Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ tại huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

-----------

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN,

Đ

TỈNH HÀ TĨNH

HÀ THỊ THỦY

HUẾ, THÁNG 5 NĂM 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

-----------

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN,

Đ

TỈNH HÀ TĨNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

HÀ THỊ THỦY

Th.S NGÔ VĂN MẪN

LỚP : K46 KTTNMT
NIÊN KHÓA: 2012-2016


HUẾ, THÁNG 5 NĂM 2016


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong quá trình thực tập cùng những nỗ lực của bản thân
tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và các
cán bộ làm việc tại cơ quan thực tập.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo này tôi xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo Th.S Ngô Văn Mẫn đã tận tình giúp đỡ,
định hướng và cung cấp những chỉ dẫn cần thiết, quý báu đã
giúp tôi giải quyết được nhưng khó khăn, vướng mắc mà tôi đã
gặp phải trong suốt quá trình thực hiện khóa luận cuối khóa.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới tập thể các thầy
cô giáo, cán bộ Khoa Kinh Tế Và Phát Triển – Trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện giúp tôi thực hiện khóa luận này.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bác, các chú và
anh chị đang công tác tại BQLRPH Sông Ngàn Phố đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập cuối khóa này.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh
ủng hộ và động viên những lúc khó khăn giúp tôi có thể hoàn
thành bài báo cáo này.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều nhưng chắc
chắn sẽ không tránh được những sai sót. Vì vậy rất mong nhận
được ý kiến của Thầy Cô để giúp tôi có thể hoàn thiện hơn cho
bài khóa luận cuối khóa này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Hà Thị Thủy


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .........................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

tế
H
uế


2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................4
1.1.1. Khái quát về rừng ..................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm rừng ...................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại .............................................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của rừng ..................................................................................................5

Đ

1.1.2. Lâm nghiệp ............................................................................................................7
1.1.3. Khái quát về rừng phòng hộ ..................................................................................8
1.1.3.1. Phân loại rừng phòng hộ ....................................................................................8
1.1.3.2. Vai trò của rừng phòng hộ ..................................................................................9
1.1.3.3. Tiêu chuẩn định hình các loại rừng phòng hộ ở Việt Nam ................................9
1.1.4. Quản lý rừng bền vững ........................................................................................10
1.1.4.1. Khái niệm .........................................................................................................10
1.1.4.2. Các chính sách pháp lý về quản lý rừng bền vững ...........................................11
1.1.5. Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam ............11

1.1.5.1. Luật ...................................................................................................................11
1.1.5.2. Các văn bản dưới luật .......................................................................................12

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

i


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................13
1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................................13
1.2.1.1. Hiện trạng tài nguyên rừng ...............................................................................13
1.2.1.2. Các biện pháp áp dụng trong quản lý rừng ......................................................13
1.2.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................16
1.2.2.1. Hiện trạng tài nguyên rừng ...............................................................................16
1.2.2.2. Các biện pháp áp dụng trong quản lý rừng ......................................................18
1.2.2.3. Một số mô hình quản lý bảo vệ rừng phòng hộ hiệu quả .................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG PHÒNG

tế
H
uế

HỘ TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH....................................................22
2.1. Khái quát về huyện Hương Sơn ............................................................................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................22
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................22


ại
họ
cK
in
h

2.1.1.2. Điều kiện địa hình - địa chất ............................................................................22
2.1.1.3. Khí hậu thời tiết ................................................................................................23
2.1.1.4. Thủy văn và sông ngòi .....................................................................................24
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................24
2.1.1.6. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên .............................................................25
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................26
2.1.2.1. Dân cư, xã hội ...................................................................................................26

Đ

2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................27
2.1.2.3. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội .....................................................27
2.2. Hiện trạng rừng phòng hộ huyện Hương Sơn ........................................................28
2.2.1. Diện tích rừng phòng hộ của huyện Hương Sơn ................................................28
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý và bảo vệ rừng phòng hộ huyện Hương Sơn .............30
2.2.3.1. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ huyện Hương Sơn .........................................30
2.2.3.2. Tổ chức quản lý tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Ngàn Phố ....................30
2.2.4. Tình hình thực hiện quản lý, bảo vệ rừng của Ban quản lý rừng phòng hộ Sông
Ngàn Phố .......................................................................................................................33
2.2.4.1. Thực hiện bảo vệ rừng trên địa bàn của Ban quản lý rừng phòng hộ sông Ngàn Phố .. 33

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT


ii


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4.2. Trồng và phát triển rừng ...................................................................................36
2.2.4.3. Công tác phòng chống sâu bệnh hại .................................................................39
2.2.4.4. Công tác phòng chống các hành vi tội phạm....................................................40
2.2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý bảo vệ rừng ...............................................40
2.2.5.1 Thông tin chung về các hộ điều tra ...................................................................40
2.2.5.2 Những tác động và sự tham gia của người dân đối với rừng phòng hộ huyện
Hương Sơn .....................................................................................................................41
2.2.5.3. Đánh giá của người dân về công tác QLRPH Huyện Hương Sơn ...................43
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ

tế
H
uế

RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH ...................45
3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác QLBVR tại BQLRPH Sông Ngàn Phố...45
3.1.1. Thuận lợi..............................................................................................................45
3.1.2. Những khó khăn còn tồn tại ................................................................................45

ại
họ
cK
in

h

3.2. Định hướng chung cho công tác quản lý, bảo vệ rừng ..........................................46
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng phòng hộ ....................................46
3.3.1. Giải pháp trước mắt .............................................................................................46
3.3.2. Giải pháp lâu dài ..................................................................................................47
3.3.2.1. Giải pháp về chính sách ....................................................................................47
3.3.2.2. Giải pháp về đầu tư nguồn nhân lực, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................48
3.3.2.3. Giải pháp cho người trồng rừng .......................................................................49

Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................50
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................50
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................50
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................50
2.2. Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................51
2.2.1. Đối với Ban QLRPH Sông Ngàn Phố .................................................................51
2.2.2. Đối với lực lượng Kiểm Lâm ..............................................................................51
2.2.3. Đối với UBND huyện Hương Sơn ......................................................................51

PHỤ LỤC

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

iii


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Ban Quản lý

BQLRPH

: Ban Quản lý rừng phòng hộ

BVR

: Bảo vệ rừng

BVR-PCCVR

: Bảo vệ rừng- Phòng cháy chữa cháy rừng

BV&PT

: Bảo vệ và phát triển

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

QLRBV

: Quản lý rừng bền vững

SRT


: Sâu róm thông

NN&PTNT

: Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn

RPHĐN

: Rừng phòng hộ đầu nguồn

TCLN

: Tổng cục Lâm nghiệp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


BQL

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

iv


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1. Sơ đồ
Sơ đồ 1: Hệ thống cơ quan tham gia quản lý rừng phòng hộ Hương Sơn ....................30
Sơ đồ 2. Tổ chức quản lý tại BQLRPH sông Ngàn Phố ...............................................32
2. Biểu đồ
Biểu đồ 1. Mức độ tham gia của người dân về các hoạt động liên quan tới rừng.........42

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


Biểu đồ 2. Đánh giá của người dân về công tác QLRPH Huyện Hương Sơn...............44

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

v


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hệ thống quản lý rừng trên thế giới ..............................................................14
Bảng 1.2: Diễn biến diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm từ 1945-2014 ................17
Bảng 2.1: Diện tích đất lâm nghiệp huyện Hương Sơn theo ba loại rừng ....................28
Bảng 2.2: Diện tích đất Ban QLRPH Sông Ngàn Phố quản lý .....................................29
Bảng 2.3: Số liệu thống kê diện tích mục tiêu tham gia dự án Jica2 Hà Tĩnh tại
BQLRPH Sông Ngàn Phố .............................................................................................37

tế
H
uế

Bảng 2.4: Diện tích rừng đã giao cho hộ gia đình quản lý ............................................38
Bảng 2.5. Thông tin chung về các hộ điều tra ...............................................................41

Đ

ại

họ
cK
in
h

Bảng 2.6. Nhận thức của người dân về vai trò của rừng ...............................................41

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

vi


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hương Sơn là huyện miền núi nghèo của tỉnh Hà Tĩnh, là nơi có điều kiện địa lý
hết sức phức tạp. Do phần lớn diện tích của huyện là đồi núi, đó là điều kiện thuận lợi
để trồng rừng và các cây ăn quả công nghiệp. Tuy nhiên trong thời gian gần đây huyện
Hương Sơn nói riêng và trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung đang nổi lên vấn đề đáng
được quan tâm - khai thác tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Hương Sơn. Những vấn
đề này đã đặt ra những yêu cầu trong công tác quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn
huyện. Việc khai thác tài nguyên rừng cần được quản lý chặt chẽ bởi lẽ : rừng là 1 tài

tế
H
uế

nguyên quý giá của quốc gia, hoạt động khai thác rừng ảnh hưởng nghiêm trọng đến

môi trường và đời sống xã hội . Trước các vấn đề nêu trên, nâng cao hoạt động quản lý
nhà nước về tài nguyên rừng trên địa bàn Huyện Hương Sơn là yêu cầu cần thiết trước
yêu cầu của tình hình thực tế .

ại
họ
cK
in
h

Xuất phát từ thực tế trên để đáp ứng nhu cầu thực tiễn cũng như để quản lý rừng
được một cách hiệu quả, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ tại huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.”
• Mục tiêu nghiên cứu

Điều tra đánh giá thực trạng quản lý bảo vệ rừng phòng hộ ở địa bàn nghiên cứu
Đưa ra giải pháp nhằm bảo vệ rừng phòng hộ một cách có hiệu quả hơn.

Đ

• Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

Thu thập các thông tin thứ cấp tại các phòng ban của UBND huyện Hương Sơn,
Ban QLRPH Sông Ngàn Phố.
Tìm hiểu và thu thập các thông tin đáng tin cậy trên các trang wed, các nghiên
cứu đã công bố.
Thu thập từ quá trình phỏng vấn hộ dân
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với số mẫu là 60 mẫu, sau đó tiến hành
phỏng vấn.
Xử lý số liệu bằng phần mềm Word, Excel.


SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

vii


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp
• Kết quả đạt được

Sau thời gian nghiên cứu tôi thấy huyện Hương Sơn có diện tích đất canh tác ít,
diện tích đất lâm nghiệp lớn. Phần lớn diện tích do BQLRPH Sông Ngàn Phố quản lý.
Tuy quản lý một diện tích khá lớn nhưng diện tích rừng phòng hộ vẫn ít bị suy giảm.
Tình hình quản lý rừng trên địa bàn trong công tác BVR&PCCCR được thực hiện
đồng bộ trên địa bàn đơn vị quản lý không có điểm nóng về chặt phá rừng hoặc vận
chuyển, buôn bán lâm sản trái phép. Đồng thời còn trồng mới và phát triển thêm được
một số diện tích rừng trồng. Điều này cho thấy công tác quản lý rừng ở địa bàn của

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


BQLRPH Sông Ngàn Phố tốt và hiệu quả.

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

viii


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Rừng được mệnh danh là “ lá phổi” xanh của Trái Đất, rừng có vai trò quan trọng
trong việc duy trì cân bằng sinh thái và sự đa đạng sinh học trên hành tinh của chúng
ta. Rừng gắn bó chặt chẽ với cuộc sống con người. Hiện nay xã hội ngày càng phát
triển cho nên rừng có vai trò không thể thay thế trong nền kinh tế quốc dân và đời sống
con người. Rừng không chỉ cung cấp nguyên liệu như gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ cho
một số ngành sản xuất mà quan trọng hơn là các lợi ích của rừng trong việc duy trì và

tế
H
uế

bảo vệ môi trường, đó là điều hoà khí hậu, hạn chế xói mòn và bồi lắng, bảo vệ bờ
biển, điều tiết nguồn nước và hạn chế lũ lụt.

Mặc dù các lợi ích môi trường do rừng đem lại là rất đáng kể nhưng việc quản lý
bền vững tài nguyên rừng vẫn là những thách thức. Nạn chặt phá rừng và chuyển đổi

báo động.

ại
họ
cK
in
h

rừng sang mục đích khác (nông nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi) đang diễn ra ở mức
Nước ta là một trong những quốc gia đang bị ảnh hưởng nặng nề. Trong những
năm gần đây, chúng ta đã và đang chứng kiến hiện tượng ấm lên toàn cầu, sự gia tăng
và xuất hiện bất thường của những trận bão và lũ lụt có cường độ và sức tàn phá lớn,
suy thoái đất đai và nguy cơ sa mạc hóa trên diện rộng đã và đang gây ra những lo ngại
trên phạm vi toàn cầu và ở nhiều quốc gia. Trong khi đó rừng đang bị tàn phá nặng nề,

Đ

diện tích rừng đã bị suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt là rừng phòng hộ được coi là lá chắn
mà đang bị tàn phá hằng ngày.
Rừng phòng hộ có vai trò giữ đất, giữ nước, điều hòa khí hậu, chống xói mòn,
giảm thiểu lũ lụt và hạn chế hạn hán...Tuy nhiên trong thời gian gần đây huyện Hương
Sơn nói riêng và trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung đang nổi lên vấn đề đáng được
quan tâm - khai thác tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Hương Sơn. Những vấn đề
này đã đặt ra những yêu cầu trong công tác quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn
huyện. Việc khai thác tài nguyên rừng cần được quản lý chặt chẽ bởi lẽ : rừng là 1 tài
nguyên quý giá của quốc gia, hoạt động khai thác rừng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường và đời sống xã hội. Trước các vấn đề nêu trên, nâng cao hoạt động quản lý

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT


1


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

nhà nước về tài nguyên rừng trên địa bàn Huyện Hương Sơn là yêu cầu cần thiết trước
yêu cầu của tình hình thực tế .
Xuất phát từ thực tế trên để đáp ứng nhu cầu thực tiễn cũng như để quản lý rừng
được một cách hiệu quả, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ tại huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Điều tra đánh giá thực trạng quản lý bảo vệ rừng phòng hộ ở địa bàn nghiên cứu,
2.2. Mục tiêu cụ thể

tế
H
uế

từ đó đưa ra giải pháp nhằm bảo vệ rừng phòng hộ một cách có hiệu quả hơn.
- Tìm hiểu thực trạng bảo vệ rừng phòng hộ ở địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá hoạt động của BQLRPH Sông Ngàn Phố.

- Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn trong công tác bảo vệ rừng phòng hộ.

ại
họ
cK

in
h

- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, bảo vệ rừng phòng
hộ tại địa bàn nghiên cứu.

- Đưa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ
rừng tại địa bàn.

3. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp thu thập số liệu

3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Đ

Thu thập các thông tin thứ cấp tại các phòng ban của UBND huyện Hương Sơn,
BQLRPH Sông Ngàn Phố.
Tìm hiểu và thu thập các thông tin đáng tin cậy trên các trang wed, các nghiên
cứu đã công bố
3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với số mẫu là 60 mẫu, sau đó tiến hành
phỏng vấn
+ Phỏng vấn bán cấu trúc: Xây dựng bảng hỏi có đầy đủ thông tin phục vụ cho
quá trình nghiên cứu. Nội dung bảng câu hỏi bao gồm câu hỏi đóng và câu hỏi mở

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

2



GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

Câu hỏi đóng: Bao gồm những câu hỏi đã có phương án trả lời sẵn để người trả
lời lựa chọn.
Câu hỏi mở: Là những câu hỏi để tự người dân trả lời theo ý kiến, suy nghĩ của
họ mà không có câu trả lời sẵn.
+ Phương pháp phỏng vấn sâu: Đề tài còn tiến hành phỏng vấn những người am
hiểu và gắn bó lâu đời để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu.
+ Phương pháp quan sát: Từ những vấn đề quan sát được trên cơ sở tư duy logic
nhằm đánh giá một cách khách quan nhất từ đó đưa ra các nhận xét về vấn cần nghiên cứu.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

tế
H
uế

Tổng hợp số liệu thu thập được và xử lý số liệu bằng một số phép tính thông
thường để có những số liệu cần thiết khi viết bài.

Sử dụng phần mềm Excel, Word để tổng hợp số liệu từ đó đưa ra các bảng số
nơi điều tra.

ại
họ
cK
in

h

liệu là những cơ sở cho việc kết luận, những kiến nghị phù hợp với tình hình thực hiện
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

- Rừng phòng hộ tại Huyện Hương Sơn – Tỉnh Hà Tĩnh
- Công tác quản lý rừng phòng hộ Huyện Hương Sơn – Tỉnh Hà Tĩnh.
b. Phạm vi nghiên cứu

- Địa bàn: Huyện Hương Sơn – Tỉnh Hà Tĩnh

Đ

- Thời gian nghiên cứu từ ngày 18/01/2016 đến ngày 15/05/2016
5. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống tổ chức và hoạt động của BQLRPH Sông Ngàn Phố.
- Đánh giá thực trạng quản lý rừng tại Huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rừng tại địa phương.

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

3


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về rừng
1.1.1.1. Khái niệm rừng
Có rất nhiều khái niệm về rừng, qua thời gian con người đã tích lũy hoàn thiện
thành các khái niệm chung về rừng. Một số các khái niệm chung về rừng như sau:
- Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối quan hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi

tế
H
uế

không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt của
Trái Đất và và là một bộ phận của cảnh quan địa lý (Morozov, 1930).
- Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý , trong đó bao gồm một tổng thể các
cấy gỗ, cây bụi, cây cỏ và động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình

ại
họ
cK
in
h

chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài
(M.E. Teachenco, 1952).

- Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên và là thành phần cơ bản của sinh
quyển (I.S. Mê Lê Khôp, 1974).


- Theo Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 thì khái niệm rừng được đưa ra
là: “ Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh
vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre , nứa hoặc hệ

Đ

thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng
gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng”.
Tiêu chuẩn quốc tế không yêu cầu các quốc gia phải sử dụng các chỉ tiêu xác
định rừng ở mức thấp nhất về độ che phủ rừng 10% và chiều cao cây rừng từ 2m trở
lên mà mỗi nước có thể áp dụng các tiêu chí phù hợp nhất với quốc gia đó. Do đó, Việt
Nam đưa ra khái niệm về rừng như sau: “ Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể
thực vật, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác,
trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

4


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng bao gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng bộ, đất rừng đặc dụng”.
1.1.1.2. Phân loại
• Căn cứ vào vai trò của rừng, người ta phân loại như sau
- Rừng phòng hộ: chủ yếu sử dụng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói

mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu và nhằm góp phần bảo vệ môi trường. Rừng
phòng hộ lại được phân loại thành rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát, lấn biển.
- Rừng sản xuất: được sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ, củi, các lâm sản khác,

tế
H
uế

động vật rừng và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Rừng đặc dụng: được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái rừng
quốc gia, bảo vệ nguồn gen động thực vật, nghiên cứu khoa học, du lịch. Rừng đặc dụng
được phân loại như sau: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu văn hóa xã hội.

ại
họ
cK
in
h

• Dựa vào tác động của con người

- Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự
nhiên. Trong đó rừng tự nhiên có hai loại rừng là rừng thứ sinh, rừng nguyên sinh,
rừng phục hồi và rừng sau khai thác.

- Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng. Theo thời gian sinh
trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng loại cây trồng, khoảng thời gian


Đ

quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau.

• Căn cứ theo độ giàu nghèo, người ta phân loại thành:
- Rừng giàu: là loại rừng có trữ lượng gỗ trên 150 m3/ha.
- Rừng trung bình: là loại rừng có trữ lượng gỗ từ 80-150 m3/ha.
- Rừng nghèo: là loại rừng có trữ lượng gỗ dưới 80 m3/ha.
- Rừng kiệt: là loại rừng có trữ lượng rừng thấp hơn 50 m³/ha.
1.1.1.3. Vai trò của rừng
Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua việc giảm lượng nhiệt chiếu
từ mặt trời xuống trái đất, do rừng có độ che phủ lớn, rừng còn có vai trò rất quan
trọng trong việc duy trì và điều hòa lượng cacbon trên Trái Đất do vậy rừng có tác

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

5


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

dụng trực tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Mối quan hệ giữa rừng và biến đổi khí
hậu rất phức tạp. Các khu rừng một mặt có thể làm giảm biến đổi khí hậu bằng cách
hấp thụ cacbon, trong khi mặt khác rừng có thể góp phần làm biến đổi khí hậu bị suy
thoái hoặc phá hủy.
Rừng bảo vệ đất, tăng độ phì nhiêu, bồi dưỡng tiềm năng cho đất. Ở những nơi
có rừng, đất được bảo vệ khá tốt, hạn chế hiện tượng bào mòn, sạt lở, nhất là ở những
nơi có địa hình dốc, lớp đất mặt không bị mỏng giữ được hệ thống vi sinh vật và các

khoáng, chất hữu cơ có trong đất. Cây cối lấy chất dinh dưỡng từ đất và trả lại cho đất
một lượng sinh khối rất lớn, đây là nguồn làm cho đất rừng ngày càng trở nên màu mỡ.

tế
H
uế

Một vai trò không kém phần quan trọng của rừng là điều hòa nguồn nước, giảm dòng
chảy bề mặt, tăng lượng nước ngầm, hạn chế hiện tượng lắng đọng, dòng sông, lòng
hồ. Tăng lượng nước vào mùa khô, hạn chế nước vào mùa lũ. Một số nhà khoa học tin
rằng lưu lượng nước chảy bề mặt giảm đi ở những nơi có đất rừng so với những khu

ại
họ
cK
in
h

vực đất trống đồi trọc đặc biệt là đất nông nghiệp. Thêm vào đó rừng tự nhiên có tác
dụng tốt hơn so với rừng trồng trong việc giảm dòng chảy mặt, nguyên nhân là do
rừng trồng có lớp thảm mục ít và đã bị cơ giới hóa. Đây là yếu tố quan trọng của rừng
trong việc ngăn chặn và làm giảm tác động của các cơn lũ. Cung cấp các loại gỗ và
lâm sản ngoài gỗ có giá trị sử dụng cho con người trong nhiều lĩnh vực.
Rừng là nguồn dược liệu vô giá. Từ ngàn xưa, con người đã khai thác các sản
phẩm của rừng để làm thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. Ngày nay, nhiều quốc gia đã

Đ

phát triển ngành khoa học “dược liệu rừng” nhằm khai thác có hiệu quả hơn nữa
nguồn dược liệu vô cùng phong phú của rừng và tìm kiếm các phương thuốc chữa

bệnh nan y.
Là nơi cư trú của hàng triệu loài động vật và vi sinh vật, rừng được xem là ngân
hàng gen khổng lồ, lưu trữ các loại gen quý. Theo thống kê, một ha rừng hàng năm tạo
nên sinh khối khoảng 300 - 500 kg, 16 tấn oxy (rừng thông 30 tấn, rừng trồng 3 - 10
tấn). Mỗi người một năm cần 4.000 kg O2 tương ứng với lượng oxy do 1.000 - 3.000
m2 cây xanh tạo ra trong năm. Nhiệt độ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt độ đất
trống khoảng 3 - 5oC. Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão. Hệ số dòng chảy mặt trên

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

6


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

đất có độ che phủ 35% lớn hơn đất có độ che phủ 75% hai lần. Lượng đất xói mòn của
rừng bằng 10% lượng đất vùng đất không có rừng. Rừng là nguồn gen vô tận của con
người, là nơi cư trú của các loài động thực vật quý hiếm. Vì vậy, tỷ lệ đất có rừng che
phủ của mỗi quốc gia là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường quan trọng. Diện
tích đất có rừng của một quốc gia tối ưu phải đạt 45% tổng diện tích.
1.1.2. Lâm nghiệp
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nói đến lâm nghiệp trước hết
nói đến vai trò của rừng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hội. Ngay từ
buổi đầu của lịch sử, con người đã lấy từ rừng các thức ăn, chất đốt, vật liệu phục vụ

tế
H
uế


cuộc sống; rừng được coi là cái nôi sinh ra và là môi trường sống của con người.
Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO): “ Lâm
nghiệp là một ngành kinh tế, gồm các hoạt động kinh tế chính liên quan đến sản xuất
hàng hóa từ gỗ, sản xuất các sản phẩm phi gỗ và các dịch vụ từ rừng”.

ại
họ
cK
in
h

Lâm nghiệp ra đời xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của xã hội đối với rừng và vai
trò của xã hội đối với rừng thông qua chức năng quản lý, gìn giữ và phát triển rừng.
Đứng trên nhiều góc độ khái niệm lâm nghiệp được xây dựng trên nhiều quan điểm
khác nhau:

Quan điểm thứ nhất cho rằng: “ Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất trong nền
kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng và quản lý bảo vệ tài nguyên rừng”.
Quan điểm thứ hai lại cho rằng: “ Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc

Đ

biệt không chỉ có chức năng xây dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà còn có chức năng khai
thác sử dụng rừng”.

Quan điểm thứ ba: “ Xuất phát từ thực trạng quản lý ngành lâm nghiệp và đứng
trên giác độ khép kín của quá trình tái sản xuất lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật
chất ngoài chức năng xây dựng rừng, quản lý, bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển, chế
biến lâm sản”.

Như vậy chúng ta có thể rút ra được kết luận chung nhất rằng: “ Lâm nghiệp là
ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng rừng,

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

7


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát huy chức năng
phòng hộ văn hóa, xã hội của rừng”.
1.1.3. Khái quát về rừng phòng hộ
Rừng phòng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,
chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
1.1.3.1. Phân loại rừng phòng hộ
a. Theo vị trí
- Rừng phòng hộ đầu nguồn là rừng được xác lập nhằm tăng cường khả năng
điều tiết nguồn nước của các dòng chảy, hồ chứa nước để hạn chế lũ lụt, giảm xói

tế
H
uế

mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông, lòng hồ. Được xác lập dựa trên các
tiêu chí và chỉ số về diện tích, lượng mưa, độ dốc, độ cao, đất. Quy mô của rừng phòng
hộ đầu nguồn phù hợp với quy mô của lưu vực sông và việc quản lý rừng phòng hộ
đầu nguồn gắn với việc quản lý tổng hợp lưu vực sông. Yêu cầu đối với rừng phòng hộ

0.6 trở lên.

ại
họ
cK
in
h

đầu nguồn là phải tạo thành vùng tập trung hỗn loài, nhiều tầng có độ che phủ rừng là
- Rừng phòng hộ ven biển là vị trí chuyển tiếp giữa môi trường biển và đất liền.
Được thành lập với mục đích chống gió bão, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm nhập
mặn của biển, chống sạt lở, bảo vệ các công trình ven biển.
- Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái: nhằm điều hòa khí hậu, chống ô
nhiễm môi trường trong các khu dân cư đô thị, khu du lịch.

Đ

b. Phân cấp theo mức độ xung yếu:

- Vùng rất xung yếu: Bao gồm những nơi đầu nguồn nước, có độ dốc lớn, gần
sông hồ, có nguy cơ bị xói mòn mạnh, có yêu cầu cao nhất về điều tiết nước; những
nới cát di động mạnh; những nơi bờ biển thường bị sạt lở, sóng biển thường xuyên de
dọa nơi sản xuất và đời sống nhân dân, có nhu cầu cấp bách nhất về phòng hộ, phải
quy hoạch, đầu tư xây dựng rừng chuyên phòng hộ, đảm bảo tỷ lệ che phủ của rừng
trên 70%.
- Vùng xung yếu: Bao gồm những nơi có độ dốc, mức độ xói mòn và điều tiết
nguồn nước trung bình; những nơi mức đe dọa của cát di động và của sóng biển thấp

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT


8


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

hơn, có điều kiện kết hợp phát triển sản xuất lâm nghiệp, có yêu cầu cao về bảo vệ và
sử dụng đất, phải xây dựng rừng phòng hộ kết hợp sản xuất, đảm bảo tỷ lệ che phủ của
rừng tối thiểu 50%;
1.1.3.2. Vai trò của rừng phòng hộ
Nhằm điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, các hồ chứa để hạn chế lũ lụt,
giảm xói mòn, bảo vệ đất, ngăn sự bồi lấp lòng sông, lòng hồ. Chủ yếu là những nơi
đồi núi có độ dốc cao, yêu cầu đối với rừng phòng hộ đầu nguồn phải tạo thành vùng
tập trung có cấu trúc hỗn loài, nhiều tầng, có độ che phủ của tán rừng là 0,6 trở lên.
- Rừng phòng hộ ven biển: Được thành lập với mục đích chống gió hạn, chắn cát
công trình ven biển.

tế
H
uế

bay, ngăn chặn sự xâm mặn của biển, chắn sóng lấn biển, chống sạt lở, bảo vệ các
- Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. Nhằm mục đích điều hòa khí hậu,
chống ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư, khu đô thị, khu du lịch.

ại
họ
cK
in

h

1.1.3.3. Tiêu chuẩn định hình các loại rừng phòng hộ ở Việt Nam
a. Tiêu chuẩn định hình chung đối với các khu rừng phòng hộ khi đạt các tiêu chí
sau:

- Tỷ lệ diện tích đất có rừng trên diện tích của toàn khu rừng phòng hộ phải từ
70% trở lên.

- Diện tích có rừng liền khoảnh từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây rừng phải có
chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 03 hàng cây trở lên;

Đ

- Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các loài cây lâu năm thân gỗ,
cau dừa, tre nứa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên (trừ một số loài cây rừng
ngập mặn ven biển).
b. Tiêu chuẩn định hình cụ thể bổ sung đối với từng loại rừng phòng hộ
- Khu rừng phòng hộ đầu nguồn đạt tiêu chuẩn định hình khi rừng có khả năng
duy trì, điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, giảm xói mòn. Độ tàn che của rừng phòng hộ
đầu nguồn rất xung yếu phải từ 0,8 trở lên; độ tàn che của rừng phòng hộ đầu nguồn
xung yếu phải từ 0,6 trở lên.

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

9


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn


Khóa luận tốt nghiệp

- Khu rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay đạt tiêu chuẩn định hình khi cây
rừng đã khép tán, rừng đã phát huy tác dụng ngăn chặn hoặc làm suy giảm tác hại của
gió, cát cho vùng sản xuất và khu dân cư, nâng cao hoặc ổn định năng suất cây nông
nghiệp.
- Khu rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển đạt tiêu chuẩn định hình khi cây rừng
đã khép tán, hệ rễ phát triển, rừng phát huy tác dụng chắn sóng, ổn định đất, tăng khả
năng bồi lấp bờ biển, ngăn chặn hoặc làm giảm sạt lở, bảo vệ các công trình ven biển,
ven sông.
- Khu rừng phòng hộ bảo vệ môi trường đạt tiêu chuẩn định hình khi rừng đã có

tế
H
uế

tác dụng ngăn chặn hoặc giảm ô nhiễm không khí, điều hòa khí hậu, tạo cảnh quan,
môi trường trong sạch cho khu công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, nghỉ ngơi.
1.1.4. Quản lý rừng bền vững
1.1.4.1. Khái niệm

ại
họ
cK
in
h

Quản lý rừng bền vững (QLRBV) là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức
và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức
sống của rừng và duy trì tiềm năng của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương

lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng ở cấp địa phương, cấp quốc gia
và toàn cầu và không gây ra những tác hại đối với hệ sinh thái khác. Hay nói cách
khác, QLRBV được hiểu là tài nguyên rừng và đất liên quan phải được quản lý để đáp
ứng nhu cầu về các mặt xã hội, kinh tế, sinh thái, văn hóa, tinh thần của thế hệ hiện tại

Đ

và tương lai.

Theo Tổ chức gỗ nhiệt đới ITTO (2004) thì QLRBV là quá trình quản lý những
lâm phận ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn những mục tiêu quản lý rừng đã
đề ra một cách rõ ràng, như đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ
mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai
của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự
nhiên và xã hội.
Các khái niệm trên đều phải đảm bảo sự bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường như:

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

10


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

+ Bền vững về kinh tế là bảo đảm kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng suất,
hiệu quả ngày càng cao. Duy trì và phát triển diện tích, trữ lượng rừng. Áp dụng các
biện pháp kĩ thuật làm tăng năng suất rừng.

+ Bền vững về xã hội là bảo đảm kinh doanh rừng phải tuân thủ các luật pháp
thực hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp của xã hội, bảo đảm quyền hạn và quyền lợi cũng
như mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng đồng địa phương.
+ Bền vững với môi trường là bảo đảm kinh doanh rừng duy trì được khả năng
phòng hộ môi trường và duy trì được tính đa dạng sinh học của rừng.
1.1.4.2. Các chính sách pháp lý về quản lý rừng bền vững

tế
H
uế

- Nhà nước có các chính sách đầu tư cho việc bảo vệ và phát triển rừng gắn liền
với các hoạt động kinh tế - xã hội; xây dựng cơ sở hạ tầng; ổn định và cải thiện đời
sống nhân dân miền núi.

- Nhà nước đầu tư việc bảo vệ và phát triển (BV&PT) rừng đặc dụng, phòng hộ,

ại
họ
cK
in
h

rừng quốc gia; động thực vật quý hiếm. Nghiên cứu và ứng dụng các nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực để BV&PT rừng; xây dựng hệ
thống quản lý rừng; cơ sở vật chất, kỹ thuật cùng trang thiết bị cho việc phòng chống
cháy rừng và sinh vật gây hại cho rừng.

- Nhà nước có chính sách hỗ trợ việc bảo vệ và làm giàu rừng sản xuất; trồng các
cây gỗ lớn quý hiếm, cây đặc sản; hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng trong rừng nguyên

liệu và giúp nhân dân tổ chức sản xuất, chế biến và tiêu thụ lâm sản.

Đ

- Nhà nước khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân nhận đất phát triển rừng ở vùng
đất trống. Các chính sách đầu tư, hỗ trợ vốn; miễn và giảm thuế cho các hộ trồng rừng.
- Phát triển thị trường lâm sản trong và ngoài nước với mặt hàng đa dạng và
phong phú.
1.1.5. Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý và bảo vệ rừng ở Việt Nam
1.1.5.1. Luật
- Luật bảo vệ và phát triển rừng, năm 2004.
Việc sửa đổi Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 dựa trên quan điểm áp
dụng quản lý rừng bền vững với tất cả các khu rừng ở Việt Nam. Trong đó Điều 9 đã
quy định các hoạt động nhằm đảm bảo quản lý rừng bền vững; các hoạt động bảo vệ

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

11


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

và phát triển rừng phải đảm bảo phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường,
quốc phòng, an ninh; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, chiến lược phát
triển lâm nghiệp; tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Theo Điều 46 về Tổ chức quản lý rừng phòng hộ đã quy định những khu rừng
phòng hộ đầu nguồn tập trung có diện tích từ năm nghìn ha trở lên hoặc có diện tích
dưới năm nghìn ha nhưng có tầm quan trọng về chức năng phòng hộ hoặc rừng phòng

hộ ven biển quan trọng phải có BQL. Ban quản lý khu rừng phòng hộ là tổ chức sự
nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập theo quy chế quản lý rừng.
Những khu rừng phòng hộ không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thì Nhà nước
tại chỗ quản lý, bảo vệ và sử dụng.

tế
H
uế

giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân
Điều 48 quy định về Quản lý, sử dụng rừng sản xuất và đất đai xen kẽ trong khu
rừng phòng hộ. Đối với những diện tích rừng sản xuất xen kẽ trong khu rừng phòng hộ
thì chủ rừng được quản lý, sử dụng theo quy định về rừng sản xuất. Đối với đất ở, đất

ại
họ
cK
in
h

trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối của
hộ gia đình, cá nhân xen kẽ trong rừng phòng hộ không thuộc quy hoạch khu rừng
phòng hộ thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đúng mục đích được giao theo
quy định của pháp luật về đất đai.
- Luật đất đai

Trong Luật Đất đai theo điều 10 về phân loại đất thì đất lâm nghiệp được xếp vào
loại đất nông nghiệp và được phân loại như sau: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,

Đ


đất rừng đặc dụng. Theo cách phân loại này không quy định riêng cho đất lâm nghiệp
mà lại quy định chung đất lâm nghiệp trong đất nông nghiệp cho nên không đưa ra
được những tính đặc thù cho đất lâm nghiệp. Cho nên đây là một hạn chế của luật này
bởi vì đất lâm nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng quỹ đất của quốc gia và có ý
nghĩa lớn đối với kinh tế- xã hội và môi trường.
1.1.5.2. Các văn bản dưới luật
- Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản. Trong đó quy định mức xử phạt cụ thể và hình thức xử lý đối với các cá nhân, tổ
chức vi phạm quy định của nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

12


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

- Nghị định số 23-CP/2005 hướng dẫn thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Nghị định 02/CP ngày 15/1/1994 quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức
lâm nghiệp các hộ gia đình cá nhân sử dụng, ổn định lâu dài và mục đích lâm nghiệp.
- Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 1 năm 2001 về việc ban hành
quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, rừng tự nhiên. Trong
đó quy định về việc phân loại, về tổ chức quản lý, về việc bảo vệ, xây dựng và sử dụng
các loại rừng nói trên.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Trên thế giới

1.2.1.1. Hiện trạng tài nguyên rừng

tế
H
uế

Rừng là yếu tố quan trọng sinh quyển và có ý nghĩa to lớn trong sự phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường. Trên thực tế rừng đã có lịch sử phát triển lâu dài nhưng
những hiểu biết về rừng mới thực sự có được từ thế kỷ XIX.

Năm 1943, trên thế giới theo ước tính có khoảng 3.870 triệu ha rừng, trong đó 95%

ại
họ
cK
in
h

là rừng tự nhiên và 5% rừng trồng (Paul Maurand, 1943). Phá rừng nhiệt đới và suy
thoái rừng ở nhiều vùng trên thế giới đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến các loại
hàng hoá và dịch vụ từ rừng. Diện tích rừng ở các nước phát triển đã ổn định và đang
tăng nhẹ, còn ở các nước đang phát triển, phá rừng vẫn đang tiếp diễn. Mức thay đổi ước
tính hàng năm diện tích rừng trên toàn thế giới (thập kỷ 90) là 9,4 triệu ha, là số liệu dựa
trên mức phá rừng hàng năm là 14,6 triệu ha và diện tích rừng tăng ước tính là 5,2 triệu
ha. Tài nguyên rừng trên trái đất ngày càng bị thu hẹp về diện tích và trữ lượng.

Đ

Rừng Taiga (rừng lá kim) thuộc vùng ôn đới có thành phần đồng nhất, phân bố
chủ yếu ở Châu Âu, Bắc Mỹ, Bắc Trung Quốc và nhiều vùng núi cao thuộc vùng nhiệt

đới. Với độ đa dạng sinh học cao nhất rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
xích đạo thuộc lưu vực sông Amazone (Nam Mỹ), Ấn Độ. Rừng rậm ôn đới phân bố
chủ yếu ở vùng Đông Bắc Mỹ, Châu Âu và một phần Trung Quốc, Nhật Bản.
Diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới do tình
trạng khai thác quá mức, thiếu quy hoạch. Bên cạnh đó nạn cháy rừng cũng xảy ra
thường xuyên và gây hậu quả nặng nề.
1.2.1.2. Các biện pháp áp dụng trong quản lý rừng
Lịch sử quản lý rừng nhiệt đới được phát triển từ những năm đầu của thế kỷ XIX

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

13


GVHD: Th.S Ngô Văn Mẫn

Khóa luận tốt nghiệp

ở Ấn Độ, Myanma và nhanh chóng lan rộng sang nhiều khu vực ở châu Phi. Khởi đầu,
hoạt động quản lý được thực hiện nhằm bảo vệ có hệ thống các nguồn tài nguyên gỗ.
Ở giai đoạn sau này, các hoạt động quản lý được đa dạng hóa như: chuyển đổi rừng tự
nhiên thành rừng trồng hoặc nông lâm kết hợp (các hệ thống chuyển đổi), tác động
nhằm tạo ra rừng tự nhiên có năng suất cao hơn (các hệ thống chặt trắng), hoặc giảm
thiểu tác động và sử dụng tái sinh tự nhiên để tạo ra các lâm phần có mục tiêu lấy gỗ
(các hệ thống tái sinh tự nhiên). Ngoài ra, quản lý rừng cũng bao gồm các hệ thống
phục hồi bằng việc phục hồi lại rừng trên đất đã bị thoái hóa (các hệ thống phục hồi).
giới về bốn nhóm chính như sau:

tế
H

uế

Theo Go’mez- Pompa và Burley (1991) có thể gộp các hệ thống quản lý rừng trên thế
Bảng 1.1. Hệ thống quản lý rừng trên thế giới
Kiểu quản lý rừng
Các hệ thống thay thế

Quốc gia/Vùng địa lý Nguồn tham khảo

ại
họ
cK
in
h

Nigeria
Đông Nam Á
Taungya
Java
Hệ thống nông lâm Mayan Mê hi cô
Các hệ thống chặt trắng
Chặt đồng tuổi Malayan
Malaixia
Chặt cải thiện lâm phần
Philippines
Rừng trồng

Kio & Ekwebalan 1987,
Davidson 1985
Wiersum 1972

Go’mez- Pompa et al. 1987

Đ

Watt- Smitt 1963, Chai &Udarbe 1977
FAO 1989
Lowe 1978
Chặt dưới tán nhiệt đới
Nigeria, Assam, Ấn Độ
Nair 1991
Hệ thống Mengo
Uganda
Earl 1968
Chặt dần theo băng
Pêru
Hartshorn 1990
Các hệ thống thúc đẩy tái sinh tự nhiên
Chặt chọn có quản lý
Malaixia
Lee 1982;Salleh & Baharudin 1985
Chặt chuyển đổi có chọn lựa Ghana
Asabere 1987
Hệ thống lâm sinh Celos
Suriname Trinidad
de Graaf 1986
Chặt tuần tự theo khối
Clubbe & Jhilmit 1992
Chặt chọn Queensland
Autralia
Sheephrd & Richter 1985

Các hệ thống phục hồi
Hỗ trợ tự tái sinh
Mê hi cô
Del Amo 1991
Uganda
Dawkins 1958
Làm giàu rừng (theo băng)
Nigeria
Kio & Ekwebalan 1987
(Nguồn: Go’mez- Pompa & Burley, 1991)

SVTH: Hà Thị Thủy- K46 KTTNMT

14


×