Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần viên thông FPT chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 131 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


cK
họ

inh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

tế

CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ

ih

Đạ
Giảng viên hướng dẫn:

Lý Thị Quý


Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Lớp: K46A – QTKD TM

ế

Huế, tháng 5 năm 2016

Hu

Khóa: 2012 – 2016

ọc

Sinh viên thực hiện:


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Trong quá trình làm đề tài thực tập và hoàn thành khóa luận này, tôi đã

nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ quý báu của quý thầy cô giáo, bạn bè và
người thân.


Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Khoa Quản

cK
họ

Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá và có ý nghĩa trong thời gian 4
năm học vừa qua.

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Thạc sỹ Nguyễn
Thị Diệu Linh đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt

inh

nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại phòng kinh doanh 1 của Công Ty
Cổ Phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế đã hướng dẫn giúp tôi tiếp cận được công

tế

việc của nhân viên kinh doanh và hoàn thành thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình, toàn
có thể hoàn thiện tốt đề tài.

Đạ

thể bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến chân thành, giúp tôi
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên khóa


ih

luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo, những người
quan tâm đến đề tài, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

ọc

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Hu

Lý Thị Quý

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1

2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
2.1.Mục tiêu chung................................................................................................ 2

cK
họ

2.2.Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................... 2
3.1.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2.Phạm vị nghiên cứu......................................................................................... 2

inh

4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
4.1.Thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp...................................................... 3
4.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 3

tế

4.3.Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 3

Đạ

4.4.Phương pháp phân tích, sử lí số liệu ............................................................... 4
5.Quy trình nghiên................................................................................................. 4

ih

PHẦN II: NỘI DUNG......................................................................................... 5
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5


ọc

1.1.Cơ sở lí luận khoa học của vấn đề nghiên cứu................................................ 5
1.1.1.Khái niệm cạnh tranh ................................................................................... 5

Hu

1.1.2.Vai trò của cạnh tranh .................................................................................. 7
1.1.3.Lí thuyết về lợi thế cạnh tranh ................................................................... 10

ế

1.1.4.Khái niệm về năng lực cạnh tranh.............................................................. 11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.1.5.Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .............. 14
1.1.5.1.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp......................................................... 14
1.1.5.2.Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 17
1.1.6.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................... 19
1.1.7.Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ................................................ 20
1.1.8.Cơ sở lí luận về dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet IPTV
............................................................................................................................. 22


cK
họ

1.1.8.1.Khái niệm về dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet IPTV.
............................................................................................................................. 22
1.1.8.2.Ưu nhược điểm của dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet
............................................................................................................................. 23

inh

1.2.Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 24
1.2.1. Khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình ở Việt Nam............... 24
1.2.2. khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình ở Huế ........................ 27

tế

1.2.3.Mô hình nghiên cứu liên quan ................................................................... 27

Đạ

1.2.3.1.Mô hình nghiên cứu của Ts Hồ Trung Thành (2012) ............................. 27
1.2.3.2.Mô hình nghiên cứu của Trần Bảo An và cộng sự (2012)...................... 29

ih

1.2.3.4.Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ

ọc


DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
FPT CHI NHÁNH HUÊ ................................................................................... 31

Hu

2.1.Tông quan về công ty VNPT Thừa Thiên Huế............................................. 31

2.2.Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT và chi nhánh FPT telecom
tại thành phố Huế. ............................................................................................... 31

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................. 31
2.2.2.Chi nhánh Công ty Cổ phần Viễn thông FPT tại thành phố Huế. ............. 34
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty FPT telecom chi nhánh Huế ....................... 34
2.1.2.2.Giới thiệu về dịch vụ truyền hình của FPT telecom Chi nhánh Huế...... 36
2.2.3.Tình hình hoạt động của công ty................................................................ 38
2.2.3.1.Cơ cấu lao động và trình độ chuyên môn lao động của FPT telecom Chi
nhánh Huế............................................................................................................ 38

cK
họ


2.2.3.2.Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty FPT telecom Chi nhánh Huế 40
2.2.3.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.......................................... 41
2.2.4.Chính sách kinh doanh mà công ty đang áp dụng ..................................... 42
2.2.5.Quy trình dịch vụ của công ty. ................................................................... 48

inh

2.2.6.Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi
nhánh Huế............................................................................................................ 48

tế

2.2.6.1.Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 48
2.2.6.2.Một số đặc điểm ảnh hưởng đến dịch vụ truyền hình của công ty ......... 51

Đạ

2.2.6.3.Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách hàng về dịch vụ truyền hình của
FPT telecom chi nhánh Huế so với VNPT Huế................................................. 54

ih

2.2.6.3.1.Đánh giá của khách hàng về uy tính hình ảnh của công ty FPT telecom
chi nhánh Huế và VNPT Thừa Thiên Huế.......................................................... 55

ọc

2.2.6.3.2.Đánh giá của khách hàng về cách thức phân phối marketing của công
ty FPT Telecom chi nhánh Huế và VNPT Thừa Thiên Huế............................... 59


Hu

2.1.6.3.3. Nhận định của khách hàng về chất lượng phục vụ của công ty FPT
telecom Huế so với VNPT Thừa Thiên Huế....................................................... 65

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.2.6.3.4. Nhận định của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật của FPT telecom
Huế so với VNPT Huế ........................................................................................ 70
2.1.7. Phân tích hành vi của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm dịch vụ
truyền hình của FPT Telecom Huế. .................................................................... 73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ VAI TRÒ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA FPT TELECOM CHI NHÁNH HUẾ. 77
3.1.Định hướng phát triển ................................................................................... 77

cK
họ

3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông
FPT Chi nhánh Huế............................................................................................. 78
3.2.1.Phân tích ma trận Swot .............................................................................. 78
3.2.2. Giải pháp về cách thức phân phối ............................................................. 80


inh

3.2.3.Giải pháp về uy tín hình ảnh ...................................................................... 81
3.2.4.Giải pháp về chất lượng phục vụ ............................................................... 82
3.2.5.Giải pháp về cơ sở vật chất kỷ thuật .......................................................... 82

tế

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 83

Đạ

3.1.Kết luận ......................................................................................................... 83
3.1.1.Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 83

ih

3.2.Kiến nghị ....................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 86

ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ

Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình lao động của FPT Telecom Chi nhánh Huế 2013 - 2015 ..... 39
Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của FPT Telecom Chi nhánh Huế qua 3
năm 2013 – 2015 ................................................................................................. 40
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Chi nhánh Huế qua 3
năm 2013 - 2015.................................................................................................. 41
Bảng 4: Giá cước combo gồm internet và truyền hình ....................................... 42
Bảng 5: Giá dịch vụ truyền hình Mytv của VNPT ............................................. 43

cK
họ

Bảng 6: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................. 49
Bảng 7: Thời gian sử dụng dịch vụ truyền hình.................................................. 52
Bảng 8: Kênh thông tin biết đến dịch vụ ............................................................ 52
Bảng 9: Xếp hạng các tiêu chí mà anh/ chị ưu tiên nhất khi lựa chon dịch vụ
truyền hình........................................................................................................... 54
Bảng 10: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình ............................. 55

inh

Bảng 11: Đánh giá của khách hàng về uy tín hình ảnh....................................... 55
Bảng 12: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm uy
tín và hình ảnh. .................................................................................................... 58

tế


Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về cách thức phân phối marketing ............. 59

Đạ

Bảng 14: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cách
thức phân phối marketing.................................................................................... 64
Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ. ............................... 66

ih

Bảng 16: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cách
thức phân phối marketing.................................................................................... 68
Bảng 17:Nhận định của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật ......................... 70

ọc

Bảng 18: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cơ
sở vật chất kỹ thuật.............................................................................................. 72
Bảng 19: Ma trận SWOT .................................................................................... 78

ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 4
Hình 2: Các khối cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh............................................ 11
Hình 3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michale Porter................................... 20
Hình 4: Tiêu chí đánh giá NLCT động ............................................................... 28
Hình 5: Năng lực cạnh tranh của khách sạn........................................................ 29

cK
họ

Hình 6 : Năng lực cạnh tranh của FPT................................................................ 30
Hình 7: sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom Chi nhánh Huế........................ 35

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ

Tr

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Đặc điểm giới tính mẫu nghiên cứu .................................................. 50
biểu đồ 2: Đặc điểm thu nhập của mẫu nghiên cứu ............................................ 50
Biểu đồ 3:Đặc điểm về nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu.................................. 51
Biểu đồ 4: So sánh mức độ đồng ý của khách hàng về uy tính hình ảnh của FPT
Telecom Huế và VNPT Huế ............................................................................... 56

cK
họ

Biểu đồ 5: Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhận định công ty có hình
ảnh nhất định trong tâm trí khách hàng............................................................... 57
Biểu đồ 6: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định khách hàng an tâm
khi sử dụng dịch vụ của công ty.......................................................................... 57

inh

Biểu đồ 7: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định hoạt động quảng
bá dịch vụ đến tận nhà......................................................................................... 60
Biểu đồ 8: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định nhân viên tư vấn

tế

cho khách hàng 24/7............................................................................................ 61
Biểu đồ 9: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định chi phí khách hàng

Đạ


phải trả phù hợp với mọi gia đình ....................................................................... 62
Biểu đồ 10: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định có nhiều kênh

ih

truyền hình đặc sắc.............................................................................................. 63
Biểu đồ 11: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định hệ thống chăm

ọc

sóc khách hàng hoạt động 7/7 ............................................................................. 67
Biểu đồ 12: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định không gian các

Hu

điểm giao dịch rộng rãi........................................................................................ 71
Biểu đồ 13: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định sử dụng trang

ế

thiết bị công nghệ hiện đại .................................................................................. 71


i
Đạ
ng
ườ
Tr


Biểu đồ 14: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ
truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế.................................................... 73
Biểu đồ 15: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ giới thiệu với người thân
bạn bè sử dụng dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế ............. 74
Biểu đồ 16: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ sẵn sàng chờ đợi để sử dụng
dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế trong thời gian lắp đặt cơ
sở hạ tầng, khắc phục sự cố................................................................................. 75

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


ADSL:

Asynmetric digital subscriber line

FTA:

Hiệp định thương mại tự do

OECD:

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

WEF:

Diễn đàn kinh tế Thế giới

IPTV:

Internet Protoco Television ( Truyền hình tương tác qua giao thức

CP:
TTTH:
NLCT:

cK
họ

internet)

Cổ phần


Thị trường truyền hình

Năng lực cạnh tranh

inh

KH:

Khách hàng

CUS:

Bộ phận chăm sóc khách hàng

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế đang ngày càng phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh

tranh không ngừng để có thể đứng vững trên thị trường. Quy luật cạnh tranh tồn tại
trong tất cả mọi loại hình doanh nghiệp. Trong những năm gần đây chúng ta có thể
thấy được sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực viễn thông.
Viễn thông là một trong những bộ phận phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực

công nghệ thông tin hiện đại. Cách đây vài thập kỹ để được coi là hiểu biết cơ bản về

cK
họ

viễn thông ta chỉ cần nắm bắt được cách thức hoạt đông của mạng di động là đủ. Ngày
nay lĩnh vực viễn thông bao gồm rất nhiều công nghệ và dịch vụ hiện đại. Sự xóa bỏ
những quy định trong nền công nghiệp viễn thông đã làm cho kinh doanh tăng trưởng
mặc dù giá cả của các dịch vụ ngày càng giảm.
Môi trường viễn thông mà mỗi người lựa chọn là khá phức tạp. Trước đây,
chúng ta chỉ có một lựa chọn duy nhất là có dùng hay không dùng dịch vụ của một

inh

nhà cung cấp duy nhất. Ngày nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ ADSL hoặc
modem cáp cho truy cập internet và chúng ta có thể lựa chọn một số nhiều nhà cung
cấp khi muốn dùng dịch vụ thoại


tế

Tại thị trường Việt Nam, sự bùng nổ công nghệ thông tin và xu hướng hội nhập
hiện nay đã khiến viễn thông trở thành ngành kinh doanh hấp dẫn và phát triển với tốc

Đạ

độ khá nhanh. Hoạt động trong điều kiện thuận lợi đó, công ty Cổ phần Viễn thông
FPT (FPT Telecom) sau gần 15 năm thành lập đã không ngừng lớn mạnh và có một
chỗ đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng “500 thương hiệu

ih

hàng đầu Việt Nam năm 2010”do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VCCI
kết hợp với công ty nghiên cứu thị trường FTA tiến hành vừa công bố tháng 8/2011,

ọc

FPT chỉ xếp hạng 161 và đứng sau các đối thủ cùng ngành khác như Viettel, VNPT.
Điều này đặt ra cho công ty những thách thức nếu muốn đạt được mục tiêu trở thành

Hu

nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, khi mà sự cạnh tranh diễn ra

ngày càng khốc liệt như hiện nay. Đặc biệt, tại thị trường viễn thông TP Huế, công ty
Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế được thành lập muộn hơn so với các đối thủ

ế


cạnh tranh hiện tại. Trong khi đó các đối thủ như VNPT hay Viettel tại huế đã trỡ nên

SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

quen thuộc với người tiêu dùng. Bằng các xây dựng các chiến lược cạnh tranh hiệu
quả, góp phần quan trọng giúp công ty Cổ phần Viễn thông FPT nói chung và Chi
nhánh Huế nói riêng nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác như VNPT
hay Viettel trong giai đoạn mới. Để làm được điều này trong tình hình cạnh tranh gay
gắt của thị trường, công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Chi nhánh Huế cần xác định
được năng lực cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu của mình so với các đối thủ để từ
đó có những biện pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế của mình, nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.

cK
họ

Đó chính là những lí do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá năng lực cạnh

tranh của công ty Cổ phần Viên thông FPT Chi nhánh Huế”.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung

- Đánh giá năng lực cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ truyền hình của công ty Cổ
phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế so với đối thủ cạnh tranh VNPT.

inh

2.2.Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa lại những lí luận liên quan đến đánh giá năng lực cạnh tranh
- So sánh dịch vụ truyền hình của FPT telecom Chi nhánh Huế với dịch vụ

tế

truyền hình của VNPT Thừa Thiên Huế.

- Đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT telecom Chi

Đạ

nhánh Huế.

3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu

ih

- Đối tượng nghiên cứu:Năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ truyền hình

của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế.

ọc

- Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ
truyền hình của FPT telecom, VNPT

Hu

3.2.Phạm vị nghiên cứu

- Nội dung: Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của FPT telecom Chi nhánh
Huế

SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

ế

- Không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên phạm vi thành phố Huế.

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

- Thời gian: Đề tài được thực hiện dựa trên các dữ liệu về hoạt động kinh doanh

của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT telecom Chi Nhánh Huế trong giai đoạn từ năm
2013 – 2015.

4.Phương pháp nghiên cứu
4.1.Thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp
Nguồn nội bộ:

- Thông tin về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế: giới thiệu

Công ty, sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty, các số liệu về nhân sự, tình hình hoạt động

cK
họ

kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 .
Nguồn bên ngoài:

- Những lí thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh được tìm hiểu qua
internet, sách , báo, giáo trình, các nghiên cứu tương tự, có liên quan đến đề tài.
- Tham khảo từ các bài khóa luận, chuyên đề đã được nghiên cứu trước.
4.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp

inh

- Thu thập từ việc điều tra bảng hỏi và phỏng vấn cá nhân trực tiếp các khách
hàng của công ty.


- Thu thập các ý kiến từ nhân viên của công ty.

tế

4.3.Phương pháp chọn mẫu

- Mẫu nghiên cứu: các khách hàng của công ty

-

Đạ

- Cách thức chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên( hay chọn mẫu phi xác xuất )
Cỡ mẫu: Xác định theo công thức tỷ lệ
(

)

e: sai số mẫu cho phép ( e = 0,09).

ọc

z: giá trị miền thống kê ( z = 1,96)

ih

n=

p: tỷ lệ khách hàng đánh giá cao năng lực cạnh tranh của FPT telecom tại Thành

phố Huế. Do tính chất p + q =1 vì vậy p*q sẽ lớn nhất. Do vập p= 0,5.
(

)

=

,

∗ , (
,

, )

= 119

Hu

n=

Do quá trình điều tra thường có một số rủi ro nên ta chọn mẫu là 150 để đảm

SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

ế

bảo tỷ lệ mẫu.

3



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

Phương pháp điều tra: Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để phù hợp với đặc điểm

của khách hàng cá nhân, hộ gia đình
4.4.Phương pháp phân tích, sử lí số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: dùng phương pháp thống kê mô tả
- Dữ liệu sơ cấp : Xữ lí dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0
+ Sử dụng phân tích thôg kê mô tả
-

Phương pháp thống kê mô tả: thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency ( tần

suất ), Valid percent (% phù hợp), Cumulative percent ( % tích lũy), và mean ( giá trị

cK
họ

trung bình). Trong bảng thông kê có các đặc điểm của đối tượng phỏng vấn như giới
tính, nghề nghiệp, thu nhập…
5.Quy trình nghiên
Xác định vấn đề

nghiên cứu

Thu thập
dữ liệu

Mã hóa,
nhập,làm sạch
dư liệu

Tiến hành
điều tra

Chỉnh sữa

Đạ

Phân tích dữ liệu

Thiết kế bảng hỏi
sơ bộ

tế

Xữ lí số
liệu

inh

Thiết kế nghiên cứu


Kết quả nghiên cứu

Báo cáo nghiên cứu

ih

Hình 1: Quy trình nghiên cứu

ọc
ế

Hu
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN II: NỘI DUNG

Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lí luận khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Khái niệm cạnh tranh

Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có

nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..điều
này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp hay

cK
họ

ởquốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủyếu là tồn tại và
tìm kiếm lợi nhuận trên cơsởcạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia
mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv..
Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà
Tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa
để thu được lợi nhuận siêu ngạch”

inh

Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn
Kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng “Cạnh tranh (Competition) là sự kình
địch giữa các DN cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường”.

tế

Họ còn đồng nhất cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition).
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ởAnh) thì cạnh tranh trong cơ chế

Đạ

thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh

nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình.
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là

ih

hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành

ọc

các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.

Hai nhà kinh tếhọc MỹP.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế

Hu

học (xuất bản lần thứ12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh

nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho
cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition).

ế
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

5


i
Đạ
ng

ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho cạnh tranh

là cạnh tranh hoàn hảo, các tác giảnày viết: Một cạnh tranh hoàn hảo, là ngành trong
đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị
trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua.
Cùng quan điểm như trên, R.S. Pindyck và D.L Rubinfeld trong cuốn kinh tế

học vĩ mô cho rằng: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hoàn thiện có rất nhiều người
mua và người bán, để cho không có người mua hoặc người bán duy nhất nào có ảnh
hưởng có ý nghĩa đối với giá cả.

cK
họ

Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến
lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của
mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới
lạhơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh.
Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu phát

inh

sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành

giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị
trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng

tế

trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người
tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.

Đạ

Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm
2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là" Khả năng của nước đó đạt
được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ

ih

tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội
(GDP) tính trên đầu người theo thời gian.

ọc

Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các
điểm hội tụ chung sau đây:

Hu

Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần
thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thểlà


SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

ế

thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và

nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong
thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi
cạnh tranh không lành mạnh đểlàm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình.
Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh
mang lại là hoàn toàn trái ngược. Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác, cạnh
tranh cũng luôn tồn tại hai mặt của một vấn đề: mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía
cạnh tích cực, cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn

cK
họ


của xã hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế
hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự tiến bộ
của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử dụng hiệu quả
các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội thông qua các sản
phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa dạng…
Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà

inh

bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thểxảy ra nhiều hậu quả
nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe
con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra

tế

tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và không vì lợi ích
của số đông.

Đạ

1.1.2.Vai trò của cạnh tranh

Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung trước đây phạm trù cạnh tranh hầu như
không tồn tại giữa các doanh nghiệp, tại thời điểm này các doanh nghiệp hầu như đã

ih

được nhà nước bao cấp hoàn toàn về vốn, chi phí cho mọi hoạt động, kể cả khi các
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ trách nhiệm này cũng thuộc về nhà nước. Vì vậy, vô hình


ọc

dung nhà nước đã tạo ra một lối mòn trong kinh doanh, một thói quen trì trệ và ỉ lại,
doanh nghiệp không phải tự tìm kiếm khách hàng mà chỉ có khách hàng tự tìm đến

Hu

doanh nghiệp. Chính điều đó đã không tạo được động lực cho doanh nghiệp phát triển.
Sau khi kết thúc Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) nước ta đã chuyển sang

một giai đoạn mới, một bước ngoặt lớn, nền kinh tế thị trường được hình thành thì vấn

ế
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

đề cạnh tranh xuất hiện và có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn đối với người tiêu dùng cũng như nền kinh tế quốc dân nói chung.

Đối với nền kinh tế quốc dân
Đối với nền kinh, tế cạnh không chỉ là môi trường và động lực của sự phát triển

nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động mà còn là
yếu tố quan trọng làm lành mạnh hoá quan hệ xã hội, cạnh tranh còn là điều kiện giáo
dục tính năng động của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó cạnh tranh góp phần gợi mở
những nhu cầu mới của xã hội thông qua sự xuất hiện của nhứng sản phẩm mới. Điều

và văn hoá.

cK
họ

đó chứng tỏ đời sống của con người ngày càng được nâng cao về chính trị, về kinh tế

Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công
lao động xã hội ngày càng phát triển sâu và rộng. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích to
lớn mà cạnh tranh đem lại thì nó vẫn còn mang lại những mặt hạn chế như cạnh tranh
không lành mạnh tạo sự phân hoá giàu nghèo, cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến

inh

có những manh mối làm ăn vi phạm pháp luật như trốn thuế, lậu thuế, lậu hàng giả,
buôn bán trái phép những mặt hàng mà Nhà nước và pháp luật nghiêm cấm.
Đối với doanh nghiệp

tế

Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tham gia vào các hoạt động kinh
doanh trên thị trường thì đều muốn doanh nghiệp mình tồn tại và đứng vững. Để tồn


Đạ

tại và đứng vững các doanh nghiệp phải có những chiến lược cạnh tranh cụ thể và lâu
dài mang tính chiến lược ở cả tầm vi mô và vĩ mô. Họ cạnh tranh để giành những lợi
thế về phía mình, cạnh tranh để giành giật khách hàng, làm cho khách hàng tự tin rằng

ih

sản phẩm của doanh nghiệp mình là tốt nhất, phù hợp với thị hiếu, nhu cầu người tiêu
dùng nhất.

ọc

Doanh nghiệp nào đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, kịp thời, nhanh chóng
và đầy đủ các sản phẩm cũng như dịch vụ kèm theo với mức giá phù hợp thì doanh

cần thiết.

Hu

nghiệp đó mới có khả năng tồn tại và phát triển. Do vậy cạnh tranh là rất quan trọng và

Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác maketing bắt đầu từ

ế

việc nghiên cứu thị trường để quyết định sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản

SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM


8


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

xuất cho ai?. Nghiên cứu thị trường để doanh nghiệp xác định được nhu cầu thị trường
và chỉ sản xuất ra những gì mà thị trường cần chứ không sản xuất những gì mà doanh
nghiệp có. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng
cao hơn, tiện dụng với người tiêu dùng hơn. Muốn vậy các doanh nghiệp phải áp dụng
những thành tựu khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường
công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, cử các cán bộ đi học để
nâng cao trình độ chuyên môn. Cạnh tranh thắng lợi sẽ tạo cho doanh nghiệp một vị trí
xứng đáng trên thị trường tăng thêm uy tín cho doanh nghiệp. Trên cơ sở đó sẽ có điều

kinh tế.

cK
họ

kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, tái sản xuất xã hội, tạo đà phát triển mạnh cho nền

Đối với ngành


Hiện nay đối với nền kinh tế nói chung và đối với ngành dệt may nói riêng cạnh
tranh đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển, nâng cao chất lượng sản
phẩm. Cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh sẽ tạo bước đà vững chắc cho mọi ngành

inh

nghề phát triển.

Nhất là đối với ngành dệt may- là một ngành có vai trò chủ lực trong sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân. Cạnh tranh sẽ tạo bước đà và động lực cho ngành phát

tế

triển trên cơ sở khai thác lợi thế và điểm mạnh của ngành đó là thu hút được một
nguồn lao động dồi dào và có thể khai thác tối đa nguồn lực đó.

Đạ

Như vậy, trong bất cứ một hoạt động kinh doanh nào dù là có quy mô hoạt động
lớn hay quy mô hoạt động nhỏ, dù là hoạt động đó đứng ở tầm vĩ mô hay vi mô thì
không thể thiếu sự có mặt và vai trò của yếu tố cạnh tranh .

ih

Đối với sản phẩm.

Nhờ có cạnh tranh, mà sản phẩm sản xuất ra ngày càng được nâng cao về chất

ọc


lượng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và kích cỡ. Giúp cho lợi ích của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp thu được ngày càng nhiều hơn. Ngày nay các sản phẩm

Hu

được sản xuất ra không chỉ để đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn cung cấp và xuất
khẩu ra nước ngoài. Qua những ý nghĩa trên ta thấy rằng cạnh tranh không thể thiếu
sót ở bất cứ một lĩnh vực nào của nền kinh tế. Cạnh tranh lành mạnh sẽ thực sự tạo ra

ế

những nhà doanh nghiệp giỏi và đồng thời là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển,

SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

đảm bảo công bằng xã hội. Bởi vậy cạnh tranh là một yếu tố rất cần có sự hỗ trợ và
quản lý của nhà nước để phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực

như cạnh tranh không lành mạnh dẫn đến độc quyền và gây lũng loạn, xáo trộn thị
trường.

1.1.3.Lí thuyết về lợi thế cạnh tranh
Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó

cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và doanh nghiệp có một lợi thế cạnh tranh bền
vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.

cK
họ

Theo Jack Welch, nếu không có lợi thế thì đừng cạnh tranh. Lợi thế là nền tảng
cho sự cạnh tranh. Chính vì vậy, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp
nổi bật, những cái mà các đối thủ cạnh tranh khác không có, doanh nghiệp đó sẽ hoạt
động tốt hơn những doanh nghiệp khác. Lợi thế cạnh tranh là yếu tố cần thiết cho sự
thành công và tồn tại lâu dài, hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Theo Michael Porter lợi thế cạnh tranh được hiểu là nguồn lực , lợi thế của

inh

ngành, quốc gia mà nhờ có chúng các doanh nghiệp kinh doanh trên thương trường
quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn so với các đối thủ cạnh tranh
trực tiếp.

tế

Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và
sự đáp ứng khách hàng.Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh tranh mà một


Đạ

doanh nghiệp có thể làm theo, bất kể doanh nghiệp đó ở trong ngành nào, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu từng khối tách biệt nhau ở những
phần dưới đây, song cần lưu ý rằng, giữa chúng có sự tương tác lẫn nhau rất mạnh

ih
ọc
ế

Hu
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Nâng cao hiệu quả
các hoạt động

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

Nâng cao chất lượng


Lợi thế cạnh
tranh: chi phí
thấp, sự khác biệt

Nâng cao sự thõa mãn
của khách hàng

Đổi mới

cK
họ

Hình 2: Các khối cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh
(Nguồn: Lợi thế cạnh tranh của Michael Porter, NXB trẻ)

Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này
sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự
khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối

inh

thủ và có lợi thế cạnh tranh.

1.1.4.Khái niệm về năng lực cạnh tranh

Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm
1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là

tế


doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với

Đạ

việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho
người lao động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong “Sách
trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại

ih

và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh
tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cảvà vào đúng thời

ọc

điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn
các doanh nghiệp khác”.

Hu

Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chưa được hiểu một
cách thống nhất. Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần
được gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các giá trị chủ

ế
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

11



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các
doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nước, có nhiều cách quan niệm về năng lực

cạnh tranh doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đáng chú ý:
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở

rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến
hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với

cK
họ

các đối thủvà khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự
tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực cạnh
tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa
và dịch vụ trên thị trường thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế có trích dẫn
khái niệm năng lực cạnh tranh theo Từ điển Thuật Ngữ chính sách thương mại


inh

(1997), theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không
bịdoanh nghiệp khác đánh bại vềnăng lực kinh tế”. Quan niệm vềnăng lực cạnh tranh
nhưvậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.

tế

Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức

Đạ

sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả
làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh

ih

tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và
nhiệm vụ của doanh nghiệp.

ọc

Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh của

Hu


doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh

tranh của doanh nghiệp, tác giảTrần Sửu (2005) cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra

ế
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh

năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
nhập cao và phát triển bền vững”.
Theo tác giả Lê Đăng Doanh trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp thời hội nhập: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả
năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận cho doanh nghiệp trong môi trường
cạnh tranh trong nước và ngoài nước”.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến

lược, cơ cấu nêu lên tầm quan trọng của việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của


cK
họ

doanh nghiệp, đây chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt
được, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình.
Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với
năng lực kinh doanh.

Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh vẫn chưa được hiểu
thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù

inh

hợp, cần lưu ý những đặc thù khái niệm này nhưHenricsson và các cộng sự (2004)
chỉra: đó là tính đa nghĩa (có nhiều định nghĩa), đa trị(có nhiều cách đo lường), đa cấp
(với các cấp độ khác nhau), phụ thuộc, có tính quan hệ qua lại, tính chất động và là

tế

một quá trình. Ngoài ra, khi đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
cần lưu ý thêm một số vấn đề sau đây:

Đạ

Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và
trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự do
trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh đồng

ih


nghĩa với việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh.

Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa

ọc

số lượng hàng hóa nên năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần. Còn trong điều kiện
kinh tế tri thức hiện nay, cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”,

Hu

doanh nghiệp phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và
do vậy quan niệm vềnăng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.

ế
SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh


Đối với Việt Nam hiện nay, với trình độ phát triển kinh tế còn thấp, nhưng lại

đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh gay gắt, việc đưa ra khái
niệm năng lực cạnh tranh cho phù hợp với bối cảnh hiện nay là không đơn giản.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa

các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
năng tiêu thụ hàng hóa, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức

cK
họ

cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và các phương thức
hiện đại, không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào
quy chế.

Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp như sau:

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế

inh

cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững.
Như vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính

tế


tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được cho nhóm doanh
nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp.

Đạ

1.1.5.Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Cũng như bản thân doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu
tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau. Theo mô hình Kim cương của M. Porter có

ih

thể thấy, có ít nhất 6 nhóm yếu tốtác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
điều kiện cầu (thị trường), điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu vào), các ngành cung ứng

ọc

và liên quan (cạnh tranh ngành), các yếu tố ngẫu nhiên và yếu tố nhà nước. Tuy nhiên,
có thể chia các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp làm hai

1.1.5.1.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp


Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

ế

Hu

nhóm: các yếu tố bên trong doanh nghiệp và các yếu tốbên ngoài doanh nghiệp.


SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM

14


×