Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác kế TOÁN CÔNG nợ tại CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN



́H

U

Ế



H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

IN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI

̣I H

O

̣C

K

CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM



Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Thu Hiền

Th.S Hoàng Thùy Dương

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K46C KTKT
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin
chân thành cám ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế
Huế, đặc biệt là thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã
tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi
trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Hoàng
Thùy Dương đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi hoàn thành
tốt đề tài này.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban Lãnh Đạo
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bia Carlsberg Việt Nam
cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng Kế toán - Tài
chính đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp đỡ nhiệt
tình cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm,
sự động viên, khích lệ và động viên của gia đình, bạn bè
trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian
hoàn thành đề tài này.

Do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm
bản thận còn hạn chế nên đề tài này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong Quý thầy cô đóng góp ý kiến
để đề tài này được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

Võ Thị Thu Hiền
LỜI CẢM ƠN

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................v

Ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi

U


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1



I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài....................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

H

I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

IN

I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
I.6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ

O


TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................................4

̣I H

1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại Doanh nghiệp................................4
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ ................................................4

Đ
A

1.1.2. Các mối quan hệ trong thanh toán ................................................................6
1.1.3. Phương thức thanh toán ................................................................................6
1.1.4. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của công tác kế toán công nợ .............................7

1.2. Nội dung công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng và khoản Phải trả
cho người bán ..............................................................................................................7
1.2.1. Nội dung công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng .........................7
1.2.2. Nội dung công tác kế toán khoản Phải trả cho người bán ..........................11
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .........................................15
1.3.1.Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .. 15

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ ...............................................15
1.3.3. Một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán ...........................................19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG
TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM .............................................................21
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam...........................21
2.1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................21

Ế

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển..........................................24

U

2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh tại Công ty ...........................25

́H

2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .........................................................26



2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................................28
2.1.7. Tình hình nguồn lực của Công ty ...............................................................34

H

2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .... 47

IN

2.2.1. Thực trạng công tác kế toán Phải thu của khách hàng................................47

2.2.2. Thực trạng công tác kế toán Phải trả cho người bán ..................................56

K

2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm

̣C

2013-2015 .............................................................................................................66

O

CHƯƠNG 3: MỘT SÔ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

̣I H

KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TYTNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM..75
3.1. Đánh giá về công tác Khoản Phải thu của khách hàng và khoản Phải trả cho

Đ
A

người bán...................................................................................................................75
3.1.1. Đánh giá về công tác tổ chức và bộ máy kế toán .......................................75
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng và khoản
Phải trả cho người bán ..........................................................................................79
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại các Doanh nghiệp nói
chung và tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam nói riêng ..............................87
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ...............................87
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia

Carlsberg Việt Nam ..............................................................................................87

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam...................................................................................................88
3.3.1. Đối với công tác tổ chức và bộ máy kế toán..............................................88
3.3.2. Đối với công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng ..........................89
3.3.3. Đối với công tác kế toán khoản Phải trả cho người bán .............................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
III.1. Kết luận ............................................................................................................94

Ế

III.2. Kiến nghị ..........................................................................................................95

U

III.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục của đề tài...............................................................96

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHỤ LỤC

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán TK 331 – Phải trả cho người bán .....................................14
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....26
Sơ đồ 2.2 - Tổng quan về phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH...................28
Bia Carlsberg Việt Nam. ...............................................................................................28


Ế

Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.......31

U

Sơ đồ 2.4 – Trình tự ghi sổ trên phần mềm NAVISION ..............................................31

́H

Sơ đồ 2.5 - Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ kế toán phải thu của khách hàng tại



Công ty. .........................................................................................................................50
Sơ đồ 2.6 -. Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ kế toán phải trả cho người bán tại

K

IN

H

Công ty ..........................................................................................................................58

O

̣C


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

̣I H

Biểu đồ 2.1 - Hệ số các Khoản phải thu ........................................................................66
Biểu đồ 2.2 - Hệ số các Khoản phải trả........................................................................67

Đ
A

Biểu đồ 2.3 - Số vòng quay các Khoản phải thu và Kỳ thu tiền bình quân. ................69
Biểu đồ 2.4- Số vòng quay các Khoản phải trả và Thời gian quay vòng các Khoản
phải trả. ................................................................................................................ 70
Biểu đồ 2.5 - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ tổng quát. ......................72
Biểu đồ 3.1- Báo cáo quản trị Công nợ Phải thu cúa khách hàng. ................................92

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 - Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ............25
Bảng 2.2 - Một vài tài khoản của Carlsberg..................................................................33

Ế


Bảng 2.3 - Tình hình lao động của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ..............34

U

qua ba năm 2013 -2015 .................................................................................................34

́H

Bảng 2.4 - Cơ cấu và biến động của tài sản tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
qua ba năm 2013-2015 ..................................................................................................37



Bảng 2.5 - Cơ cấu và biến động của nguồn vốn tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam qua ba năm 2013-2015..........................................................................................42

H

Bảng 2.6 - Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua

IN

ba năm 2013-2015 .........................................................................................................45

K

Bảng 2.7 - Các chỉ số phân tích tình hình công nợ tại Công ty.....................................66
Bảng 2.8 - Các chỉ số phân tích tình hình khả năng thanh toán tại Công ty. ................72

̣C


Biểu 2.1 - Phiếu Đề nghị đặt hàng.................................................................................53

O

Biểu 2.2 - Hóa đơn GTGT.............................................................................................54

̣I H

Biểu 2.3 - Sổ cái TK Phải thu của khách hàng..............................................................55
Biểu 2.4- Phiếu nhập kho ..............................................................................................62

Đ
A

Biểu 2.5 - Hóa đơn GTGGT .........................................................................................63
Biểu 2.6 - Sổ chi tiết TK Phải trả cho người bán .........................................................64
Biểu 2.7 - Sổ cái TK Phải trả cho người bán.................................................................65

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Bất động sản đầu tư


DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

HH

: Hàng hóa

NK

: Nhập khẩu

NPT

: Nợ phải trả

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

U

́H




: Tài sản cố định

H

TSCĐ

: Tài sản dài hạn

IN

TSDH

̣C

K

TSNH
SXKD

O

XK

: Tài sản ngắn hạn
: Sản xuất kinh doanh
: Xuất khẩu
: Vốn chủ sở hữu

Đ
A


̣I H

VCSH

Ế

BĐSĐT

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Lý do chọn đề tài
Nhờ chính sách mở rộng trong hợp tác kinh tế, thành phần kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài ngày càng được Nhà nước khuyến khích đầu tư và phát triển lâu dài. Dựa
vào đó, Doanh nghiệp Việt Nam có nhiều điều kiện hơn để thu hút vốn, đẩy mạnh phát

Ế

triển cơ sở hạ tầng và chuyển giao công nghệ. Điều này góp phần không nhỏ trong

U

việc khơi dậy nguồn lực đầu tư trong nước, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường và


́H

thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, cũng làm phát sinh nhiều thách thức nếu



không biết nỗ lực, tận dụng tốt thì chính điều này sẽ gây tác động xấu đến nền kinh tế.
Trước những cơ hội và thách thức đặt ra của nền kinh tế, các Doanh nghiệp

H

Việt Nam nhận thức được rằng muốn tồn tại, phát triển vững mạnh thì Doanh nghiệp

IN

phải không ngừng xây dựng, nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị. Đi liền với sự
phát triển của nền kinh tế là các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức

K

tạp cho nên công tác kế toán, quản lý công nợ trở thành một trong những mối quan

̣C

tâm hàng đầu của Doanh nghiệp. Tình trạng nợ và việc kiểm sóat nợ nần nếu không

O

được quản lý tốt sẽ gây tổn thất lớn đến Doanh nghiệp, nguy hiểm hơn còn đe dọa khả

năng hoạt động của Doanh nghiệp. Do đó, nhiệm vụ cấp thiết của Doanh nghiệp là làm

̣I H

thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, quản lý công nợ hiệu quả nhất. Carlsberg

Đ
A

Việt Nam là một trong những Công ty đa quốc gia đầu tiên của Đan Mạch đầu tư vào
Việt Nam từ năm 1993 thông qua hình thức liên doanh với bia nội địa. Với quy mô
lớn, Công ty đã có nhiều đóng góp lớn vào ngân sách Nhà nước. Trong những năm
qua Công ty luôn xây dựng hài hòa mối quan hệ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội, giải
quyết việc làm cho số lượng lớn lao động, có vị trí quan trọng trong nền kinh tế tỉnh
Thừa Thiên Huế. Để đạt được hiệu quả cao trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
Công ty phải có những chính sách quản lý công nợ hiệu quả. Vì vậy, việc theo dõi, xây
dựng các chính sách quản lý công nợ đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm
khách hàng; ứng dụng các công cụ quản lý công nợ sao cho kịp thời và hiệu quả nhất
là vấn đề then chốt, đáng được quan tâm hàng đầu tại đơn vị.

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi quyết định chọn đề tài:
“Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam”
làm đề tài khóa luận. Với đề tài này tôi muốn tìm hiểu khoản Phải thu của khách hàng
và khoản Phải trả cho người bán, từ đó đưa ra các đánh giá về công tác kế toán công

nợ, đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Ế

Mục tiêu của đề tài nhằm ba mục đích:

U

- Thứ nhất, tìm hiểu cơ sở lý luận cơ bản về công tác kế toán công nợ tại

́H

Doanh nghiệp.



- Thứ hai, tìm hiểu tổng quan về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam và
phân tích thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty này.

H

- Thứ ba, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế công tác kế toán công nợ để đưa

IN

ra các đánh giá chung và chi tiết. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện

I.3. Đối tượng nghiên cứu


K

công tác kế toán này tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

̣C

Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội

O

dung, phương pháp, quy trình kế toán khoản Phải thu của khách hàng và khoản Phải

̣I H

trả cho người bán tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

Đ
A

I.4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ,

tập trung đi sâu vào Khoản phải thu của khách hàng và Khoản phải trả cho người bán
tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
Về không gian nghiên cứu: Được tiến hành tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam.
Về thời gian nghiên cứu: Số liệu dùng để phân tích chủ yếu là số liệu qua 3 năm
2013-2015 tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

SVTH: Võ Thị Thu Hiền


2


Khóa luận tốt nghiệp
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận tôi đã sử dụng những phương pháp sau đây:
- Phương pháp thu thập tài liệu: Tìm hiểu, thu thập tất cả những tài liệu liên quan
đến đề tài từ các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, tạp chí, Internet,… nhằm
hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ trong Doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã

Ế

tiến hành quan sát quy trình hạch toán của nhân viên kế toán đồng thời hỏi, trao đổi

U

trực tiếp những thắc mắc, những vấn đề chưa hiểu với nhân viên để thu thập thông tin

́H

về tình hình thực tại của Công ty, tìm hiểu công việc cụ thể của họ.

- Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phương pháp này dùng để phân tích



tình hình sử dụng lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ số
công nợ và chỉ số thanh toán của Công ty qua 3 năm 2013-2015.


H

- Phương pháp so sánh, tổng hợp: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành

IN

tổng hợp có hệ thống để có những nhận xét, đưa ra những nhận định riêng về công tác

K

kế toán nói chung và công tác kế toán công nợ nói riêng tại Công ty.

̣C

- Phương pháp kiểm tra, đối chiếu: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách kế

̣I H

I.6. Kết cấu đề tài

O

toán về tính chính xác và đúng đắn; đối chiếu thực tế và lý thuyết.

Đề tài thiết kế gồm có 3 phần

Đ
A


Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán công nợ tại Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia

Carlsberg Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại Doanh nghiệp

U

Ế

1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ

́H


1.1.1.1. Khái niệm về kế toán công nợ



Các mối quan hệ thanh toán đóng vai trò quan trọng trong Doanh nghiệp,
chúng xuất phát từ các giao dịch có tính chất mua – bán, các nghiệp vụ trong nội bộ
đơn vị; kể cả các giao dịch không mang tính chất thương mại, không hề liên quan đến

H

mua bán,..Các mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động

IN

kinh tế tài chính của Doanh nghiệp. Căn cứ vào nội dung kinh tế mà các mối quan hệ

K

thanh toán trong Doanh nghiệp được phân loại làm các Khoản phải thu và các Khoản

̣C

phải trả. Kế toán các khoản phải thu và các khoản phải trả được gọi là kế toán công nợ.

O

Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán trong đó người kế toán phải

̣I H


đảm bảo theo dõi và quản lý khoản phải thu, phải trả an toàn và hữu hiệu nhất xuyên
suốt quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của Doanh nghiệp.

Đ
A

1.1.1.2. Khái niệm về Khoản phải thu
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp luôn diễn ra xung quanh mối

quan hệ phổ biến với hoạt động của Doanh nghiệp khác, với các tổ chức, các cá nhân
và các cơ quan quản lý Nhà nước. Mối quan hệ thanh toán này là nguồn gốc dẫn đến
hình thành các khoản phải thu trong Doanh nghiệp.
Theo Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Xuân Hưng (2008), Giáo trình Kế toán tài
chính phần 1-2, Nhà xuất bản Giao thông vận tải “Trong quá trình kinh doanh, khi
Doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa
được khách hàng thanh toán sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Ngoài ra khoản nợ phải
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp
thu còn phát sinh trong các trường hợp như bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời,
khoản ứng trước tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký
cược,…”
Theo Võ Văn Nhị (2009), Giáo trình Kế toán tài chính Doanh nghiệp, Nhà xuất
bản Tài chính “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của Doanh nghiệp,
phát sinh trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài


U

Ế

sản của Doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.”

́H

Các khoản phải thu trong Doanh nghiệp bao gồm: phải thu của khách hàng,
phải thu nội bộ và phải thu khác. Theo Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Xuân Hưng (2008),



Giáo trình Kế toán tài chính phần 1-2, Nhà xuất bản Giao thông vận tải “Trong các
khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh

H

nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất.” Trên bảng

IN

cân đối kế toán, phải thu của khách hàng là tài sản của Doanh nghiệp và được thể hiện

K

qua tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng.

̣C


1.1.1.3. Khái niệm về Khoản phải trả

O

Trong phạm vi Doanh nghiệp cũng như giữa các Doanh nghiệp với nhau, giữa

̣I H

Doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức xã hội phát sinh các quan hệ kinh tế rất
phong phú và đa dạng. Trong các quan hệ đó, Doanh nghiệp có thể là chủ nợ hoặc

Đ
A

cũng có thể là khách nợ. Theo đó các khoản nợ mà Doanh nghiệp phải trả cho người
bán, các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội chính là nguồn hình thành nên tài sản của
Doanh nghiệp.

Theo VAS 01- Chuẩn mực chung (2002), Chuẩn mực kế toán, Bộ Tài chính ban
hành “Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của Doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện đã qua mà Doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.”
Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà
xuất bản Tài chính “Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh mà Doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội, hoặc
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải nộp cho Nhà
nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả khác.”
Các khoản nợ phải trả bao gồm: phải trả cho người bán, phải trả nội bộ và phải
trả khác. Do tính chất, phạm vi và thời hạn huy động các khoản nợ phải trả và quyền
sử dụng nguồn vốn chủ sỡ hữu khác nhau, mặt khác trong quá trình hoạt động các
khoản nợ phải trả luôn luôn biến động, do đó cần phải quản lý một cách chặt chẽ, có
hiệu quả và theo dõi chi tiết riêng cho từng khoản, đặc biệt là khoản Phải trả cho người

U

Ế

bán. Theo Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình Kế toán tài chính phần 1-2, Nhà
xuất bản Giao thông vận tải “Khoản Phải trả cho người bán là nghĩa vụ hiện tại của

́H

Doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch như mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ,



hàng hóa, dịch vụ,… của nhà cung cấp mà Doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình.” Trên bảng cân đối kế toán, phải trả cho người bán là nguồn vốn của

H

Doanh nghiệp và được thể hiện qua tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.

IN


1.1.2. Các mối quan hệ trong thanh toán

K

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp thường phát sinh

O

trong thanh toán:

̣C

nhiều giao dịch với các đối tượng khác nhau, do đó làm phát sinh nhiều mối quan hệ

̣I H

- Thanh toán với khách hàng là Doanh nghiệp, cá thể
- Thanh toán với nhà cung cấp

Đ
A

- Thanh toán với Ngân sách Nhà nước
- Thanh toán với nội bộ Công ty
- Thanh toán với ngân hàng.

1.1.3. Phương thức thanh toán
Quan hệ thanh toán có thể thực hiện bởi một trong hai phương thức sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Người mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán
trực tiếp cho bên bán khi nhận vật tư hàng hóa.

- Thanh toán không bằng tiền mặt: Người mua và người bán không thanh toán
trực tiếp với nhau mà thanh toán khoản nợ qua tài khoản được mở tại ngân hàng.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Vai trò, vị trí và nhiệm vụ của công tác kế toán công nợ
Hầu hết các Doanh nghiệp đều phát sinh khoản phải thu và khoản phải trả, các
khoản này tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh mà theo đó tồn tại ở
các mức độ khác nhau. Nhằm mục đích đưa ra những chính sách quản lý công nợ thật
hợp lý hạn chế nợ phải thu ở mức thấp nhất cũng như sử dụng một cách có hiệu quả
nguồn vốn Công ty, kế toán công nợ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản thanh toán phát sinh

Ế

theo đối tượng, từng nội dung, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi, hoàn trả.

U

- Tổng hợp và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ. Đối với các

́H

khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi nguyên tệ, quy đổi ra đồng Việt Nam




đồng thời tiến hành đánh giá lại tại tất cả các khoản công nợ này tại các thời điểm lập
Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

H

- Kiểm soát, thúc đẩy trong quá trình thu hồi nợ với các khoản nợ khó đòi, nợ

IN

xấu và các khoản ứng trước cho khách hàng đã quá thời hạn nhập hàng hay cung cấp
dịch vụ.

K

- Lập báo cáo công nợ, thông báo thanh toán công nợ, lập biên bản xác nhận

̣C

công nợ cho khách hàng, nhà cung cấp.

O

- Đề xuất, tham mưu ban lãnh đạo về xây dựng hạn mức thanh toán, chính sách

̣I H

chiết khấu. biện pháp thu hồi công nợ hữu hiệu.
1.2. Nội dung công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng và khoản Phải trả

Đ

A

cho người bán

1.2.1. Nội dung công tác kế toán khoản Phải thu của khách hàng
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán
Khoản Phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá
12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả
đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, làm căn cứ xác
định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp
Đối với khoản Phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ, Doanh nghiệp phải
theo dõi chi tiết theo từng loại nguyên tệ, quy đổi ra Đồng Việt Nam và tiến hành đánh
giá lại tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ để kế toán căn cứ ghi chép vào tài khoản “Phải thu của khách hàng” là:
 Đơn đặt hàng

Ế

 Hợp đồng bán hàng

U


 Phiếu xuất kho

́H

 Phiếu giao hàng



 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng

IN

 Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.

H

 Phiếu chi, Phiếu thu

K

1.2.1.3. Sổ sách kế toán

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách kế toán chủ yếu sau đây:

̣C

- Chứng từ ghi sổ: Do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng


̣I H

O

Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các

Đ
A

nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng kí các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra và đối chiếu số liệu Bảng
cân đối phát sinh.
- Sổ Cái tài khoản Phải thu của khách hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán của tài khoản
Phải thu của khách hàng được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho
Doanh nghiệp.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Phải thu của khách hàng: Dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán của Phải thu
của khách hàng cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
thu của Doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,
TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ chính là TK 131 – Phải thu của

khách hàng.
TK 131 – Phải thu của khách hàng
BÊN CÓ

U

Ế

BÊN NỢ

IN

H



́H

- Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ;
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khách hàng;
khoản đầu tư tài chính;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng còn khiếu nại;
ngoại tệ.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người

O


̣C

K

mua trả lại;

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ.
.

Đ
A

̣I H

SDCK: Số tiền còn phải thu của khách
hàng.

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua;

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận

trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

SVTH: Võ Thị Thu Hiền


9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
TK 131 - Phải thu khách hàng

TK 511,515

Tồng giá

Doanh thu

Chiết khấu thương mại, giảm giá

phải thanh toán

chưa thu tiền

TK 521

hàng bán bị trả lại
TK 33311

TK 33311

Thuế GTGT(nếu có)

Ế


Thuế GTGT(nếu có)
TK 711

TK 635

́H

U

Tổng số tiền
khách hàng
phải trả

Chiết khấu thanh toán



Thu nhập do
thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
chưa thu tiền

TK 111, 112, 113

K

Các khoản chi hộ

IN


H

TK 111, 112

hoặc thanh toán tiền

̣C

khách hàng

Khách hàng ứng trước

TK 331

O

TK 337

̣I H

Phải thu theo tiến độ kế
hoạch HĐXD

Bù trừ nợ

Đ
A

TK 33311


Thuế GTGT(nếu có)

TK 152, 153,…
Khách hàng thanh toán nợ
bằng hàng tồn kho

TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đ. giá
bằng ngoại tệ các KPT cuối kỳ

TK 133
Thuế GTGT(nếu có)

Chênh lệch tỷ giá giảm khi đ.giá
bằng ngoại tệ các KPT cuối kỳ

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Nội dung công tác kế toán khoản Phải trả cho người bán
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải
trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, Doanh nghiệp phải phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.


Ế

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo

́H

điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

U

từng loại nguyên tệ, quy đổi ra đồng Việt Nam và tiến hành đánh giá lại tất cả các thời



Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người

H

bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.

IN

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng

̣C

 Đơn mua hàng

K


Trong công tác kế toán Phải trả cho người bán chứng từ được sử dụng bao gồm:

O

 Hợp đồng mua hàng

̣I H

 Phiếu nhập kho
 Phiếu giao nhận hàng

Đ
A

 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu chi, Phiếu thu
 Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
1.2.2.3. Sổ sách kế toán
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách kế toán chủ yếu
sau đây:
- Chứng từ ghi sổ: Do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng kí các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra và để đối chiếu số liệu
Bảng cân đối phát sinh.
- Sổ Cái tài khoản Phải trả cho người bán: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán của tài khoản
Phải trả cho người bán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho

U

Ế

Doanh nghiệp.

́H

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Phải trả cho người bán: Dùng để ghi chép các

cho người bán cần thiết phải theo dõi chi tiết.

H

1.2.2.4. Tài khoản sử dụng



nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán của Phải trả

IN


Tài khoản dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
Doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán

K

TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết là

Đ
A

̣I H

O

̣C

TK 331 – Phải trả cho người bán.

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp
TK 331 – Phải trả cho người bán
Bên Nợ

Bên Có

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,

hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp;

nhận thầu xây lắp;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm

Ế

cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng

U

chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc



́H

vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thông báo giá chính thức;
thành bàn giao;
- Đánh giá lại các khoản Phải trả cho người
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

H

đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu


IN

thương mại được người bán chấp thuận
nợ phải trả cho người bán;

K

cho Doanh nghiệp giảm trừ vào khoản

O

̣C

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người

̣I H

bán.

- Đánh giá lại các khoản Phải trả cho

Đ
A

người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam).

SDCK: Số tiền còn phải trả cho người bán,

người cung cấp, người nhận thầu.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
TK 331 – Phải trả cho người bán

TK 151, 152, 153, 156

TK 111, 112, 341
Ứng trước cho người bán

Mua vật tư, HH nhập kho

Thanh toán các
khoản phải trả

TK 515

TK 133


TK 211, 213

Thuế GTGT

Chiết khấu thanh toán

U

Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại

TK 333



Thuế NK
TK 156, 241, 627

Nhận dịch vụ cung cấp

Thuế GTGT

IN

H

(nếu có)

TK 111, 112, 131


Khi nhận hàng bán đại lý
hưởng hoa hồng

K

Hoa hồng đại lý được hưởng

Trường hợp các khoản nợ phải
trả cho người bán không tìm ra
chủ nợ

TK 151, 152

O

̣C

TK 511

́H

Giá trị của hàng nhập khẩu

TK 133

TK 711

TK 152, 153, 157, 211


Ế

Đưa TSCĐ vào
sử dụng

TK 152, 153, 156, 211, 611,..

̣I H

TK 3331

Thuế
GTGT

Đ
A

TK 111, 112

Trả trước tiền ủy thác mua

hàng cho đơn vị nhận UTNK
Trả tiền hàng NK
cho đơn vị nhận ủy thác NK

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 632


Nhà thầu chính xác định giá
trị khối lượng xây lắp phải trả
cho nhà thầu phụ

TK 413

TK 413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh giá các khoản phải trả
bằng ngoại tệ cuối kì

Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải trả bằng
ngoại tệ cuối kì

Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán TK 331 – Phải trả cho người bán
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Phân tích tình hình nnvcông nợ và khả năng thanh toán
1.3.1.Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Theo PGS. TS. Nguyễn Văn Công (2010), Giáo trình Phân tích báo cáo tài
chính, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam “Phân tích tình hình công nợ tại Doanh
nghiệp sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý trong việc đánh giá được
tình hình tài chính, sức mạnh tài chính và an ninh tài chính hiện tại của Doanh nghiệp


Ế

cũng như nắm được việc chấp hành và tôn trọng kỳ hạn thanh toán.”

U

Theo PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế Doanh nghiệp, Nhà

́H

xuất bản Tài chính, Hà Nội: “Khả năng thanh toán của Doanh nghiệp là một nội dung



cơ bản của hoạt động tài chính, nhằm cung cấp thông tin giúp các cấp quản lý đưa ra
các quyết định đúng đắn cho Doanh nghiệp. Các quyết định cho Doanh nghiệp vay bao

H

nhiêu tiền, thời hạn bao nhiêu có nên bán cho Doanh nghiệp không,...Tất cả các quyết

IN

định đó đều dựa vào khả năng thanh toán của Doanh nghiệp.”
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán là một trong những chỉ tiêu

K

phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của Doanh nghiệp: Nếu hoạt


̣C

động tài chính tốt, Doanh nghiệp sẽ thanh toán kịp thời các khoản nợ phải trả, thu hồi

O

kịp thời các khoản nợ phải thu. Ngược lại, khi một Doanh nghiệp phát sinh tình trạng

̣I H

nợ nần kéo dài không rõ ràng, chắc chắn tình hình tài chính của có vấn đề, an ninh tài
chính thấp, Doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Vì thế, có thể nói phân tích tình hình

Đ
A

công nợ và khả năng thanh toán là một nội dung cơ bản nhằm cung cấp thông tin cho
các nhà quản trị có thể đánh giá được thực trạng tài chính hiện tại của Doanh nghiệp.
1.3.2. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ
Tình hình công nợ của Doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản mà
các nhà quản trị quan tâm, không dây dưa nợ nần, tình hình thanh toán nợ phải thu, nợ
phải trả hết sức sáng sủa sẽ tác động tích cực đến sự phát triển của Doanh nghiệp. Để
phân tích tình hình công nợ của Doanh nghiệp, nhà phân tích thường sử dụng các chỉ
tiêu cơ bản sau:

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

15



Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.1. Hệ số các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của Doanh nghiệp.
Công thức tính:

Hệ số các khoản phải thu=

Tổng nợ phải thu
(lần)
Tổng Tài sản

Ế

Nếu trị số của hệ số này càng lớn, chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn càng

́H

thu và có các biện pháp quản lý đối với vốn bị chiếm dụng.

U

nhiều. Dựa vào đó Doanh nghiệp có thể nhận biết được khả năng quản lý khoản phải



1.3.2.2. Hệ số các khoản phải trả

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chiếm dụng vốn lẫn nhau tổng quát.


IN

H

Công thức tính:

Tổng nợ phải trả
(lần)
Tổng Tài sản

K

Hệ số các khoản phải trả=

̣C

Trị số của hệ số này càng lớn chứng tỏ Công ty đi chiếm dụng vốn càng nhiều,

O

mức độ phụ thuộc của Doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn.

̣I H

Nếu trị số của hệ số này bằng 1, chứng tỏ toàn bộ tài sản hiện có của Doanh
nghiệp được hình thành từ nguồn vốn đi chiếm dụng; còn khi trị số của chỉ tiêu này

Đ
A


nhỏ hơn 1, thì tài sản hiện có của Doanh nghiệp được tài trợ một phần từ nợ phải trả,
phần còn lại tài trợ từ vốn chủ sở hữu. Trường hợp trị số này lớn hơn 1, thì số nợ phải
trả mà Doanh nghiệp đi chiếm dụng một phần được tài trợ bằng tài sản của Doanh
nghiệp, phần còn lại dùng để bù lỗ.
Ý nghĩa: Trong 1 đồng tài sản hiện có của Doanh nghiệp được tài trợ bao nhiêu
đồng từ nợ phải trả.
1.3.2.3. Hệ số giữa nợ phải thu của khách hàng so với nợ phải trả cho người bán
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Doanh nghiệp bị chiếm dụng so với các khoản
đi chiếm dụng.
SVTH: Võ Thị Thu Hiền

16


Khóa luận tốt nghiệp
Công thức tính:

Hệ số giữa nợ phải thu KH so với nợ phải trả NB =

Phải thu khách hàng
(lần)
Phải trả cho người bán

Nếu trị số của hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ số vốn của Doanh nghiệp bị chiếm
dụng lớn hơn số vốn mà Doanh nghiệp đi chiếm dụng. Ngược lại, nếu trị số của chỉ
tiêu này nhỏ hơn 1, chứng tỏ số vốn bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn đi chiếm dụng.

U


dụng đều phản ánh tình hình tài chính không lành mạnh.

Ế

Trên thực tế cho thấy, số vốn đi chiếm dụng lớn hơn hay nhỏ hơn số vốn bị chiếm

́H

Ý nghĩa: Cứ 1 đồng nợ phải thu của khách hàng được đảm bảo bao nhiêu đồng



từ nợ phải trả cho người bán.
1.3.2.4. Số vòng quay các Khoản phải thu

H

Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu phải quay bao

IN

nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.

K

Công thức tính:

̣I H

O


Trong đó:

Doanh thu thuần
(vòng)
Khoản phải thu bình quân

̣C

Số vòng quay các Khoản phải thu =

Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
(ngày)
2

Đ
A

Khoản phải thu bình quân =

Số vòng quay các khoản phải thu cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản

phải thu (nợ phải thu ngắn hạn, nợ phải thu dài hạn) và hiệu quả của việc thu hồi nợ
phải thu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ Doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị
chiếm dụng vốn hay tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Tuy nhiên, số vòng quay
các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng
tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ (chủ yếu là thanh toán trong thời gian
ngắn), gây khó khăn cho khách hàng nên hàng khó tiêu thụ. Do đó,quan sát số vòng
quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của Doanh nghiệp hay
tình hình thu hồi nợ của Doanh nghiệp.

SVTH: Võ Thị Thu Hiền

17


×