Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy tinh bột sắn intimex trên địa bàn huyện thanh chương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Đ

THANH CHƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN

NGUYỄN THỊ THU

NIÊN KHÓA : 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Đ

THANH CHƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực tập:

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN THỊ THU

Th.S NGUYỄN CÔNG ĐỊNH


Lớp: K46C – KHĐT
Niên khóa: 2012 – 2016
HUẾ, 5/2016


Lời Cảm Ơn !
Sau quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này
em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Trường Đại Học Kinh Tế Huế,
toàn thể quý thầy cô Khoa Kinh tế và Phát triển đã tận tình dạy dỗ và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt em xin
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Nguyễn Công Đònh, người đã
hiện bài khóa luận này.

tế
H
uế

trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các
anh chò, các cô bác trong phòng Kế Toán - Tài chính của nhà máy tinh
bột sắn Intimex xã Thanh Ngọc - huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An

ại
họ
cK
in
h

đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực tập tại

đơn vò cũng như thu thập các số liệu để hoàn thành bài khóa luận của
mình. Và em cũng xin được tỏ lòng biết ơn đối với chò Nguyễn Thò Hà
và anh Phạm Hữu Đại Việt - người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực tập tại nhà máy, giúp em làm quen với những nghiệp
vụ kinh tế, tăng thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Con cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn động

Đ

viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con học tập và hoàn thành
tốt bài khóa luận của mình. Cảm ơn bạn bè đã luôn đồng hành và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Thu


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...........................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................. .........................................................................ix

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

tế
H
uế

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...... 5
1.1. Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh ................................................................ 10

Đ

1.1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ......................... 11
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................................ 12
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................... 12

1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................. 13
1.1.2.3. Một số chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 17
1.2.1. Thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn trên thế giới ................. 17
1.2.2. Thực trạng sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn tại Việt Nam ............... 18
1.2.3. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ tinh bột sắn trên địa bàn tỉnh
Nghệ An .................................................................................................................. 20
SVTH: Nguyễn Thị Thu

ii


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX ........................................................... 22
2.1. Giới thiệu chung về nhà máy .............................................................................. 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy ................................................. 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà máy ......................................................................... 23
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................... 23
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận của nhà máy .................. 24
2.1.3. Đặc điểm dây chuyền sản xuất và quy trình công nghệ của nhà máy .......... 25
2.1.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất..................................................................... 25

tế
H
uế


2.1.3.2. Cơ sở máy móc thiết bị phục vụ sản xuất .............................................. 26
2.1.3.3. Nguồn nguyên liệu đầu vào .................................................................... 26
2.1.3.4. Đặc điểm về quy trình sản xuất .............................................................. 26
2.1.4. Thị trường ..................................................................................................... 28

ại
họ
cK
in
h

2.1.5. Nguồn nhân lực của nhà máy ....................................................................... 28
2.2. Kết quả kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện
Thanh Chương tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015................................................... 30
2.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy tinh bột sắn trong
giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................... 34
2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động vốn qua các năm của nhà máy............... 34
2.3.2. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy giai đoạn

Đ

2013-2015 ............................................................................................................... 39
2.3.2.1. Vốn lưu động .......................................................................................... 40
2.3.2.2. Vốn cố định ............................................................................................ 47
2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của nhà máy thông qua các chỉ tiêu cơ bản .......... 50
2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................................... 50
2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................... 53
2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................. 55
2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính ........................ 58
2.5.1. Đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn và mức độ đảm bảo nợ .................. 58

2.5.1.1. Khả năng đảm bảo tổng vốn ................................................................... 58
SVTH: Nguyễn Thị Thu

iii


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

2.5.1.2. Tỷ số đảm bảo nợ ................................................................................... 59
2.5.1.3. Tỷ suất đầu tư ......................................................................................... 60
2.5.2. Đánh giá khả năng thanh toán ...................................................................... 61
2.6. Đánh giá chung ................................................................................................... 64
2.6.1. Kết quả đạt được của nhà máy...................................................................... 64
2.6.2. Một số hạn chế cần khắc phục ...................................................................... 66
2.6.3. Phân tích SWOT ........................................................................................... 67
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT

tế
H
uế

SẮN INTIMEX TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ
AN.................................................................................................................................. 70
3.1. Định hướng chiến lược phát triển của nhà máy trong thời gian sắp tới .............. 70
3.2. Dự báo nhu cầu sử dụng vốn và xác định nguồn tài trợ năm 2016..................... 71

ại

họ
cK
in
h

3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy ..... 71
3.3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................. 72
3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............... 72
3.3.3. Một số giải pháp về tổ chức, quản lý ............................................................ 73
3.3.4. Giải pháp gia tăng nguồn nguyên liệu .......................................................... 73
3.3.5. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm .......................................................... 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 75

Đ

1. Kết luận .................................................................................................................. 75
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 78

SVTH: Nguyễn Thị Thu

iv


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


:

Cán bộ công nhân viên

ROA

:

Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn

ROE

:

Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu

ROS

:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ


:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

:

Xây dựng cơ bản

:

Xuất nhập khẩu

Đ

XNK

ại
họ
cK
in
h

XDCB


tế
H
uế

CBCNV

SVTH: Nguyễn Thị Thu

v


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015.................................. 29
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex giai đoạn 2013-2015 ...... 32
Bảng 3: Biến động vốn kinh doanh giai đoạn 2013-2015 ............................................. 35
Bảng 4: Biến động nợ phải trả của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ............................. 36
Bảng 5: Tình hình vốn chủ sở hữu của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ......................... 39

tế
H
uế

Bảng 6: Biến động vốn của nhà máy giai đoạn 2013-2015........................................... 40
Bảng 7: Biến động vốn lưu động và đầu tư ngắn hạn của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ... 41
Bảng 8: Tình hình các khoản phải thu của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ................... 44
Bảng 9: Tình hình hàng tồn kho của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ............................ 46


ại
họ
cK
in
h

Bảng 10: Tình hình vốn cố định và đầu tư dài hạn của nhà máy giai đoạn 2013-2015 ....... 48
Bảng 11: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của nhà máy
trong giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 51
Bảng 12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của nhà máy
giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................... 54
Bảng 13: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của nhà máy
trong giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 57

Đ

Bảng 14: Chỉ tiêu đảm bảo tổng vốn của nhà máy trong giai đoạn 2013-2015 ............ 59
Bảng 16: Tỷ suất đầu tư của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ....................................... 61
Bảng 17: Khả năng thanh toán của nhà máy giai đoạn 2013 - 2015 ............................. 62
Bảng 18: Phân tích Swot của nhà máy tinh bột sắn Intimex ......................................... 68

SVTH: Nguyễn Thị Thu

vi


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân bố sản xuất sắn trên thế giới .................................................. 18

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2: Thị phần xuất khẩu tinh bột sắn của Việt Nam năm 2015 .......................... 19

SVTH: Nguyễn Thị Thu

vii


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Nhà máy Tinh bột sắn Intimex ............................. 24


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn ............................................ 27

SVTH: Nguyễn Thị Thu

viii


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập tại phòng Kế toán - Tài chính của nhà máy tinh bột sắn
Intimex với đề tài “ Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của nhà máy tinh
bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An” tôi đã nhận thấy
được tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh, hình thành cơ cấu vốn hợp lý, gia tăng tốc độ
luân chuyển của vòng quay vốn, kiểm soát tốt tình hình tài chính của mình sẽ giúp

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận hàng năm cho nhà máy.
Qua đề tài này đã giúp tôi nhận thấy những ưu điểm, thuận lợi cũng như những khó

tế
H
uế

khăn, những mặt hạn chế trong việc huy động và sử dụng vốn của nhà máy trong giai
đoạn 2013 – 2015. Từ đó có thể đưa ra một số giải pháp giúp nhà máy phát huy được
những ưu điểm của mình, khắc phục những khó khăn còn tồn tại nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

ại
họ
cK
in
h

Kết quả nghiên cứu: Qua việc phân tích các báo cáo kết quả kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, bảng kê khai tài sản cố định, có thể thấy trong giai đoạn 2013 2015 nhà máy tinh bột sắn Intimex đã đạt được một số thành tựu to lớn như: Nhà máy
ngày càng nâng cao hiệu quả trong công tác huy động và sử dụng vốn của mình, doanh
thu và lợi nhuận hàng năm của nhà máy đều tăng. Vốn chủ sở hữu đang được cải thiện
dần, khả năng thanh toán cũng được nâng cao giúp nhà máy ngày càng kiểm soát tình

Đ

hình tài chính của mình tốt hơn. Giá trị tài sản cố định hàng năm của nhà máy rất lớn,
nhà máy đã đầu tư hệ thống cơ sở sản xuất hiện đại và thường xuyên tu sửa, nâng cấp
giúp cho việc sản xuất của nhà máy luôn đạt công suất tối đa, nâng cao hiệu quả sản
xuất, gia tăng lợi nhuận, giúp nhà máy ngày càng nâng cao uy tín và mở rộng thị

trường. Tuy nhiên bên cạnh đó nhà máy cũng còn những mặt khó khăn như: Nợ phải
trả hàng năm còn quá lớn ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của nhà máy. Vốn của
nhà máy còn bị các tổ chức bên ngoài chiếm dụng nhiều, lượng hàng tồn kho lớn và
đang gia tăng, giá trị hao mòn tài sản cố định còn quá cao... Để có thể khắc phục và
hạn chế được những khó khăn đó tôi đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị hy vọng sẽ
góp phần nâng cao khả năng huy động và sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Thu

ix


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

kinh doanh, gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho nhà máy trong thời gian tới. Để đạt
được điều đó đòi hỏi phải nâng cao vai trò của người lãnh đạo, phải có sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cá nhân và tổ chức trong nhà máy. Toàn thể cán bộ công nhân viên
cần đồng lòng, chung sức, cố gắng hết mình tạo nên một tập thể vững mạnh. Các ban
ngành, các cấp lãnh đạo xã, huyện cần phối hợp với nhà máy, tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp nhà máy phát triển, cũng chính là nâng cao hiệu quả kinh tế cho xã hội.
Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nội
dung bài khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô giáo và anh chị trong nhà máy để giúp tôi có thể hoàn

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

thiện bài báo cáo của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Thu

x


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, Việt Nam cũng từng bước mở rộng
quan hệ kinh tế với hàng loạt các quốc gia khác, tham gia vào một số tổ chức kinh tế
trong khu vực và thế giới như: ASEAN, APEC, WTO. Quá trình đó đã tạo điều kiện
thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng hiệu quả hơn, mang lại nhiều cơ hội
cũng như thách thức cho quá trình phát triển của các doanh nghiệp nước nhà. Trong
nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất gay gắt và khốc liệt.

tế
H

uế

Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có định hướng đúng đắn, tận
dụng và phát huy hiệu quả mọi nguồn lực có thể. Trong đó, vốn là một yếu tố quan
trọng trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở xuất phát và theo
suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Huy động và sử dụng

ại
họ
cK
in
h

hiệu quả vốn là một nhiệm vụ tất yếu hàng đầu của công tác quản lý tài chính doanh
nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ
luân chuyển của vốn là góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại lợi
nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp góp phần tăng trưởng xã hội.
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn sử dụng có hiệu quả nhất nguồn
lực của mình để có thể tồn tại và ngày càng phát triển, chiếm lĩnh thị trường. Huy động
và sử dụng hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực

Đ

tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi và mục đích cao nhất của doanh nghiệp.
Vì vậy hoạt động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể tự chủ về mặt tài chính của mình.
Đây là một trong những vấn đề luôn được các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp và những người làm công tác kế toán tài chính rất quan tâm nghiên cứu.
Phía tây Nghệ An là vùng có khí hậu, đất đai phù hợp với cây sắn nhưng người

dân còn bỏ không khá nhiều. Trong khi đó cây sắn là loại cây dễ trồng, có khả năng
đem lại lợi nhuận rất cao. Từ thực tiễn đó, vào ngày 17/12/2003 tổng giám đốc Công
ty Cổ phần Intimex Việt Nam đã ra quyết định số 549/INT- TCCB thành lập nhà máy
SVTH: Nguyễn Thị Thu

1


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

tinh bột sắn Intimex đặt tại xã Thanh Ngọc- huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An.
Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động tình hình tài chính của đơn vị tương đối khó
khăn vì chưa xây dựng được lòng tin với các đối tác cũng như quan hệ với Ngân hàng
để vay vốn sản xuất kinh doanh. Sau một thời gian nhà máy đã đi vào sản xuất kinh
doanh ổn định, xây dựng được uy tín và thương hiệu. Nhìn chung tất cả các chỉ tiêu
như sản lượng sản xuất, doanh thu, lao động, thu nhập bình quân, nộp ngân sách Nhà
nước, lợi nhuận trước thuế đều tăng, năm sau cao hơn năm trước. Đạt được thành quả
như vậy là do nhà máy đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, áp dụng công nghệ
sản xuất tiên tiến nhất, coi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu

tế
H
uế

hàng đầu của mình. Chính điều đó đã giúp nhà máy ngày càng phát triển, mở rộng quy
mô sản xuất, chiếm lĩnh được thị trường và bắt đầu thu hút được người dân của một số
tỉnh lân cận như Hà Tĩnh, Thanh Hóa...


Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên, tôi đã nhận thấy được ý nghĩa và tầm

ại
họ
cK
in
h

quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với những
kiến thức đã được học trong nhà trường cùng với thông tin số liệu thu thập được từ các
nguồn khác nhau, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá tình hình huy động và sử
dụng vốn của nhà máy sắn tinh bột sắn Intimex trên địa bàn huyện Thanh Chươngtỉnh Nghệ An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung:

Đ

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn intimex tại
địa bàn huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An.


Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đề huy động vốn và hiêu quả sử
dụng vốn.
- Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của nhà máy
- Nêu lên những kết quả đạt được và hạn chế trong việc sử dụng vốn của nhà máy
tinh bột sắn Intimex Thanh Chương- Nghệ an.

- Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức có thể đưa
ra được một số giải pháp có ích giúp nhà máy có thể hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thu

2


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu:

- Tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn Intimex huyện
Thanh Chương- tỉnh Nghệ An.


Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại nhà máy tinh bột sắn Intimex
huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ An.
- Về thời gian: Số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được thu thập tại nhà máy
trong 3 năm 2013, 2014, 2015.

tế
H
uế


4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng phương pháp thu thập số liệu qua các
báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,báo cáo kết quả kinh doanh, bảng kê khai tài
sản cố định ... trong giai đoạn 2013 - 2015 tại phòng Kế toán – Tài chính của nhà máy.

ại
họ
cK
in
h

Ngoài ra còn tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin từ các tài liệu tham khảo trên
internet, các bài khóa luận trên thư viện trường Đại học kinh tế Huế.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Sau khi đã thu thập được các số liệu
cần thiết, tiến hành áp dụng các công thức tính chỉ số có sẵn để tính ra được các chỉ số
tài chính của nhà máy. Tiến hành phân tích các báo cáo của nhà máy và so sánh các
chỉ số qua các năm để từ đó có thể đưa ra các nhận xét.
- Phương pháp phân tích ma trận Swot: Dựa trên những phân tích tình hình hoạt

Đ

động kinh doanh của nhà máy và trên sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong
ngành để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của nhà máy.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề cần nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn tại nhà máy tinh bột sắn
Intimex Thanh Chương -Nghệ An


SVTH: Nguyễn Thị Thu

3


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của nhà máy tinh bột sắn Intimex Thanh Chương - Nghệ An

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thu

4



GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh
 Khái

niệm vốn kinh doanh:

Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói

tế
H
uế

riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn,
ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản suất, Mác cho rằng: Vốn
(tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản suất. Định nghĩa

ại
họ
cK

in
h

của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của
vốn. Tuy nhiên quan niệm về vốn của Mác có hạn chế đó là chỉ bó hẹp khái niệm về
vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra
giá trị thặng dư cho nền kinh tế.

P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại,
coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá chỉ là kết
quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử

Đ

dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hoá vốn có
thể tồn tại trong vài năm, trong khi đó một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc
lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản
phẩm đầu ra vừa là yếu tố đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phương pháp sản
xuất gián tiếp tốn thời gian.
David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là:
Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá
đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và
tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của doanh
nghiệp trong định nghĩa của David Begg.
SVTH: Nguyễn Thị Thu

5


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định


Khóa luận tốt nghiệp

Trong các định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ
bản vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định
nghĩa của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang
nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực mà
doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Vốn biểu hiện mặt
giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ nhất định, một
loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không phải đồng tiền in ra một
cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.

tế
H
uế

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa
khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)
là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và

ại
họ
cK
in
h

quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.
Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh

vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các
khoản đầu tư cần thiết như chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố
định, nguyên vật liệu... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất
khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà
doanh nghiệp thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí

Đ

bỏ ra, đồng thời phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan niệm, với nhiều mục
đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các
quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:
Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy
được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh được sử dụng phổ biến là:Vốn kinh doanh
của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn
lực mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Thu

6


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

- Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ...
- Tiền Việt Nam ngoại tệ, vàng và đá quí.
- Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.



Phân loại vốn kinh doanh:

- Căn cứ theo thời hạn luân chuyển vốn:
+ Vốn ngắn hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn trong vòng một năm và lãi suất
vay thường thấp hơn lãi suất dài hạn do độ rủi ro thấp hơn và thời gian đầu tư ngắn hơn.
+ Vốn trung hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ một năm tới năm năm.
+ Vốn dài hạn: là loại vốn có thời gian đáo hạn từ năm năm trở lên.
+ Vốn chủ sở hữu:

tế
H
uế

- Căn cứ theo nguồn hình thành vốn:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn
này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không

ại
họ
cK
in
h

phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp
đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình
doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông
thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối.
+ Vốn vay:


Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi
vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định,

Đ

doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh
nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất,
thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là
vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
- Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển:
Trong quá trình sản xuất vốn vận động một cách liên tục, nó biểu hiện bằng
những hình thái vật chất khác nhau từ tiền mặt đến tư liệu lưu động, hàng hóa dự trữ...
Sự khác nhau về mặt vật chất này tạo ra đặc điểm chu chuyển vốn. Theo đó vố được
phân thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động.

SVTH: Nguyễn Thị Thu

7


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

+ Vốn cố định: là biểu hiện về mặt giá trị của những TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính... TSCĐ là những tài sản
có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụngTSCĐ thì hình thái vật
chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị hao mòn dần theo thời gian. Đặc điểm vận
động của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh và cuối một vòng luân

chuyển nó được tính vào giá trị thành phẩm hoàn thành.
TSCĐ hữu hình: là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ
thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định như: nhà cửa,
thiết bị, phương tiện vận tải, TSCĐ dùng cho XDCB, TSCĐ dùng cho phúc lợi, TSCĐ

tế
H
uế

đang dùng, chưa dùng và không cần dùng.
TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lượng
giá trị đã được đầu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: giá
trị bằng phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp...

ại
họ
cK
in
h

TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được
bên cho thuê trao quyền quản lí, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ của TSCĐ. Tiền
thu từ cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí về tài sản và thu được
một khoản lãi từ khoản đầu tư đó.

TSCĐ tài chính: là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời có
thời hạn trên một năm như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh dài hạn,
đầu tư bất động sản...

Đ


TSCĐ có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại
hình doanh nghiệp và khả năng tạo nguồn tài trợ của từng doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động: là biểu hiện giá trị của những TSLĐ bao gồm: tiền mặt, các
khoản phải thu, thành phẩm, hàng gửi bán, chi phí SXKD dở dang, tài sản thiếu hụt
chờ xử lí, chi phí trả trước... Đặc điểm của vốn lưu động là vận động không ngừng,
luôn thay đổi hình thái biểu hiện, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào
giá trị hàng hoá và hoàn thành một vòng tuần hoàn. Sau mỗi chu kì kinh doanh số vốn
thu về phải lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Vốn lưu động là số vốn thường xuyên cần
thiết đảm bảo cho cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường.

SVTH: Nguyễn Thị Thu

8


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

Vì vậy cần phải xác định đúng đắn nhu cầu cần thiết vốn lưu động và đồng thời tìm
biện pháp thu hồi vốn nhanh bảo toàn được vốn.
Việc phân chia các loại vốn này có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh
thương mại. Vì tính chất của chúng rất khác nhau và hình thức biểu hiện cũng khác nhau
nên phải có các biện pháp thích ứng để nâng cao hiệu quả sử dụng các loại vốn này.
- Phân loại vốn theo quyền sở hữu:
+ Vốn chủ sở hữu của doanh ngiệp
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn doanh


tế
H
uế

nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do chủ
sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp
một phần (hoặc toàn bộ)

ại
họ
cK
in
h

Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự phòng
tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong
cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.

Đ

Vốn chủ sở hữu = tổng nguồn vốn – nợ phải trả

+ Nợ phải trả


Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp
đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh
tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó mà phát
sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có
các khoản vốn sau: Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả, các khoản phải nộp

SVTH: Nguyễn Thị Thu

9


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp, các khoản phải thanh toán với cán bộ công
nhân viên chưa đến hạn thanh toán.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử
dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không phải
trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh nghiệp
nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân hàng, nợ
trái phiếu và các khoản nợ khác.

tế
H
uế


Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai nguồn
này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng như
quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu hỏi luôn làm trăn
trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay thất bại của mỗi
doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của doanh nghiệp đó
khi lựa chọn cơ cấu tài chính.

1.1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh

- Vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hay là vốn phải đại diện cho một
lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô hình.

Đ

- Vốn phải được vận động với mục đích sinh lợi, trong quá trình vận động vốn có
thể thay đổi hình thái nhưng đến thời điểm cuối cùng của quá trình vận động nó lại trở
về trạng thái ban đầu với giá trị lớn hơn. Đây chính là nguyên tắc cơ bản của hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định thì mới phát huy được
tác dụng, tức là quy mô vốn càng lớn thì giúp doanh nghiệp càng dễ thực hiện được

các chiến lược kế hoạch đã đề ra và quy mô vốn càng bé thì doanh nghiệp càng khó
khăn trong việc thực hiện những vấn đề đó. Nhưng nói chung vốn phải đạt đến một
ngưỡng nào đó thì mới phát huy được tác dụng của nó.

SVTH: Nguyễn Thị Thu

10


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

- Mỗi đồng vố phải gắn với chủ sở hữu nhất định, có như vậy thì người sở hữu
mới có trách nhiệm, ý thức hơn để mỗi đồng vốn đạt được hiệu quả tốt nhất.
- Vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có thể được mua bán trên thị
trường tài chính, nhưng việc mua bán ở đây không làm mất đi quyền sở hữu vốn của
người bán và người người mua phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn dưới dạng một
khoản thiền ( hay còn gọi là tiền lãi ).
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Một đồng vốn hôm nay có giá trị hơn một
đồng vốn vào ngày mai. Vì một đồng vố hôm nay doanh nghiệp có thể dùng nó để
đầu tư, hoặc gửi ngân hàng... để sinh lời. Với giá trị thời gian của vốn thì doanh
vốn một cách vô ích.

tế
H
uế

nghiệp nên để nó vận động, không nên để vốn nằm một chỗ để tránh lãng phí nguồn
1.1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh


Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp,

ại
họ
cK
in
h

ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động
kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số
vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập,
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể:

- Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong
việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định.

Đ

Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động
vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh...
- Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô của doanh
nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những
tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và
tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường,
mở rộng lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng
dài vốn”.

SVTH: Nguyễn Thị Thu

11


GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

- Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền
đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó
cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là
dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy
được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn
không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó
là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh
cách lãng phí, không hiệu quả.

tế
H
uế

toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

ại

họ
cK
in
h

Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: Hiệu quả kinh tế và hiệu qủa xã hội.
- Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về
tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí,
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.
- Hiệu qủa xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng nỗ

Đ

lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu
chính trị xã hội.
Như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là
vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời
phải đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận: “Hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất”
SVTH: Nguyễn Thị Thu

12



GVHD: ThS. Nguyễn Công Định

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên nhân trực
tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận, chẳng có một lý
do nào để doanh nghiệp có thể từ chối việc làm đó. Như vậy ta có thể nhận thấy nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một
doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu
nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu ngày càng nhiều từ việc
bỏ ra một cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về

tế
H
uế

từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh nghiệp phải bỏ
ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Có thể tổng quát một số lý do cơ bản, cụ thể làm
nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp như sau:

ại
họ
cK
in
h

- Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của

nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi
nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp là vốn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là
vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi
thiếu vốn thì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị “chết”, bị
ngưng trệ bởi bây giờ không còn có sự cứu trợ của ngân sách nhà nước.

Đ

- Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ
đây người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường mà không phải là ai
khác, song nhà nước cũng có vai trò nhất định của nó. Nếu sử dụng đồng vốn hiệu quả
thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với doanh nghiệp nữa.
- Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được
khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện
tiên quyết không thể thiếu được là doanh nghiệp phải xem xét vấn đề chất lượng sản

SVTH: Nguyễn Thị Thu

13


×