Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



--------    --------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

Đề tài:

IN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM



IH



C



K

TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DỆT MAY HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp K42 KTDN

NGƯT. Phan Đình Ngân

G

Đ

SVTH: Võ Đức Quốc

TR

Ư


N

Niên khoá: 2008 – 2012

Huế, tháng 5 năm 2012


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực, phấn đấu của bản thân
tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, lãnh đạo công ty, gia đình
và bạn bè.

U



Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trường Đại học Kinh tế

-H

Huế đã tận tình tryền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho tôi trong
suốt những năm học vừa qua. Đặc biệt, xin trân trọng cám ơn thầy giáo NGƯT Phan

TẾ

Đình Ngân đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chu đáo để tôi hoàn thành khoá
luận này.

H

Tôi xin cám ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng

IN

Kế toán – tài chính công ty Cổ phần Dệt may Huế đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi

K


điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty.



C

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những người bạn đã luôn sát

TR

Ư


N

G

Đ



IH

cánh bên tôi, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Võ Đức Quốc


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................................2



I.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2

U

I.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................................................2

-H

I.5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
I.6. Cấu trúc khóa luận .........................................................................................................3

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ

H

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................4

IN

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................................4


K

1.1.1.Những vấn đề cơ bản về chi phí ..................................................................................4

C

1.1.1.1. Khái niệm chi phí..........................................................................................4



1.1.1.2. Phân loại chi phí ...........................................................................................4

IH

1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................6
1.1.1.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .......................................7



1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành .............................................................................7

Đ

1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm......................................................................7

G

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................8

N


1.1.2.3. Chức năng cơ bản của giá thành sản phẩm...................................................9

Ư


1.1.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.............................................................10

TR

1.1.2.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................10
1.1.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................................10

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................15
1.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKTX .................................................................................................................................15
1.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................15
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................16


1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................16
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán...............................................................................17
1.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................17
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................18
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................18



1.2.2.3. Phương pháp hạch toán...............................................................................19


U

1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.............................................................................19

-H

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................20
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................20

TẾ

1.2.3.3. Phương pháp hạch toán...............................................................................21

H

1.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................22

IN

1.2.4.1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................22
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................23

K

1.2.5. Đặc điểm hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ...................................24

C

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT




MAY HUẾ..........................................................................................................................26

IH

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dệt May Huế ......................26



2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................26

Đ

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................27

G

2.1.2.1. Chức năng......................................................................................................27

N

2.1.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................27

Ư


2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty Cổ phần
Dệt May Huế ......................................................................................................................28


TR

2.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm.....................................................................28
2.2.1.1. Quy trình sản xuất sợi....................................................................................28
2.2.1.2. Quy trình sản xuất áo dệt kim .......................................................................29

2.2.2. Tổ chức sản xuất tại công ty.....................................................................................29
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Dệt May Huế .........29
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .........................................................................29
2.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..........................................................32


2.3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................32
2.3.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty................................................34
2.4. Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 ..............................35
2.4.1. Tình hình lao động....................................................................................................35
2.4.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn.................................................................................37



2.4.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.....................................................................39

U

2.4.4. Tình hình xuất khẩu qua 3 năm 2009 – 2011 ...........................................................41

-H

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.............43


TẾ

3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dệt May

H

Huế......................................................................................................................................43

IN

3.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất ........................................................................................43
3.1.2. Đặc điểm của giá thành sản phẩm ............................................................................43

K

3.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.................................44

C

3.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................44



3.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................................44

IH

3.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty.................................44




3.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..........................................................................44

Đ

3.3.2. Kỳ tính giá thành ......................................................................................................44

G

3.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................................44

N

3.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy

Ư


Sợi của công ty Cổ phần Dệt May Huế ..............................................................................44
3.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................44

TR

3.4.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ............................................................45
3.4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................45
3.3.1.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................45

3.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................52
3.4.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng..............................................................................56

3.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................56
3.4.2.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................56


3.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.............................................................................60
3.4.3.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ............................................................61
3.4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................61
3.4.3.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................61
3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ......66



3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................................66

U

3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................................................68

-H

3.4.2.1. Kiểm kê sản phẩm dở dang ...........................................................................68
3.4.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................................69

TẾ

3.4.3. Tính giá thành sản phẩm...........................................................................................70

H

CHƯƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG


IN

TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ............................................................................76

K

4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

C

công ty Cổ phần Dệt May Huế ...........................................................................................76



4.1.1. Đánh giá về công tác kế toán tại công ty..................................................................76

IH

4.1.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................76



4.1.1.2. Những điểm hạn chế......................................................................................77

Đ

4.1.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


G

công ty ................................................................................................................................78

N

4.1.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................78

Ư


4.1.2.2. Nhược điểm ...................................................................................................80
4.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

TR

thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dệt May Huế............................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................86
III.1. Kết luận......................................................................................................................86
III.2. Kiến nghị ...................................................................................................................87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC


Sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

GTSP

Giá thành sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

PXK

Phiếu xuất kho
Phiếu yêu cầu vật tư

Đ



HTKH
HQ

Ư


N


G

NM

U
-H
TẾ

H

IN

K

C



IH

PYCVT

TR



NVLTT

Hoàn thành kế hoạch
Hiệu quả

Nhà máy


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí NVLTT ...................................................................... 17



Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí NCTT......................................................................... 19

U

Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí SXC............................................................................ 21

-H

Sơ đồ 1.4: Tập hợp CPSX ........................................................................................ 22
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính............. 25

TẾ

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sợi ............................................................................. 28
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất áo dệt kim ................................................................. 29

H


Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần Dệt May Huế .................. 30

IN

Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Dệt May Huế................... 33

C

K

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ........................ 35



BIỂU ĐỒ

IH

Biểu đồ 2.1: So sánh lợi nhuận qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 .............................. 41



Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu qua 3 năm 2009, 2010 và 2011 ........................ 42

TR

Ư



N

G

Đ

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu sợi thành phẩm nhập kho tháng 12/2011................................. 71


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động ................................................................................ 36



Bảng 2.2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn ................................................................ 38

U

Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD ......................................................................... 40

-H

Bảng 3.1: Bảng tính giá thành sản phẩm.................................................................. 71

TẾ


BIỂU

H

Biểu 3.1: Phiếu Yêu cầu vật tư ................................................................................ 46

IN

Biểu 3.2: Phiếu xuất kho…….. ................................................................................ 48
Biểu 3.3: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6211-1 .................................................. 49

K

Biểu 3.4: Sổ Tổng hợp tài khoản 6211-1.................................................................. 50

C

Biểu 3.5: Phiếu nhập kho phế liệu thu hồi................................................................ 51



Biểu 3.6: Sổ Cái tài khoản 6211-1............................................................................ 52

IH

Biểu 3.7: Bảng thanh toán tiền lương....................................................................... 58



Biểu 3.8: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6221-1 .................................................. 59


Đ

Biểu 3.9: Sổ Cái tài khoản 6221-1............................................................................ 60

G

Biểu 3.10: Bảng kê chứng từ theo tài khoản 6271-1 ................................................ 64

N

Biểu 3.11: Sổ Cái tài khoản 6271-1.......................................................................... 65

Ư


Biểu 3.12: Bảng tập hợp chi phí sản xuất – TK 1541-1 ........................................... 67
Biểu 3.13: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang ............................................................ 68

TR

Biểu 3.14: Bảng kê nguyên liệu sản xuất sợi tồn tại NM sợi ngày 31/12/2011 ....... 70
Biểu 3.15: Sổ Cái TK 1551….. ................................................................................ 71
Biểu 4.1: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành .............................. 83


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài

Trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, kế toán ngày càng trở
thành công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về tầm vi mô lẫn vĩ
mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên quan tâm



đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất lượng tốt giá thành

U

hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng cường sức mạnh

-H

cạnh tranh trên thị trường, mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận. Do đó công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được coi là công tác trọng tâm của kế

TẾ

toán các doanh nghiệp sản xuất.

H

Để có thể nắm bắt đầy đủ thông tin về tình hình thực tế của doanh nghiệp và có

IN

các biện pháp đối phó kịp thời với các tín hiệu của thị trường, các nhà quản lý sử dụng
nhiều công cụ quản lý và cung cấp thông tin khác nhau. Trong đó thông tin kế toán là


K

một thông tin không thể thiếu được trong hệ thống các công cụ quản lý của các nhà

C

quản trị doanh nghiệp để quản lý vốn, tài sản và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh



của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại mỗi doanh nghiệp với những mức độ về trình độ

IH

quản lý khác nhau, tính chất sản xuất, quy trình công nghệ… khác nhau nên đã dẫn



đến phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong mỗi

Đ

doanh nghiệp cũng có phần khác nhau. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành

G

đúng, đủ, chính xác, kịp thời sẽ giúp cho công tác kế toán quản lý chi phí sản xuất và

N


tính giá thành sản phẩm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí trong sản xuất cung

Ư


cấp thông tin cho quản lý, từ đó có những biện pháp hạ giá thành nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó là nguồn cung cấp đầy đủ các số liệu chính xác

TR

để phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán về mặt phân tích tình hình thực hiện chi
phí, phân tích giá thành và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chịu sự tác động của các quy luật kinh tế thị trường, với mục đích không ngừng

nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã hết sức
chú ý đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với tình hình thực tế về công tác kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dệt may Huế tôi đã lựa chọn đề

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 1


Khoá luận tốt nghiệp
tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế” làm đề tài tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài mong muốn đạt được 3 mục tiêu sau:
Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác hạch toán




chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

-H

và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

U

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

Thứ ba: So sánh giữa lý thuyết được học với thực tế tại công ty để rút ra những

TẾ

đánh giá. Trên cơ sở đó đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác

H

hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt May

IN

Huế.
I.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

K


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá



I.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

C

thành sản phẩm sợi của Nhà máy sợi - công ty Cổ phần Dệt May Huế.

IH

- Không gian: Do ở công ty hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm



là các Nhà máy. Mặt khác, trong các Nhà máy lại có rất nhiều sản phẩm cần tính giá

Đ

thành cho nên khi thực hiện đề tài này do những hạn chế về thời gian và nguồn lực tôi

G

chỉ giới hạn trong phạm vi hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của

N

Nhà máy sợi.


Ư


- Thời gian: Các số liệu về chi phí sử dụng làm khoá luận được thu thập trong
tháng 12 năm 2011 và các báo cáo tài chính qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.

TR

I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương

pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, báo, tạp chí, khoá luận, internet…
nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng cho đề tài
nghiên cứu.

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

- Phương pháp thu thập số liệu: Trong quá trình thực tập tôi đã vận dụng phương
pháp quan sát, phỏng vấn, điều tra số liệu từ sổ sách, chứng từ, báo cáo và tìm hiểu
những thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để xử lý, tổng
hợp, phân tích các số liệu và tài liệu thu thập được.




I.6. Cấu trúc khóa luận

U

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu

-H

của đề tài gồm 4 chương như sau:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

TẾ

thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

H

Chương 2: Khái quát tình hình cơ bản của công ty Cổ phần Dệt May Huế

IN

Chương 3: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Dệt May Huế

K

Chương 4: Những giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dệt May Huế

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.

Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Khái niệm chi phí

U

1.1.1.1.



1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí

-H

a. Khái niệm chi phí: Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh

TẾ

các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối

H

cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức, 2009)

IN


b. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một

K

thời kì nhất định (tháng, quý, năm), (Võ Văn Nhị, 2006).

C

Chi phí sản xuất được hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản



xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt.

IH

Về mặt định tính, đó là bản thân các yếu tố về vật chất phát sinh và tiêu hao nên



quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo nên sản phẩm.

Đ

Về mặt định lượng, đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia

G


vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ

N

yếu là thước đo tiền tệ.

Ư


Một doanh nghiệp sản xuất ngoài những hoạt động có liên quan đến sản xuất và
sản phẩm hoặc lao vụ, còn có những hoạt động kinh doanh khác có tính chất sản xuất,

TR

ví dụ như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự
nghiệp. Do đó, không phải bất cứ khoản chi phí nào của doanh nghiệp cũng được gọi
là chi phí sản xuất mà chỉ những khoản chi phí cho việc tiến hành sản xuất mới được
gọi là chi phí sản xuất. Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là sự chuyển
dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh
nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất.
1.1.1.2.

Phân loại chi phí

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp


Có rất nhiều cách phân loại chi phí và các cách phân loại khác nhau phục vụ cho
những mục đích khác nhau, chi phí có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (phân loại theo nội dung kinh tế
ban đầu): Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục
như: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu



hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

-H

của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong kỳ.

U

Cách phân loại này có ưu điểm giúp cho doanh nghiệp biết được kết cấu, tỷ trọng

b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí giá thành (phân loại theo

TẾ

công dụng kinh tế): Phân loại theo tiêu thức này chi phí sản xuất được chia thành 3

H

khoản mục chi phí gồm:

liệu tham gia trực tiếp vào chế tạo sản phẩm.


IN

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên

K

- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương

C

của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.



- Chi phí sản xuất chung: Đây là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất



bao gồm các khoản sau:

IH

chung ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp ở trên

Đ

+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trích

G


bảo hiểm... cho nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên thống kê, thủ kho, kế toán,

N

tiếp liệu, công nhân vận chuyển, sửa chữa ở phân xưởng.

Ư


+ Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu sử dụng chung cho phân xưởng như vật liệu
để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định của phân xưởng, vật liệu văn phòng và những

TR

vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ cho nhu cầu sản

xuất chung ở phân xưởng, tổ sản xuất, như khuôn mẫu dụng cụ giá lắp, dụng cụ bảo hộ
lao động...
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh toàn bộ số tiền trích khấu hao của
TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê ngoài sử dụng ở các phân xưởng...

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp


+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là chi phí về lao vụ, dịch vụ mua từ bên ngoài để
phục vụ cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng, tổ đội sản xuất như chi phí về
điện, nước, khí nén, hơi, điện thoại ...
+ Chi phí khác bằng tiền.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Theo cách phân



loại này chi phí gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất

U

thường.

-H

d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động: Theo cách phân
loại này chi phí gồm: Chi phí cố định (định phí), chi phí biến đổi (biến phí) và chi phí

TẾ

hỗn hợp

H

Phân loại theo tiêu thức này tạo điều kiện thuận lợi cho công việc lập kế hoạch

IN

và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để ra các quyết định kinh doanh.

e. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với thời kì tính kết quả: Theo

K

cách phân loại này gồm: Chi phí sản phẩm và chi phí thời kì.

C

f. Phân loại theo phương pháp quy nạp: Bao gồm: chi phí trực tiếp và chi phí



gián tiếp.

IH

g. Một số cách phân loại khác: Tùy theo đặc điểm của từng đơn vị cũng như



yêu cầu quản lý riêng mà các đơn vị phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau.

Đ

Ví dụ: Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí bao gồm: chi phí kiểm soát

G

được và chi phí không kiểm soát được hoặc chi phí có thể phân biệt thành chi phí


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Ư


1.1.1.3.

N

chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội…

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi

TR

phí sản xuất. Giới hạn có thể là sản phẩm, chi tiết sản phẩm, công việc, khối lượng sản
phẩm, công đoạn sản xuất, chế biến, bộ phận sản xuất, đơn vị sử dụng, kì hạch toán, chu
kì kinh doanh… thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí (Huỳnh Lợi - Nguyễn Khắc Tâm, 2002).
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là một khâu rất quan trọng
và là khâu đầu tiên cần thiết của công tác tập hợp chi phí sản xuất. Bởi chỉ có thể xác
định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp với đặc điểm quy

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp


trình công nghệ sản xuất sản phẩm, quá trình hoạt động sản xuất và đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp mới giúp cho tổ chức tốt nhất
công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.1.1.4.

Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kĩ thuật xác định chi phí cho



từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế

U

toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. (Huỳnh Lợi - Nguyễn Khắc

-H

Tâm, 2002)

Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập hợp chi phí sản

TẾ

xuất phải chú ý giải quyết mối quan hệ giữa các chi phí phát sinh với các đối tượng tập

H

hợp chi phí đã xác định trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.


IN

Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tâp hợp chi phí đó gọi là phương

K

pháp tập hợp trực tiếp. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi chép ban

C

đầu theo đúng các đối tượng phải chịu chi phí, từ đó tập hợp các số liệu từ các chứng

IH

xuất kinh doanh khác nhau.



từ kế toán trực tiếp theo từng đối tượng riêng biệt trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản



Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác

Đ

nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi


G

phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tức là kế toán phải tập hợp

N

các chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo từng khoản mục

Ư


chi phí sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ các chi phí này cho các đối
tượng có liên quan. Thời điểm tính toán phân bổ có thể cuối kỳ tính một lần hoặc

TR

nhiều lần trong một kỳ tùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành
1.1.2.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm hoàn
thành nhất định. Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị
thành phẩm (Huỳnh Lợi - Nguyễn Khắc Tâm, 2002).

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 7



Khoá luận tốt nghiệp

Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá
trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa được thực chi ra cho sản xuất.
Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của tư liệu
sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp
hao phí lao động sống.



Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu này

U

thường bao gồm 2 bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần

-H

chi phí phát sinh kỳ này (sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ). Giá thành
nếu được xác định một cách chính xác, trung thực có thể giúp cho các doanh nghiệp

TẾ

cũng như nhà nước có cơ sở để xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh

Phân loại giá thành sản phẩm

IN


1.1.2.2.

H

doanh, từ đó đưa ra các biện pháp, đường lối thích hợp cho từng giai đoạn cụ thể.

a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu: được phân thành 3 loại:

K

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trước khi sản xuất trên cở

C

sở sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, khác với giá thành định mức được tính



trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc

IH

tính toán giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện.



- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở

Đ


các định mức chi phí hiện hành. Giá thành sản phẩm định mức cũng được xác định

G

trước khi bắt đầu quá trình SXKD của doanh nghiệp.

N

- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản

Ư


xuất đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất
trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ được xác định sau khi kết thúc quá trình sản

TR

xuất, chế tạo sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định

được các nguyên nhân vượt hoặc hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó điều
chỉnh kế hoạch chi phí cho phù hợp.
b. Căn cứ vào các phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này, giá thành gồm 2 loại:

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 8



Khoá luận tốt nghiệp

- Giá thành sản xuất: Là giá thành được tính toán trên cở sở các chi phí sản xuất phát
sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất: chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ: Là giá thành được tính toán trên cơ sở toàn bộ các khoản
chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó giá thành toàn bộ



còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính bằng cách lấy giá thành sản xuất cộng với chi

U

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

-H

Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng
dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Nhưng có những hạn chế nhất định khi chọn tiêu

Chức năng cơ bản của giá thành sản phẩm

IN

Giá thành sản phẩm có các chức năng sau:

H


1.1.2.3.

TẾ

thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại dich vụ.

a. Chức năng thước đo bù đắp chi phí

K

Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã

C

bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được bù đắp một cách đầy đủ, kịp



thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành sản phẩm là căn cứ để các

IH

doanh nghiệp xác định mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm.



b. Chức năng lập giá

Đ


Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra là sản phẩm hàng hóa được thực hiện

G

giá trị trên thị trường thông qua giá cả. Khi xây dựng giá cả thì yêu cầu đầu tiên là giá cả

N

phải có khả năng bù đắp hao phí vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho

Ư


các doanh nghiệp có thể thực hiện quá trình tái sản xuất. Để thực hiện yêu cầu đó thì khi
xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Việc lấy giá thành sản phẩm làm

TR

căn cứ để lập giá là một yếu tố khách quan, vốn có trong nền sản xuất hàng hóa và được
biểu hiện đầy đủ trong nền kinh tế thị trường. Mọi sự thoát ly cơ sở lập giá là giá thành
sẽ làm cho giá cả không còn tính chất đòn bẩy để phát triển sản xuất kinh doanh mà sẽ
kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong sản xuất và lưu thông.
c. Chức năng đòn bẩy kinh tế
Lợi nhuận của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào giá thành sản phẩm.
Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản để nâng cao lợi nhuận, tạo tích lũy để

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 9



Khoá luận tốt nghiệp

tái mở rộng sản xuất. Cùng với các phạm trù kinh tế khác nhau thì giá thành sản phẩm
đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu
quả hoạt động kinh doanh phù hợp với nguyên tắc hạch toán kinh doanh trong điều
kiện cơ chế thị trường. Phấn đấu hạ giá thành bằng các phương pháp cải tiến tổ chức
sản xuất và quản lý, hoàn thiện công nghệ sản xuất, tổ chức lao động khoa học, tiết



kiệm chi phí sản xuất là cơ bản để các doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong

Đối tượng tính giá thành sản phẩm

-H

1.1.2.4.

U

điều kiện kinh tế cạnh tranh.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành

TẾ

nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm (Phan

H


Đức Dũng, 2006). Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản

IN

xuất của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình
độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn

K

là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ. Lựa

Kỳ tính giá thành sản phẩm



1.1.2.5.

C

chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính xác.

IH

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng



hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn


Đ

thành (Phan Đức Dũng, 2006). Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và

G

nhu cầu thông tin giá thành, kì tính giá thành có thể xác định khác nhau, có thể là hàng

N

tháng, hàng quý, hàng năm hoặc cũng có thể là thời kỳ kết thúc chu kỳ sản xuất sản

Ư


phẩm hay các loại sản phẩm đã hoàn thành.

1.1.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

TR

Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một phương pháp hoặc là một hệ thống

các phương pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính
thuần tuý kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp
cần căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành để
lựa chọn một phương pháp tính giá thành thích hợp. Hiện nay, các doanh nghiệp khi
tính giá thành thường sử dụng các phương pháp sau:
a. Phương pháp giản đơn (trực tiếp).


SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

Theo phương pháp này giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp
vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
trong kỳ và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ để tính ra giá thành sản phẩm và
theo công thức sau:



+



ℎá

ℎí
ấ −



ℎ ℎí





ố ỳ

Đ ề ℎỉ ℎ

á ℎà ℎ



ℎí


U

á ℎà ℎ
=
ℎự ế
ả ℎẩ




đầ

-H



b. Phương pháp hệ số.

TẾ


Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng
sử dụng các yếu tố đầu vào về nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị nhưng lại

H

sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về chất lượng, cỡ số quy cách … mà ngay từ

IN

đầu không thể hạch toán chi tiết chi phí cho từng sản phẩm được. Đối tượng hạch toán

K

chi phí sản xuất là chi phí sản xuất tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí hay phân

C

xưởng còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm từng loại theo cỡ số chất lượng, chất



lượng sản phẩm, quy cách sản phẩm. Quá trình hạch toán được thực hiện theo các

IH

bước sau:

tiêu chuẩn.


ℎ ẩ

ê

G





Đ


ℎẩ



Bước 1: Quy đổi các sản phẩm khác nhau về chất lượng, cỡ số quy cách về sản phẩm

ố ượ
ủ ừ

=

ℎ à ℎà ℎ
ệ ố
x
ủ ừ
ạ ả ℎẩ


đổ


N

Trong đó: Hệ số quy đổi là do doanh nghiệp quy định hoặc nhà nước quy định.

TR

Ư


Bước 2: Phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm:








ℎí ℎâ ổ
ạ ả ℎẩ

ℎ ả




ℎí ả


ố ả ℎẩ


ℎ ả

=
x
đổ ℎ ặ
∑ ố ả ℎẩ
ê ℎ ẩ



Bước 3: Tập hợp chi phí sản xuất phân bổ cho từng sản phẩm từ đó tính được tổng giá
thành cho từng loại sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản phẩm. Tổng giá thành thực
tế của sản phẩm theo khoản mục.
đơ

á ℎà ℎ
ị ả ℎẩ

SVTH: Võ Đức Quốc

=


ố ượ




á ℎà ℎ

ℎẩ

ℎư

đổ
Trang 11


Khoá luận tốt nghiệp

c. Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp có cùng quy trình công
nghệ sản xuất, cùng sử dụng các yếu tố đầu vào và sản xuất ra các loại sản phẩm khác
nhau nhưng lại không quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn được. Vì những sản phẩm này
có giá trị sử dụng khác nhau chẳng hạn như trong chế biến gỗ và cơ khí.



Trong loại hình doanh nghiệp này đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là chi phí

U

tập hợp theo phân xưởng hoặc địa điểm còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn

-H

thành của từng loại. Nội dung của phương pháp này như sau:


- Trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch giá

TẾ

thành cho từng loại sản phẩm.

H

- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành thực tế để xác định tổng
á ℎà ℎ đơ ị
ố ượ
ả ℎẩ
x
ả ℎẩ
ếℎ ạ ℎ
ℎ à ℎà ℎ ℎự ế

á ℎà ℎ
=
ếℎ ạ ℎ

K



IN

giá thành từng loại.






ℎí
đầ



á ℎà ℎ
=
ℎự ế



IH



C

Tiếp đó cuối kỳ kế toán tính được tổng giá thành thực tế của các sản phẩm.



Sau đó tính ra được tỷ lệ giá thành:

+

á ℎà ℎ ℎự




Đ

ỉ ệ
=
á ℎà ℎ

ℎ ℎí
ℎá sinh

G

N

á ℎà ℎ ℎự

ả ℎẩ

Ư




ế

=




d. Phương pháp kết chuyển song song

TR

ế

á ℎà ℎ ế ℎ ạ ℎ



Từ đó tính được giá thành thực tế cho từng sản phẩm.












ℎí




x 100


á ℎà ℎ ế ℎ ạ ℎ
x ỉ ệ

ả ℎẩ

á ℎà ℎ

Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai

đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một
loại bán thành phẩm. Bán thành phẩm của công đoạn trước được chuyển sang công
đoạn sau để tiếp tục chế biến. Bán thành phẩm của công đoạn cuối cùng là thành
phẩm. Phương pháp tính như sau. Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia thành
2 nhóm:

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

 Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp):

á

ℎà ℎ





=

ℎí ả
đầ

ố ượ

+

Đ


ℎ ℎí ả

+
ℎá sinh


ố ượ
ố ượ
ừ Đ
+ ℎà ℎ ℎẩ
Đ
đế Đ

ố ượ
ℎà ℎ

x
ℎẩ
Đ



ℎí
Đ

U



-H

 Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản
phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung):

ℎà ℎ

=

ố ượ

ℎí ả
đầ

Đ

x



ℎ ℎí ả

+
ℎá sinh


ố ượ
ố ượ
Đ + ℎà ℎ ℎẩ
+
Đ
đế Đ

TẾ

á




H

ℎí
Đ

ố ượ
ℎà ℎ
x

ℎẩ
Đ

K

(M: mức độ hoàn thành của spddck)

IN



C

Ở mỗi giai đoạn, tính lần lượt chi phí sản xuất tham gia vào giá thành thành



phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sau đó tổng hợp các chi phí sản xuất của tất cả các giai

IH

đoạn thì sẽ được giá thành thành phẩm.
e. Phương pháp kết chuyển tuần tự



Áp dụng cho quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều phân xưởng (công

Đ


đoạn, giai đoạn) chế biến kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành

G

phẩm. Bán thành phẩm của phân xưởng trước có thể chuyển sang phân xưởng sau để

N

tiếp tục chế biến, hoặc có thể tiêu thụ. Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chi

Ư


thành 2 nhóm, ở mỗi phân xưởng lần lượt tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo

TR

từng khoản mục chi phí và lập bảng tính giá thành sản phẩm cho từng phân xưởng.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ cho từng nhóm chi phí như sau:


Chi phí nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp):





=




đầ
ố ượ

SVTH: Võ Đức Quốc





+

+

ℎá sinh



ố ượ
+
ℎ à ℎà ℎ


ướ



x



ượ




Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp



Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản

phẩm (thường là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung):



ố ượ

đầ


ố ượ
+





x





+

ℎá
ố ượ

x

ướ


ố ượ
+


ố ượ



x





x

-H

(M: mức độ hoàn thành của spdd cuối kỳ)

ℎ +







=

ố ượ

U




f. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.

TẾ

Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành theo từng đơn đặt hàng của khách hàng.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Phương pháp tính


H

giá thành tuỳ thuộc theo tính chất và số lượng sản phẩm của từng đơn đặt hàng mà sẽ áp

IN

dụng các phương pháp thích hợp chẳng hạn: phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số,

K

phương pháp liên hợp… Theo phương pháp này việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn

C

đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không nhất chí với kỳ báo cáo.



g. Phương pháp tính theo giá thành định mức.

IH

Phương pháp này được áp dụng trên cơ sở hệ thống định mức tiêu hao vật liệu, lao
động cũng như có dự toán về chi phí sản xuất chung. Đối tượng hạch toán chi phí sản



xuất trong phương pháp này cũng là từng loại sản phẩm, từng phân xưởng hoặc giai

Đ


đoạn sản xuất. Đối tượng tính giá thành là chi tiết sản phẩm và sản phẩm hoàn chỉnh.

G

Nói chung, phương pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những

N

khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục,

Ư


theo từng nơi phát sinh cũng như đối tượng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến

TR

những thay đổi này… những phát hiện này có được ngay trong quá trình phát sinh và
hình thành các loại chi phí, ngay trong quá trình sản xuất. Do đó giúp cho nhà quản lý
có những căn cứ đề ra các quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, giảm
lãng phí, sử dụng có mục đính có hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm.
h. Phương pháp liên hợp.
Phương pháp này được áp dụng trong điều kiện mà có cùng một quy trình sản
xuất vừa tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và có cả sản phẩm phụ nên phải kết hợp

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 14



Khoá luận tốt nghiệp

phương pháp hệ số hoặc phương pháp tỷ lệ với phương pháp loại trừ mới xác định
được giá thành của từng loại sản phẩm chính.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thánh sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản
xuất, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về chất vì đều là những hao phí về



lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất

U

và chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác

-H

nhau về thời kỳ, phạm vi, và giới hạn. Sự khác biệt thể hiện ở những chỗ:

- Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm lại

TẾ

gắn liền với một loại sản phẩm, công việc hoặc lao vụ nhất định.

H

- Có thể xem quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính


IN

giá thành sản phẩm chỉ được thực hiện tại một thời điểm nhất định, có tính chất chu kỳ
để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Chi phí sản

K

xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoành thành mà còn liên

C

quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không liên



quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại



đầ

G

Đ




á ℎà ℎ =

ả ℎẩ

IH

liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
ℎí



+



ℎá

ℎí
ấ −



ℎ ℎí




ố ỳ

Đ ề ℎỉ ℎ

á ℎà ℎ


N

- Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá

Ư


thành sản phẩm gồm những chi phí nào tuỳ thuộc vào quan điểm xác định chi phí,
doanh thu và kết quả cũng như qui định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ

TR

kế toán hiện hành. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức
rõ ràng và đầy đủ để sử dụng thông tin cho thích hợp và hiệu quả.
1.2.

Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo

phương pháp KKTX
1.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các
SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 15


Khoá luận tốt nghiệp


lao vụ, dịch vụ… Chi phí về nguyên liệu, vật liệu chiếm tỷ trong lớn trong giá thành
sản phẩm, do đó việc hạch toán đầy đủ, chính xác các chi phí nguyên vật liệu là điều
kiện đảm bảo cho tính giá thành sản phẩm được chính xác, là biện pháp để tiết kiệm
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.2.1.1.

Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán thường sử dụng các chứng từ



-

Chứng từ sử dụng

Tài khoản sử dụng

-H

1.2.1.2.

U

sau: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu yêu cầu vật tư, Phiếu nhập kho, PXK, Thẻ kho…

Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tài khoản

TẾ

621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và một số tài khoản đối ứng liên quan khác như


H

TK 152, 111, 112, 131, 141, 154… Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở

IN

chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.

K

Kết cấu: (Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức, 2009)



Bên Có

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu,
- - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu,

IH

-

C

Bên Nợ

công cụ dụng cụ xuất dùng trực tiếp cho công cụ dụng cụ sử dụng không hết nhập




sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lại kho.
-

- Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị
nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ
thực sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
trong kỳ vào các tài khoản liên quan để
tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

TR

Ư


N

G

Đ

dịch vụ, lao vụ trong kỳ hạch toán.

SVTH: Võ Đức Quốc

Trang 16


×