Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Ảnh hưởng của xuất khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình trên địa bàn xã cẩm yên, huyện cẩm xuyên, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
………****……..

tế
H

uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ẢNH HƢỞNG CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP
VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

BÀN XÃ CẨM YÊN, HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

NGUYỄN THỊ HƢƠNG

Khoá học: 2012 – 2016




ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

………****……..

in
h

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ẢNH HƢỞNG CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP

K

VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA

Đ

ại
h

ọc


BÀN XÃ CẨM YÊN, HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH

SVTH

: Nguyễn Thị Hƣơng

Giáo viên hƣớng dẫn:

Lớp

: K46C – KTNN

PGS.TS. Bùi Đức Tính

Niên khoá: 2012 – 2016

Huế, tháng 5/2016


Để hoàn thành được khoá luận tốt nghiệp về đề tài “Ảnh hưởng của xuất
khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình trên địa bàn
xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của quý thầy, cô, gia đình và bạn bè.

uế

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Đức Tính người

trình hoàn thiện bài khoá luận của mình.


tế
H

đã tận tình giúp đỡ và định hướng tôi từ lúc lựa chọn đề tài cũng như trong quá
Bên cạnh đó tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo UBND xã Cẩm Yên,

in
h

đặc biệt là Văn phòng UBND đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi các tài liệu cần
thiết và tạo điều kiện cho tôi được học hỏi những kinh nghiệm thực tế và tiếp xúc

K

với những công việc liên quan đến ngành học của mình trong suốt thời gian thực
tập.

ọc

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã quan tâm, ủng hộ

ại
h

tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên đề tài

Đ


không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong được sự chỉ bảo, ý kiến đóng
góp chân thành của quý Thầy, Cô giáo và tất các các bạn!
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Hương


MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................. ......i
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... iiv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

tế
H

2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3

in

h

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................5

K

4.2. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................5

ọc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO

ại
h

ĐỘNG...................................................................................................................... .......6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................................6

Đ

1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................6
1.1.1.1. Xuất khẩu lao động ....................................................................................6
1.1.1.2. Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XKLĐ .................................................7
1.1.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................8
1.1.2. Đặc điểm thị trường xuất khẩu lao động ..........................................................10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu lao động .............................11
1.1.4. Sự cần thiết của xuất nhập khẩu lao động ở Việt Nam ....................................13
1.1.5. Tác động của XKLĐ đến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong hội nhập

kinh tế quốc tế.............................................................................................................14
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................19

i


1.2.1. Khái quát về xuất khẩu lao động ở Việt Nam ..................................................19
1.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của XKLĐ của Việt Nam ......................19
1.2.1.2. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của lao động Việt Nam .................................23
1.2.2. Tình hình xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh .................................24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý người đi xuất khẩu lao động ...................26
CHƢƠNG II: ẢNH HƢỞNG CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ĐẾNTHU NHẬP
VÀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ CẨM YÊN,
HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH .................................................................29
2.1. Đặc điểm cơ bản về xã Cẩm Yên ............................................................................29

uế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................29
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................29

tế
H

2.1.1.2. Địa hình .....................................................................................................29
2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ......................................................................................29

in
h


2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................31
2.1.2.1. Tình hình phân bố và sử dụng đất ............................................................31

K

2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn xã .............................................33

ọc

2.1.2.3. Tình hình biến động dân số và lao động ..................................................34
2.1.2.4. Đặc điểm hệ thống cơ sở hạ tầng..............................................................36

ại
h

2.1.2.5. Đánh giá chung về tình hình phát triển KT - XH trên địa bàn xã ............38
2.2. Thực trạng xuất khẩu lao động trên địa bàn xã .......................................................38

Đ

2.2.1. Số lượng lao động xuất khẩu lao động ............................................................38
2.2.2. Thị trường xuất khẩu lao động .........................................................................41
2.2.3. Ngành nghề của lao động xuất khẩu ................................................................43
2.3. Ảnh hưởng của xuất khẩu lao động đến hộ gia đình ở xã ......................................45
2.3.1. Các thông tin chung của nhóm hộ điều tra ......................................................45
2.3.2. Thông tin chung của lao động xuất khẩu .........................................................48
2.3.2.1. Độ tuổi và giới tính của lao động tham gia XKLĐ của các hộ điều tra ..48
2.3.2.2. Thị trường làm việc của lao động tham gia XKLĐ của các hộ điều tra ..49
2.3.2.3. Hình thức tham gia XKLĐ của các hộ điều tra ........................................50
2.3.2.4. Trình độ học vấn và chuyên môn của lao động trước khi tham gia XKLĐ .51


ii


2.3.2.5. Tình trạng hôn nhân của lao động tham gia XKLĐ của hộ điều tra ........52
2.3.2.6. Chi phí và mức lương của lao động tham gia XKLĐ ..............................53
2.3.2.7. Mức độ gửi tiền về của lao động xuất khẩu .............................................55
2.3.3. Ảnh hưởng của XKLĐ đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình
ở xã Cẩm Yên .............................................................................................................57
2.3.3.1. Ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ gia đình ..........................................57
2.3.3.2. Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội ............................................................61
2.4. Đánh giá chung về ảnh hưởng của xuất khẩu lao động đến địa phương và các hộ
gia đình…………………………………………………………………………… …..65

uế

2.4.1. Ảnh hưởng tích cực ..........................................................................................66
2.4.2. Tác động tiêu cực .............................................................................................66

tế
H

CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TRONG VẤN ĐỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG ...................................68

in
h

3.1. Một số định hướng phát triển về vấn đề xuất khẩu lao động ..................................68
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về xuất khẩu lao động....................................69


K

3.2.1. Giải pháp đối với UBND xã Cẩm Yên ............................................................69

ọc

3.2.2. Giải pháp đối với người lao động xuất khẩu ...................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................73

ại
h

1. Kết luận................................................................................................................... ..73
2. Kiến nghị.................................................................................................................. .74

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................76
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
: Xuất khẩu lao động

LĐXK

: Lao động xuất khẩu


NLĐ

: Người lao động



: Lao động

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ILO

: Tổ chức lao động Quốc tế

NN

: Nông nghiệp

BQ

: Bình quân

SL

: Số lượng

CC


: Cơ cấu

ĐVT

: Đơn vị tính

Tr.đ

: Triệu đồng

in
h

tế
H

uế

XKLĐ

Đ

ại
h

ọc

K


LĐTB&XH : Lao động Thương Binh và Xã hội

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng lao động đi làm việc ở các nước XHCN giai đoạn 1980 - 1990 ......20
Bảng 2: Số lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài giai đoạn 1991 - 2000 ...............21
Bảng 3: Số lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài giai đoạn 2001 - 2015 ...............22
Bảng 4: Lao động xuất khẩu qua các năm giai đoạn 2005 – 2015 ................................23
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất đai của xã Cẩm Yên giai đoạn 2013 - 2015 .................32
Bảng 6: Tình hình dân số và lao động của xã Cẩm Yên giai đoạn 2013 - 2015 ...........35
Bảng 7: Tổng hợp xuất khẩu lao động của xã Cẩm Yên năm 2015 ..............................40
Bảng 8 : Phân tổ số lao động theo thị trường XKLĐ trên địa bàn xã Cẩm Yên năm

uế

2015 .................................................................................................................................41
Bảng 9: Trình độ chuyên môn của lao động xuất khẩu trên địa bàn xã năm 2015 ......43

tế
H

Bảng 10: Ngành nghề của lao động xuất khẩu tại nước đến ở xã Cẩm Yên năm 2015 .......44
Bảng 11: Số lượng mẫu điều tra hộ gia đình theo nhóm hộ ..........................................46

in
h

Bảng 12: Thông tin chung về nhóm hộ điều tra năm 2015 ............................................47

Bảng 13: Độ tuổi và giới tính của lao động tham gia XKLĐ ........................................49

K

Bảng 14: Thị trường làm việc của lao động tham gia XKLĐ của các hộ điều tra ........50

ọc

Bảng 15: Hình thức tham gia XKLĐ của các hộ điều tra ..............................................50
Bảng 16: Trình độ học vấn của lao động trước khi tham gia XKLĐ ............................52

ại
h

Bảng 17: Tình trạng hôn nhân của lao động tham gia XKLĐ .......................................53
Bảng 18: Chi phí và mức lương của lao động tham gia XKLĐ của các hộ điều tra .....54

Đ

Bảng 19: Số tiền bình quân mỗi lần gửi về ....................................................................56
Bảng 20: Thu nhập của các hộ điều tra năm 2015 .........................................................57
Bảng 21: Thu nhập của các loại hộ trong nhóm hộ có người đi XKLĐ ........................58
Bảng 22: Kết quả phỏng vấn ảnh hưởng của XKLĐ đến kinh tế hộ gia đình

ở xã

Cẩm Yên..........................................................................................................................59
Bảng 23: Mối quan hệ gia đình của các hộ có lao động xuất khẩu ...............................61
Bảng 24: Kết quả điều tra của các hộ có LĐXK về chức năng gia đình .......................61
Bảng 25: Kết quả khảo sát về việc làm của lao động sau khi về nước của LĐXK .......64


v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Trình độ học vấn của lao động trước khi tham gia XKLĐ ......................52
Biểu đồ 2. 2: Mức độ gửi tiền về của lao động xuất khẩu .............................................56

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

Biểu đồ 2. 3: Thu nhập của các hộ gia đình năm 2015 ..................................................58

vi



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của di cư lao động;
- Phân tích thực trạng xuất khẩu lao động trên địa bàn xã Cẩm Yên, huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đánh giá ảnh hưởng của xuất khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề xã hội
trên địa bàn xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

uế

- Số liệu thứ cấp: Dựa vào số liệu của Cơ quan thống kê (phòng NN&PTNT huyện,

tế
H

UBND huyện Cẩm Xuyên, UBND xã Cẩm Yên), số liệu của niên giám thống kê huyện
năm 2015. Ngoài ra đề tài còn sử dụng các loại sách báo có liên quan, internet,…
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn ngẫu nhiên

in
h

60 hộ gia đình thuộc 7 thôn trong toàn xã trong đó có 40 hộ có lao động di cư nước
ngoài và 20 hộ không có lao động di cư nước ngoài năm 2015.


K

 Phƣơng pháp sử dụng cho nghiên cứu

ọc

- Phương pháp thu thập số liệu: Bao gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp

ại
h

- Phương pháp chuyên khảo: Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi sẽ tiến hành
phỏng vấn các chuyên gia lãnh đạo của xã Cẩm Yên đồng thời sẽ tham khảo các bài

Đ

viết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập được, tôi tiến hành xử
lý và phân tích chủ yếu bằng phương pháp phân tích mô tả và thống kê so sánh với
việc phân tích thông qua việc so sánh hộ gia đình trước khi có người đi XKLĐ và sau
khi có người đi XKLĐ.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa các mẫu điều tra về thu nhập, lao động xuất
khẩu lao động đồng thời trên cơ sở so sánh điều kiện giữa các thôn trên địa bàn xã Cẩm Yên
với nhau để tìm ra được giải pháp tốt nhất cho những lao động xuất khẩu của địa phương.
 Các kết quả mà nghiên cứu đạt đƣợc

vii


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài: “Ảnh hưởng của xuất khẩu lao
động đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình trên địa bàn xã Cẩm Yên,
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” giữa nhóm hộ có người đi xuất khẩu lao động và
nhóm hộ không có người đi xuất khẩu lao động, bản thân đã rút ra được một số kết quả
như sau:
- XKLĐ làm kinh tế hộ gia đình có lao động đi làm việc ở nước ngoài tăng lên,
thu nhập của hộ gia đình tăng nhanh (hộ gia đình không có LĐXK tổng thu/hộ/năm là
trên 37,45 triệu đồng, hộ gia đình LĐXK thì thu nhập/hộ/năm là trên 156,39 triệu đồng

uế

trong đó thu từ XKLĐ chiếm đến 78,03%), thu nhập cao hơn thúc đẩy sự phát triển

tế
H

kinh tế xã hội của địa phương.

- Bên cạnh đó xuất khẩu lao động cũng tác động hai chiều đến các vấn đề xã hội,
cụ thể:

in
h

+ XKLĐ giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động thất nghiệp,
những người có việc làm không ổn định, những người có thu nhập thấp..., xóa đói


K

giảm nghèo đối với những hộ nghèo và cận nghèo, giúp họ vươn lên làm giàu chính

ọc

đáng. Làm cho người lao động nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn, trình

ại
h

độ ngoại ngữ được nâng cao.

+ Đối với những tác động tiêu cực như cha mẹ già không có người chăm sóc,
phụng dưỡng, con cái thiếu thốn tình cảm của bố mẹ dẫn đến ăn chơi sa đoạ, phát sinh

Đ

những thói hư tật xấu. thì yếu tố chịu sự ảnh hưởng lớn nhất của xuất khẩu lao động là
quan hệ gia đình, vợ chồng, con cái, chức năng gia đình và vai trò của giới bị đảo lộn.
Đây là yếu tố nhảy cảm mà con người rất dễ bị tổn thương

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập và phát triển hiện nay, XKLĐ là một trong những vấn
đề xã hội nổi cộm, thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Vấn đề lao
động việc làm, thu nhập và thất nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu của các quốc
gia nói chung và của Việt Nam nói riêng. Cũng giống như các quốc gia khác, XKLĐ ở
Việt Nam là một hiện tượng mang tính quy luật, một cấu thành tất yếu của sự phát

uế

triển. Đồng thời XKLĐ còn là một đòi hỏi khách quan trong điều kiện kinh tế thị

tế
H

trường, là biểu hiện rõ nét nhất trong sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực,
vùng miền lãnh thổ.

Trên thực tế, xu hướng XKLĐ đã tạo ra những ảnh hưởng lớn về kinh tế, xã hội,

in
h

văn hoá, đặc biệt là đời sống khu vực nông thôn, đồng thời nó còn là một chiến lược
đa dạng hoá và làm giảm rủi ro cho kinh tế hộ gia đình. Xuất khẩu lao động góp phần

K

tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Vậy thu nhập cũng như các vấn đề xã hội có

ọc


sự thay đổi như thế nào khi các hộ gia đình có người xuất khẩu lao động.
Hà Tĩnh là một trong những địa phương có số lượng lớn người đi XKLĐ, đem về

ại
h

nguồn thu ngoại tệ lớn, nhưng hệ lụy của di cư lao động sang nước ngoài cũng khiến
nhiều người trăn trở. Năm 2015, toàn tỉnh có 51.426 người lao động đang làm việc tại

Đ

nước ngoài (chiếm 10% tổng số lao động cả nước đang làm việc tại nước ngoài), chủ
yếu ở các thị trường: Đài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Trung
Đông,... Có nhiều địa phương đã thoát nghèo từ nguồn tiền XKLĐ và có không ít gia
đình trở nên giàu có, khi có cả chục người (con, dâu, rể, cháu) lao động ở Hàn Quốc,
Nhật Bản,… gửi về cả trăm nghìn USD/năm. Một số địa phương hình thành các làng
“Hàn Quốc”, làng “Thái Lan”,…
Cẩm Yên là một xã thuộc huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, với hoạt động sản
xuất chủ yếu là nông nghiệp. Nơi đây, hoạt động XKLĐ đã diễn ra hết sức mạnh mẽ
trong thời gian gần đây, hiện toàn xã có hơn 50% hộ trên tổng số hộ trong xã có con

SVTH: Nguyễn Thị Hương

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính


em đi di cư. Tuy nhiên, XKLĐ ở đây chủ yếu là lao động trẻ, phần lớn chưa qua đào
tạo nghề, trình độ văn hoá còn hạn chế và trên thực tế cho thấy lực lượng lao động di
cư chỉ có trình độ trung học cơ sở. Hiện nay, tỷ lệ XKLĐ trên toàn xã có xu hướng
tăng qua các năm, tính đến năm 2015 có hơn 281 lao động tham gia hoạt động XKLĐ.
Việc XKLĐ giúp mang lại công việc ổn định và nguồn thu nhập để cải thiện mức sống
cho lao động xuất khẩu. Có thể thấy rằng, XKLĐ bao gồm hai mặt của một quá trình,
một mặt nó thúc đẩy sự phát triển kinh - xã hội, góp phần phân bổ lại dân cư, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế lao động, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, là một bộ phận

uế

của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Kinh tế phát triển, quá trình đô thị

tế
H

hoá, chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế diễn ra nhanh chóng cùng với chính sách mở cửa,
hội nhập dẫn đến việc di cư nội địa và nước ngoài tăng lên. Mặc khác, xuất khẩu lao
động dẫn đến các vấn đề xã hội như ảnh hưởng đến an ninh trật tự,… bên cạnh đó,

in
h

XKLĐ quá mức còn gây ra hiện tượng thiếu lao động ở nông thôn, lao động xuất khẩu
cũng là nhóm người dễ bị tổn thương và bị lạm dụng, điều kiện sống không đảm bảo,

K

lao động trong môi trường độc hại, nguy hiểm, bị đánh đập mà không được bảo vệ, bị


ọc

trả lương không xứng đáng và bị phân biệt đối xử về lương so với người bản địa.
Ngoài ra, hạn chế về ngôn ngữ và sự khác biệt về văn hóa cũng là rào cản khiến lao

ại
h

động xuất khẩu chịu thêm nhiều thiệt thòi. Chính từ những thực tế đó, tôi đã quyết
định lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của xuất khẩu lao động

Đ

đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình trên địa bàn xã Cẩm Yên,
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc xuất khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề
xã hội của các hộ gia đình tại xã Cẩm Yên để từ đó có các đề xuất giải pháp hạn chế
tác động cho của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của di cư lao động;

SVTH: Nguyễn Thị Hương

2


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

- Phân tích thực trạng xuất khẩu lao động trên địa bàn xã Cẩm Yên, huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đánh giá ảnh hưởng của xuất khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề xã hội
trên địa bàn xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đề xuất các giải pháp phát huy những ảnh hưởng tích cực và khắc phục những
ảnh hưởng tiêu cực về vấn đề xuất khẩu lao động;
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:

uế

+ Số liệu thứ cấp: Xây dựng các tài liệu liên quan đến việc ảnh hưởng của xuất

tế
H

khẩu lao động đến thu nhập và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình. Đồng thời tiến
hành thu thập các tài liệu, số liệu thứ cấp từ UBND xã Cẩm Yên về tình hình đi xuất
khẩu lao động như: Báo cáo tổng kết thường kỳ về số hộ có người đi xuất khẩu lao
sách báo có liên quan, internet,…

in
h

động, thu nhập và mức sống của các hộ gia đình... Ngoài ra đề tài còn sử dụng các loại

K


+ Số liệu sơ cấp: Tôi sử dụng phương pháp quan sát nhằm thu thập thông tin sơ

ọc

cấp và tiến hành quan sát đến đời sống và các vấn đề xã hội của các hộ gia đình qua

ại
h

mối quan hệ với hàng xóm, gia đình, hoạt động lao động – sản xuất... Bên cạnh đó,
quan sát thực tế về tình hình xuất khẩu lao động tại xã Cẩm Yên diễn ra như thế nào,
có nhiều hay không, hiệu quả đạt được ra sao và làm thay đổi thu nhập của các hộ gia

Đ

đình tại xã như thế nào? (tiếp cận các chủ hộ và qua các cán bộ thôn xã: ban tuyên
truyền, cán bộ dân số, cán bộ hội phụ nữ thôn xã...). Liệt kê những yếu tố/tiêu chí biến
đổi về thu nhập của các hộ gia đình có người đi xuất khẩu lao động và sử dụng phương
pháp điều tra bảng hỏi tiến hành điều tra 60 phiếu bằng cách phỏng vấn trực tiếp các
hộ gia đình thuộc 7 thôn trong toàn xã trong đó có 40 hộ có lao động di cư nước ngoài
và 20 hộ không có lao động di cư nước ngoài năm 2015.
- Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu

SVTH: Nguyễn Thị Hương

3


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

Từ những số liệu thu thập được, tôi tiến hành xử lý và phân tích chủ yếu bằng
phương pháp phân tích mô tả và thống kê so sánh với việc phân tích thông qua việc so
sánh hộ gia đình trước khi có người đi XKLĐ và sau khi có người đi XKLĐ.
Hộ gia đình có người đi
XKLĐ

Sau khi đi
XKLĐ về

tế
H

uế

Ảnh hưởng của
XKLĐ đến thu nhập
và các vấn đề xã hội

Trước khi đi
XKLĐ

-

in
h

Hộ gia đình không có người

đi XKLĐ
Phƣơng pháp chuyên khảo

K

Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi sẽ tiến hành phỏng vấn các chuyên gia

ọc

lãnh đạo của xã Cẩm Yên đồng thời sẽ tham khảo các bài viết liên quan đến vấn đề

ại
h

nghiên cứu.

- Phƣơng pháp so sánh

Đ

So sánh giữa các mẫu điều tra về thu nhập, lao động xuất khẩu lao động đồng
thời trên cơ sở so sánh điều kiện giữa các thôn trên địa bàn xã Cẩm Yên với nhau để
tìm ra được giải pháp tốt nhất cho những lao động xuất khẩu của địa phương.
Bên cạnh đó, thời điểm so sánh giữa các nhóm hộ điều tra có người đi xuất khẩu
lao động có sự khác nhau ở trước và sau khi di cư. Trước khi đi xuất khẩu lao động thì
đời sống cũng như mức thu nhập của các hộ gia đình có người đi xuất khẩu thấp sau
khi đi xuất khẩu và nguồn thu nhập chủ yếu của họ chủ yếu cũng từ sản xuất nông
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hương


4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các hộ gia đình có và không có người đi xuất khẩu lao động trên địa bàn xã Cẩm
Yên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Năm 2015.
- Về không gian: Nghiên cứu 60 hộ gia đình trên địa bàn xã Cẩm Yên, huyện

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H


uế

Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Xuất khẩu lao động
Xuất khẩu lao động là một hình thức đặc thù của xuất khẩu nói chung và là một
bộ phận của kinh tế đối ngoại, mà hàng hóa đem xuất là sức lao động của con người,
còn khách mua là chủ thể người nước ngoài. Nói cách khác, xuất khẩu lao động là một

tế
H

của nó là con người (Đặng Đình Đào, 2005).

uế


hoạt động kinh tế dưới dạng dịch vụ cung ứng lao động cho nước ngoài, mà đối tượng
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO, 1991) thì “XKLĐ là hoạt động kinh tế của
một quốc gia thực hiện việc cung ứng lao động cho một quốc gia khác trên cơ sở

in
h

những hiệp định hoặc hợp đồng có tính chất hợp pháp quy định được sự thống nhất
giữa các quốc gia đưa và nhận người lao động”.

K

Ở nước ta, người đi XKLĐ (người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng) được

ọc

quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

ại
h

theo hợp đồng, như sau:

"Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam

Đ

cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp
luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của
Luật này".

Xét theo hướng tiếp cận của nội dung nghiên cứu này, khái niệm xuất khẩu lao
động có thể được khái quát như sau: Xuất khẩu lao động là hoạt động đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. Xuất khẩu lao động có tổ chức,
hợp pháp thông qua các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt
động xuất khẩu lao động.
Hiện nay, theo Điều 6 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thì LĐ đi XKLĐ theo một trong các hình thức sau đây:

SVTH: Nguyễn Thị Hương

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

(i) Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
(ii) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp
trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài;
(iii) Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng
cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức thực tập

uế

nâng cao tay nghề;


tế
H

(iv) Hợp đồng cá nhân;

Điều 4, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài cũng quy định
hoạt động đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài (XKLĐ) gồm các nội dung sau đây:
(2) Tuyển chọn lao động;

in
h

(1) Ký kết các hợp đồng liên quan đến việc NLĐ đi làm việc ở nước ngoài;

K

(3) Dạy nghề, ngoại ngữ cho NLĐ; tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho

ọc

NLĐ trước khi đi làm việc ở nước ngoài;

ại
h

(4) Thực hiện Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài;
(5) Quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ đi làm việc ở nước
ngoài;

Đ


(6) Thực hiện các chế độ, chính sách đối với NLĐ đi làm việc ở nước ngoài;
(7) Thanh lý hợp đồng giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và NLĐ đi làm việc
ở nước ngoài;
(8) Các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân có liên quan đến người lao động đi
làm việc ở nước ngoài;
1.1.1.2. Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XKLĐ
Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XKLĐ là một bộ phận của nguồn nhân lực nói
chung và còn cần có một số yêu cầu nhất định như có đủ năng lực hành vi dân sự, tự
nguyện, có ý thức và tư cách đạo đức tốt, đủ sức khỏe, có ngoại ngữ, chuyên môn... và

SVTH: Nguyễn Thị Hương

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

quan trọng nhất là luật pháp cho phép xuất cảnh, cho phép đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
Từ khái niệm chung về nguồn nhân lực và khái niệm về người đi XKLĐ, chúng
ta có thể khái quát về nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XKLĐ, như sau:
Nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu XKLĐ là một bộ phận của của nguồn nhân lực,
có đủ các điều kiện theo quy định của nước phái cử (nước mà NLĐ hiện đang cư trú)
và nước tiếp nhận (nước mà NLĐ dự kiến đến làm việc).
Khi so sánh giữa nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu

uế


XKLĐ, điểm khác cơ bản là điều kiện xuất cảnh ra nước ngoài làm việc. Các điều kiện

tế
H

khác như sức khỏe, năng lực, ngoại ngữ, chuyên môn… về cơ bản là điều kiện đủ để
đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động ngoài nước.
1.1.1.3. Chất lƣợng nguồn nhân lực

in
h

Chất lượng nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp về những người thuộc nguồn

- Sức khoẻ;

ọc

- Trình độ văn hoá;

K

nhân lực được thể hiện ở các mặt sau:

ại
h

- Trình độ chuyên môn - kỹ thuật (cấp trình độ được đào tạo);
- Năng lực thực tế về tri thức, kỹ năng nghề nghiệp (khả năng sáng tạo, thích

ứng, linh hoạt, nhanh nhạy với công việc và xã hội; mức độ sẵn sàng tham gia LĐ..);

Đ

- Phẩm chất đạo đức, tác phong, thái độ đối với công việc và môi trường làm việc...;
- Hiệu quả hoạt động LĐ của nguồn nhân lực;
- Thu nhập, mức sống và mức độ thoả mãn nhu cầu cá nhân (nhu cầu vật chất và
tinh thần) của NLĐ.;
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định, là tố chất, bản chất bên trong
của nguồn nhân lực, nó luôn có sự vận động và phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội cũng như mức sống, dân trí của dân cư. Trong bối cảnh những thành tựu đạt
được không ngừng của khoa học - công nghệ và toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ có tác
động thúc đẩy phát triển nhanh quá trình kinh tế - xã hội thì chất lượng nguồn nhân lực

SVTH: Nguyễn Thị Hương

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

luôn có sự vận động, phát triển đi lên theo hướng tích cực và cũng có nhiều thách thức
đặt ra đối với nguồn nhân lực. Sự vận động tích cực của nguồn nhân lực ở trình độ
ngày càng cao hơn mang tính quy luật, là cơ sở để cải biến xã hội và không ngừng
nâng cao đời sống vật chất - tinh thần và hoàn thiện người LĐ.
Theo sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội của GS.TS Bùi Văn Nhơn
– NXB Tư Pháp năm 2006 khẳng định Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất
định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất
bên trong của nguồn nhân lực. Đó là các yếu tố về tinh thần, thể lực, trí lực.


uế

+ Thể lực của nguồn nhân lực: Sức khoẻ vừa là mục đích của phát triển, đồng

tế
H

thời nó cũng là điều kiện của sự phát triển. Sức khoẻ là sự phát triển hài hoà của con
người cả về vật chất và tinh thần. Đó là sức khoẻ cơ thể và sức khoẻ tinh thần. Sức
khoẻ cơ thể là sự cường tráng, là năng lực lao động chân tay. Sức khoẻ tinh thần là sự

in
h

dẻo dai của hoạt động thần kinh, là khả năng vận động của trí tuệ, biến tư duy thành
hoạt động thực tiễn. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì sức khoẻ là một trạng thái

K

hoàn toàn thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh

ọc

hay thương tật. Sức khoẻ của con người chịu tác động của nhiều yếu tố: tự nhiên, kinh

ại
h

tế, xã hội và được phản ánh bằng một hệ thống các chỉ tiêu bao gồm các chỉ tiêu cơ

bản về sức khoẻ, các chi tiêu về bệnh tật và các chỉ tiêu về cơ sở vật chất và các điều
kiện bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.

Đ

Để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực về mặt thể lực có các chỉ tiêu cơ bản
như: Chiều cao trung bình của thanh niên từ 18 tuổi đến 35 tuổi (đơn vị cm); Cân nặng
trung bình của thanh niên (đơn vị kg);
+ Trí lực của nguồn nhân lực: Nhân tố trí lực thường được xem xét đánh giá trên
hai giác độ: trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng lao động thực hành của
người lao động.
+ Về phẩm chất tâm lý xã hội của nguồn nhân lực: Ngoài yếu tố thể lực và trí
tuệ, quá trình LĐ đòi hỏi NLĐ hàng loạt phẩm chất như tính kỷ luật, tự giác, có tinh
thần hợp tác và tác phong LĐ công nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao… Những

SVTH: Nguyễn Thị Hương

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

phẩm chất này gắn liền với truyền thống văn hoá dân tộc. NLĐ Việt Nam cần cù, sáng
tạo và thông minh, nhưng về kỷ luật lao động và tinh thần hợp tác LĐ còn nhiều nhược
điểm, đang gây trở ngại lớn cho tiến trình hội nhập của nước ta.
1.1.2. Đặc điểm thị trƣờng xuất khẩu lao động
Theo Adam Smith, "Thị trường lao động là không gian trao đổi dịch vụ LĐ giữa
một bên là người mua dịch vụ LĐ (người chủ sử dụng LĐ) và một bên là người bán

dịch vụ LĐ". Định nghĩa này cho rằng đối tượng trao đổi trên thị trường lao động là
dịch vụ LĐ. ILO cũng có cùng quan điểm này, nghĩa là cho rằng thị trường LĐ là thị

uế

trường trong đó có các dịch vụ LĐ được mua, bán thông qua quá trình xác định mức

tế
H

độ việc làm và tiền công của LĐ. Cũng theo quan điểm này, nhưng nhấn mạnh đến thể
chế thị trường, tiến sỹ Neva Goodwin và PGS.TS Phạm Vũ Luận đồng tác giả cuốn
"Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế chuyển đổi" đưa ra khái niệm "thị trường LĐ là một

in
h

tập hợp những thể chế, qua đó NLĐ có thể bán dịch vụ LĐ của mình". Thể chế thị
trường LĐ được hiểu là các hoạt động được luật pháp hoá nhằm điều tiết thị trường

K

LĐ theo mục đích đặt ra. Nó bao gồm đường lối, chiến lược, chính sách, hành lang

ọc

pháp lý, cán bộ, bộ máy, phương tiện và cách thức quản lý nhằm cho thị trường LĐ

ại
h


phát triển. Các nhà kinh tế nêu trên cũng đồng tình với quan điểm của C.Mác, nhưng
cho rằng, sự phát triển của kinh tế thị trường đã có những biến đổi quan hệ hai bên
giữa người sử dụng và người làm thuê. Họ không còn đứng riêng rẽ giữa 2 thái cực,

Đ

mà họ vừa là người làm thuê, vừa là người chủ sở hữu, vừa làm thuê, vừa là người đại
diện cho chủ sở hữu.
Thị trường LĐ được cấu thành bởi các yếu tố cung - cầu lao động, giá cả sức
lao động cân bằng và cạnh tranh trên thị trường LĐ. Trong đó, giá cả sức lao động là
biểu hiện bằng tiền (tiền công, tiền lương, phúc lợi...) của giá trị sức lao động. Nó
liên quan chặt chẽ và có ảnh hưởng chủ yếu đến cung cầu LĐ, nó được xác định
không chỉ bởi giá trị sức LĐ mà còn phụ thuộc bởi trạng thái cân bằng giữa cung và
cầu LĐ trên thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

Qua phân tích khái niệm thị trường LĐ nói chung, chúng ta có thể khái quát về
thị trường XKLĐ như sau:
Thị trường XKLĐ đối với một quốc gia là một nước (vùng lãnh thổ) hoặc nhiều
nước khác mà nước đó có thể đưa lao động của mình sang làm việc một cách hợp pháp.
Như vây, ngoài những đặc tính chung của thị trường LĐ thì thị trường XKLĐ có

những đặc tính riêng, gồm:
- Hàng hoá đem xuất khẩu “bán” là sức lao động sống của con người, còn khách
“mua” là chủ sử dụng LĐ nước ngoài.

uế

- XKLĐ là một hoạt động tất yếu khách quan của quá trình chuyên môn hoá và

tế
H

hợp tác quốc tế giữa các nước trong sản xuất, nhằm bổ sung nhân lực giữa các quốc
gia, khắc phục các mặt khó khăn và phát huy sức mạnh vốn có của mỗi quốc gia.
- Người đi XKLĐ lao động luôn kỳ vọng tìm được một công việc, thu nhập tốt

in
h

hơn hoặc là một cơ hội học tập ở nước họ đến làm việc.

Để phân tích rõ hơn, chúng ta có thể tiếp cận một số tính chất cơ bản của di dân.

K

Người ta (Lee, 1966) đã khái quát hai tính chất cơ bản của di dân như sau:

ọc

Một là, di dân mang tính chất chọn lọc (không phải mọi người đều di cư mà chỉ


ại
h

một bộ phận “chọn lọc” trong dân số di cư mà thôi);
Hai là, mỗi thời kỳ của chu kỳ cuộc sống con người có các thiên hướng di dân
khác nhau, chẳng hạn thanh niên khi trưởng thành có nhu cầu, mong muốn cơ hội học

Đ

hành cao hơn, có việc làm tốt hơn, thăng tiến trong sự nghiệp và xây dựng gia đình.
“Di cư LĐ quốc tế đang trở thành một hiện tượng phổ biến, diễn ra ở nhiều quốc
gia, khu vực trên thế giới. Điều hành, quản lý có hiệu quả di cư LĐ có tổ chức sẽ đem
lại lợi ích cho cả quốc gia nhận và quốc gia gửi LĐ; cho cả chủ sử dụng LĐ và các tổ
chức kinh tế hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực này”.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu lao động
Hiện nay, toàn cầu hóa kinh tế là một xu hướng nổi trội và đã trở thành một môi
trường cạnh tranh gay gắt giữa các nước trên phạm vi toàn thế giới. Việt Nam nằm
trong khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm của nền kinh tế thế giới. Do vậy, theo

SVTH: Nguyễn Thị Hương

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

thư viện học liệu mở (VOER) Việt Nam chịu ảnh hưởng của những nhân tố chủ quan
và khách quan như sau:

 Nhân tố khách quan:
- Điều kiện kinh tế chính trị, tình hình dân số, nguồn lao động của nước tiếp nhận
lao động.
Các nước tiếp nhận lao động thường là các nước có nền kinh tế phát triển hoặc
tương đối phát triển nhưng trong quá trình phát triển kinh tế của mình họ lại thiếu hụt
nghiêm trọng lực lượng lao động cho một hoặc một vài lĩnh vực nào đó. Vì thế họ có

uế

nhu cầu tiếp nhận thêm lao động từ nước khác. Sự thiếu hụt lao động càng lớn trong

tế
H

khi máy móc chưa thể thay thế hết được con người thì nhu cầu thuê thêm lao động
nước ngoài là điều tất yếu.

Ngoài ra, XKLĐ còn chịu nhiều tác động từ sự phát triển kinh tế có ổn định hay

in
h

không của nước tiếp nhận. Nếu nền kinh tế có những biến động xấu bất ngờ xảy ra thì
hoạt động xuất khẩu lao động cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

K

Chính trị cũng ảnh hưởng tới xuất khẩu lao động. Nếu nước tiếp nhận có tinh

ọc


hình chính trị không ổn định thì họ có thể cũng không có nhu cầu tiếp nhận thêm lao

ại
h

động và nước xuất khẩu lao động cũng không muốn đưa người lao động của mình tới
làm việc ở đó.

- Sự cạnh tranh của các nước xuất khẩu lao động khác: Sự cạnh tranh này mang

Đ

tác động hai chiều.

Chiều tích cực: thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động của nước mình không
ngừng tự nâng cao chất lượng hàng hoá sức lao động để tăng tính cạnh tranh trên thị
trường, tạo ra sự phát triển mới cho hoạt động xuất khẩu lao động.
Chiều tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh hoặc tính cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải.
- Điều kiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc giữa quốc gia xuất khẩu lao
động và quốc gia tiếp nhận.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính


Nếu những điều kiện này tốt sẽ góp phần làm giảm chi phí trong hoạt động xuất
khẩu lao động cũng như thuận lợi trong quá trình đưa lao động đi và nhận lao động về.
Vì thế, hoạt động xuất khẩu lao động sẽ diễn ra thường xuyên và mạnh mẽ hơn.
 Nhóm nhân tố chủ quan
Bao gồm hệ thống các quan điểm, chính sách và chủ trương của nhà nước về
hoạt động xuất khẩu lao động. Nếu coi trọng XKLĐ, xác định đúng vị trí của nó trong
phát triển kinh tế - xã hội sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu lao động
và ngược lại. Đồng thời với quá trình này thì công tác tổ chức thực hiện, kiểm tra,

uế

giám sát việc thực hiện cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của hoạt động xuất

tế
H

khẩu lao động.

1.1.4. Sự cần thiết của xuất nhập khẩu lao động ở Việt Nam
Sự gia tăng dân số, lao động ở Việt Nam là yêu cầu bức xúc phải phát triển xuất

in
h

khẩu lao động. Sự phát triển dân số, lao động đối với Việt Nam hiện nay là một trong
những vấn đề kinh tế, xã hội phức tạp và gay gắt chẳng những trong giai đoạn hiện nay

K


mà còn trong những năm tới. Trong dân số có lực lượng lao động - yếu tố quyết định

ọc

của sản xuất, đồng thời dân số lại là lực lượng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần

ại
h

của xã hội. Mối quan hệ này được cụ thể hoá thành quan hệ giữa dân số và phát triển
là nội dung quan trọng của chiến lược kinh tế xã hội.
Với tốc độ tăng dân số ở mức trên 1% như hiện nay tạo nên áp lực đối với đời

Đ

sống và việc làm. Hàng năm, Việt Nam phải tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới, khoảng
gần 8 triệu lao động thiếu việc làm, hàng chục vạn bộ đội phục viên, lao động dôi dư ở
khu vực Nhà nước… Trong những năm qua, nhờ chính sách đổi mới của Đảng và Nhà
nước, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể, trong đó có việc giải
quyết việc làm trong nước; tuy nhiên so với số lượng lao động cần giải quyết việc làm
hàng năm cũng chỉ đạt 35% nhu cầu. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao
động là một trong những giải pháp vô cùng quan trọng, không chỉ trước mắt mà còn có
ý nghĩa chiến lược lâu dài.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

13


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính

Nhu cầu việc làm càng ngày càng lớn mà khả năng giải quyết còn rất hạn chế
trong khi tiềm năng phát triển kinh tế, tạo việc làm lớn song lại chưa được khai thác và
phát huy, chưa gắn được lao động với tiềm năng đất đai và tài nguyên.
Mâu thuẫn giữa lao động và việc làm càng gay gắt khi đổi mới cơ cấu kinh tế, tổ
chức lại lao động cho phù hợp với cơ cấu mới của nền kinh tế tất yếu dẫn đến việc đẩy
lao động tách khỏi việc làm cho một bộ phận lớn lao động trở nên dư thừa, trước hết ở
khu vực Nhà nước, các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp… Trong các năm qua, lao
động khu vực Nhà nước dư thừa khoảng 30% - 50%, tương đương 1 triệu người. Mâu

uế

thuẫn trong bản thân vấn đề việc làm vừa là vấn đề kinh tế xã hội cơ bản lâu dài có

tế
H

tính chiến lược, lại vừa là vấn đề cấp bách trước mắt như đối tượng thanh niên mới
lớn, lao động thôi việc từ khu vực Nhà nước, bộ đội xuất ngũ, gia đình chính sách xã
hội… Không giải quyết được vấn đề việc làm thì sẽ nảy sinh các vấn đề xã hội trầm

in
h

trọng dẫn đến mất an toàn xã hội, thậm chí mất ổn định chính trị.
Chính từ những mâu thuẫn trên chúng ta thấy việc phát triển xuất khẩu lao động

ọc


đối với đất nước ta hiện nay.

K

như là một trong các hướng giải quyết việc làm, có tầm quan trọng to lớn và cần thiết

ại
h

1.1.5. Tác động của XKLĐ đến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong hội
nhập kinh tế quốc tế

Di chuyển lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc được hiểu đó là việc những

Đ

người lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, cung ứng
dịch vụ hoặc hiện diện nhân thể và không nhằm mục tiêu định định cư. Với nội hàm
đó, việc di chuyển lao động ra nước ngoài làm việc tác động hai chiều đến sự phát
triển của Việt Nam.
a. Thúc đẩy phát triển bền vững
Trước hết, di chuyển lao động ra nước ngoài tạo điều kiện để Việt Nam toàn
dụng nguồn nhân lực làm tăng thu nhập quốc gia (GNI).
Việt Nam có nguồn lao động dồi dào và trẻ, người lao động thông minh, cần cù,
chịu khó; tất cả đó chỉ là tiền đề quan trọng cho việc di chuyển lao động ra nước ngoài.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

14



×