Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng cường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
-------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H
uế

KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

ại
họ
cK
in
h

XÂY DỰNG CƯỜNG SƠN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phan Thị Hương

TS. Nguyễn Đình Chiến



Lớp: K44A KTDN
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Với tình cảm chân thành nhất,cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện thuân lợi, giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại
học Kinh tế Huế - những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em

những kiến thức bổ ích, đó chính là nền tảng, là những hành trang vô cùng
quý giá cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là thầy
giáo TS. Nguyễn Đình Chiến – người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp
những thắc mắc và quan tâm, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập vừa
qua. Nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới bác kế
toán trưởng, các anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Cường Sơn đã
tạo điều kiện cho em có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc của công ty,
được cọ xát với thực tế, dù bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian chỉ
bảo, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của em, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho bài báo cáo này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm
thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã được học ở trường cùng với thời gian hạn
hẹp nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý Thầy, Cô cũng như các anh
chị trong Công ty để bài khóa luận được hoàn thiện hơn và em có thể rút
ra được nhiều kinh nghiệm bổ ích áp dụng vào thực tiễn một cách có hiệu
quả trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phan Thị Hương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i

MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1

tế
H
uế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 2

ại
họ
cK
in
h

1.6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 4
1.7 Tình hình nghiên cứu ....................................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................. 6
1.1. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................6

Đ


1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp có ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:....................................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.................................................................... 8
1.1.3. Tổng quan về giá thành sản phẩm ........................................................................... 11
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................ 13
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................ 14
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp: .............................................................................................................................. 14
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................... 15

SVTH: Phan Thị Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ................................................. 16
1.2.4. Kế toán các chi phí sản xuất trong xây lắp .............................................................. 17
1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 25
1.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................... 26
1.2.7. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................. 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........................................................................ 31
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƯỜNG SƠN ......................................... 31
2.1 Tổng quát về công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn ........................................ 31


tế
H
uế

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................ 31
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty: ............................................................................ 32
2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................ 32
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................................ 39

ại
họ
cK
in
h

2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty....................................................... 41
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần xây dựng Cường Sơn ....................................................................................... 46
2.2.1 Khái quát hoạt động xây lắp của công ty ................................................................. 46
2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................... 46
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................... 47
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................................ 87

Đ

2.2.6. Đánh giá sản phẩm giở dang cuối kỳ ...................................................................... 88
2.2.7. Phương pháp tính giá thành ..................................................................................... 89
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƯỜNG SƠN................... 92
3.1 Đánh giá về công tác kế toán tại doanh nghiệp ................................................ 92
3.1.1 Tổ chức Bộ máy quản lý: ......................................................................................... 92
3.1.3 Hình thức kế toán....................................................................................................... 93
3.1.4 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: .......... 93

SVTH: Phan Thị Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn. ............................. 98
3.2.1 Áp dụng hình thức kế toán: ....................................................................................... 99
3.2.2 Luân chuyển chứng từ: ............................................................................................. 99
3.2.3 Tài khoản sử dụng: .................................................................................................... 99
3.2.4 Chứng từ sử dụng: ................................................................................................... 100
3.2.5 Sổ sách sử dụng: ...................................................................................................... 100
3.2.6 Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:....................................................................... 100
3.2.7 Chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................................... 101

tế
H
uế

3.2.8 Chi phí sử dụng máy thi công: ................................................................................ 101

3.2.9 Kế toán chi phí sản xuất chung: .............................................................................. 102
3.2.10 Tính giá thành sản phẩm ....................................................................................... 103
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 104

ại
họ
cK
in
h

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 105
1. Kết luận ............................................................................................................. 105
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Từ gốc
Xây dựng cơ bản

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

Tài sản cố định

SPXL

Sản phẩm xây lắp

CPSX


Chi phí sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

MTC

Máy thi công

CCDC

Công cụ dụng cụ


TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

HTK

Hàng tồn kho

NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

GTSPDD

Giá trị sản phẩm dở dang

TK

Tài khoản

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

XDCB

SVTH: Phan Thị Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên hàng tồn kho .......................................................................................................18
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................20
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................22
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................23
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................25
Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................26


tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................39
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................41
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán (Theo hình thức Chứng từ ghi sổ) ..........................44
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm .................45

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ: 2.5 Quy trình sản xuất các công trình tại công ty ..............................................46
Sơ đồ 3.1. Chi phí sử dụng MTC tháng 5 năm 2013.....................................................73
Sơ đồ 3.2 Chi phí sản xuất chung tháng 5 năm 2013 ....................................................84
Sơ đồ 3.3 Tổng hợp chi phí sản xuất tháng 5 năm 2013 ..............................................87
Sơ đồ 3.4 Tổng hợp giá thành công trình nâng cấp trung tâm dạy nghề người tàn tật

Đ

Nghệ An .........................................................................................................................90

SVTH: Phan Thị Hương

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn
năm 2012-2013 .................................................................................................... 33
Bảng 2.2 Phân tích tình hình biến động tài sản công ty cổ phần xây dựng Cường
Sơn qua 2 năm 2012- 2013 ................................................................................. 34
Bảng 2. 3: Phân tích nguồn vốn công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn ............ 36

tế
H
uế

Bảng: 2.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần xây dựng .. 37
Biểu 1.1 Hóa đơn GTGT mua xi măng Hoàng Mai............................................ 50
Biểu 1.2 Phiếu chi tiền mua xi măng Hoàng Mai .............................................. 51
Biểu 1.3 Phiếu nhập kho xi măng Hoàng Mai .................................................. 51

ại
họ
cK
in
h

Biểu 1.4 Phiếu đề nghị xuất vật tư ..................................................................... 53
Biểu 1.5 Phiếu xuất kho xi măng Hoàng Mai ..................................................... 54
Biểu 1.6 Bảng phân bổ vật tư tháng 05 năm 2013 .............................................. 55
Biểu 1.7 Sổ chi tiết tài khoản 154 – Trung tâm dạy nghề người tàn tật Nghệ An ...... 56

Biểu 2.1 Hợp đồng giao khoán nhân công .......................................................... 59
Biểu 2.2 Bảng chấm công tháng 5 năm 2013 ..................................................... 60

Đ

Biểu 2.3 Bảng thanh toán lương tháng 5 năm 2013 ............................................ 61
Biểu 2.4 Phiếu chi lương tháng 5 năm 2013 ....................................................... 62
Biểu 2.5 : Bảng phân bổ tiền lương tháng 5 năm 2013 ...................................... 63
Biểu 2.6 Sổ chi tiết TK154 – Công trình nâng cấp trung tâm dạy nghề người tàn
tật Nghệ An ......................................................................................................... 65
Biểu 3.1 Hóa đơn GTGT mua dầu diezen chạy máy thi công ............................ 69
Biểu 3.2 Phiếu chi tiền mua dầu diezen phục vụ chạy máy ................................ 70
Biểu 3.3 Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 5 năm 2013 ..................................... 72
Biểu 3.4 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5 năm 2013 .............................. 73
Biểu 3.5 Sổ chi tiết TK 154 – Trung tâm dạy nghề người tàn tật Nghệ An ...... 75
SVTH: Phan Thị Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Biểu: 4.1 Bảng thanh toán tiền lương bộ phân quản lý đội ................................ 78
Biểu 4.2 Bảng tính các khoản trích theo lương tháng 5 năm 2013 ..................... 80
Biểu: 4.3 Bảng phân bổ BHYT, BHXH, BHTN tháng 5 năm 2013................... 81
Biểu 4.4 Hóa đơn tiếp khách ............................................................................... 83
Biểu 4.5 Phiếu chi tiền tiếp khách....................................................................... 84


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu 4.6: Sổ chi tiết TK 154 – Trung tâm dạy nghề người tàn tật Nghệ An ...... 86

SVTH: Phan Thị Hương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang gặp nhiều khó khăn do ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh thế giới, thêm vào đó là sự cắt giảm vốn đầu tư của chính
phủ vào lĩnh vực xây dựng cơ bản khiến cho sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày
càng trở nên gay gắt. Bởi vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải

biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn,
tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa

tế
H
uế

chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Để có được điều đó doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hạ giá thành sản phẩm.

Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó có chức

ại
họ
cK
in
h

năng giám sát, phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh
trong thời gian nhất định. Thông tin về chi phí và giá thành sẽ giúp cho nhà quản lý và
lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn
có hiệu quả hay không, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành như thế nào… từ đó
đưa ra được các phương án thích hợp về sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp hữu
hiệu hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và ra các quyết định phù hợp
cho sự phát triển sản xuất kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Đ

Chính vì vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý

nghĩa vô cùng to lớn, là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán vì thực
chất của hạch toán quá trình sản xuất chính là hạch toán chi phí sản xuất và giá thành.
Công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Qua
quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và trong thời gian thực tập tại công, cùng với sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS. Nguyễn Đình Chiến và các cô chú, anh chị trong
phòng kế toán của công ty, tôi đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các đoan nghiệp xây lắp. Do đó tôi quyết định
chọn đề tài : “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Cường Sơn” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
SVTH: Phan Thị Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn, tôi lựa chọn
đề tài này với mong muốn đạt được những mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn.
- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, bước

tế
H

uế

đầu đưa ra những nhận xét đánh giá từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây
dựng Cường Sơn.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:

ại
họ
cK
in
h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian:

Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn.
- Phạm vi về thời gian:

Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 10/02/2014 đến ngày

Đ

10/04/2014.

Số liệu sử dụng để nghiên cứu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Cường Sơn được lấy trong năm

2013. Số liệu dùng phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty là số liệu qua hai năm 2012 và 2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành khóa luận này trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tìm kiếm
các thông tin trong sách, báo, internet... nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán chi
SVTH: Phan Thị Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, nghiên cứu khóa luận cùng đề tài của
các năm trước để xem cách thức trình bày, những điểm mới, điểm hay nhằm vận dụng
vào bài luận văn của mình.
- Phương pháp thu thập, thống kê số liệu: phương pháp này dùng để thu thập
thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách và tài liệu liên quan của công ty để tìm hiểu về
công ty, thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: phương pháp này đươc sử dụng để quan sát
quá trình làm việc của kế toán viên. Phỏng vấn trực tiếp kế toán khi có thắc mắc để
biết được trình tự luân chuyển chứng từ, quy trình của nghiệp vụ từ khi bắt đầu cho

tế
H
uế


đến khi kết thúc, phương pháp ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phỏng vấn thêm
một số nhân viên kỹ thuật của công ty để hiểu rõ hơn về đặc điểm sản xuất, kinh doanh
của công ty.

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu: phương pháp này dùng để

ại
họ
cK
in
h

phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty.
Tổng hợp lại những số liệu thô thu thập được, cùng với những gì đã quan sát, tìm hiểu
để phản ánh thực trạng công tác kế toán, và đưa ra một số ưu điểm, nhược điểm, giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.

- Phương pháp kế toán: đây là phương pháp chủ yếu mà tôi sử dụng trong khóa
luận của mình, tôi sử dụng các phương pháp kế toán như phương pháp chứng từ để

Đ

hiểu và phản ánh việc hình thành, quy trình luân chuyển chứng từ đây là những bằng
chứng ban đầu để nhận biết, chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp
tính giá nhằm hiểu, phản ánh việc xác định giá trị của các tài sản ( cụ thể là nguyên
vật liệu, giá thành sản phẩm,...) của công ty, phương pháp đối ứng tài khoản để hiểu và
phản ánh quá trình vận động của các đối tượng kế toán theo các mối quan hệ được
phản ánh vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và một số phương pháp kế toán khác, ...
Nói tóm lại những phương pháp này là cơ sở cho tôi tìm hiểu phản ánh thực trạng công

tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nghiên cứu.

SVTH: Phan Thị Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, bảng biểu,
khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
1.7. Tình hình nghiên cứu

tế
H
uế

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế toán trọng tâm của các
doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Trên thực tế đã có
nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên đề tài này vẫn tiếp tục thu hút nhiều sự quan tâm


ại
họ
cK
in
h

của nhiều người vì đây là phần hành cơ bản nhất của kế toán, nó chứa đựng nhiều yếu
tố hay, thú vị bởi tính phức tạp và đa dạng các loại chi phí...thêm vào đó phần hành
này lại liên quan đến hầu hết các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp.
Tại trường đại học kinh tế Huế, cũng có khá nhiều các tác giả nghiên cứu về đề
tài này, một số bài nghiên cứu mà tôi đã tìm hiểu như:
- Tác giả Đinh Thị Diệu Hiền, Đại học kinh tế Huế đã nghiên cứu về “ Kế toán

Đ

tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty xây dựng 532, quận
Liên Chiểu, Đà Nẵng”
- Tác giả Nguyễn Thị Hường, Đại học kinh tế Huế đã nghiên cứu về “ Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và quản lý
công trình giao thông KonTum”
- Tác giả Đỗ Thị Hồng Trang, Đại học kinh tế Huế đã nghiên cứu về “ Kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Vinaconex 25”
- Tác giả Lê Thị Dinh, Đại học kinh tế Huế đã nghiên cứu về “ Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp công trình 879 công ty cổ
phần công trình đường sắt.”
SVTH: Phan Thị Hương

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn đã có nhiều nghiên cứu về các phần
hành kế toán tại công ty như kế toán công nợ, kế toán nguyên vật liêu, ... Đối với phần
hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã có 1 bài nghiên cứu của tác
giả Trần Thị Hải Yến, Đại học Vinh nghiên cứu về “ Tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn”
Nhìn chung, các nghiên cứu trước đã thực hiện được các nội dung sau:
- Hệ thống được các cơ sở lý luận cơ bản phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
- Đánh giá phân tích được thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại đơn vị mình thực tập.

tế
H
uế

- Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Trong khóa luận của mình, tôi đã thừa kế, chọn lọc những vấn đề lý luận liên
quan đến CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Số liệu sử dụng trong đề tài chủ
yếu thuộc tháng 5 năm 2013, như vậy so với các bài nghiên cứu trước đã có sự cập

ại
họ
cK
in
h

nhật về số liệu. Việc lựa chọn công trình nâng cấp trung tâm dạy nghề người tàn tật

Nghệ An để nghiên cứu tạo nên sự khác biệt về không gian. Đồng thời tôi đã đi sâu
tìm hiểu các chứng từ, quy trình luân chuyển nó, cũng như phương pháp hạch toán, ghi
sổ để có được cái nhìn xác thực hơn về thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Cường Sơn. Từ đó đưa ra những
đánh giá, nhận xét và một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn phần hành kế toán

Đ

này.

SVTH: Phan Thị Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp có ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:

tế
H

uế

Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng
cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục các
công trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa,.. nhằm phục vụ cho sản
xuất và đời sống của xã hội. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn

ại
họ
cK
in
h

trong tổng ngân sách nhà nước cũng như ngân sách của doanh nghiệp.
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên đó là
một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây dựng cơ bản cũng được tiến
hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi
công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản xuất XDCB có các khâu của hoạt
động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của các khâu khác.

Đ

Sản xuất xây lắp có những đặc điểm ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu
kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng, thích hợp, được xác định cụ thể trên

từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy khi thi công xây lắp
nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi công sao cho
phù hợp với đặc điểm của từng loại sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho việc thi công
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất được liên tục.
SVTH: Phan Thị Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công
trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp. Từ
đặc điểm này kế toán phải tính đến việc theo dõi ghi nhận chi phí, tính giá thành và
tính kết quả thi công cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt hoặc từng nhóm sản phẩm
xây lắp nếu chúng được xây dựng theo cùng một thiết kế mẫu và trên cùng một địa
điểm nhất định.
- Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công
tương đối dài:
Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp không xác định hàng tháng như trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật
thầu và khách hàng.

tế
H
uế

của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà

Trong xây lắp, do chu kỳ sản xuất dài nên đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
hoàn chỉnh cũng có thể là sản phẩm xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước. Do vậy việc

ại
họ
cK
in
h

xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý
kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng đắn tình hình quản lý và thi công trong từng thời
kỳ nhất định, và còn tránh tình trạng căng thẳng vốn cho nhà thầu.
- Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các yếu
tố môi trường thời tiết, do vậy thi công xây lắp mang tính thời vụ.
Các yếu tố môi trường, thời tiết có ảnh hướng đến kỹ thuật thi công, tốc độ, tiến
độ thi công, đồng thời nhà thầu còn phải chú ý đến những biện pháp bảo quản máy thi

Đ

công và vật liệu ngoài trời.

Việc thi công trong thời gian dài và diễn ra ngoài trời còn tạo nhiều nhân tố gây nên
những khoản thiệt hại bất ngờ như thiệt hại phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất.
Kế toán phải lựa chọn những phương pháp hợp lý để xác định những chi phí
mang tính chất thời vụ và những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.
- Sản xuất xây lắp được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản xuất xây lắp
mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập
kho như các ngành sản xuất vật chất khác.
Trong quá trình thi công, nhà thầu phải thường xuyên di chuyển địa điểm. Do đó,
sẽ phát sinh một số chi phí cần thiết khách quan như chi phí điều động công nhân, điều

động máy thi công, chi phí xây dựng các công trình tạm phục vụ công nhân và thi
SVTH: Phan Thị Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

công, chi phí chuẩn bị mặt bằng và san dọn mặt bằng sau khi thi công xong, .... Kế
toán phải ghi nhận các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý. Mặt khác, sản phẩm xây
lắp cố định, được thi công theo đơn đặt hàng của khách hàng nên khi tiêu thụ chỉ qua
thủ tục bàn giao giữa hai bên nhà thầu và khách hàng trên cơ sở kiểm nhận khối lượng,
chất lượng công việc theo đúng thiết kế dự toán đã quy định, dựa trên hợp đồng xây
dựng đã ký kết. (PGS.TS.Bùi Văn Dương, Kế toán tài chính phần 3&4, NXB Giao
thông vận tải,2008)
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp:
“ Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất

tế
H
uế

mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau
theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.” ( Võ Văn
Nhị, kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính,2010)
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp


ại
họ
cK
in
h

Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng
nhóm khác nhau theo nội dung nhất định.

Việc phân loại chi phí sản xuất được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Để
thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất được hiệu quả và công tác hạch toán kế
toán được chính xác, đầy đủ thì cần phải phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức
phân loại thích hợp.

a. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:

Đ

Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này
dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
Theo cách phân loại này có các loại chi phí sau:
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả chi phí vật liệu trực tiếp sử
dụng cho thi công xây lắp, cụ thể:
- Vật liệu chính: gạch, xi măng, cát, đá, gỗ , ....
- Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc, ....
- Nhiên liệu: củi nấu nhựa đường, ....
- Vật kết cấu: Bêtông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn, ....
SVTH: Phan Thị Hương


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi,
thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh( kể cả chi phí sơn mạ, bảo quản
các thiết bị này)
o Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
o Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ các chi phí vật liệu, nhân công, các
chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây
lắp. Chi phí sử dụng máy thi công được chia làm hai loại sau:
- Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng

tế
H
uế

máy thi công. Các chi phí này khi phát sinh được tính hết một lần vào chi phí sử dụng
máy. Bao gồm chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công, tiền lương chính,
lương phụ, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụ máy,
khấu hao máy, chi phí thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên máy thi công, ...

ại
họ
cK
in

h

- Chi phí tạm thời: chi phí phát sinh một lần tương đối lớn, không định mức hay
tính trước được. Các chi phí này khi phát sinh không tính hết một lần vào chi phí sử
dụng máy mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công. Các chi phí này
thường là chi phí tháo lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng, kể cả lần lắp sau khi giao
trả để đặt máy, chi phí vận chuyển máy đến địa điểm xây dựng, chi phí trả xe máy về
nơi để máy, chi phí chuyển máy trong phạm vi công trường, chi phí xây dựng tháo dỡ
các công trình tạm phục vụ máy thi công...(PGS.TS.Bùi Văn Dương, Kế toán tài chính

Đ

phần 3&4, NXB Giao thông vận tải,2008)

o Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây
dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, quản lý công trường, các khoản trích bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí
công đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao tài sản cố
định (TSCĐ) dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến
hoạt động của đội.
b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:
Căn cứ vào sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi, chi phí được
SVTH: Phan Thị Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

phân thành 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
o Biến phí là chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành..., tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
o Định phí: là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
o Chi phí hỗn hợp: là những loại chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến
phí. ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm
của định phí, ở một mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí,

tế
H
uế

đặc điểm của định phí và biến phí. ( TS.Huỳnh Lợi, kế toán chi phí, NXB Giao thông
vận tải, 2010)

c. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:

Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

ại
họ
cK
in
h


thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí
được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định
mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo quy
định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố:
o Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ... sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
o Chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất.

Đ

o Chi phí nhân công: tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho
công nhân viên chức.
o Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên.
o Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất
cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
o Chi phí phục vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản
xuất kinh doanh.
o Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào cá
yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Phan Thị Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

d. Một số cách phân loại khác:

Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong doanh nghiệp còn
được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại theo cách thức kết chuyển
chi phí, phân loại theo phương pháp quy nạp, phân loại chi phí theo khả năng kiểm
soát chi phí gồm chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được, hoặc chi phí
có thể phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm, ....
1.1.3. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

tế
H
uế

vụ hoàn thành nhất định. (T.S Huỳnh Lợi, kế toán chi phí, NXB giao thông vận tải,
2010)

Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động
sống và lao đông vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng

ại
họ
cK
in
h

công trình xây lắp đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp có thể là khối lượng
công việc hoặc giai đoạn công việc có doanh thu riêng, có thể là công trình hay hạng
mục công trình hoàn thành toàn bộ.( )
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp


Trong quản lý, hạch toán tùy từng yêu cầu cụ thể mà giá thành sản phẩm xây lắp
được phân loại thành các trường hợp sau:

a. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành

Đ

Theo cách phân loại này giá thành được chia thành 4 loại:
Giá thành dự toán:
Là chỉ tiêu giá trị được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, các
định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng
khu vực thi công và phân tích định mức.
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể có công thức giá thành dự toán sản phẩm xây lắp :
Giá trị dự

Giá thành dự

=
toán SPXL

-

Lãi định mức

toán SPXL

Trong đó :
SVTH: Phan Thị Hương

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Lãi định mức trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá của
các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường
Giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu
này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể, năng lực
thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định:

=

Giá thành dự toán
SPXL

-

Mức hạ giá thành
dự toán

tế
H
uế

Giá thành kế

hoạch SPXL

+

Chênh lệch
định mức

Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là mục tiêu phấn đấu giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức:

ại
họ
cK
in
h

Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được xác định trước khi
bắt đầu sản xuất sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch giá thành
định mức luôn thay đổi được xây dựng trên cơ sở định mức về chi phí hiện hành tại
từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch ( thường là ngay đầu tháng) nên giá thành
định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được
trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế:

Đ

Giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành
thực tế là biểu hiện cho chất lượng, hiệu quả và kết quản hoạt động của doanh nghiệp.

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.

SVTH: Phan Thị Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các
đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) : là chỉ tiêu phản ánh các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu
thụ được tính theo công thức

=

Giá thành sản
xuất của sản
phẩm


+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

tế
H
uế

Giá thành
toàn bộ của
sản phẩm

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên,
do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí

ại
họ
cK
in
h

quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ
còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.( )

1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau trong một
quá trình. Đây là hai giai đoạn liên hoàn kế tiếp nhau của một quá trình. Chi phí sản
xuất và giá thành đều bao hàm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa mà

Đ

doanh nghiệp bỏ ra để chế tạo sản phẩm. Giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên
cơ sở là chi phí sản xuất đã được tập hợp và số lượng sản phẩm hoàn thành. Khi
nguyên cứu, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn đi đôi với nhau. Tuy nhiên
giữa chúng cũng có sự khác biệt nhất định:
- Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong kỳ mà không tính đến
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm lại tổng hợp chi phí sản
xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hoặc công trình, hạng mục
công trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
- Chi phí sản xuất chỉ tính cho một tháng, một quý, một năm còn giá thành sản
phẩm lại tổng hợp chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn
SVTH: Phan Thị Hương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

thành hoặc công trình, hạng mục công trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp
nhận thanh toán.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện thông
qua công thức sau:

Tổng giá thành
CPSX dở
sản phẩm hoàn = dang đầu
thành
kỳ

CPSX phát
+ sinh trong
kỳ

CPSX dở
+ dang cuối kỳ -

Điều chỉnh
giảm giá
thành

Nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí sản xuất (CPSX) và giá thành sản phẩm sẽ

tế
H
uế

giúp kế toán thiết lập được quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, hỗ trợ
nhà quản lý trong việc ra quyết định. ()

1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp

ại

họ
cK
in
h

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp:

Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản
lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ
chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công

Đ

thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn
giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của
bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các
yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

SVTH: Phan Thị Hương

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành
của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
nguyên tắc quy định.

tế
H
uế

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất

ại
họ
cK
in

h

định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung
cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. ( )
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác

Đ

định nơi phát sinh chi phí ( phân xưởng, đội sản xuất, quy trình sản xuất...) và nơi chịu
chi phí ( công trình, hạng mục công trình...).
Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ trong doanh
nghiệp xây lắp nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở đây cũng khác với doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp. Sản phẩm xây lắp thường có thời gian thi công dài, kết
cấu phức tạp, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc lại có giá trị lớn và trải qua nhiều
giai đoạn thi công. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng
mục công trình, nhóm hạng mục công trình, cũng có thể là đơn đặt hàng, từng giai
đoạn công nghệ, từng giai đoạn công việc.

SVTH: Phan Thị Hương

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


1.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
tượng tập hợp chi phí. Đây chính là giai đoạn đầu của quy trình sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo thực tế.
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
o Phương pháp trực tiếp
Áp dụng trong trường hợp các CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt.
Phương pháp trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc)

tế
H
uế

theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo
từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo
đúng đối tượng. Phương pháp trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo
đúng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao.

ại
họ
cK
in
h

o Phương pháp phân bổ gián tiếp

Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ
theo từng đối tượng được.

Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan
tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các
chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí. Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ

Đ

để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính toán phân bổ gồm 2 bước
- Xác định hệ số phân bổ chi phí:

C
H=

Trong đó : H là hệ số phân bổ

T

C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu thức chuẩn dùng phân bổ
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan
Cn = Tn x H
Trong đó :

Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng.
Tn là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng

( Võ Văn Nhị; kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, NXB Tài chính,2010)

SVTH: Phan Thị Hương

16


×