi nhóm nhận một tình
Lê Thị Ngọc Bích


121


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

huống tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

3’

- GV đánh giá kết hợp đánh giá kết
quả làm việc của từng nhóm và kết
luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài.
c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên
tàu gây nguy hiểm và làm hỏng.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở luật giao thông.
e) Khuyên các bạn không nên đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm.
d. Hoạt động 3: Trình bày kết quả

điều tra thực tiễn (Bài 4 SGK).
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện từng nhóm lên trình
kết quả điều tra.
bày kết quả điều tra.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm khác bổ sung, chất
vấn.
- GV nhận xét kết quả làm việc của
các nhóm.
=> Kết luận chung: SGK.
3. Củng cố dặn dò:
- Em nên đi xe đạp như thế nào? Khi - Hs nêu.
đi xe máy em nên làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
TIN HỌC
Giáo viên chuyên soạn giảng
_____________________________________
TOÁN (BS)

ÔN TẬP
I. Mục tiêu.
Giúp HS củng cố
- Về cộng , trừ phân số, tính diện tích hình thoi.
- Làm được các bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
- Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Lê Thị Ngọc Bích

122


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

3’

1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu công thức tính diện tích hình - Hs nêu.
thoi.
- Nhận xét.
30’ 2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích hình thoi , biết :
a) Độ dài các đường chéo là 14cm và
12 cm;
b) Độ dài các đường chéo là 10cm và
6 cm;
- Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bài - 2 HS lên bảng làm bài.
vào vở.
- Nhận xét kết luận.
Bài 2: Tính.
a) 6


-

4
8 6
c) - ;
9 7

3 ;
4

b) 7

6
9 7
d) 4 5

-

2 ;
5

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 4
HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Hình thoi có diện tích là
60cm2 , độ dài một đường chéo là
6cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS

- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm
bảng con.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Độ dài đường chéo thứ hai là:
(60 x 2 ) : 6 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm

2’

2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - Thám hiểm.
Lê Thị Ngọc Bích

123



Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

2. Biết 1số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch
trên sông”.
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trang
97
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ
làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời
giải đúng:
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ
làm bài.
- GV chốt lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm

hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có
thể nguy hiểm.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

- HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ
phát biểu ý kiến.

- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.

- HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
“Đi một ngày đàng học một
sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi
nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành
hơn.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV chia lớp thành các nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm vào giấy
khổ to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.


Lê Thị Ngọc Bích

124


Trường Tiểu học Lãng Công

2’

Năm học 2016-2017

- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
a) Sông Hồng.
đ) Sông Mã.
b) Sông Cửu Long.
e) Sông Đáy.
c) Sông Cầu.
g) Sông Tiền, sông Hậu.
d) Sông Lam.
h) Sông Bạch Đằng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
______________________________________
TOÁN

Tiết 147: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
ĐÓ
I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó”.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trang - HS lên chữa bài tập.
149 SGK.
- Nhận xét.
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV nêu bài toán 1:
- Yêu cầu Hs đọc lại bài toán
- HS: Đọc lại bài toán.
- Vẽ sơ đồ:
- 1 em vẽ sơ đồ biểu thị bài toán.
GV hướng dẫn HS trình bày lời
giải.
Hiệu sơ đồ số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
(24 : 2) x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
c. Bài toán 2: GV hướng dẫn

tương tự như bài 1.
- Tìm hiệu số phần.
- Tìm giá trị từng phần.
- Tìm chiều dài.
- Tìm chiều rộng.
Lê Thị Ngọc Bích

125


Trường Tiểu học Lãng Công

- Yêu cầu HS làm bài vào vở
nháp.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
d. Thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, suy
nghĩ làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.

Năm học 2016-2017

- HS làm bài vào vở nháp.
- HS lên bảng chữa bài.

- HS: Đọc bài toán, suy nghĩ làm
bài.

- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:

?

Số bé:
123
Số lớn:

?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 -2 = 3 (phần)
Số bé là:
(123 : 3) x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205.

3’

*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
đôi và làm vào phiếu học tập.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs nêu cách làm bài toán
tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ số của
2 số đó.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.

Lê Thị Ngọc Bích

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi, làm
vào phiếu học tập.
- Đại diện HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng làm bài.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.

126


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

THỂ DỤC

Giáo viên chuyên soạn giảng
______________________________________
LỊCH SỬ

Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh
theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân
Tây Sơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học giờ trước.
- HS nêu.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV trình bày nguyên nhân việc
Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh
quân Thanh:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra các mốc thời gian:
+ Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân
(1788).
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu (1789).

+ Mờ sáng ngày mồng 5 Tết quân ta
đánh mạnh vào đồn Đống Đa.
- HS: Dựa vào SGK (kênh chữ
và kênh hình) để thuật lại diễn
biến sự kiện Quang Trung đại
phá quân Thanh.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS để thấy được quyết
tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh.
(Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân
trong dịp Tết)
- GV chốt lại: Ngày nay cứ đến ngày 5 - HS: Cả lớp nghe GV giảng.
Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta
lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày
Quang Trung đại phá quân Thanh.
=> Bài học: GV gắn bảng phụ.
- HS: Đọc lại bài học.
3’ 3. Củng cố, dặn dò:
Lê Thị Ngọc Bích

127


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng quân

- Hs nêu.
Thanh của vua Quang Trung.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà học bài.
_______________________________________

BUỔI CHIỀU:
KỂ CHUYỆN

Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- HS lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được
lời bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới: GV kể chuyện
- GV kể lần 1.

- HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
- HS: Nghe kết hợp nhìn tranh.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HĐ1: Bài 1, 2:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HĐ2: Kể chuyện theo nhóm:
- HS: Mỗi nhóm (2 – 3 em) nối
tiếp nhau kể chuyện theo từng
đoạn.
- Kể cả câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
HĐ3: Thi kể trước lớp:
- Yêu cầu HS thi kể từng đoạn câu - HS: 1 vài bạn HS thi kể từng
chuyện theo tranh.
đoạn câu chuyện theo 6 tranh.
- Yêu cầu HS thi kể cả câu chuyện.
- 1 vài em thi kể cả câu chuyện,
nói về ý nghĩa của câu chuyện,
hoặc đối thoại cùng bạn về nội
dung, ý nghĩa của truyện.
? Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi xa cùng - Vì nó mơ ước có được đôi
Đại Bàng Núi
cánh giống như Đại Bàng.
? Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa - Chuyến đi đã mang lại cho
Trắng điều gì
Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm
cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn,

Lê Thị Ngọc Bích

128


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

làm cho bốn vó của Ngựa Trắng
thực sự trở thành những cái
cánh.

3’

- GV cùng cả lớp nhận xét lời kể của
bạn, bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi Hs nêu lại ý nghĩa của câu - Hs nêu.
chuyện vừa kể.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau, về nhà kể lại câu
chuyện.
_____________________________________
KĨ NĂNG SỐNG

Tiết 11: CHỦ ĐỀ 6: EM BIẾT CHI TIÊU THÔNG MINH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành những kĩ năng cơ bản: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự

phục vụ.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra:
- GV hỏi HS: Để phòng tránh nguy
cơ bị xâm hại tình dục em nên làm
những việc gì?
- Nhận xét.
29’ 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đôi trả lời câu hỏi sau:
+ Những khoản tiền em có được là
từ đâu?
+ Em đã sử dụng khoản tiền em có
được để làm những gì?
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhận biết tiền
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm 4. Sau đó chia sẻ trong nhóm.
- GV gọi các nhóm phát biểu.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Thử tài mua sắm

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Lê Thị Ngọc Bích

- HS trả lời.

- HS thảo luận theo nhóm đôi

- HS trả lời.

- HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm HS phát biểu.
- HS hoạt động cá nhân
129


Trường Tiểu học Lãng Công

3’

Năm học 2016-2017

và điền vào bảng cho sẵn.
- GV kiểm tra, nhận xét
Hoạt động 4: Đọc và suy ngẫm
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân.
và chia sẻ trong nhóm.
- GV quan sát, nhận xét, kết luận
Hoạt động 5: Ý kiến của em
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở bài tập.
làm vào vở bài tập.

- Gọi một số HS trả lời.
- Một số HS trả lời.
- GV kết luận.
Hoạt động 6: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận theo nhóm 4.
nhóm 4 các câu hỏi trong vở bài tập.
- Gọi từng nhóm HS trả lời.
- Từng nhóm HS trả lời.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS về nội dung bài học
- Lắng nghe, trả lời.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (BS)

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng cho HS những từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng từ đúng.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, chịu khó trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kể tên 1 số địa danh du lịch nổi

tiếng.
- Nhận xét.
29’ 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài tập 1:
a. Ghép 2 danh từ với từ du lịch để tạo
thành từ ngữ nói về du lịch.
b. Ghép 2 động từ với từ du lịch.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Lê Thị Ngọc Bích

- Hs kể.

- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài
vào vở
- Một số HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
a. Chuyến du lịch; Công ti du
130


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

lịch.
b. Đi du lịch ;

lịch.
* Bài tập 2:
Từ nào cùng nghĩa với từ du lịch trong
các từ sau:
A. Rong chơi.
B. Tham quan. C.
Giải trí.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Bài tập 3:
- GV gắn bảng phụ viết yêu cầu đề bài:
Những từ nào chỉ đức tính mà nhà thám
hiểm cần có trong các từ sau:
A.Dũng cảm.
D. Thông minh.
B. Tự tin.
E. Thật thà.
C. Nhân hậu
G. Kiên trì.
- Gọi HS nối tiếp lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
* Bài tập 4:
Viết đoạn văn khoảng 5 – 7 câu nói về
một chuyến du lịch mà em hoặc người
thân của em đã tham gia.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở
- Gọi HS đọc bài viết.

Kinh doanh du


- HS trả lời miệng
B. Tham quan

- HS nối tiếp lên bảng làm bài.
A. Dũng cảm
D. Thông
minh
B. Tự tin
G. Kiên trì.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc bài viết.
Ví dụ: Hè năm ngoái, em được đi
du lịch với mẹ ở Huế. Mẹ và em
đã ở lại Huế 5 ngày. Em đã được
đi thăm những cảnh đẹp nổi tiếng
của Huế như sông Hương, núi
Ngự, cầu Tràng Tiền. Em đã đến
thăm các lăng Tự Đức, Khải
Định, Minh Mạng. Em cũng đã
được đi du thuyền trên sông
Hương vào buổi tối và nghe ca
Huế. Em rất thích các món bánh
của xứ Huế. Đến bây giờ, em vẫn
nhớ như in những ngày thú vị đó
ở Huế.

2’

- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017
Lê Thị Ngọc Bích

131


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC

Tiết 58: TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi
dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’


1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Đường đi Sa Pa” và
nêu nội dung bài.
- Nhận xét..
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát
tranh minh họa, cách ngắt nghỉ câu dài
và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1, 2 Hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh

? Trong mỗi khổ tiếp theo, vầng trăng
gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là
những gì? Những ai
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế
nào
Lê Thị Ngọc Bích


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS: Nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- Lắng nghe.
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- HS: Đọc thầm từng khổ thơ để
trả lời câu hỏi.
- Trăng hồng như quả chín.
- Trăng tròn như mắt cá.
- Vì trăng hồng như 1 quả chín treo
lửng lơ trước nhà, vì trăng tròn
như mắt cá không bao giờ chớp
mi.
HS: Đọc 4 khổ thơ tiếp để trả lời
câu hỏi.
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ
ru, chú Cuội, đường hành quân,
chú bộ đội, góc sân, những đồ
chơi, sự vật gần gũi ... quê hương.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về quê hương đất nước, cho
rằng không có trăng nơi nào sáng
hơn đất nước em.
132


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017


- GV gắn bảng phụ viết ý nghĩa bài
thơ.
*HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và
học thuộc lòng:
- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Cho Hs thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu Hs nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cho Hs thi đọc thuộc lòng.
3’

- HS đọc lại

- 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng khổ thơ,
cả bài thơ.

- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi Hs nhắc lại nội dung bài thơ.
- Hs nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.

- Về nhà đọc lại bài, đọc trước bài giờ
sau học.
_______________________________________
TOÁN

Tiết 148: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - HS lên chữa bài tập.
trang 151 SGK.
- Nhận xét.
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài giải:
?
Ta có sơ đồ:

* Số bé
85
* Số lớn
Lê Thị Ngọc Bích

?

133


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là:
(85 : 5) x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt
và giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Yêu
cầu HS làm bài vào phiếu học tập.

- GV nx một số bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.

2’

- HS: Đọc đầu bài, tóm tắt vẽ sơ đồ
rồi giải.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài
vào phiếu học tập.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
5 x 33 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây

*Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đặt đề toán rồi giải. - HS đặt đề toán và giải.
- GV chọn vài bài để cả lớp phân
tích, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài.

Lê Thị Ngọc Bích

134


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên soạn giảng
_________________________________________
TẬP LÀM VĂN

Tiết 57: ÔN TẬP: MIÊU TẢ CÂY CỐI (BÀI VIẾT)
I. Mục tiêu:
*Giúp HS:
- Ôn luyện cách miêu tả cây cối
- Viết được bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối.
- Rèn kĩ năng viết văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Có mấy cách mở bài. Đó là những cách
nào?
- HS trả lời.
- Nhận xét.
30’ 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn luyện:
- GV gắn bảng phụ viết đề bài
Đề bài: Cây đa cổ thụ đầu làng từ lâu đã
trở thành người bạn của cả làng em, em
có nhiều kỉ niệm bên gốc đa. Em hãy tả
lại cây đa ấy.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS lập dàn ý trước khi viết - Lắng nghe.
bài.
- HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV chấm một số bài.
- HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng cả lớp bổ sung, nhận xét.
- HS nhận xét.
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
________________________________________

BUỔI CHIỀU:

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 29: AI NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3, 4...?
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4, ”, viết
đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch
II. Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to
Lê Thị Ngọc Bích

135


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

III. Các hoạt động dạy học:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở chính tả của HS.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài chính tả “Ai đã nghĩ ra - Cả lớp theo dõi SGK.
các số 1, 2, 3, 4, ...”.
- Đọc thầm lại đoạn văn.

- Nói nội dung mẩu chuyện.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài - Gấp SGK, nghe đọc viết bài
vào vở
vào vở.
- GV đọc lại bài.
- Soát lỗi chính tả.
- Thu từ 7 → 10 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài cá
nhân vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, lên
bảng dán phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời
giải:
2a) tr: - trai, trái, trải, trại
→ Hè tới lớp chúng em sẽ đi
- tràn, trán.
cắm trại.
- trăng, trắng
→ Nước tràn qua đê.
→ Trăng đêm nay sáng quá.
ch: - chai, chài, chải.
→ Người dân ven biển làm nghề
- chan, chán, chạn.
chài lưới.
- chăng chẳng, chằng
→ Món ăn này rất chán.

→ Bọn nhện rất hay chăng tơ.
*Bài 3:
- GV nêu yêu cầu.
- HS: Đọc thầm truyện vui, làm
bài vào vở bài tập.
- 3 - 4 em lên bảng thi làm bài.
- GV hỏi thêm về tính khôi hài của
truyện vui.
- GV và cả lớp chốt lời giải đúng:
nghếch mắt, Châu Mỹ, kết thúc,
nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3’ 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
những Hs viết đẹp, trình bày sạch sẽ, - Lắng nghe.
nhắc nhở Hs viết chưa đẹp.
- Về nhà học và viết lại bài cho đẹp.
_
Lê Thị Ngọc Bích

136


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

TẬP LÀM VĂN (BS)

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:

*Giúp HS:
- Ôn luyện cách miêu tả cây cối
- Viết được bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối.
- Rèn kĩ năng viết văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy cách kết bài. Đó là những cách
nào?
- HS trả lời.
- Nhận xét.
30’ 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn luyện:
- GV gắn bảng phụ viết đề bài
Đề bài: Cây xà cừ ở sân trường em đã từ
lâu trở thành người bạn của em, em có
rất nhiều kỉ niệm bên gốc xà cừ đó. Em
hãy tả lại cây xà cừ đó.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS lập dàn ý trước khi viết - Lắng nghe.
bài.
- HS lập dàn ý.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV chấm một số bài.
- HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình

- HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng cả lớp bổ sung, nhận xét.
- HS nhận xét.
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
________________________________________
TOÁN (BS)

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - HS lên chữa bài tập.
trang 151 SGK.

Lê Thị Ngọc Bích

137


Trường Tiểu học Lãng Công


Năm học 2016-2017

- Nhận xét.
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập và làm
bài vào vở.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ
- Gọi 1 Hs lên bảng trình bày.
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ: ?
* Số bé
115

* Số lớn

- GV cùng cả lớp nhận xét.

*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt
và giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Yêu
cầu HS làm bài vào phiếu học tập.

- GV nx một số bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.

Lê Thị Ngọc Bích

?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là:
(115 : 5) x 3 = 69
Số lớn là:
115 + 69 = 184
Đáp số: Số bé: 69
Số lớn: 184
- HS: Đọc đầu bài, tóm tắt vẽ sơ đồ
rồi giải.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài
vào phiếu học tập.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 31 = 4 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
12 : 4 = 3 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
3 x 35 = 105 (cây)

Lớp 4B trồng số cây là:
3 x 31 = 93 (cây)
Đáp số: 4A: 105 cây
138


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

4B: 93 cây
*Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đặt đề toán rồi giải. - HS đặt đề toán và giải.
- GV chọn vài bài để cả lớp phân
tích, nhận xét.
2’ 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài.
_______________________________________________________________
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các
tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 - Lên chữa bài tập về nhà.
trang 105 SGK.
- Nhận xét.
28’ 2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
- GV nêu yêu cầu.
- HS: Bốn HS nối nhau đọc các bài
tập 1, 2, 3, 4.
- Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1,
trả lời các câu hỏi 2, 3, 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
- HS: Phát biểu ý kiến.
c. Phần ghi nhớ:
- GV gắn bảng phụ.
- HS: 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 - 3 em đọc các câu khiến trong
bài đúng ngữ điệu sau đó lựa chọn
cách nói lịch sự (Cách b, c).
- GV nhận xét.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi
đôi.
- Gọi HS trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
Lê Thị Ngọc Bích

139


Trường Tiểu học Lãng Công

3’

Năm học 2016-2017

- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Cách b, c, d là những cách nói lịch
sự. Trong đó cách c, d có tính lịch
sự cao hơn.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS: 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc các cặp - 4 HS nối nhau đọc các cặp câu
câu.
khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý
kiến so sánh từng kiểu câu khiến về
tính lịch sự và giải thích vì sao
những câu ấy giữ và không giữ
được phép lịch sự.

- GV nhận xét, kết luận:
Câu a: - Lan ơi, cho tớ về với.
→ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng
hô “Lan, tớ, với, ơi” thể hiện quan
hệ thân mật.
- Cho tớ đi nhờ một tí.
→ Câu bất lịch sự vì nói trống
không, không có từ xưng hô.
Câu b: - Chiều nay chị đón em nhé → Câu lịch sự.
- Chiều nay chị phải đón em → Câu mệnh lệnh, chưa lịch sự.
đấy.
Câu c: - Đừng có mà nói như thế
→ Câu khô khan, mệnh lệnh.
- Theo tớ, cậu không nên nói → Câu lịch sự, khiêm tốn, có sức
như thế.
thuyết phục.
Câu d: - Mở hộ cháu cái cửa.
→ Nói cộc lốc.
- Bác mở giúp cháu cái cửa → Lịch sự, lễ độ
này với.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào
vào vở.
vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đúng - Nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu
ngữ điệu
những câu khiến đã đặt.
3. Củng cố dặn dò:
- Em nên đặt câu hỏi như thế nào để - Hs trả lời.
giữ phép lịch sự?

- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
TOÁN

Tiết 149: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
II. Chuẩn bị:
- Sgk, Sgv.
- Phiếu học tập.
Lê Thị Ngọc Bích

140


Trường Tiểu học Lãng Công

Năm học 2016-2017

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
4’

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trang - HS lên bảng chữa bài tập.
151 SGK.
- Nhận xét.
29’ 2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu rồi giải bài
toán.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- 1 em lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
Bài giải:
?
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất

30

Số thứ hai

?
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
30 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và trình - HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và
bày vào phiếu học tập.

làm bài vào phiếu học tập.
- 1 em lên bảng giải.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét bài.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu - HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp
HS làm bài vào vở.
đọc thầm và làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét cho HS.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
?

Lê Thị Ngọc Bích

* Gạo nếp

141


×