Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá công tác thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện nghi xuân – tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ

Đ

NHÂN TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN NGHI XUÂN - TỈNH HÀ TĨNH.

ĐẬU THỊ MAI PHƯƠNG

NIÊN KHÓA: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH

ại
họ
cK
in
h

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN NGHI
XUÂN

Đ

TỈNH HÀ TĨNH

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
ĐẬU THỊ MAI PHƯƠNG

TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU


Lớp: K46B KH-ĐT
Niên khóa:2012-2016

HUẾ, 5/2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại
Học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung và Khoa Kinh Tế và Phát Triển
nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
chúng tôi, đó chính là nền tảng, là hành trang cho chúng tôi sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Nguyễn Ngọc Châu
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho tôi trong suốt quá trình đi thực tập cũng như làm khóa luận
tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng

các anh chị Phòng Tín Dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh đã tạo
cơ hội cho tôi tìm hiểu rõ hơn về môi trường thực tế, đồng thời tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập
thông tin phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo khóa luận tốt
nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đơn vị và cá nhân
đã quan tâm động viên, giúp đỡ nhiệt tình về điều kiện vật chất,
tinh thần và những kinh nghiệm, chỉ dẫn quý báu giúp tôi hoàn
thành báo cáo này một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh
nghiệm thực tế mà chỉ dựa vào lí thuyết đã học cùng với thời gian
thực tập hạn hẹp nên chắc chắn bài báo cáo của tôi sẽ không tránh
khỏi những sai sót.Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ
Quý Thầy Cô để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đậu Thị Mai Phương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2

4.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................3
4.2. Phương pháp xử lí số liệu ...............................................................................3
5.Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3

tế
H
uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........5
1.1 .Tổng quan về ngân hàng thương mại ..............................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...............................................................5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ........................................................6
1.1.2.1.Trung gian tài chính ...............................................................................6
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán ..................................................................6
1.1.2.3. Trung gian thanh toán ...........................................................................6
1.1.3. Các dịch vụ của ngân hàng thương mại ......................................................7
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ ...................................................................................7

Đ


1.1.3.2. Nhận tiền gửi.........................................................................................7
1.1.3.3. Cho vay .................................................................................................7
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá ...............................................................................7
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán ...................7
1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ ..................................................................................8
1.1.3.7. Bảo lãnh ...............................................................................................8
1.1.3.8. Cho thuê tài chính .................................................................................8
1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................................8
1.2.1.Khái niệm .....................................................................................................8
1.2.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay .................................................................8
1.2.3. Phân loại của hoạt động cho vay .................................................................9
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.3. Hoạt động thẩm định cho vay khách hàng cá nhân ........................................10
1.3.1. Khái niệm thẩm định .................................................................................10
1.3.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định ..........................................................11
1.3.3. Quy trình thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................11
1.3.4. Nội dung thẩm định ...................................................................................12
1.3.4.1. Thẩm định về tư cách của khách hàng vay vốn ..................................12
1.3.4.2. Thẩm định về tài chính ......................................................................12
1.3.4.3. Thẩm định về tính khả thi của phương án/dự án đầu tư .....................13
1.3.4.4. Thẩm định về tài sản bảo đảm ...........................................................13
1.3.5. Chất lượng thẩm định ................................................................................14


tế
H
uế

1.3.5.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định ...................................................14
1.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định .......................................14
1.3.5.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định ..............................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI

ại
họ
cK
in
h

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH

HUYỆN NGHI XUÂN – TỈNH HÀ TĨNH ................................................................22
2.1.Tổng quan về NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. ....22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................22
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động .........................................................23
2.1.2.1.Sơ đồ bộ máy chi nhánh .......................................................................23
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban .....................23

Đ

2.1.3.Tình hình nhân sự .......................................................................................24
2.1.4.Tình hình hoạt động của Ngân hàng ..........................................................26
2.1.4.1.Tình hình huy động vốn .......................................................................26

2.1.4.2.Tình hình hoạt động tín dụng ...............................................................30
2.1.4.3.Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................35
2.2.Những quy định về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNN&PTNT
chi nhánh huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh ...................................................................36
2.2.1.Đối tượng vay vốn ......................................................................................36
2.2.2. Nguyên tắc vay vốn ...................................................................................37
2.2.3. Điều kiện vay vốn......................................................................................37
2.2.4.Thời gian thẩm định cho vay ......................................................................38
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.3.Thực trạng công tác thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh ................................38
2.3.1.Quy trình thẩm định ...................................................................................38
2.3.1.1. Thu thập thông tin khách hàng ...........................................................38
2.3.1.2.Thẩm định các điều kiện vay vốn của khách hàng ..............................39
2.3.1.3.Hướng dẫn khách hàng lập đơn xin vay và cùng khách hàng lập hồ sơ
vay vốn .............................................................................................................41
2.3.1.4. Thẩm định dự án, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng ...42
2.3.1.5. Lập báo cáo thẩm định ........................................................................42
2.3.1.6. Tái thẩm định ......................................................................................43

tế
H

uế

2.3.1.7. Phê duyệt cho vay ...............................................................................44
2.3.2.Nội dung thẩm định ....................................................................................44
2.3.2.1. Thẩm định tính cách và uy tín ............................................................44
2.3.2.2. Thẩm định năng lực tài chính khách hàng cá nhân .............................45

ại
họ
cK
in
h

2.3.2.3. Thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh ..............45
2.3.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay .....................................................47
2.3.3. Nghiên cứu trường hợpthẩm định cho vay đối với KHCN tại
NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân ......................................................47
2.4.Đánh giá của khách hàng về chất lượng thẩm định tại ngân hàng ..................50
2.4.1. Nghiên cứu mẫu ........................................................................................50
2.4.1.1.Thông tin khách hàng...........................................................................50

Đ

2.4.1.2. Vấn đề mà khách hàng không hài lòng nhất trong hoạt động thẩm định
của NH .............................................................................................................52
2.4.1.3. Vấn đề mà khách hàng xem là quan trọng nhất trong hoạt động thẩm
định của NH .....................................................................................................53
2.4.2. Kiểm định One Sample T – Test về sự hài lòng của khách hàng .............53
2.4.2.1. Mức độ tin cậy của khách hàng về NHNo Nghi Xuân. ......................55
2.4.2.2.Đánh giá về thông tin và khả năng xử lí thông tin của chi nhánh .......55

2.4.2.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định .............56
2.4.2.4. Đánh giá một số chỉ tiêu khác ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định.57
2.5. Những kết quả đạt được của NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân
trong hoạt động thẩm định. ....................................................................................58
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.5.1. Kết quả đạt được .......................................................................................58
2.5.1.1.Về nguồn vốn huy động .......................................................................58
2.5.1.2.Về quy trình cho vay ............................................................................58
2.5.1.3. Về nội dung thẩm định ........................................................................59
2.5.1.4.Về tổ chức và phân cấp thẩm định .......................................................59
2.5.1.5.Về phương pháp thẩm định ..................................................................60
2.5.1.6. Về đội ngũ nhân viên ..........................................................................60
2.5.2. Những hạn chế...........................................................................................61
2.5.2.1.Về nguồn vốn huy động .......................................................................61
2.5.2.2. Về quy trình cho vay ...........................................................................61

tế
H
uế

2.5.2.3. Về phương pháp thẩm định .................................................................61
2.5.3.Những nguyên nhân ...................................................................................62

2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................62
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................63

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
NGHI XUÂN – TỈNH HÀ TĨNH ...........................................................................65
3.1. Định hướng cho công tác thẩm định của Ngân hàng .....................................65
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tại chi nhánh ................................66
3.2.1. Hoàn thiện nội dung thẩm định .................................................................66
3.2.2. Đơn giản hóa quy trình và thủ tục cho vay ...............................................66

Đ

3.2.3. Đổi mới và hoàn thiện phương pháp thẩm định ........................................67
3.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ thẩm định ..................................67
3.2.5. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin và xử lý thông tin ...................68
3.2.6. Hiện đại hóa thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định .........69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................70
1. Kết luận..............................................................................................................70
2. Kiến nghị ...........................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................72
PHỤ LỤC

SVTH: Đậu Thị Mai Phương


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTVÀ KÍ HIỆU
DIỄN GIẢI

NHTM

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân


NHNN&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNo/AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CLTĐ

Chất lượng thẩm định

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG

Tiền gửi

ại

họ
cK
in
h

tế
H
uế

CHỮ VIẾT TẮT

Tài sản đảm bảo

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DS

Doanh số

Đ

TSĐB

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn tại NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai
đoạn 2012-2015 .........................................................................................28
Biểu đồ 2: Nguồn vốn nội tệ của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai đoạn
2012-2015 ....................................................................................... 29
Biểu đồ 3 : Tình tình tỉ lệ nợ quá hạn của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân .......33
Biểu đồ 4 : Tình tình tỉ lệ nợ xấu của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân ..............34
Biểu đồ 5: Vấn đề không hài lòng nhất của KH về hoạt động thẩm định ...................52

tế
H
uế

Biểu đồ 6: Vấn đề quan trọng nhất trong hoạt động thẩm định của NHNN&PTNT chi

Đ

ại
họ
cK
in
h

nhánh huyện Nghi Xuân ............................................................................53

SVTH: Đậu Thị Mai Phương


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1:Tình hình nguồn nhân sự của NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân giai
đoạn 2012-2015 ..............................................................................................25
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai đoạn
2012-2015 .......................................................................................................27
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai
đoạn 2012-2015 ..............................................................................................30
Bảng 4: Tình hình nợ quá hạn của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai đoạn

tế
H
uế

2012-2015 .......................................................................................................32
Bảng 5: Tình hình nợ xấu của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai đoạn 20122015 ................................................................................................................34
Bảng6: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân giai

ại
họ
cK
in

h

đoạn 2012 – 2015 ...........................................................................................35
Bảng 7: Bảng thống kê mẫu điều tra khách hàng ..........................................................50
Bảng 8: Kiểm định T-test đánh giá mức độ tin cậy của KH về NHNo Nghi Xuân ......55
Bảng 9: Kiểm định T-test đánh giá của KH về thông tin và khả năng xử lí thông tin
của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân .....................................................55
Bảng 10 : Kiểm định T-test ĐÁNH giá về mức độ hài lòng của KH về năng lực của cán

Đ

bộ thẩm định. ..................................................................................................56
Bảng 11: Kiểm định T-Test tổng hợp một số ý kiến đánh giá của KH về Chất lượng
thẩm định của NHNo Nghi Xuân ...................................................................57

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, hoạt động của hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM) có tác động rất lớn và đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và trong đó, hoạt
động cho vay là hoạt động sinh lời cao nhất cũng như rủi ro lớn nhất trong hoạt động

kinh doanh của NHTM. Với nhiều nguyên nhân khác nhau, rủi ro trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng đều có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng. Để đảm bảo NH có thể
đi đầu trong tiến trình cho vay.

tế
H
uế

thu hồi được vốn vay ngay từ ban đầu công tác thẩm định cần phải được chú trọng và

Chính vì vậy, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá công tác thẩm định
cho vay đối với khách hàng cá nhân (KHCN) tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

ại
họ
cK
in
h

nông thôn (NHNN&PTNT) chi nhánh huyện Nghi Xuân – tỉnh Hà Tĩnh” với mục đích
chính là hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận liên quan đến công tác thẩm định đầu
tư, nghiên cứu về hoạt động thẩm định cho vay cá nhân, phân tích thực trạng công tác
thẩm định cho vay đối với KHCN tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân –
tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó, đưa ra những giải pháp cùng các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả công tác thẩm định tại ngân hàng (NH).

Đ

Có được kết quả này, tôi đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của chi
nhánh và số liệu sơ cấp từ những khách hàng (KH) đến vay vốn tại NH bằng phương

pháp điều tra bảng hỏi. Sau đó tập hợp số liệu sơ cấp lại, tiến hành xử lý và phân tích
bằng phần mềm SPSS 18 và sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các
thông tin thứ cấp. Kết hợp sử dụng phần mềm Excel 2007 để xử lí số liệu cần thiết, vẽ
biểu đồ để so sánh và phân tích. Từ đó, nhằm đưa ra được những mặt đạt được cũng
như những hạn chế còn tồn tại để đề xuất giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực và
khắc phục những tiêu cực còn tồn tại, để có thể góp phần hoàn thiện công tác thẩm
định cho vay đối với KHCN tại chi nhánh.
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới
đã mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội phát triển. Hòa mình vào xu thế chung, nền kinh
tế nước ta đã và đang trong giai đoạn thực hiện đổi mới toàn diện nhằm tạo những
bước chuyển mạnh mẽ đưa đất nước nhanh chóng đi lên. Phấn đấu từ nay đến năm
2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
Nói đến hoạt động kinh tế, chúng ta không thể không nói đến hoạt động của hệ

tế
H
uế

thống các NHTM. NHTM là một tổ chức kinh tế, là loại hình doanh nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ vì mục đích lợi nhuận. Mọi hoạt động của NH đều
hướng tới hiệu quả kinh tế. Với một NHTM thì hoạt động cho vay là một trong những
hoạt động được chú trọng hàng đầu, mang một ý nghĩa đặc biệt – là kênh dẫn vốn chủ

ại
họ
cK
in
h

lực trong huyết mạch của toàn bộ nền kinh tế. Trong thực tế hoạt động của các NHTM
ở Việt Nam, nhóm KHCN chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách
hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với KHCN cũng tương đối đơn
giản. Vì vậy, NHTM thường đặt nặng vấn đề quản trị hiệu quả hoạt động cho vay đối
với KH doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao
dịch với NH của nhóm KHCN ngày càng tăng thì việc quan tâm đúng mức hiệu quả
cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của

Đ

các NHTM. Đây cũng chính là vấn đề nổi bật trong thời điểm mà các tổ chức đang hạn
chế đầu tư lớn và nhu cầu tiêu dùng không đi đôi với khả năng thanh toán của người
dân. Bên cạch việc cải thiện thực trạng huy động vốn cá nhân, tập trung mạnh vào lĩnh
vực cho vay cá nhân là con đường sáng cho các NH trong thời điểm hiện nay.
Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất trắc do biến động của thị trường,
tỷ giá hối đoái thay đổi…Vì vậy, trước một dự án/phương án đầu tư, NH đều phải tiến
hành thẩm định một cách toàn diện, kỹ lượng, xem dự án/phương án có khả thi hay
không? KH có khả năng trả nợ gốc và lãi cho NH hay không?. Điều đó vừa giúp cho
NH tránh được rủi ro, vừa góp phần hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, bất cứ một NH nào
cũng không thể tránh khỏi những hạn chế trong công tác thẩm định. Thực tế cho thấy,

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

công tác thẩm định cho vay tại các NHTM hiện nay vẫn đang còn tồn tại nhiều bất
cập. Tuy với vai trò là trụ cột của hệ thống NHTM lớn nhất Việt Nam nhưng
NHNN&PTNT cũng không nằm ngoài tình trạng này. Trước tình hình đó, các NH cần
chú trọng hơn trong công tác thẩm định để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn,
làm cơ sở để đưa ra những quyết định đầu tư vố hiệu quả và chính xác nhất.
Nắm bắt được điều đó, trên cơ sở những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường
và những nghiên cứu thực tế tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân - Tỉnh Hà
Tĩnh. Đồng thời nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định đối với hoạt
động cho vay của NH nên tôi đã thực hiện đề tài: “ Đánh giá công tác thẩm định cho
tỉnh Hà Tĩnh”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:

tế
H
uế

vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNN&PTNT Chi nhánh huyện Nghi Xuân -

ại
họ

cK
in
h

Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu và đánh giá công tác thẩm định cho vay
đối với KHCN tại NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; phân
tích thực trạng hoạt động thẩm định cho vay cá nhân từ đó rút ra những phải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định (CLTĐ) cho vay KHCN, góp phần
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân,
Hà Tĩnh.

 Mục tiêu cụ thể:

Đ

- Hệ thống hóa các vấn đề về lí luận và thực tiễncủacông tác thẩm định cho vay.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay KHCN tại
NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân.
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tácthẩm
định cho vay đối với KHCN của NHNN&PTNT chi nhánh Nghi Xuân - Hà Tĩnh.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
- Hoạt động thẩm định cho vay đối với KHCN tại NHNN&PTNT chi nhánh
huyệnNghi Xuân – tỉnh Hà Tĩnh.

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Phạm vi nghiên cứu:
• Thời gian nghiên cứu: Năm 2012 đến năm 2015
• Không gian nghiên cứu: NHNN&PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu sơ cấp:
Lấy từ phiếu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau quá trình
nghiên cứu, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các cán bộ Phòng tín dụng của
NHNo Nghi Xuân, cũng như sự quan sát chủ quan của mình. Tôi đã quyết định điều

 Dữ liệu thứ cấp:
-

tế
H
uế

tra 40 khách hàng ngẫu nhiên đến vay vốn tại NHNN&PTNT Nghi Xuân.

Thu thập từ các báo cáo tài chính; các báo cáo của phòng nhân sự, phòng tài

-

ại
họ
cK

in
h

chính-kế toán…và các thông tin trên trang web của Ngân hàng.

Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết từ sách vở, tạp chí, internet, giáo trình, bài

giảng…

4.2. Phương pháp xử lí số liệu
 Dữ liệu sơ cấp:

Việc xử lý số liệu thu thập được tiến hành bằng công cụ SPSS 18.

Đ

 Dữ liệu thứ cấp:

Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các thông tin thứ cấp.
Kết hợp sử dụng phần mềm Excel 2007 để xử lí số liệu cần thiết, vẽ biểu đồ để so sánh
và phân tích.
5.Cấu trúc đề tài
Bài luận văn chia làm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này gồm 3 chương:
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

3



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiện về thẩm định cho vay đối với khách hàng

cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
-

Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân

tại NHNN& PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân – tỉnh Hà Tĩnh
-

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định đối với khách hàng cá

nhân tại NHNN & PTNT chi nhánh huyện Nghi Xuân – tỉnh Hà Tĩnh
Phần III: Kết luận
Ngoài ra đầu bài còn có danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu.Cuối bài

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

có thêm danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 .Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của NH gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản
xuất hàng hóa. Các NHTM xuất hiện trong nền kinh tế với tư cách là các nhà tổ chức
trung gian, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế có dư thừa và trên cơ sở đó cấp tín

tế
H
uế

dụng cho các đơn vị kinh tế có nhu cầu, tức là luân chuyển vốn một cách gián tiếp. Hệ
thống NHTM có phạm vi hoạt động rộng rãi vì nó cung cấp các dịch vụ tài chính cho

tất cả lĩnh vực của nền kinh tế và các tầng lớp dân cư. Tùy theo cách tiếp cận mà có
các quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó còn phụ thuộc vào tính chất và mục tiêu
-

ại
họ
cK
in
h

của nó trên thị trường tài chính của từng nước.

Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại:

NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ và tín dụng.
-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kì:

NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động
-

Đ

trong ngành công nghiệp – dịch vụ - tài chính.

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp:

NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận được của

công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
-

Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam:

NHTM là một tổ chức hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi trên
nguyên tắc hoàn trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và làm các phương tiện thanh toán.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhưng tóm lại có thể hiểu tổng
quát: NHTM là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trên
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi dưới các hình thức khác nhau
của khác hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và vốn chủ sở hữu của ngân hàng
để thực hiện các nghiệp cho vay, đầu tư, chiết khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, môi giới, tư vấn và một số lĩnh vực khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.2.Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với 2 loại cá nhân và tổ chức trong
nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho

tế

H
uế

tiêu dùng và đầu tư vượt quá mức thu nhập vì thế họ là những người cần bổ sung vốn;
(2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn
hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Điều
tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm 2 sang nhóm 1 nếu cả 2 cùng có lợi.

ại
họ
cK
in
h

Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM, nó quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của NHTM và là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán

Trong điều kiện phát triển thanh toán qua NH, các KH nhận thấy nếu họ được
số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể chi trả để có được hàng hóa và dịch
vụ theo yêu cầu.

Khi NH cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH tăng lên, KH

Đ

có thể dùng để mua hàng hóa và dịch vụ. Do đó, bằng việc cho vay ( hay tạo tín dụng)
các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán.
Toàn bộ hệ thống NH cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi
được mở rộng từ NH này sang NH khác trên cơ sở cho vay.

1.1.2.3. Trung gian thanh toán
NHTM trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc
gia. Thay mặt KH, NH thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để việc thanh
toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiểm chi phí, ngân hàng đưa ra nhiều hình thực
thanh toán như : thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp
mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi KH cần. Các
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

NH còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua NH trung ương hoặc thông
qua các trung tâm thanh toán .
1.1.3.Các dịch vụ của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ
Một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ( mua
bán) ngoại tệ - NH đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng
phí dịch vụ.
1.1.3.2. Nhận tiền gửi
Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các NH đã tìm mọi cách để

tế
H
uế

huy động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi ( thanh

toán và tiết kiệm của KH). NH mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền
và cam kết hoàn trả đúng hạn.
1.1.3.3. Cho vay

-

Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

và đời sống.
-

ại
họ
cK
in
h

NHTM cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:

Cho vay trung hạn và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất

kinh doanh dịch vụ và đời sống.
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá

Các NH thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng

Đ

trong kho bảo quản. NH giữ vàng cho KH và giao cho tờ biên nhận (giấy chứng nhận
cho ngân hàng phát hành. Giấy chứng nhận được sử dụng như tiền – dùng để thanh

toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh hưởng của NH phát hành.)
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Thanh toán qua NH đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là
người gửi tiền không cần đến NH để lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách
(séc), KH mang séc đến NH để nhận được tiền. Tiện ích của thanh toán không dùng
tiền mặt là an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đã góp phần rút ngắn
thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập.

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ
Các NH mở tài khoản và giữ tiền của hầu hết các doanh nghiệp và cá nhân. Nhờ
đó, NH có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều KH. Nhiều NH đã cung cấp cho KH dịch vụ
quản lý ngân quỹ. Trong đó, NH đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh
doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh
lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
1.1.3.7. Bảo lãnh
NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác bằng uy tín và khả năng tài

tế
H
uế


chinh của mình đối với người nhận bảo lãnh . Mức bảo lãnh đối với một NH và tổng
mức bảo lãnh của một NHTM không vượt quá tỉ lệ so với vốn tự có của NHTM.
1.1.3.8. Cho thuê tài chính

NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho

ại
họ
cK
in
h

thuê tài chính riêng.

Ngoài các dịch vụ trên, NHTM còn có các dịch vụ khác: cung cấp dịch vụ ủy
thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ mô giới đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ bảo
hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý.

1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1.Khái niệm

Đ

Cho vay (còn gọi là tín dụng) là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NH cho
vay giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức khác áp dụng để làm tiền đề căn
bản cho các hoạt động cho vay của mình.
1.2.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay

-

Tính pháp lý: cho vay của NH là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý các hành

vi cho vay của NH có cùng một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà NH
tin tưởng ứng vốn cho vay nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều
loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố…)
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Luật NH các nước định nghĩa tín dụng như sau: cấu thành một nghiệp vụ tín dụng ở bất
cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn cho một người khác dùng, hoặc
cam kết bằng chữ kí cho người này nhưng đảm bảo hay bảo lãnh mà có thu tiền.
-

Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay và thu nợ nhất định

-

Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thỏa thuận giữa KH và NH cho vay ( ví

dụ: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi…)
-


Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tùy vào việc đánh giá và

xếp hạng KH của NH cho vay.
-

Khi kết thúc hợp đồng KH có nghĩa vụ trả cả gốc và lãi hoặc một số thỏa thuận

tế
H
uế

khác nếu được NH cho vay chấp nhận. Trường hợp KH không thực hiện hợp đồng hay
không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của NH
cho vay.
1.2.3. Phân loại của hoạt động cho vay

ại
họ
cK
in
h

Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả rủi ro tín dụng. Phân loại cho
vay dựa vào các căn cứ sau:
-

Dựa vào mục đích cho vay:


+ Cho vay phục vụ SXKD: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất
kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc

Đ

thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán, vàng..
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân: là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá
nhân, hộ gia đình như xây dựng, sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ
giới, du học…
-

Dựa vào thời hạn cho vay

+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ Cho vay dài hạn: là loại vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của loại này
thường là tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án.
-


Dựa vào mức độ tín nhiệm của KH

+ Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của KH vay vốn để quyết định
cho vay.
+ Cho vay đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 nào đó.
-

Dựa vào phương thức cho vay

tế
H
uế

+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và TCTD thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí hợp đồng tín dụng.

+ Cho vay theo hạn mức tính dụng: là loại cho vay mà TCTD và KH xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

ại
họ
cK
in
h

+ Cho vay theo định mức thấu chi: là loại cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn
bản chấp thuận cho KH chỉ vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.

-

Dựa vào phương thức thanh toán trả nợ vay

+ Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
+ Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ khi nào

Đ

1.3. Hoạt động thẩm định cho vay khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm thẩm định
Theo bài giảng môn thẩm định dự án đầu tư của Thạc Sĩ Mai Chiếm Tuyến ĐHKT Huế: Thẩm định là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan khoa học
và toàn diện về mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả, tính khả
thi, tính hiện thực của phương án/dự án đầu tư để quyết định đầu tư.
Khi lập dự án, KH mong muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc
quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, công tác thẩm định cần phải xem xét đánh
giá đúng thực chất của dự án/phương án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định
ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút dẫn
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đến quyết định không cho vay.

1.3.2. Mục đích và ý nghĩa của thẩm định
Thẩm định cho vay là công việc hết sức quan trọng, là tiền đề quyết định việc
cho vay và hiệu quả vốn đầu tư. Mục đích của hoạt động thẩm định là đánh giá một
cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của KH để làm quyết định cho vay. Công
tác thẩm định là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng.
Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:
-

Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư

mà khách hàng đã lập và nộp cho NH khi làm thủ tục vay vốn.
Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.

-

Giúp cho cán bộ thẩm định và lãnh đạo NH có thể đưa raquyết định cho vay và

tế
H
uế

-

giảm được xác suất hai loại sai lầm cho vay: cho vay dự án tồi và từ chối cho vay đối
với một dự án tốt.

ại
họ
cK
in

h

1.3.3. Quy trình thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân

Xem xét hồ sơ vay của khách hàng

Đ

Thu thập thông tin cần thiết bổ sung

Thẩm định khả năng thu hồi nợ

Ước lượng và kiểm soát rủi ro

Quyết định phê duyệt đầu tư

-

Bước 1 : Đơn vị thẩm định tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ vay của KH

SVTH: Đậu Thị Mai Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


Bước 2: Cán bộ thẩm định thu thập thông tin cần thiết về KH cũng như về

phương án/dự án cần thiết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
-

Bước 3: CBTĐ thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua các thông tin có được

-

Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro

-

Bước 5: Ban giám đốc đưa ra kết luận về việc có cho vay vốn hay không

1.3.4. Nội dung thẩm định
Mục tiêu của hoạt động thẩm định cho vay là cung cấp thông tin để quyết định
cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương
án sản xuất kinh doanh (SXKD) hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro
vào các yếu tố sau:

tế
H
uế

ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc
Tư cách của khách hàng vay vốn

-


Tình hình tài chính của khách hàng

-

Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư

-

Tài sản đảm bảo nợ vay

ại
họ
cK
in
h

-

1.3.4.1. Thẩm định về tư cách của khách hàng vay vốn
-

Thẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đình.

-

Trình độ học vấn, chuyên môn.

-

Trình độ hiểu biết pháp luật.


-

Nhận thức về trách nhiệm của KH vay vốn, tính hợp tác với cán bộ tín dụng để

Đ

hoàn thiện các thủ tục vay vốn để đảm bảo điều kiện vay theo quy định của ngân hàng
nhà nước (NHNN).
-

Thẩm định về uy tín của KH trên thị trường.

-

Đánh giá về quan hệ của KH với các tổ chức tín dụng khác: liệt kê các quan hệ

tín dụng của KH đối với các tổ chức tín dụng, xác định tổng dư nợ hiện tại, đánh giá
khả năng trả lãi và vốn của KH.
1.3.4.2. Thẩm định về tài chính
Mục đích của việc phân tích tài chính của KH là xem xét năng lực thực tế của
KH về tiềm lực tài chính, trên cơ sở đó đánh giá được khả năng của KH về nguồn vốn
chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và vốn vay, hàng hóa tồn kho, cơ cấu tài sản lưu
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

động và cố định đến thời điểm hiện tại. Từ đó, có kết luận về KH có khả năng hoàn trả
nợ vay cho NH hay không.
Tình hình tài chính phải được xem xét một cách tỉ mỉ và có hệ thống ít nhất
trong hai năm liên tục để rút ra kết luận tình hình tài chính có lành mạnh hay không.
Khi phân tích tài chính KH thường xét đến các chỉ tiêu sau:
-

Khả năng thanh toán: Đây là chỉ tiêu rất quan trọng đối với NH khi xem xét cho

KH vay vốn, cho biết khả năng trả nợ của KH đối với các khoản nợ đến hạn.
-

Thu nhập: Mức thu nhập của KH hàng tháng cho biết KH có khả năng trả lãi

cũng như gốc cho NH hay không.
Mức độ độc lập về tài chính: Cho thấy khả năng tài chính khi không có nguồn

tế
H
uế

-

tài trợ từ bên ngoài. Nếu mức độ độc lập tài chính của KH cao thì KH ít phụ thuộc vào
nguồn vốn bên ngoài và mức độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nếu KH chỉ hoạt động bằng
vốn tự có thì sẽ bị hạn chế rất nhiều đến khả năng mở rộng kinh doanh và lợi nhuận.
Các khoản nợ ngân hàng: Qua việc xem xét các khoản nợ của KH với các NH


ại
họ
cK
in
h

-

khác (nếu có) phần nào thể hiện được uy tín của KH trong quan hệ tín dụng, đồng thời
là cơ sở để cân đối khả năng trả nợ khi tính toán thời gian vay. Khi xem xét các khoản
nợ này, đặc biệt quan tâm đến các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và phải tìm hiểu rõ
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

1.3.4.3. Thẩm định về tính khả thi của phương án/dự án đầu tư
Mục đích của việc thẩm định về tính khả thi của phương án/dự án đầu tư của

Đ

KH là nhằm đánh giá KH có khả năng thực hiện phương án/dự án đó hay không,
phương thức thực hiện như thế nào, hiệu quả ra sao. KH có trả được nợ hay không, có
nguồn trả nợ thực tế hay phụ thuộc vào việc có thực hiện được phương án SXKD hay
không. Do đó, thẩm định phương án SXKD của KH là việc hết sức quan trọng đối với
công tác cho vay của NH.
1.3.4.4. Thẩm định về tài sản bảo đảm
-

Việc định giá phải được thực hiện chính xác, kịp thời, hợp lệ, khách quan.

-


Tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
+ Quyền sở hữu tài sản: Tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải thuộc sở hữu hợp

pháp của người đem cầm cố, thế chấp và không có tranh chấp.
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ Giá trị tài sản: Tài sản nhận thế chấp cầm cố phải có giá trị và NH có đủ căn
cứ, có khả năng và phương tiện để xác định giá trị tài sản đó theo các quy định của
chính phủ, quy định của NHNN.
+ Tính chuyển nhượng của tài sản: Tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải có khả
năng chuyển nhượng được trên thị trường khi cần thiết.
- Cán bộ thẩm định tài sản bảo đảm phải có kiến thức về nghiệp vụ, nắm vững
các quy định của nhà nước liên quan đến giá cả và các cách tính giá trị tài sản, có khả
năng đánh giá tổng hợp về tài sản như: giá cả, tính chuyển nhượng, sự ảnh hưởng của
các yếu tố chủ quan, khách quan đến tài sản.
1.3.5.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định

tế
H
uế

1.3.5. Chất lượng thẩm định
Mặc dù, chất lượng thẩm định(CLTĐ) là một cái gì đó khó có thể định lượng

được và khái niệm này còn trừu tượng hơn cả chất lượng sản phẩm nhưng về cơ bản

ại
họ
cK
in
h

vẫn thể hiện được định nghĩa như sau:

Chất lượng thẩm định là sự đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của cơ quan
thẩm định trong hoạt động đầu tư, phù hợp với quy định của pháp luật và chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của ngành, của đất nước. Vừa đảm bảo
mang lại lợi ích cho chủ đầu tư nhưng phải đảm bảo lợi ích cho xã hội.
Trong quá trình thẩm định, các CBTĐ cần phải xem xét và đánh giá một cách
khách quan các vấn đề liên quan đến dự án.

Đ

CLTĐ thể hiện ở mức độ chính xác, tính trung thực và linh hoạt trong việc đánh
giá tính khả thi của các phương án/ dự án.
1.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định
 Các chỉ tiêu định tính
-

Tuân thủ đúng quy trình thẩm định:
Mỗi NH đều có một quy trình thẩm định khác nhau. Quy trình trình bày, hướng

dẫn từng bước thẩm định một cách rõ ràng và cụ thể. Quy trình thẩm định được coi là
chuẩn của mỗi NH và được áp dụng cho các chi nhánh trong hệ thống. Nên việc tuân

thủ quy trình là đảm bảo cho việc thẩm định cho vay được tiến hành một cách khoa
học và có hệ thống theo những gì mà quy trình chuẩn đưa ra.
SVTH: Đậu Thị Mai Phương

14


×