ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
tế
H
uế
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
h
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
in
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
ng
Đ
ại
họ
cK
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
Giảng viên hướng dẫn:
Trần Phước Khánh
Th.S Lê Tô Minh Tân
ườ
Sinh viên thực hiện:
Tr
Lớp: K44A – Tài chính ngân hàng
Khóa học: 2010 – 2014
Huế, tháng 05 năm 2014
i
Lời cảm ơn!
Để khóa luận này đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gởi tới các thầy cô khoa Kế
toán tài chính trường Đại học Kinh tế Huế lời chào sức khỏe, lời chào trân trọng và lời
uế
cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp
đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài: “Giải
tế
H
pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Đông Hà”.
Để có kết quả này tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo –
h
Th.s. Lê Tô Minh Tân đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận
in
này trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Chi cục thuế cùng sự giúp
cK
đỡ nhiệt tình của các cô, chú Đội Kiểm tra số 2, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong
suốt thời gian thực tập tại Chi cục thuế Thành phố Đông Hà.
họ
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh
viên thực tập khóa luận này không thể không tránh những thiếu sót, tôi rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao
Đ
ại
ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Trần Phước Khánh
Tr
ườ
ng
Xin chân thành cảm ơn!
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân tôi.
uế
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực. Khóa
luận được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn và dưới sự hướng
tế
H
dẫn của thầy giáo Th.S Lê Tô Minh Tân. Khóa luận này chưa được ai công bố dưới bất
kỳ hình thức nào.
Ngày ... tháng 5 năm 2014
in
h
Sinh viên
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Trần Phước Khánh
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT: Giá trị gia tăng
uế
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
NSNN: Ngân sách Nhà nước
tế
H
TVA: Taxe Sur La Valeur Ajou téc
VAT: Value Added Tax
HHDV: Hàng hóa, dịch vụ
TP: Thành phố
DN: Doanh nghiệp
NĐ-CP: Nghị định- Chính phủ
họ
CP: Cổ phần
cK
QĐ-TCT: quyết định- Tổng Cục thuế
in
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
h
GTSX: Giá trị sản xuất
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Đ
ại
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
MST: Mã số thuế
UBND: Ủy ban nhân dân
ng
KT – TM: Kinh tế- Thương mại
MTV: Một thành viên
ườ
QLT: Quản lý thuế
XK: xuất khẩu
Tr
KK-KT-TH : Kê khai- Kế toán- Tin học
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô và khu vực .........................................15
Bảng 2.1: Tình hình đội ngũ nhân sự ............................................................................24
Bảng 2.2: Tình hình lực lượng cán bộ theo ...................................................................25
uế
Bảng 2.3: Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn thành phố Đông Hà...............................35
Bảng 2.4: Kết quả công tác tuyên truyền- hỗ trợ người nộp thuế .................................35
tế
H
Bảng 2.5: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế và kê khai thuế. ................................36
Bảng 2.6: Tình hình nộp thuế GTGT tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà ...............377
Bảng 2.7: Tình hình nợ thuế GTGT của các DNNVV..................................................38
h
Bảng 2.8:Kết quả công tác kiểm tra hồ sơ thuế GTGT tai trụ sở cơ quan thuế ............39
in
Bảng 2.9: Kết quả xử phạt vi phạm thuế GTGT của các DNNVV năm 2013 .............40
họ
cK
Bảng 2.10: Tình hình hoàn thuế GTGT đối với các DNNVV ......................................41
Đ
ại
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hinh 1.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................................5
Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Đông Hà .............................24
ng
Hình 2.2: Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh
Tr
ườ
nghiệp………………………………………………………………………………… 32
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn!......................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
tế
H
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
h
1.TÍNH CẤP THIẾT CUẢ ĐỀ TÀI................................................................................1
in
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
cK
2.2.Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................2
họ
3.1.Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2.Nội dung nghiên cứu .................................................................................................2
3.3. Phạm vi không gian ..................................................................................................3
Đ
ại
3.4. Phạm vi thời gian......................................................................................................3
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................3
4.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
ng
4.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .....................................................................3
5. TÓM TẮT CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ườ
GTGT...............................................................................................................................3
6. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................5
Tr
PHẦN II.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................6
1.1.Những lý luận chung về thuế giá trị gia tăng ............................................................6
1.1.1.Sự ra đời và phát triển của thuế giá trị gia tăng......................................................6
1.1.2.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng........................................6
v
1.1.2.1.Khái niệm thuế giá trị gia tăng ............................................................................6
1.1.2.2.Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng .......................................................................7
1.1.2.3.Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...........................................................................7
1.1.3.Một số nội dung cơ bản của luật thuế GTGT .......................................................10
uế
1.1.3.1.Đối tượng chịu thuế GTGT ...............................................................................10
1.1.3.2.Đối tượng nộp thuế GTGT ................................................................................10
tế
H
1.1.3.3.Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT ..................................................10
1.1.3.4.Căn cứ tính thuế GTGT .....................................................................................10
1.1.3.5.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ................................................................11
1.2.Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................14
in
h
1.2.1.Khái niệm, nội dung quản lý thế. .........................................................................14
1.2.1.1.Khái niệm quản lý thuế......................................................................................14
cK
1.2.1.2.Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng ...............................................................14
1.2.2.Khái niệm, phân loại và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................15
1.2.2.1.Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................15
họ
1.2.2.2.Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế....................................15
1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................16
Đ
ại
1.3.1. Nhân tố bên trong cơ quan thuế...........................................................................18
1.3.2. Nhân tố bên ngoài................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ng
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ............................................................................................................22
ườ
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế thành phố Đông Hà…………………........22
2.1.1. Về vị trí địa lý- Đặc điểm dân cư ........................................................................22
Tr
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2013 và kế hoạch phát triển kinh tế xã
hôi 5 năm 2011-2015.....................................................................................................22
2.2. Giới thiệu sơ lược về Chi cục Thuế thành phố Đông Hà………………...................23
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................................23
2.2.2. Tổ chức nhân sự ..................................................................................................24
trình độ học thức, chuyên môn, tuổi nghề, tuổi đời.......................................................25
vi
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.....................................................................26
2.2.4. Mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan.............................................................31
2.4.1. Tình hình các DNNVV trên địa bàn thành phố Đông Hà. ..................................34
2.4.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và phổ biến chính sách thuế ........35
uế
2.4.3. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng..................................................................36
2.4.3.1 Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế. ................................................................36
tế
H
2.4.3.2. Công tác quản lý nợ thuế..................................................................................38
2.4.3.3. Công tác kiểm tra thuế......................................................................................39
2.4.3.4. Công tác hoàn thuế GTGT. .......................................................................................40
2.5. Các hành vi vi phạm và gian lận thuế giá trị gia tăng………………………………41
in
h
2.5.1. Lậu thuế, trốn thuế...............................................................................................42
2.5.2. Quay vòng hàng xuất khẩu ..................................................................................44
cK
2.5.3. Kê khai giá thành cao ở các doanh nghiệp xuất khẩu. ........................................45
2.5.4. Hành vi mua bán hóa đơn....................................................................................45
2.6. Những thành tựu đạt được và hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT đối với
họ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................45
2.6.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................45
Đ
ại
2.6.2. Những hạn chế.....................................................................................................47
2.6.3. Nguyên nhân.......................................................................................................50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ng
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ............................................................................................................53
ườ
3.1 Định hướng ..............................................................................................................53
3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................53
Tr
3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................................53
3.2.1. Giải pháp mang tính vĩ mô ..................................................................................54
3.2.2.Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục thuế Thành phố Đông Hà .......................55
3.2.4. Giải pháp hạn chế gian lận thuế ..........................................................................62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................65
1. Tóm tắt những kết quả nghiên cứu chủ yếu ..............................................................65
vii
2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu...................................................................................65
3. Kiến nghị ...................................................................................................................66
3.1. Đối với Tổng cục thuế ............................................................................................66
3.2. Đối với Cục thuế Quảng Trị và Chi cục thuế thành phố Đông Hà ........................66
uế
3.3. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. .........................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
TÍNH CẤP THIẾT CUẢ ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế , thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho ngân sách
uế
Nhà nước mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Đối với hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu của
tế
H
ngân sách Nhà nước. Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, theo thống kê của
Tổng cục thuế thì 92% thu ngân sách Nhà nước là từ thuế, thuế gián thu chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước, đặc biệt là thuế GTGT. Thuế GTGT là một
h
loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng trong xã hội, những người
in
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Do đó, thuế GTGT có vai trò to lớn trong mọi
lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong tiến trình hội nhập, thuế lại càng có vị thế lớn
cK
trong chiến lược toàn cầu hóa. Vì vậy, công tác quản lý thuế mặc nhiên trở thành mối
quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia.
họ
Thành phố Đông Hà là trung tâm của tỉnh Quảng Trị. Chi cục Thuế thành phố
Đông Hà được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát sinh trên địa bàn, kết quả thu
ngân sách qua các năm đều tăng. Trong đó, khoản thu thuế GTGT từ doanh nghiệp
Đ
ại
nhỏ và vừa là một trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan trọng ết định việc
hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của Thành phố, của Tỉnh. Hệ thống chính sách
thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện; trình độ nhận thức và tuân thủ pháp luật
ng
về thuế của người nộp thuế cũng như trình trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
công chức thuế được nâng lên; tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng
ườ
hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát
Tr
triển.
Tuy vậy, việc áp dụng luật thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn
còn nhiều bất cập, vướng mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được giải ết; công tác
quản lý thuế chưa được hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn thuế xảy ra phổ biến,
tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN).
Đề góp phần đảm bảo công bằng giữa các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế thì việc
nghiên cứu cơ chế thi hành quản lý thuế GTGT có ý nghĩa quan trọng đánh giá thực
1
trạng và những giải pháp đề hoàn thiện quản lý thuế GTGT. Do vậy tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Đông Hà”
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
uế
Đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Đông Hà” thực hiện nhằm đạt
2.1.
tế
H
được những mục tiêu sau đây.
Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế GTGT, đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn
in
h
thành phố Đông Hà.
Mục tiêu cụ thể
-
Hệ thống những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT
cK
2.2.
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo trình cùa Tổng cục thuế.
-
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ
họ
và vừa trên địa bàn thành phố Đông Hà.
Xác định nguyên nhân thành công và hạn chế công tác quản lý thuế GTGT
-
Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
Đ
ại
-
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong
thời gian tới.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ng
3.
3.1.
Đối tượng nghiên cứu
ườ
Thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế thành phố Đông Hà.
3.2.
Nội dung nghiên cứu
Tr
Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố qua việc nghiên cứu một số nội dung của luật quản lý thuế:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; hoàn thuế; quản lý nợ thuế và kiểm tra thuế. Từ đó,
đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn
thành phố.
2
3.3. Phạm vi không gian
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đông Hà.
3.4. Phạm vi thời gian
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1.
Phương pháp thu thập số liệu
uế
Trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
tế
H
Đối với đề tài nghiên cứu này, nghiên cứu sử dụng các nguồn số liệu thứ cấp
được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị; Chi cục
thuế thành phố Đông Hà; Niên gián thống kê thành phố Đông Hà.
4.2.
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
in
h
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
cK
Dùng phương pháp thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt được cùa các chỉ
tiêu theo không gian hay thời gian đến kết quả nghiên cứu.
GTGT.
họ
5. TÓM TẮT CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ QUẢN LÝ THUẾ
Đề tài “ Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận 2” của sinh viên
Đ
ại
Châu Thanh Trúc.
Thành công của đề tài
Đề tài khái quát đầy đủ cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT, làm
ng
cơ sở để phân tích thực trạng công tác quản lý thuế. Đề tài, đưa vào các trình quản lý
thuế theo cơ chế tự kê khai- tự tính-tự nộp thuế theo sơ đồ, qua đó làm nổi bật mô hình
ườ
quản lý thuế. Đề tài đi sâu phân tích những thành tựu, hạn chế và đưa ra nguyên nhân
trong công tác quản lý thuế GTGT.
Tr
Hạn chế của đề tài:
- Với đề tài nghiên cứu công tác quản lý thuế GTGT nói chung ( bao gồm quản
lý hộ kinh doanh và quản lý DN) thì nên chia ra 2 mảng nghiên cứu cụ thể. Tốt nhất
nên chuyên sâu nghiên cứu vào 1 mảng cụ thể.
- Đề tài đi chuyên sâu quá nhiều ở phần cơ sở lý luận và phần tổ chức bộ máy
Chi cục thuế. Mà bỏ qua rất nhiều về phần nội dung công tác quản lý thuế: Kê khai,
3
nộp thuế; kiểm tra thuế; quản lý nợ thuế ; miễn thuế và hoàn thuế. Đề tài, chỉ tập trung
nghiên cứu sâu về Kê khai, nộp thuế và quản lý nợ thuế, còn kiểm tra thuế và hoàn
thuế, đề tài chỉ nêu các nội dung trong luật ( hồ sơ hoàn thuế, thời gian tiếp nhận hồ
sơ..) mà không xem xét tình hình kiểm tra thuế và hoàn thuế cụ thể.
uế
Đề tài “ Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Huyện
Châu Thành tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006-2008” của sinh viên Nguyễn Phạm Mỹ
tế
H
Duyên.
Thành công của đề tài
- Đề tài đã chia phần quản lý thuế GTGT ra 2 mảng: hộ kinh doanh cá thể và
DN. Qua việc, đưa vào 2 trình nghiên cứu quản lý thuế thuộc 2 mảng trên.
in
h
- Đề tài đi sâu phân tích tình hình thu thuế từng năm từ 2006-2008 và chỉ ra được
nguyên nhân cụ thể của từng năm.
cK
- Đề tài Còn quản lý nợ thuế, một công tác khá quan trọng thì đề tài lại không
GTGT.
Hạn chế của đề tài
họ
đưa vào.chỉ ra các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến công tác quản lý thuế
- Đề tài không đánh giá công tác quản lý thuế theo quy trình, mà chỉ đánh giá
Tr
ườ
ng
hoàn thuế.
Đ
ại
công tác quản lý thuế thông qua sô thuế thu được và phân tích tình hình thanh kiểm tra
4
Cơ sở lý luận về
Nội dung công
thuế GTGT và
tác quản lý thuế
- Đăng ký, kê
quản lý thuế
khai, nộp thuế
tế
H
sự cần thiết
uế
6. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
GTGT đối với
- Quản lý nợ thuế
DNNVV
- Kiểm tra thuế
Giải pháp hoàn
thiện công tác
họ
quản lý thuế và
cK
in
h
- Hoàn thuế
Thành tựu, hạn
chế và nguyên
nhân.
Đ
ại
kiến nghị
Tr
ườ
ng
Hinh 1.1. Quy trình nghiên cứu
5
PHẦN II.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
1.1.
Những lý luận chung về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế giá trị gia tăng
uế
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
tế
H
giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Theo tiếng Pháp thuế giá trị gia
tăng được gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou téc ( viết tắt là TVA), tiếng Anh gọi là
Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng.
Ngày nay, đã có hơn 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng thuộc khối Liên
h
minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có
in
Việt Nam.
cK
Tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế
giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Để phù
hợp với tình hình thực tế, Quốc hội cũng đã thông qua Luật sửa đổi vào ngày
họ
17/06/2003 và tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày 3/6/2008 đã thông qua Luật
thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày
1/1/2009. Quốc hội khóa XIII ngày 19/6/2013 ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
Đ
ại
điều của Luật thuế GTGT năm 2008, có hiệu lực ngày 1/1/2014
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1.
Khái niệm thuế giá trị gia tăng
ng
Theo luật thuế GTGT năm 2008 “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
ườ
tiêu dùng” [1]
Thực chất đó là một loại thuế doanh thu đặc biệt đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất
Tr
lưu thông hàng hóa kể từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến thành phần và cuối
cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy có người gọi thuế doanh thu có khấu trừ số
thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế GTGT được phép tính cộng vào giá bán hàng hóa,
dịch vụ và do người tiêu dùng chịu.
6
1.1.2.2.
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu
thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu
được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà
uế
người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện: người mua HHDV là người phải trả
tế
H
khoản thuế này thông qua giá mua của HHDV. Như vậy, người mua không trực tiếp
nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán hàng hóa và dịch vụ
cho người bán, trong đó bao gồm cả thuế GTGT mà người mua trả.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất,
h
lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai
in
đoạn sẽ bằng thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.[2]
lên thuế”. [2]
cK
Thuế GTGT đã khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là “thuế chồng
khía cạnh: [2]
họ
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở hai
Thứ nhất , thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người
Đ
ại
nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “đại diện” người tiêu dùng nộp hộ khoản
thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà
chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp
ng
HHDV.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá
ườ
trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng só thuế
tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Tr
Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm
này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế
đối với HHDV xuất khẩu và đánh thuế đối với HHDV nhập khẩu.
1.1.2.3.
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
7
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu ngân sách mà còn là
công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, kiểm soát, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, nó
ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống bộ máy Nhà nước. Nhà nước sử
dụng thuế nhằm hướng dẫn, điều tiết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thực
uế
hiện chính sách phân phối và phân phối lại, điều tiết thu nhập, giải quyết công bằng xã
hội… Trong đó, thuế GTGT là một khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu
tế
H
ngân sách Nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất to lớn, tác động đến mọi lĩnh vực
kinh tế, chính trị, xã hội. Có thế khái quát các vai trò đó thành ba vai trò cơ bản sau.
Một là, thuế GTGT là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước.
Thuế GTGT là công cụ tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời nguồn thu cho ngân
in
h
sách Nhà nước. Thuế GTGT tập trung thu ngay từ khâu đầu (sản xuất hoặc nhập khẩu)
nên đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, hạn chế thất thu. Thuế GTGT được
cK
tính và thu vào từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh nên làm
tăng nguồn thu và đảm bảo huy động kịp thời cho ngân sách Nhà nước.
Hai là, thuế GTGT là công cụ điều tiết vĩ mô và vi mô nền kinh tế.
họ
Thuế GTGT điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Luật thuế GTGT định đánh thuế
hoặc không đánh thuế, đánh thuế với thuế suất cao hay thấp vào các mặt hàng cụ thể,
Đ
ại
thông qua đó mà tác động và làm thay đổi mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị
trường, tác động tới việc lựa chọn những hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng, nhằm góp phần thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
ng
Thuế GTGT khuyến khích hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất. Trong hoạt động
đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải trả khi mua sắm
ườ
tài sản cố định được Nhà nước khấu trừ hoặc hoàn lại. Còn khi nhập khẩu máy móc
thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học,
Tr
phát triển công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo
tài sản cố định cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng không phải nộp thuế GTGT.
Đồng thời việc thuế GTGT không đánh vào vốn đầu tư đã làm cho giá thành các công
trình đầu tư trong nước giảm rất nhiều. Do đó, thuế GTGT đã góp phần khuyến khích
đầu tư đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng
hóa.
8
Thuế GTGT khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, góp phần bảo hộ sản
xuất trong nước. Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%, số
thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp đã nộp thì sẽ được nhà nước cho khấu trừ hoặc
hoàn lại, vì vậy nó là động lực khuyến khích sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, tăng
uế
cường sự hợp tác thương mại giữ Việt Nam với các nước trên thế giới.
Thuế GTGT góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân
tế
H
phối. Thuế GTGT áp dụng mức thuế suất cao đối với các loại hàng hóa, dịch vụ cao
cấp mà những người thu nhập cao sử dụng hoặc sử dụng nhiều hơn, còn đối với các
hàng hóa thông thường hoặc có tính chất thiết yếu thì thuế GTGT định mức thuế suất
thấp hơn, qua đó điều tiết một phần thu của họ.
in
h
Thuế GTGT thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện chế độ hoạch toán, kế toán,
phát triển quan hệ thanh toán. Việc doanh nghiệp được phép khấu trừ thuế GTGT của
cK
hàng hóa, dịch vụ mua vào cùng với việc thực hiện hoàn thuế GTGT của Nhà nước đã
khuyến khích các doanh nghiệp tự giác ghi chép, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ,
thúc đẩy việc hoàn thiện công tác hoạch toán, kế toán tại đơn vị. Ngoài ra, thuế GTGT
họ
góp phần phát triển hệ thống thanh toán. Việc thuế GTGT đòi hỏi những doanh nghiệp
có hàng hóa xuất khẩu hoặc những doanh nghiệp mua vào hàng hóa, dịch vụ từ hai
Đ
ại
mươi triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng thì mới được hoàn thuế đã thúc
đẩy các doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua hệ thống ngân hàng, góp phần phát
triển hệ thống thanh toán.
ng
Ba là, thuế GTGT là công cụ kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Vai trò này hình thành ngay trong quá trình tổ chức thực hiện luật thuế GTGT.
ườ
Để thu được thuế và đảm bảo thực hiện đúng luật thuế, cơ quan thuế và các cơ quan
hữu quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng, quy mô và tình hình hoạt
Tr
động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Từ đó mà cơ quan thế sẽ phát hiện ra những
việc làm sai trái, vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh,
cũng như phát hiện ra những khó khăn mà các cơ sở gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện
pháp tháo gỡ. Thuế GTGT còn thúc đẩy việc mua bán hàng hóa sử dụng đầy đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
9
1.1.3. Một số nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
1.1.3.1.
Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng định tại Điều 5 của Luật GTGT
1.1.3.2.
uế
năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013.
Đối tượng nộp thuế GTGT
tế
H
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia
tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu
thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.1.3.3.
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
các nhóm sau:
cK
- Mang tính chất thiết yếu.
in
h
Gồm 28 nhóm hàng hóa, dịch vụ. Nói chung các loại hàng hóa, dịch vụ này thuộc
- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Của một số ngành cần khuyến khich.
họ
- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng ở Việt Nam.
- Khó xác định được giá trị tăng thêm.
Căn cứ tính thuế GTGT
Đ
ại
1.1.3.4.
Là giá tính thuế và thuế suất.
Vế giá tính thuế.
ng
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
ườ
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
Tr
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia
tăng.
10
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó.
- Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng.
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng.
uế
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
tế
H
thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển ền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân
sách nhà nước.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa
h
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng.
in
Về thuế suất:
Có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% là mức phổ thông, cơ bản.
cK
Việc định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập
và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ.
họ
Mức thuế suất 0%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế
nhằm khuyến khích xuất khẩu.
Mức thuế suất 5%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản
sinh hoạt...
Đ
ại
xuất và tiêu dùng như: phân bón, thuốc trừ sâu, nước sạch phục vụ cho sản xuất,
Mức thuế suất 10%: các hàng hóa, dịch vụ khác không nằm trong mức thuế
ng
suất 0% và 5% được áp dụng thuế suất phổ thông 10%.
1.1.3.5.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
ườ
Luật thuế GTGT hiện hành đinh phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm
phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
Tr
tăng.
Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ các yêu
cầu về mở và ghi sổ sách kế toán, chấp hành đầy đủ các định của chế độ hóa đơn
chứng từ theo định trừ các đối tượng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
11
Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ
đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý thì cơ sở phải
uế
hoạch toán riêng hoạt động kinh doanh này để tính trực tiếp trên GTGT.
Số thuế GTGT
‘
=
phải nộp
Số thuế GTGT
tế
H
Xác định thuế GTGT phải nộp
-
Số thuế GTGT đầu vào
đầu ra
được khấu trừ
in
h
1.1.3.5.1. Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Đối tượng áp dụng
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
cK
-
chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các
họ
tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Đ
ại
-
Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT
=
x
GTGT của HHDV
chịu thuế bán ra
ườ
ng
Phải nộp
Thuế suất thuế
GTGT của HHDV
Trong đó
Tr
GTGT của
HHDV bán ra
=
Giá thanh toán của
HHDV bán ra
(1)
Giá thanh toán của
-
HHDV mua vào tương
ứng (2)
12
(1) Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá bán thực tế bên mua phải thanh toán
cho bên bán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua
phải trả.
(2) Giá thanh toán toán của HHDV mua vào tương ứng của HHDV bán ra được
uế
xác định bằng giá trị HHDV mua vào mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản
xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT đầu ra.
tế
H
Thuế GTGT phải nộp đối với các đối tượng tính thuế trực tiếp trên GTGT được
xác định phù hợp với từng đối tượng, có 3 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán
h
HHDV có hóa đơn chứng từ ghi chép sổ sách kế toán thì GTGT được xác định căn cứ
in
vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.
Trường hợp 2: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng
GTGT của
=
HHDV bán ra
họ
HHDV thì GTGT được xác định:
cK
từ bán HHDV, xác định đúng doanh thu bán HHDV nhưng không có đủ hóa đơn mua
Tổng doanh thu
X
Tỷ lệ % GTGT tính
trên doanh thu bán hàng
Đ
ại
bán hàng
Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu bán hàng được xác định phù hợp theo từng
ngành, nghề kinh doanh và hợp lý ở từng địa phương. Tỷ lệ này do Tổng cục thuế
ng
hướng dẫn cho các Cục thuế khảo sát điều tra và xác định.
Trường hợp 3: Đối với hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy
ườ
đủ hóa đơn mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
Tr
doanh của từng hộ mà ấn định mức doanh thu tính thuế, GTGT được xác định
GTGT của
HHDV bán ra
=
Doanh thu tính
Thuế (ấn định)
x
Tỷ lệ % GTGT tính
trên doanh thu bán hàng
13
1.2.
Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm, nội dung quản lý thế.
1.2.1.1.
Khái niệm quản lý thuế.
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy
uế
định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách nhà
nước theo luật định.
Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng
tế
H
1.2.1.2.
Để huy động các khoản thu vào Ngân sách, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào
cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế tổ chức thực thi chính sách thuế. Giữa hai
h
nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là cơ sở tiền
in
đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống quản lý thuế là nơi tổ
cK
chức thực hiện chính sách thuế.
Theo Điều 3 Luật quản lý thuế, nội dung quản lý thuế gồm:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
họ
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Đ
ại
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
ng
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải ết khiếu nại, tố cáo về thuế.
ườ
Các quy định của Luật QLT đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế QLT
mới, cơ chế QLT mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước
Tr
pháp luật của người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên
truyền, hổ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu thuế
theo chức năng. Hiện nay ngành thuế đã triển khai thực hiện 5 trình quản lý thuế:
Đăng ký, kê khai thuế; Kiểm tra thuế; Miễn giảm thuế; Hoàn thuế; Quản lý nợ thuế.
14
Việc định rõ vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng Đội thuế trong công tác QLT
thuế đối với các DN nhằm hạn chế các tiêu cực cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho DN thực hiện đúng chính sách pháp luật thuế.
1.2.2. Khái niệm, phân loại và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
uế
1.2.2.1.
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
tế
H
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thì:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn hoặc số lao động bình quân năm, cụ thể như sau
in
h
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô và khu vực
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
động
thủy sản
động
vốn
trở xuống
người đến đồng
ng
ườ
Tr
1.2.2.2.
Tổng nguồn
người đến đồng
trở xuống
200 người
Số lao động
đến người
100 tỷ đồng
đến
300 người
người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
200 người
III. Thương mại và 10
dịch vụ
Số lao
người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
II. Công nghiệp và xây 10
dựng
nguồn vốn
Doanh nghiệp vừa
Đ
ại
I. Nông, lâm nghiệp và 10
Tổng
họ
Số lao
Khu vực
Doanh nghiệp nhỏ
cK
Quy mô
đến người
100 tỷ đồng
đến
300 người
người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
trở xuống
trở xuống
người đến đồng đến 50 người
50 người
tỷ đồng
đến
100 người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
15
Khu vực DNNVV đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững của các nền
kinh tế nói chung và của Việt Nam nói riêng. Đặc biệt là đối với Việt Nam đang trên
con đường công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Vai trò của DNNVV thể hiện qua các mặt sau đây:
thêm 3,5 - 4 triệu việc làm mới trong giai đoạn 2011 – 2015.[4]
uế
- Tạo ra việc làm mới, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp. Cụ thể DNNVV sẽ tạo
tế
H
- Huy động các nguồn vốn và sức mạnh của xã hội trong sản xuất, kinh doanh .
Tổng mức đầu tư của khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.[4]
- Đóng góp quan trọng vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa và hiện đại hóa.
in
h
- Tạo thêm thu nhập cho phần lớn người lao động.
- Đóng góp vào phát triển đồng đều giữa các vùng khác nhau.
cK
- Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
- Đóng góp cho ngân sách Nhà nước (30% tổng thu ngân sách nhà nước), đóng
họ
góp 40% GDP. [4]
- Đào tạo các cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp lớn trong tương lai và tạo nền
tảng kinh tế ban đầu cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.
Đ
ại
- Cùng với các doanh nghiệp lớn tạo ra các mối liên kết hiệu quả trong tổng thể
các chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu.
1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ng
Trong những năm qua, các DNNVV ở Việt Nam đã phát triển không ngừng và
đạt được những thành tựu đáng khích lệ, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế-
ườ
xã hội của Tỉnh.
Sự phát triển DNNVV đã góp phần quan trọng trong thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
Tr
kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động nhất là cơ cấu thành phần kinh tế theo
hướng phát huy lợi thế so sánh trong từng vùng, từng ngành, từng lĩnh vực…
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã khơi dậy; huy động và khai thác một tiềm năng to
lớn về tiền vốn, sức lao động, trí tuệ, kinh nghiệm, khả năng kinh doanh và nguồn lực
16