Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu tại công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.22 KB, 82 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Đăng ký nhận hàng

PT

:

Phiếu thu

PGH

:

Phiếu giao hàng

KH-TT

:

Kế hoạch – Thị trường

TK

:

Tài khoản

GTGT



:

Giá trị gia tăng

HĐQT

:

Hội Đồng Quản Trị

ĐHSX

:

Điều hành sản xuất

XN

:

Xí nghiệp

TSCĐ

:

CBCNV

:


KPT

:

Khoản phải thu

XK

:

Xuất khẩu

:

Phương pháp trực tếp

Đ
G
TR

Ư


N

PPTT

C


K

IN

H

TẾ

-H

U



:



ĐKNH

IH

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT



Tài sản cố định
Cán bộ công nhân viên

XĐKQKD :


Xác định kết quả kinh doanh

VP

:

Văn phòng

SX

:

Sản xuất

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Mục tiêu kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu...............................................17



Bảng 2: Kế hoạch và tình hình thực hiện sản xuất và tiêu thụ


U

của công ty trong năm 2011 ..........................................................................................37

-H

Bảng 3: Mục tiêu kiểm toán với công việc kiểm soát nội bộ .......................................60

TẾ

Bảng 4: Ước lượng rủi ro cho chu trình doanh thu.......................................................62

IN

H

Bảng 5: Thủ tục phê duyệt đối với quy trình bán hàng ................................................63

K

DANH MỤC SƠ ĐỒ

C

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................23

IH




Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần long thọ....................................26
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng PCB30 ..............................................31

DANH MỤC BIỂU ĐỔ

Ư


N

G

Đ



Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ........................43

TR

Biểu đồ 1: Cơ cầu thị trường tiêu thụ ...........................................................................29
Biểu đồ 2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm xi măng PCB30 .............................................32
Biểu đồ 3: Cơ cấu nhân sự ............................................................................................35

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


DANH MỤC LƯU ĐỒ

Lưu dồ 1: Quy trình xử lý yêu cầu khách hàng............................................................47



Lưu Đồ 2: Quy trình theo dõi, ghi nhận bán hàng........................................................48

U

Lưu Đồ 3: Quy trình cung cấp hàng hóa ......................................................................49

-H

Lưu Đồ 4: Quy trình thu tiền ........................................................................................50

TẾ

Lưu Đồ 5: Đề xuất quy trình xử lý yêu cầu khách hàng tại phòng KH-TT .................66
Lưu Đồ 6: Đề xuất quy trình theo dõi, ghi nhận bán hàng tại bộ phận bán hàng ........67

H

Lưu Đồ 7: Đề xuất quy trình cung cấp hàng hóa..........................................................67

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

Lưu Đồ 8: Đề xuất quy trình thu tiền ...........................................................................68

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

MỤC LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................3

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................4

IN

H

1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ:........................................................................................4
1.1.1 Kiểm soát nội bộ:....................................................................................................4

K


1.1.2 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ: ...............................................4

C

a. Môi trường kiểm soát: .................................................................................................4



b. Hệ thống kế toán:.........................................................................................................6

IH

c. Các thủ tục kiểm soát:..................................................................................................7



d. Kiểm toán nội bộ: ........................................................................................................8

Đ

1.1.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ: .....................................8
1.2 Các khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu:........................................................9

N

G

1.2.1. Doanh thu: .............................................................................................................9

Ư



1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................................9
1.2.3 Các khái niệm khác: .............................................................................................10

TR

a. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..................................................10
b. Doanh thu hoạt động tài chính: .................................................................................10
c. Thu nhập khác:...........................................................................................................10
1.2.4 Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng:.............................................................10
a. Tài khoản sử dụng: ....................................................................................................10
b. Chứng từ sử dụng: .....................................................................................................13
1.3 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu:.........................................14

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.3.1 Khái quát về chu trình doanh thu: ........................................................................14
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ................................................................................14
b. Các phương thức bán hàng ........................................................................................14
c. Phương thức thanh toán .............................................................................................15
1.3.2 Quy trình kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu trong doanh nghiệp: .................15




a. Xử lý đơn đặt hàng của người mua: ..........................................................................15

U

b. Xét duyệt bán chịu:....................................................................................................15

-H

c. Chuyển giao hàng: .....................................................................................................15
d. Gửi hóa đơn tính tiền cho người mua và ghi rõ nghiệp vụ bán hàng:.......................16

TẾ

e. Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền: ...........................................................................16

H

f. Xử lý ghi sổ hàng bán bị trả lại và khoản bớt giá: .....................................................16

IN

g. Thẩm định và xóa sổ khoản phải thu không thu được: .............................................16
h. Dự phòng nợ khó đòi:................................................................................................16

K

1.3.3 Mục tiêu kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu:...................................................17

C


1.3.4 Các rủi ro thường xuất hiện trong chu trình doanh thu: .......................................18



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

IH

ĐỐI VỚI CHU TRÌNH DOANH THU .....................................................................19



2.1 Tổng quan công ty cổ phần long thọ: ......................................................................19

Đ

2.1.1 Sự hình thành và phát triển:..................................................................................19

G

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................21

N

a. Chức năng ..................................................................................................................21

Ư


b. Nhiệm vụ ...................................................................................................................21

2.1.3 Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................21

TR

a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: ..................................................................................22
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ..............................................................26
2.1.4 đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty: ..................................................28
a. Đặc điểm về sản phẩm:..............................................................................................28
b. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ:................................................................................29
c. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ....................................................29
d. Đặc điểm phương thức tiêu thụ .................................................................................32

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

e. Đặc điểm về phương thức thanh toán:.......................................................................33
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm trong soát nội bộ: ..........................................................33
2.2.1 Thực trạng môi trường kiểm soát: ........................................................................33
a. Đặc thù về quản lý: ....................................................................................................33
b. Cơ cấu tổ chức: ..........................................................................................................34



c. Chính sách nhân sự:...................................................................................................35

U


d. Công tác kế hoạch: ....................................................................................................36

-H

e. Uỷ ban kiểm soát: ......................................................................................................37
2.2.2 Thực trạng hệ thống kế toán của công ty: ............................................................38

TẾ

a. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: ................................................................................38

H

b. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: ................................38

IN

c. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .......................................................................39
d. Hệ thống chứng từ và sổ sách trong chu trình doanh thu:.........................................40

K

2.2.3 Thực trạng về các thủ thụ kiểm soát:....................................................................40

C

2.2.4 Thực trạng kiểm toán nội bộ: ...............................................................................44




2.3 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu tại công ty cổ phần long thọ: ..........45

IH

2.3.1 Kiểm soát nội bộ nghiệp vụ bán hàng: .................................................................45



2.3.2 Kiểm soát nội bộ nghiệp vụ nghiệp vụ bán chịu tại công ty: ...............................51

Đ

a. Đối tượng khách hàng:...............................................................................................52

G

b. Chính sách tín dụng của công ty: ..............................................................................52

N

c. Kiểm tra, giám sát và đánh giá quá trình thực hiện:..................................................53

Ư


CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ...55

TR


3.1. Nhận xét về hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý
hoạt động tiêu thụ tại công ty ........................................................................................55
3.1.1 ưu điểm: ................................................................................................................55
a. Môi trường kiểm soát.................................................................................................55
b. Hệ thống kế toán........................................................................................................59
4.1.2 Nhược điểm .........................................................................................................56
a. Môi trường kiểm soát: ...............................................................................................56

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

b. Hệ thống kế toán:.......................................................................................................56
c. Thủ tục kiểm soát: .....................................................................................................56
d. Kiểm toán nội bộ: ......................................................................................................57
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý hoạt động tiêu thụ
tại công ty: .....................................................................................................................57



3.2.1 Nguyên nhân.........................................................................................................57

U

3.2.2 Giải pháp khắc phục .............................................................................................57


-H

a. Môi trường kiểm soát.................................................................................................57
b. Các thủ tục kiểm soát ................................................................................................59

TẾ

c. Kiểm toán nội bộ .......................................................................................................70

H

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................71

IN

1. Kết luận về đề tài nghiên cứu: ...................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Sau hàng loạt những vụ bê bối lớn xảy ra trên thế giới, các nhà quản trị chiến
lược

ngày nay quan tâm ngày càng nhiều hơn đến những vấn đề thể chế doanh

nghiệp, quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ trong quá trình thiết kế và thực thi chiến

U




lược cho doanh nghiệp của mình. Do đó kiểm soát nội bộ đang đóng một vai trò hết

-H

sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp và tổ chức.

Trong một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì xây dựng được một hệ thống

TẾ

kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp cho Công ty giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn
trong quá trình sản xuất, bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận,

H

lừa gạt, trộm cắp; Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính;

IN

Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt của Công ty cũng

K

như các quy định của luật pháp; Đảm bảo Công ty hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu

C

các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Trong đó, kiểm soát chu trình doanh thu là




nội dung quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp. Vai trò của KSNB nói chung

IH

và KSNB chu trình doanh thu nói riêng là rất quan trọng. Tuy nhiên hầu hết các doanh
nghiệp chưa có sự đầu tư và quan tâm đúng mức, chưa thiết lập hoặc đã có thiết lập hệ



thống KSNB nhưng còn nhiều hạn chế. Đặc biệt đối với hoạt động bán hàng – thu tiền

Đ

(chu trình doanh thu) là hoạt động xảy ra thường xuyên và dễ xảy ra gian lận, sai sót,

G

điều này sẽ làm thay đổi chi phí dẫn tới sai lệch nghiêm trọng kết quả kinh doanh.

N

Việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu trình doanh thu sẽ bảo

Ư


đảm thu được tiền từ khách hàng, cung cấp cho khách hàng sản phẩm có chất lượng
tốt... từ đó nâng cao uy tín, hình ảnh và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên


TR

thị trường. Do vậy trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Long Thọ, với mục đích
xây dựng trong Công ty một hệ thống quản lý khoa học, và hiệu quả trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế, em chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
chu trình doanh thu tại Công ty Cổ Phần Long Thọ” để nghiên cứu và làm khóa luận
thực tập của mình.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Hệ thống cơ sở lý luận về chu trình doanh thu và kiểm soát nội bộ đối với
chu trình doanh thu..
 Phân tích và đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu
trình doanh thu.

U



 Căn cứ vào quá trình tìm hiểu, về cơ sở lý thuyết và phân tích, đánh giá thực trạng


-H

áp dụng tại đơn vị để đề xuất một số giải pháp, góp phần hoàn thiện hệ thông kiểm
soát nội bộ đối với chu trình doanh thu

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

 Không gian: Văn phòng công ty cổ phần Long Thọ

H

 Thời gian nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ trong 3 năm gần đây.

IN

 Nội dung: Chu trình doanh thu đối với sản phẩm xi măng PCB30

K

4. Phương pháp nghiên cứu:

C

 Phương pháp thu thập tài liệu: căn cứ vào những tài liệu thu được để làm cơ

IH




sở lý luận cho việc phân tích tình hình thực tế.
 Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên văn phòng của công ty để tìm



hiểu công việc cụ thể của họ, phỏng vấn các quy trình làm việc để từ đó

Đ

phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ.

G

 Phương pháp phân tích số liệu: phân tích, so sánh tất cả các số liệu thu thập

Ư


N

được, từ đó tổng hợp những dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ.

TR

5. Tính mới của đề tài:
Mặc dù là công ty cổ phần nhưng công ty cổ phần Long Thọ lại không có ủy ban

kiểm soát, vì vậy mà vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ

của công ty. Nhận thấy rằng thành lập bản kiểm soát là một việc rất cấp thiết đối với
công ty nhằm hạn chế tối đa mọi rủi ro, do đó mà em lựa chọn đề tài này. Việc nghiên

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của một công ty chưa có ban kiểm soát chính là điểm
mới của đề tài này.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài bao gồm ba (03) phần sau:

U



Phần I: Đặt vấn đề.

-H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

TẾ


- Chương I: Cơ sở lý luận

- Chương II: Thực trạng hệ hống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu

H

tại công ty Cổ phần Long Thọ.

K

TR

Ư


N

G

Đ



IH



Phần III: Kết luận

C


doanh thu tai công ty cổ phần Long Thọ.

IN

- Chương III: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ:
1.1.1 Kiểm soát nội bộ:

U



Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, chức năng kiểm tra và kiểm soát luôn

-H

giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống

kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.

TẾ

Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài

IN

độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả hoạt động.

H

sản của dơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế

K

Theo đó kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các đơn vị, tổ chức

C

và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra biện

IH



pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn vị:
- Bảo vệ tài sản của đơn vị.


Đ



- Bảo đảm độ tin cậy của thông tin.

G

- Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý.

N

- Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý.

Ư


1.1.2 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ:

TR

a. Môi trường kiểm soát:
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đơn vị và bên ngoài

đơn vị có tính môi trường tác động đến tính thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của
các loại hình kiểm soát nội bộ.
Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm,
thái độ và nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong doanh nghiệp.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh


Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:
 Đặc thù về quản lý:
Các đặc thù về quản lý đề cập tới quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động
doanh nghiệp của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hương trực tiếp đến chính
sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức, kiểm tra kiểm soát trong doanh nghiệp.

U



 Cơ cấu tổ chức:

-H

Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh nghiệp sẽ góp phần sẽ góp
phần tạo ra môi trường kiẻm soát tốt. Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo một hệ thống

TẾ

xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành các quyến định, triển khai các
quyết đinh đó cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định đó trong


IN

H

doanh nghiệp.

Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả, các nhà quản lý phải

K

tuân thủ các nguyên tắc sau:



C

- Thiết lập dược sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của

IH

doanh nghiệp.

Đ

và bảo quản tài sản.



- Thực hiện sự phân chia rành mạch ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ


G

- Đảm bảo sự độc lập tài tương đối giữa các bộ phận nhằm đạt được hiệu quả cao

N

nhất trong hoạt động của các bộ phận chức năng.

Ư


 Chính sách nhân sự:

TR

Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn kết với độ ngũ nhân viên và họ luôn

là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát cũng như chủ thể trực tiếp thực hiện
mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của doanh nghiệp.
Các nhà quản lý doanh nghiệp cần có những chính sách cụ thể và rỏ ràng về
tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, khen thưởng , kỷ luật nhân viên.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


 Công tác kế hoạch:
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất. Tiêu thụ, thu chi
quĩ, kế hoạch hay dự toán đầu tư, sửa chữa tài sản cố định, đặc biệt là kế hoạch tài
chính gồm những ước tính cân đối tình hình tài chính, kết quả hoạt động và sự luân
chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát.

-H

Uỷ ban kiểm soát:

U

kế hoách và dự toán sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu.



nếu việc lập và thực hiện kế hoạch được tiến hành khoa học và nghiên túc thì hệ thống

TẾ

Uỷ ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của dơn
vị. Uỷ ban kiểm soát thường có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

IN

H

- Giám sát sự chấp hành luật pháp của công ty


K

- Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
- Dung hoà những bất đồng (nếu có) giữa Ban giám đốc với các kiểm toán viên

IH

 Môi trường bên ngoài:



C

bên ngoài.



Các nhân tố bên ngoài bao gồm: sự kiểm soát của cấc cơ quan chức năng của nhà

Đ

nước, ảnh hưởng của các chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước.

G

b. Hệ thống kế toán:

N

Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán của dơn vị bao gồm hệ thống


Ư


hứng từ kê toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống bảng tổng

TR

hợp cân đối kế toán. Trong đó, quá trình lập và luân chuyển chứng từ đóng vai trò
quan trọng trong công tác kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm bảo các mục tiêu kiểm soát chi tiết:
- Tính có thực.
- Sự phê chuẩn.
- Tính đầy đủ.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Sự đánh giá
- Sự phân loại.
- Tính đúng kỳ.
- Quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác.




c. Các thủ tục kiểm soát:

U

Các thủ tục kiểm soát do các nhà quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên tắc cơ

-H

bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ

TẾ

uỷ quyền.
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm:

H

Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần được phân chia cụ thể cho nhiều

IN

bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Việc phân công phân nhiệm rõ ràng tạo sự chuyên

C



 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:


K

môn hoá trong công việc. Sai sót ít xảy ra và khi xảy ra thường dễ phát hiện.

IH

Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các nghiệp
vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn. Ví dụ



trong tổ chức nhân sự không thể bố trí kiêm nhiệm các nhiệm vụ phê chuẩn và thực

Đ

hiện, thực hiện và kiểm soát, ghi sổ tài sản và bảo quản tài sản.

N

G

 Nguyên tắc uỷ quuyền và phê chuẩn:

Ư


Theo sự uỷ quyền của các nhà quản lý, các cấp dưới được giao cho quyết định

TR


và giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định.
Bên cạnh đó, để tuân thủ tốt các quá trình kiểm soát mọi nghiệp vị kinh tế phải

được phê chuẩn đúng đắn. Sự phê chuẩn được thực hiện qua hai loại: phê chuẩn chung
và phê chuẩn cụ thể.
Ngoài những nguyên tắc cơ bản trên, các thủ tục kiểm soát còn bao gồm: việc
quy định chứng từ sổ sách phải đầy đủ, quá trình kiểm soát vật chất đối với tài sản và
sổ sách và kiểm soát độc lập việc thực hiện các hoạt động của đơn vị.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

d. Kiểm toán nội bộ:
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành
công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị.
Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận



hành các chính sách và thủ tục về kiểm soát nội bộ. Bộ phận kiểm toán nội bộ chỉ phát

-H


U

huy tác dụng nếu:

- Về tổ chức: bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc một cấp cao đủ để không

TẾ

giới hạn phạm vi hoạt động của nó, đồng thời phải được giao một quyền hạn tương đối
rộng rãi và hoạt động tương đối độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động

H

được kiểm tra.

IN

- Về nhân sự: Bộ phạn kiểm toá nội bộ phải tuyển chọn những nhân viên có năng

K

lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với các quy định hiện hành.

C

(Nguồn: Giáo trình kiểm toán tài chính – GS.TS Nguyễn Quang Quynh – TS

IH




Ngô Trí Tuệ)

1.1.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ:



Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều trong thiết kế và vận hành hệ thống,

Đ

thế nhưng vẫn không thể có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn toàn hữu hiệu. Ngay

G

cả khi có thể xây dựng được một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, tính hữu hiệu thật sự

N

của nó vẫn thùy thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực

Ư


làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự… Nói cách khác, hệ thống kiểm

TR

soát nội bộ chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm mà thôi do có các hạn chế
tiềm tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau đây:

- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,

đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo cấp dưới
- Khả năng đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát
sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm
trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.



- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền

-H

U

hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.


- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát

TẾ

không còn phù hợp…

Chính những hạn chế nói trên của kiểm soát nội bộ là nguyên nhân khiến cho

H

kiểm soát nội bộ không thể đảm bảo tuyệt đối mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt

IN

được các mục tiêu của mình.

K

1.2 Các khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu:



C

1.2.1. Doanh thu:

IH

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát

sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần



làm tăng vốn chủ sở hữu.

Đ

1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:

G

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

N

-

Ư


khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

TR

-

-

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém

phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

-

Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.2.3 Các khái niệm khác:
a. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán,
doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp

U



b. Doanh thu hoạt động tài chính:


-H

Là toàn bộ các khoản doanh thu bao gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi
bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, …), cổ tức được hưởng, lợi

TẾ

nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và

H

các khoản khác.

IN

c. Thu nhập khác:

K

Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt

C

động tạo ra doanh thu

TR

Ư



N

G

Đ



IH

a. Tài khoản sử dụng:



1.2.4 Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng:

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 511
Bên nợ


Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và

GTGT theo PPTT phải nộp tính trên

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

kỳ hạch toán.

-H

U



- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế

trong kỳ.
- Các khoản giảm giá hàng bán; hàng bán
.

H

bị trả lại và chiết khấu thương mại.

nghiệp

TẾ


- Số thu từ trợ cấp, trợ giá cho doanh

IN

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài

C

- Kết chuyển số trợ cấp, trợ giá Vào TK

K

khoản XĐKQKD

TK này không có sổ dư

TR

Ư


N

G

Đ




IH



XĐKQKD.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”

TK 512
Bên nợ

Bên có

Kết chuyển doanh thu nội bộ vào

Tổng doanh thu nội bộ trong kỳ.

IN

Tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại”


H

TẾ

TK này không có sổ dư

-H

U



XĐKQKD.



Bên nợ

C

K

TK 521

IH

Chiết khấu thương mại đã chấp nhận

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang TK doanh thu trong kỳ để xác

định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

TK này không có sổ dư

TR

Ư


N

G

Đ



thanh toán cho khách hàng.

Bên có

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


Tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại”

TK 531
Bên nợ

Bên có
Kết chuyển giá trị của hàng bán bih trả

TẾ

TK này không có sổ dư

-H

U

lại vào doanh thu trong kỳ.



Giá bán của hàng tiêu thụ bị trả lại

IN

H

Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”

C



Bên nợ

K

TK 532

Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
vào doanh thu trong kỳ bán

TK này không có sổ dư

G

Đ



thuận với khách hàng.

IH

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp

Bên có

N

b. Chứng từ sử dụng:


Ư


- Hợp đồng kinh tế.

TR

- Hóa đơn thuế GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu giao hàng
- Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân hàng.

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Biên bảng xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Biên bảng xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ gốc khác.....

U




1.3 Nội dung kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu:

-H

1.3.1 Khái quát về chu trình doanh thu:
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

TẾ

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:

IN

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

H

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

K

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

C

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;




- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

IH

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;



- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Đ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn bốn (4) điều

G

kiện sau:

N

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Ư


- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;


TR

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Các phương thức bán hàng
 phương thức bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại hoặc bán
cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của hình thức bán buôn là bán một
lần với số lương lớn. Kết thúc quá trình này, sản phẩm, hàng hóa vẫn chưa đến tay người

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn chưa được thực hiện đầy đủ. Hiện nay
có 2 hình thức bán buôn như sau: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
 phương thức bán lẻ: là việc bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Sản phẩm,
hàng hóa sẽ không tham gia vào khâu lưu thông.
c. Phương thức thanh toán



Để nhanh chóng thu được tiền để tiến hành tái sản xuất kinh doanh thì các


-H

hàng của người mua thường được thực hiện bằng các phương thức sau:

U

doanh nghiệp sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Việc thanh toán tiền

- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

TẾ

- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện

IN

- Phương thức thanh toán theo hợp đồng.

H

người mua đã chấp nhận thanh toán.

K

1.3.2 Quy trình kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu trong doanh nghiệp:

C

a. Xử lý đơn đặt hàng của người mua:




Đặt hàng của người mua có thể là đơn hàng, là phiếu yêu cầu mua hàng, là yêu

IH

cầu qua thư, fax, điện thoại, và sau đó là hợp đồng về mua bán hàng hóa dịch vụ... Đây
có thể xem là điểm bắt đầu của toàn bộ chu trình.

Đ



b. Xét duyệt bán chịu:

Do bán hàng gắn liền với thu tiền trong cùng một khái niệm “tiêu thụ” nên

G

ngay từ thỏa thuận ban đầu, sau khi quyết định bán cần xem xét và quyết định bán chịu

Ư


N

một phần hoặc toàn bộ lô hàng.

TR


c. Chuyển giao hàng:
Là chức năng kế tiếp chức năng duyệt bán. Theo nghĩa hẹp của khái niệm của

“tiêu thụ” thì vận chuyển hàng hóa đến người mua là điểm bắt đầu của chu trình (đặc
biệt với các công ty bán buôn) nên thường là điểm chấp nhận được ghi sổ bán hàng.
Vào lúc giao hàng chứng từ vận chuyển cũng được lập. Chứng từ vận chuyển thường
là hóa đơn vận chuyển hay vận đơn. Các công ty có quy mô lớn có diễn biến thường
xuyên về nghiệp vụ bán hàng thường lập sổ vận chuyển dể cập nhật các chứng từ vận

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

chuyển. Mặt khác, các cơ quan Thuế quan thường quy định: Khi vận chuyển hàng hóa
phải có hóa đơn bán hàng. Trong trường hợp này hóa đơn bán hàng phải được lập
đồng thời với vận đơn hoặc kiêm chức năng với chứng từ vận chuyển.
d. Gửi hóa đơn tính tiền cho người mua và ghi rõ nghiệp vụ bán hàng:
Hóa đơn bán hàng là chứng từ ghi rõ mẫu mã, số lượng hàng hóa, giá cả



hàng hóa gồm cả giá gốc hàng hó, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các yếu tố khác

TẾ


e. Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền:

-H

hàng, các liên sau được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền.

U

theo luật thuế GTGT. Hóa đơn được lập thanh 3 liên: liên đầu được gửi cho khách

Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cùng ghi sổ kế toán các nghiệp

H

vụ này cần thực hiện tiếp các chức năng thu tiền cả trong điều kiện bình thường và

IN

không bình thường. Trong mọi trường hợp đều cần xử lý và ghi sổ các khoản thông

K

thường về thu tiền bán hàng. Trong việc xử lý này, cần đặc biệt chú ý khả năng bỏ sót

C

hoặc dấu diếm các khoản thu nhất là thu tiền mặt trực tiếp.

IH




f. Xử lý ghi sổ hàng bán bị trả lại và khoản bớt giá:
Các khoản giảm trừ doanh thu xảy ra khi người mua không thỏa mãn về hàng



hóa. Khi đó người bán có thể nhận lại hoặc bớt giá. Trường hợp này phải lập bảng ghi

Đ

nhớ hoặc có thư báo Có hoặc hóa đơn chứng minh cho việc ghi giảm các khoản phải

G

thu. Trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời vào nhật ký hàng bị trả lại và các khoản bớt

N

giá đồng thời ghi vào sổ phụ.

Ư


g. Thẩm định và xóa sổ khoản phải thu không thu được:

TR

Có thể có những trường hợp người mua không chịu thanh toán hoặc không


còn khả năng thanh toán. Sau khi thẩm định, nếu thấy khoản thất thu này là “bất khả
kháng”, cần xem xét xóa sổ khoản phải thu đó.
h. Dự phòng nợ khó đòi:

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Được lập với yêu cầu đủ trang trải các khoản đã tiêu thụ kỳ này song không có
khả năng thu được cả trong tương lai. Tuy nhiên ở nhiều công ty, dự phòng này là số dư
do điều chỉnh cuối năm của quản lý về bớt giá đối với các khoản không thu được tiền.
1.3.3 Mục tiêu kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu:



Bảng 1: Mục tiêu kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu:
Mục tiêu kiểm toán nghiệp

Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ

toán chung

vụ thu tiền

bán hàng


-H

U

Mục tiêu kiểm

Các khoản thu tiền đều bảo

Các nghiệp vụ bán hàng đều có

chung

đảm hợp lý chung

căn cứ hợp lý

H

TẾ

I. Mục tiêu hợp lý

Hiệu lực

hàng là có thật

K

hàng là có thật


Mọi nghiệp vụ bán hàng đều

hàng đều được ghi sổ

được ghi sổ

C

Mọi khoản phải thu ở khách

Các khoản phải thu có người

Hàng hóa đã bán thuộc sở hữu

sở hữu

của đơn vị

Ư


N

Định giá

G

Đ




Quyền và nghĩa vụ

IH



Trọn vẹn

TR

Phân loại

Chính xác cơ học

Hàng bán vận chuyển đến khách

IN

Các khoản phải thu ở khách

Các khoản phải thu được

Hàng đã vận chuyển và có hóa

đánh giá đúng

đơn ghi giá bán được thỏa thuận.


Các khoản phải thu được

Các nghiệp vụ bán hàng dược

phân loại đúng

phân loại thích hợp

Các khoản phải thu được

Các nghiệp vụ ghi vào sổ tổng

tính toán đúng

hợp, chi tiết thích hợp và khớp
đúng các số cộng

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

II. Các mục tiêu
kiểm toán nghiệp
vụ:


thời gian, thủ tục thanh toán

bán chịu, vận chuyển được cho

tiền hàng đều được cho phép

phép đúng đắn.



Các nghiệp vụ bán hàng kể cả

U

Cho phép

Những thay đổi về thể thứ,

-H

đúng đắn
Các nghiệp vụ phải thu được

Các khoản bán hàng được ghi sổ

gian)

ghi sổ đúng kỳ

đúng thời gian.


H

TẾ

Kịp thời (đúng thời

IN

1.3.4 Các rủi ro thường xuất hiện trong chu trình doanh thu:

K

 Bán hàng nhưng không thu được tiền (do khách hàng không có khả năng

C

trả tiền hay có tiền nhưng không chịu trả)

IH



 Bán hàng không đúng giá, tính toán sai chiết chấu
 Giao hàng trễ

Đ




 Giao hàng sai quy cách, phẩm chất, số lượng

G

 Phát hành hoá đơn sai

Ư


N

 Tiền bán hàng bị lạm dụng

TR

 Sai sót trong ghi chép nghiệp vụ

SVTH: Lê Hồ Thùy Linh

Trang 18


×