Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cầu công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
c

K

in
h

tế
H

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CẦU - CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Đình Chiến

Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Dung


Ngành học: Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
c

K

in
h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh
sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ

của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành
nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
TS. Nguyễn Đình Chiến, người đã trực tiếp hướng
dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Ban Giám đốc, các anh chị phòng Tài vụ của Công ty
Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế và đặc
biệt là các anh chị ở xí nghiệp thi công Cầu đã tạo điều
kiện hết mức cho em được nghiên cứu, tìm hiểu thông
tin, quan sát thực tế tại Công ty.
Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng
trong việc hoàn thiện bài báo cáo nhưng do kinh
nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn
kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót
nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của
các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Dung
SVTH: Huỳnh Thị Dung

ii


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu; ............................................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.6. Tình hình nghiên cứu............................................................................................ 3

uế

1.7. Cấu trúc khóa luận: ............................................................................................... 5

tế
H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................ 6

in
h

1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................................................................. 6

K


1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 7
1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp ............ 8

ại
họ
c

1.3.1. Dự toán các khoản mục chi phí trong giá thành dự toán. ............................... 8
1.3.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ............................................... 9
1.3.3. Dự toán xây lắp và kết cấu giá thành sản phẩm xây lắp trong dự toán ........ 12
1.4. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm .......................................... 14

Đ

1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ..................................................................... 14
1.4.2. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp. .................................................... 14
1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................. 16
1.6. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp............ 16
1.6.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................... 16
1.6.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .......................................................... 17
1.7. Kế toán khoản mục chi phí sản xuất theo giá thành thực tế ............................... 18
1.7.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) ............................... 18
1.7.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT).......................................... 19
1.7.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (CP MTC) ........................................ 21
1.7.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CP SXC) ................................................... 24
SVTH: Huỳnh Thị Dung

iii



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.8. So sánh chi phí theo dự toán và chi phí theo thực tế .......................................... 26
1.9. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp... 26
1.9.1. Đối tượng tính giá thành ............................................................................... 26
1.9.2. Phương pháp tính giá thành .......................................................................... 27
1.9.3. Kỳ tính giá thành .......................................................................................... 28
1.10. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................. 28
1.10.1. Khái niệm ................................................................................................... 28
1.10.2. Phương pháp xác định sản phẩm dở dang .................................................. 28
1.11. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............. 30
1.11.1. Khái niệm ................................................................................................... 30

uế

1.11.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................. 30

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CẦU CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ................................................. 32

in
h

2.1. Giới thiệu về công ty .......................................................................................... 32

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 32
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty: ........................................... 33

K

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................. 33

ại
họ
c

2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 35
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................ 36
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................... 36
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán: ...................................................................... 38

Đ

2.1.6. Tình hình TS và NV của công ty qua 3 năm 2011-2013 .............................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp thi công Cầu- công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. ......... 43
2.2.1. Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp thi công Cầu ...................................................................................... 44
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................. 44
2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................. 44
2.2.1.3. Kỳ tính giá thành .................................................................................... 44
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Cầu- công
ty cổ phần Xây Dựng giao thông TT Huế. ............................................................. 45
2.2.2.1. Dự toán giá thành công trình cầu Thủy Vân. ........................................ 45
SVTH: Huỳnh Thị Dung


iv


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.2. Chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của công trình cầu Thủy Vân. ...... 50
2.2.2.2.1. Chi phí NVL trực tiếp ...................................................................... 50
2.2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp.............................................................. 60
2.2.2.2.3. Chi phí máy thi công........................................................................ 65
2.2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung .................................................................... 75
2.2.2.2.5. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 83
2.2.2.2.6. Chi phí dở dang cuối kỳ .................................................................. 85
2.2.2.2.7 Tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................... 85
2.2.2.2.8. So sánh giá thành thực tế và giá thành dự toán công trình cầu Thủy vân .... 87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG

uế

TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .......... 93

tế
H

3.1. Đánh giá chung về công ty ................................................................................. 93
3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................... 93
3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 94


in
h

3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp thi công Cầu. .............................................................................. 95

K

3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 95

ại
họ
c

3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................. 97
3.2.2.1. Về luân chuyển chứng từ ....................................................................... 97
3.2.2.2. Về chi phí NVLTT ................................................................................. 97
3.2.2.3. Về chi phí máy thi công ......................................................................... 98

Đ

3.2.2.4. Về chi phí sản xuất chung ...................................................................... 98
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp thi công cầu .......................................................... 98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................101
1. Kết luận ................................................................................................................101
2. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài ........................................................................102
DANH MỤC THAM KHẢO ....................................................................................103
PHỤ LỤC


SVTH: Huỳnh Thị Dung

v


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
c/t

Công trình

XL

Xây lắp

XN

Xí nghiệp

HMCT Hạng mục công trình
KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CP NCTT


Chi phí nhân công trực tiếp

BHXH Bảo Hiểm Xã Hội

CP MTC

Chi phí máy thi công

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

BHTN

Bảo Hiểm tai nạn

CPSX

Chi phí sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

cty


Công ty

cphần

Cổ phần

xdựng

Xây dựng

SX

Sản xuất

XDCB

Xây dựng cơ bản

tế
H

uế

CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

DN

Doanh nghiệp

PSTK


Phát sinh trong kỳ

DDCK Dở dang cuối kỳ
GTGT

Giá trị gia tăng

Đ

ại
họ
c

K

in
h

DDĐK Dở dang đầu kỳ

SVTH: Huỳnh Thị Dung

vi


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình TS và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013 ................... 41
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 ............................ 42
Bảng 2.3: Bảng dự toán giá thành thi công công trình cầu Thủy Vân .......................... 46
Bảng 2.4: Bảng kê phát sinh Nợ tài khoản 621 ........................................................... 58
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí (TK 621) ................................................................... 59
Bảng 2.6: Bảng thanh toán lương khoáng sản phẩm ..................................................... 63

uế

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí (TK 622) ................................................................... 65

tế
H

Bảng 2.8: Nhật trình xe máy tháng 4 năm 2013............................................................ 70
Bảng 2.9: Bảng kê thu tiền xe cẩu 75LA-0137 làm việc cho xí nghiệp Cầu ................ 71
Bảng 2.10: Bảng khấu hao TSCĐ ................................................................................. 72

in
h

Bảng 2.11. Bảng thanh toán lương ................................................................................ 77
Bảng 2.12. Danh Sách CBNV Đóng BHXH,BHYT,BHTN ......................................... 79

K

Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí (TK 627) ................................................................. 82

ại

họ
c

Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 154 ............................................................................. 84
Bảng 2.15 Số dư tài khoản 154 ..................................................................................... 84
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành công trình cầu Thủy Vân quý II

Đ

năm 2013 ....................................................................................................................... 86
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp giá thành cầu Thủy Vân ..................................................... 88
Bảng 2.18: Bảng so sánh giá thành giữa dự toán so với thực tế ................................... 88

SVTH: Huỳnh Thị Dung

vii


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 3.1 : Phiếu nhập số 111 ......................................................................................... 56
Biểu 3.2 : Phiếu xuất số 138 .......................................................................................... 57
Biểu 3.3 : Phiếu chi 127 ................................................................................................ 64
Biểu 3.4 : Sổ chi tiết TK 622 ......................................................................................... 65
Biểu 3.5: Sổ Cái TK 622 ............................................................................................... 65

uế


Biểu 3.6 : Hóa đơn GTGT số 0054328 ......................................................................... 73
Biểu 3.7: Sổ chi tiết TK 623 .......................................................................................... 74

tế
H

Biểu 3.8: Sổ cái tk 623 .................................................................................................. 74
Biểu 3.9: Phiếu xuất số 104 ........................................................................................... 80

in
h

Biểu 3.10: Sổ chi tiết TK 627 ........................................................................................ 81

Đ

ại
họ
c

K

Biểu 3.11: Sổ Cái TK 627 ............................................................................................. 81

SVTH: Huỳnh Thị Dung

viii



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 19
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ............................................... 20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau) ...................... 22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp bán lao vụ máy lẫn nhau) ............................... 23

uế

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi không có tổ chức đội MTC riêng .... 24
Sơ đồ 1.6 : Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 26

tế
H

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................... 31
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty..................................................................... 34

in
h

Sơ đồ 1.9 : Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................ 36
Sơ đồ 1.10 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ công ty xuất kho vật liệu cho xí nghiệp Cầu ... 52

K


Sơ đồ 1.11: Lưu đồ luân chuyển chứng từ xí nghiệp tự mua nguyên vật liệu .............. 54
Sơ đồ 1.12: Lưu đồ luân chuyển chứng từ xí nghiệp xuất nguyên vật liệu .................. 55

Đ

ại
họ
c

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ tập hợp chi phí cầu Thủy Vân quý II/2013...................................... 86

SVTH: Huỳnh Thị Dung

ix


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong thị trường, ngành xây dựng là 1 ngành quan trọng và đóng góp 1
phần không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây dựng không chỉ đóng góp 1
phần lớn để cải tạo nền kinh tế. Đó là những công trình vừa có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài, có ý nghĩa kinh tế, và còn là những công trình có ý nghĩa cao thể hiện lối
sống, nét thẩm mỹ của dân tộc, đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa, xã hội.
Mặc dù vậy trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế đang rất khó khăn. Đặc


uế

biệt là tình hình thị trường bất động sản đóng băng, gây ra nhiều khó khăn cho doanh

tế
H

nghiệp nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh khốc
liệt, đòi hỏi sự chủ động, linh hoạt thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường và tạo ra được lợi nhuận. Một trong những biện pháp không thể

in
h

không đề cập đến đó là thay đổi chính sách về kế toán, vì kế toán là một công cụ quản
lý sắc bén phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong kế toán, vấn

K

đề đặc biệt nhất là làm sao để giảm giá thành, hạ giá bán các sản phẩm góp phần cạnh

ại
họ
c

tranh trên thị trường. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải đưa ra chi phí giá thành
cho sản phẩm phù hợp, làm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành và giảm giá vốn hàng bán.
Do vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác

Đ


định là khâu trọng tâm của công tác Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp, nó vừa
là vấn đề có tầm quan trọng trong Kế toán tài chính vừa là nội dung cơ bản của Kế
toán quản trị.
Từ những vấn đề nêu trên, nhận thức được vai trò quan trọng của Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác Kế toán của
doanh nghiệp và kết hợp với tình hình thực tế tại công ty cổ phần xây dựng giao thông
TT Huế, với những kiến thức và kinh nghiệm đã được học trong trường tôi tiến hành
chọn đề tài nghiên cứu: ((Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp Cầu - công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế )) cho luận
văn tốt nghiệp của mình.

SVTH: Huỳnh Thị Dung

1


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Qua quá trình nghiên cứu tôi muốn đạt mục tiêu sau:
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần xây dựng giao thông TT Huế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung, những mục tiêu cụ thể sau tôi phải thực hiện được:
Thứ 1: Hệ thống các kiến thức đã học về vấn đề kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.


uế

Thứ 2: Tìm hiểu về giá thành dự toán trước khi tham gia đấu thầu và so sánh với

tế
H

giá thành thực tế khi công trình hoàn thành.

Thứ 3: Nghiên cứu công tác tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại xí
nghiệp.
1.3. Đối tượng nghiên cứu

in
h

Thứ 4: Đánh giá ưu nhược điểm công tác kế toán và đề xuất những giải pháp.

K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ại
họ
c

phẩm tại xí nghiệp Cầu- công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông TT Huế, trong đó tập
trung nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm c/t cầu Thủy Vân.
1.4. Phạm vi nghiên cứu;


Đ

- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại XN Thi Công Cầu– trực
thuộc Công Ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian: Từ 18/02/2014 đến 18/05/2014.
- Phạm vi nội dung: Tìm hiều về giá thành dự toán cầu Thủy Vân, đánh giá quá
trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế của cầu Thủy Vân.
Từ đó so sánh giữa giá thành dự toán với thực tế. Cuối cùng nhận xét ưu, nhược điểm
và đưa ra các biện pháp.
+ Số liệu dùng để phân tích: Đánh giá tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm
2011-2013.
+ Số liệu tập hợp chi phí giá thành: Cả công trình cầu Thủy Vân, trong đó tập
trung vào việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế quý II năm 2013.
SVTH: Huỳnh Thị Dung

2


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến
đề tài trong các giáo trình, chuẩn mực, khóa luận của các năm trước.. chọn lọc những
tài liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành quan sát quá trình hạch
toán của nhân viên kế toán, hỏi những người có liên quan thông qua đó có thể hiểu
hơn về vấn đề quan trọng mà đề tài giải quyết.

- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán, quy trình hạch toán CPSX, tính giá thành công trình cầu và các thông tin liên

uế

quan về công ty. Từ đó chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.

tế
H

- Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào thông tin thu thập được để mô tả lại bộ
máy kế toán, bộ máy quản lý, chức năng từng bộ phận cũng như quy trình luân chuyển
chứng từ, phương pháp hạch toán CPSX, tính giá thành sản phẩm.

in
h

- Phương tổng hợp và phân tích: Từ số liệu thu thập về phần thực trạng tiến hành
tổng hợp thành các quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, đối chiếu, tổng hợp,

K

phân tích giữa lý luận và thực tế về công tác kế toán CPSX, tính giá thành sản phẩm.
- Phương pháp kế toán: Là hệ thống các chứng từ kế toán, phương pháp tài

ại
họ
c

khoản, phương pháp tính giá, phương pháp so sánh tiến hành sắp xếp theo trình tự luân

chuyển, kiểm soát các nghiệp cụ kinh tế phát sinh.
+ Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa trên bằng chứng xác thực để chứng minh

Đ

cho các giao dịch nghiệp vụ hoàn thành.
+ Phương pháp tài khoản: Kế toán ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh vào
tài khoản và sổ kế toán theo mối quan hệ đối ứng sẵn có của chúng.
+ Phương pháp sổ sách kế toán: Dựa trên số liệu ở các sổ sách kế toán tiến hành
phân tích, xử lý số liệu.
+ Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở số liệu ở chúng từ kế toán và sổ sách kế
toán tiến hành so sánh, đối chiếu khớp đúng với nhau.
1.6. Tình hình nghiên cứu
Đề tài chi phí, giá thành là đề tài không quá mới đối với những nghiên cứu trước
đây. Có vô vàn khóa luận chi phí giá thành đã được các sinh viên nghiên cứu và bảo
vệ cho đề tài của mình. ( Luận văn tốt nghiệp “ Thực trạng công tác kế toán chi phí SX
SVTH: Huỳnh Thị Dung

3


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

và tính giá thành sản phẩm tại cty cphần đầu tư và xdựng HUD4”, Phạm Thị Tú Oanh,
2007-2011, Đại Học Kinh Tế Huế; luận văn “ Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm tại cty quản lý đường bộ và xdựng c/t TT Huế”, Trần Ngọc Quyền, 2009-2013,
Đại Học Kinh Tế Huế; luận văn “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần Tân Hưng”, Trương Xuân Thanh, 2009-2013, Đại Học

Kinh Tế Huế).
Các đề tài trước đã dừng lại ở những điểm sau:
- Thứ 1: Hệ thống cơ sở lý luận về chi phí NVLTT, chi phí NCTT, CP máy thi
công, CP sản xuất chung, giá thành, đối tượng tính giá thành....
- Thứ 2: Đánh giá thực trạng công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

uế

tập hợp từ các tài khoản chi phí NVLTT, CP NCTT, CP máy thi công và chi phí SXC

tế
H

của công trình nghiên cứu bằng việc tập hợp chi phí thực tế của công trình nghiên cứu
bao gồm chi phí NVLTT, CP NCTT, CP SXC và tập hợp giá thành của công trình đó
trong 1 kỳ.

in
h

- Đề ra các ưu điểm, nhận xét và đưa ra các biện pháp khắc phục.
Riêng đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây

K

dựng giao thông TT Huế đã có 1 vài nghiên cứu về nguyên vật liệu, TSCĐ... Đặc biệt

ại
họ
c


là ở xí nghiệp Cầu đã có 1 vài khóa luận nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá
thành (Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và tập hợp giá thành tại công ty cổ phần
xây dựng Giao Thông TT Huế”, Thái Thị Thùy Trang, 2009-2013, Đại Học Kinh Tế
Huế). Tuy nhiên, phương pháp kế toán của công ty nói chung và xí nghiệp nói riêng là

Đ

luôn cố định và đã cố định trong 1 thời gian dài.Việc giống nhau trong phương pháp kế
toán qua các năm là không tránh khỏi. Mặc khác việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành là quan trọng, nó thể hiện được quá trình kinh doanh của công ty qua các năm và
ảnh hưởng rất lớn đến tình hình của công ty trên sàn chứng khoán qua mỗi năm. Vì vậy
việc nghiên cứu cùng đề tài là điều dễ hiểu và dễ chấp nhận.
Trong đề tài của mình, tôi sẽ chọn đối tượng nghiên cứu là Cầu Thủy Vân, đối
tượng vẫn chưa được ai nghiên cứu. Ngoài ra tôi sẽ tìm hiểu cơ bản về giá thành dự
toán của cầu Thủy Vân trước khi tham gia vào việc đấu thầu và trong quá trình tập hợp
chi phí, giá thành thực tế. Từ đó tôi sẽ so sánh giữa giá thành dự toán so với thực tế
của công trình. Cuối cùng đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra các biện pháp để hoàn

SVTH: Huỳnh Thị Dung

4


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

thiện. Tôi nghĩ đề tài nghiên cứu của tôi sẽ có nhiều điểm khác so với các đề tài nghiên
cứu trước đây.

1.7. Cấu trúc khóa luận:
Khóa luận gồm có 3 phần chính:
Phần I: - Đặt vấn đề
Phần II: - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần III: - Kết luận và kiến nghị
+ Phần I: Đặt vấn đề: Trình bày sự cần thiết của đề tài nghiên cứu đồng thời nêu
lên mục đích, đối tượng, phạm vi cũng như phương pháp nghiên cứu.
+ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Phần này gồm 3 chương:

uế

Chương I: Trình bày cơ sở lý luận
Chương II: Trình bày khái quát về công ty cổ phần xây dựng giao thông TT Huế,

Đ

ại
họ
c

K

in
h

tế
H

xí nghiệp Cầu và thực trạng công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm tại
xí nghiệp.

Chương III: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Cầu- công ty cổ phần xây dựng giao
thông TT Huế.
+ Phần III: Kết luận lại những gì đã làm được và chưa làm được đồng thời nêu
hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

SVTH: Huỳnh Thị Dung

5


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, là quá trình xây

uế

dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy…Sản phẩm xây lắp

tế
H


chính là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu bởi những vật tư, thiết bị
xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với địa điểm nhất định như mặt
đất, mặt nước, không gian. Vì vậy, sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng sau:

in
h

Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ: Mỗi đối tượng xây lắp là
từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa

K

điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối

ại
họ
c

tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, mà mỗi sản phẩm đều có yêu cầu về tổ chức quản lý,
tổ chức thi công và biện pháp thi công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng công
trình cụ thể. Từ đặc điểm này, việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định
kết quả thi công phải được thực hiện cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.

Đ

Sản phẩm xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương
đối dài: Do đó, khi lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu
về vật tư, tiền vốn, nhân công. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải
chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi công công trình.

Do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường không xác định
hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai
đoạn quy ước tuỳ thuộc vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị
xây lắp. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần lớn trong việc

SVTH: Huỳnh Thị Dung

6


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài: Các công trình XDCB
thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong quá trình thi công thường khó
sửa chữa, phải phá đi làm lại. Sai lầm trong XDCB vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu
quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá
trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công XL ở một mức độ nào đó mang
tính chất thời vụ: Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao

uế

động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường

tế

H

thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng
thi công có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt
kiệm chi phí, hạ giá thành.

in
h

hại do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết
Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm XD luôn thay đổi theo địa bàn

K

thi công: Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát về điều kiện

ại
họ
c

kinh tế, địa chất, thủy văn...Do địa điểm xây dựng thay đổi theo địa bàn thi công nên
sẽ phát sinh các chi phí như chi phí điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về
xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy thi công. Vì vậy mà các
đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công

Đ

công trình, để giảm bớt các chi phí khi di dời.(Tài liệu tham khảo- trích dẫn: PGS. TS
Võ Văn Nhị, 2009, Kế toán tài chính doanh nghiệp- Hướng dẫn lý thuyết và thực hành
theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nhà xuất bản tài chính)

1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau :
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
SVTH: Huỳnh Thị Dung

7


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã
xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách
hợp lý, hiệu quả.

uế

- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng c/t, HMCT, kịp


tế
H

thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác,
nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.

in
h

1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp

1.3.1.1. Khái niệm về dự toán

K

1.3.1. Dự toán các khoản mục chi phí trong giá thành dự toán.

ại
họ
c

Nó là 1 kế hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu, chi của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nào đó.

1.3.1.2. Mục đích của dự toán

Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh

Đ


của doanh nghiệp 1 cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện mục tiêu đã đề ra.
Ngoài ra việc lập dự toán còn có những tác dụng như sau:
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể là căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp lý nhất các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự toán đảm bảo các kế
hoạch và mục tiêu các bộ phận phù hợp mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc.

SVTH: Huỳnh Thị Dung

8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3. Dự toán 1 số khoản mục chủ yếu
a) Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp

Dự toán nguyên liệu trực tiếp được soạn thảo để chỉ ra nhu cầu nguyên liệu cần
thiết cho quá trình sản xuất. Việc lập dự toán nguyên liệu nhằm mục đích đảm bảo đầy
đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu tồn kho nguyên liệu cuối kỳ. Một phần
của nhu cầu nguyên liệu này đã được đáp ứng bởi nguyên liệu tồn kho đầu kỳ, số còn
lại phải được mua thêm trong kỳ.
b) Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán lao động trực tiếp được soạn thảo trên dự toán sản xuất. Nhu cầu lao

uế


động trực tiếp cần được tính toán để doanh nghiệp biết được lực lượng lao động có

tế
H

đáp ứng được nhu cầu sản xuất hay không.

Nhu cầu về lao động trực tiếp được tính toán dựa trên tổng số lượng sản phẩm
cần sản xuất ra trong kỳ và định mức thời gian lao động trực tiếp cần thiết cho một

in
h

đơn vị sản phẩm. Nếu có nhiều loại lao động khác nhau gắn với quá trình sản xuất thì
việc tính toán phải dựa trên nhu cầu từng loại lao động.

K

Lượng thời gian lao động trực tiếp dự kiến nhân với đơn giá của 1 giờ lao động

ại
họ
c

trục tiếp để có được số liệu về chi phí lao động trực tiếp dự kiến .
Chi phí lao động = Lượng thời gian lao động dự kiến * Đơn giá 1 giờ lao động
trực tiếp dự kiến.

c) Dự toán chi phí sản xuất chung


Đ

Chi phí sản xuất chung được lập dự toán theo định phí và biến phí sản xuất chung,
dựa trên đơn giá phân bổ và tiên thức được lựa chọn để phân bổ (đối với công ty M, tiêu
thức được chọn để phân bổ chi phí sản xuất chung là thời gian lao động trực tiếp).( Chương
5: lập dự toán sản xuất kinh doanh ở đề cương môn kế toán quản trị của Th.S Hồ
Phan Minh Đức giảng dạy chính tại trường đại học kinh tế, Đại Học Huế)
1.3.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.3.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế chi phí sản xuất
Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

SVTH: Huỳnh Thị Dung

9


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi
phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính
là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản chất kinh tế này giúp nhà quản trị phân biệt được chi phí với chi tiêu, chi phí với
tài sản. Chi phí gắn liền hoạt động sản xuất kinh doanh, được tài trợ từ vốn kinh doanh

và được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi tiêu không gắn liền

uế

với mục đích sản xuất kinh doanh, được tài trợ từ nguồn khác vốn kinh doanh như quỹ

tế
H

phúc lợi, trợ cấp của nhà nước...Và không được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất
kinh doanh tài sản bản thân nó chưa là phí tổn lợi ích kinh tế, nó là lợi ích kinh tế được
xác định một cách đáng tin cậy và chắc chắn trong tương lai.( Huỳnh Lợi (2010), Kế

in
h

toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Đại học kinh tế TP HCM)
1.3.2.2. Phân loại chi phí sản xuất

K

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để

ại
họ
c

thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc
ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại
theo các tiêu thức thích hợp.


a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu bao gồm:

Đ

 Chi phí nhân công

Yếu tố chi phí nhân công bao gồm: Các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp
theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
Tổng chi phí nhân công là tổng quỹ lương và BHXH của doanh nghiệp. Nhận
thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ lưỡng của
doanh nghiệp. Ở góc độ khác, sự nhận thức này cũng chính là cơ sở để nhà quản lý
hoạch định mức lương bình quân cho người lao động, tiền đề điều chỉnh chính sách
lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động.

SVTH: Huỳnh Thị Dung

10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
 Chi phí nguyên vật liệu

Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau:
- Chi phí nguyên vật liệu chính
- Chi phí nguyên vật liệu phụ

- Chi phí nhiên liệu
- Chi phí phụ tùng thay thế
- Chi phí nguyên vật liệu khác
công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

uế

 Chi phí công cụ, dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các

tế
H

 Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất các TSCĐ, tài
sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài

in
h

cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện,
nước, giá bảo hiểm tài sản....

K

 Chi phí khác bằng tiền: Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh

ại
họ
c


doanh bằng tiền tại doanh nghiệp

b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dụng

Đ

cho thi công xây lắp như vật liệu xây dựng, vật liệu khác, nhiên liệu, vật kết cấu...
 Chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp tham
gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
 Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử
dụng máy thi công như: Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công; chi phí
khấu hao TSCĐ là máy móc thi công; chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho máy móc thi
công; chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện nước cho máy thi công...

SVTH: Huỳnh Thị Dung

11


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí trực tiếp khác (ngoài ba loại chi phí nêu
trên) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính

chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công
trường thi công.
c. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp bao gồm:
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.

uế

d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ bao gồm biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.

tế
H

 Biến phí: Là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành...

in
h

 Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động.

K

 Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghĩa riêng và tầm quan trọng của mỗi


ại
họ
c

loại chi phí. Để từ đó ta có thể tính đến giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.3.3. Dự toán xây lắp và kết cấu giá thành sản phẩm xây lắp trong dự toán
1.3.3.1. Khái niệm dự toán xây lắp

Đ

Dự toán xây lắp là dự kiến, tính toán 1 cách tỷ mỷ, chi tiết về lượng, giá trị vật tư,
nhân lực, máy móc thiết bị...theo một điều kiện thi công sản xuất trung bình, mức giá
trung bình từng vùng và mức lợi nhuận cho phép, thuế GTGT để thực hiện thi công xây
lắp một khối lượng công việc, một hạng mục công trình, một công trình nhất định. (Th.S
Huỳnh Lợi (2010), kế toán chi phí, nhà xuất bản GTVT, thành phố Hồ Chí Minh)
1.3.3.2. Thành phần dự toán xây lắp của công trình
• Chi phí vật liệu trực tiếp :
+ Khái niệm: Bao gồm giá mua theo đơn giá xây dựng cơ bản của vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, vật kết cấu dùng trực tiếp thi công xây lắp ở từng
công trình, hạng mục công trình.
+ Công thức: VL= QJQJVL+ CLVL
SVTH: Huỳnh Thị Dung

12


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

• Chi phí nhân công trực tiếp :

+ Khái niệm: Bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và
các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người
lao động để tính cho 1 ngày công định mức liên quan trực tiếp đến thi công xây lắp
từng công trình, hạng mục công trình.
+ Công thức: NC= QJQJNC+[QJQJNC+[1+(1+((F1/h1-n)+F2/h2-n)]
• Chi phí sử dụng máy thi công :
+ Khái niệm: Bao gồm chi phí tính cho việc điều khiển, sữa chữa, vận hành, khấu
hao máy móc thiết bị thi công ở từng công trình, hạng mục công trình.

uế

+ Công thức: MTC= QJQJMTC

tế
H

• Chi phí chung:

+ Khái niệm: Bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp khác, chi phí phục vụ, quản lý
quá trình thi công được tính theo một tỷ lệ quy định trên chi phí nhân công trực tiếp.

in
h

+ Công thức: C= NC.tỷ lệ chi phí chung
• Thu nhập chịu thuế tính trước:

K


+ Khái niệm: Là lợi nhuận ước tính theo một tỷ lệ trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.

ại
họ
c

+ Công thức: TL= (T+C).tỷ lệ lợi nhuận
• Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
+ Khái niệm: Bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

Đ

+ Công thức: Z=(T+C+TL)
• Thuế GTGT đầu ra

+ Khái niệm: Được tính theo thuế suất quy định trên giá trị dự toán xây lắp trước thuế.
+ Công thức:

VAT=Z.thuế suất thuế GTGT

• Giá trị dự toán xây lắp sau thuế: Gxl=(T+C+TL)+VAT
Trong đó:
- QJ: Khối lượng công tác xây lắp thứ j
- QJVLQJNCQJMTC: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi
công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j.

SVTH: Huỳnh Thị Dung

13



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

- F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa
được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
- F2: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa
được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.
1.4. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm
1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá

uế

thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại

tế
H

lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá
thành sản phẩm gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Trong ngành xây lắp, giá

in
h


thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. (PGS.TS Võ

K

Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất

ại
họ
c

bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM)
1.4.2. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp.
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành: Chỉ tiêu giá thành
trong xây lắp được phân thành các loại:

Đ

 Giá thành dự toán: Là toàn bộ các chi phí để hoàn thành khối lượng công tác
xây lắp theo dự toán. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của
từng công trình xây lắp riêng biệt, được xác định từ giá trị dự toán không có phần lợi
nhuận định mức.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức
Hoặc: Giá thành dự toán = Khối lượng công tác xây lắp theo định mức kinh tế kỹ
thuật do nhà nước quy định, nhân với đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo từng
khu vực thi công và các chi phí khác theo định mức.
 Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
SVTH: Huỳnh Thị Dung


14


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây dựng những định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi công công
trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DN XL tự phấn đấu để thực
hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
=
kế hoạch

Giá thành
dự toán

-

Lãi do hạ
giá thành

±

Chênh lệch so
với dự toán


 Giá thành định mức: Là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp

uế

cụ thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ

tế
H

chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh
nghiệp, công trường tại thời điểm bắt đầu thi công.

Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ
tính toán lại cho phù hợp.

in
h

chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức được

K

 Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện

ại
họ
c

hoàn thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện
chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. (PGS.TS Võ Văn

Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản

Đ

Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM ).
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Chỉ tiêu giá thành được chia thành:
 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn
vị XL, giá thành sản xuất gồm CP NVLTT, chi phí NCTT, CP MTC, CP SXC.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ
được tính theo công thức:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH

SVTH: Huỳnh Thị Dung

15


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là
hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi,
giới hạn. (Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, Nhà xuất
bản Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM).
Có thể khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
biểu đồ sau:

CPS
XD

uế

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

CP thiệt
hại trong

tế
H

Giá thành sản phẩm sản xuất

CPS
XD

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

CPSX
+
DDĐK

CPSX
PSTK

K

=


-

CPSX
DDCK

-

Điều chỉnh
giảm giá thành

ại
họ
c

Giá thành
sản phẩm

in
h

Và quá trình này được thể hiện bằng công thức sau:

1.6. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất.

Đ

Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch

toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quy
trình công nghệ hay là từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy theo quy
trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của công tác tính
giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm,
từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng, hoặc cũng có thể là một
hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công trình, nhóm hạng mục công
trình, một ngôi nhà trong dãy nhà.(PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp
SVTH: Huỳnh Thị Dung

16


×