Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 96 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

ại
họ
cK
in
h

DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

Đ

VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Nhàn

Th.S Đỗ Sông Hương


Lớp : K46B KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp mà em đã thực hiện là kết quả cho khoảng
thời gian học tập của bản thân trong bốn năm dưới mái trường Đại Học
Kinh Tế Huế, là kết quả của quá trình thực tế tại doanh nghiệp trên nền
lý thuyết đã được trang bị từ quý Thầy Cô, từ sách vở, giáo trình.
Để có thể hoàn thành được bài khóa luận này ngoài sự nổ lực tìm
tòi, học hỏi, nghiên cứu của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ từ quý Thầy Cô, lãnh đạo công ty, gia đình, bạn bè và
người thân.
Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy Cô giáo trường Đại Học
Kinh Tế Huế và đặc biệt là các quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán - Kiểm

Toán đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy chúng em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường.
Em xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo Th.S. Đỗ Sông
Hương đã hướng dẫn chu đáo, tận tình để em có thể thực hiện và hoàn
thành tốt khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo quý Công ty, phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong bốn
tháng qua được thực tập, tiếp xúc, học hỏi và làm việc tại Công ty để từ
đó có những kiến thức thực tế về công việc sau này cũng như có thể
hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người
thân những người đã quan tâm, giúp đỡ, động viên, hỗ trợ em trong
suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn
chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu
khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về thời gian, kiến thức
và kinh nghiệm nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý
của quý Thầy, Cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế
Huế, tập thể cán bộ quý Công ty, gia đình, bạn bè thật dồi dào sức khỏe,
niềm vui, hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhàn
Huế, tháng 05 năm 2016


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2

tế
H
uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN

ại
họ
cK
in
h

THUẾ GTGT, THUẾ TNDN........................................................................................4

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của thuế ..................................................................................................4
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................5
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) .................................................................................5

Đ

1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................5
1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT .................................................5
1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ............................................................6
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ............................................................16
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................19
1.2.2.1 Khái niệm ..........................................................................................................19
1.2.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN ..............................................19
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN..........................................................20
1.2.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN ...........................................................26
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................27

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

ii


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................27
1.3.1.1 Chứng từ kế toán ...............................................................................................27

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................27
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................30
1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................31
1.3.2.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành ..........................................................................31
1.3.2.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ................................................................33
1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán thuế .................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY

tế
H
uế

TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH ....................................................37
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình ...........................37
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình .......................37
2.1.2 Tổ chức bộ máy của công ty.................................................................................37

ại
họ
cK
in
h

2.1.2.1 Cơ cấu chung .....................................................................................................37
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................ 38
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH TM &DV An Bình ...................38
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................38
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán............................................ 39
2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................................39
2.1.5 Hình thức kế toán .................................................................................................40

2.1.6 Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch

Đ

vụ An Bình qua 3 năm 2013-2015 ................................................................................41
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Bình ..................................................................................47
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..............................................................47
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .............................................................47
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................47
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................47
2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng ............................................................................................48
2.2.1.5 Kế toán thuế GTGT ...........................................................................................48

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

iii


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN .............................................................73
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................73
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................74
2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng ............................................................................................74
2.2.2.4 Kế toán thuế TNDN...........................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH .............................................................................................83
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH

tế
H
uế

Thương mại và Dịch vụ An Bình ..................................................................................83
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................83
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................84
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công

ại
họ
cK
in
h

ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình ..................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................87

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

iv



GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK


Số dư cuối kỳ

DT

Doanh thu

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GTGT

Ngân sách nhà nước

PS

Phát sinh

K/c

Kết chuyển

Đ


NSNN

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

v


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1-Tình hình biến động Tài sản của Công ty giai đoạn 2013-2015 ...................42
Bảng 2.2-Tình hình biến động Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015 .............44

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.3-Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013-2015 .46

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn


vi


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ................................................ 30
Sơ đồ 1.2- Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .................................................. 30
Sơ đồ 1.3- Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ................... 31
Sơ đồ 1.4- Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......... 33
Sơ đồ 1.5- Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ...................... 35
Sơ đồ 1.6- Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả..................... 36

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM & DV An Bình ............. 37
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán .................................................... 38
Sơ đồ 2.4 - Trình tự làm việc theo chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán tại Công ty .... 40

Đ

ại
họ
cK
in

h

Sơ đồ 2.5 - Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................ 41

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

vii


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội.
Đây là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách, đồng thời là khoản đóng
góp bắt buộc và là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
Hiện nay trong xu thế toàn cầu hóa, hợp tác quốc tế đòi hỏi mỗi quốc gia cần
phải cải cách cơ chế chính sách của mình, trong đó cải cách thuế là một nội dung quan
hợp với thông lệ khu vực và quốc tế.

tế
H
uế

trọng nhằm phát huy tác dụng của công cụ thuế trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế phù
Ở nước ta, chính sách thuế đã trải qua nhiều bước cải cách, ngày càng có cơ cấu
hợp lý hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn liền với công


ại
họ
cK
in
h

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong những năm qua, chính sách thuế thường
xuyên có những sửa đổi, bổ sung thêm nhiều quy định mới đòi hỏi các doanh nghiệp
phải nắm bắt kịp thời, vận dụng tốt vào thực tế của doanh nghiệp mình.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình là công ty chuyên về mua bán
vật liệu xây dựng và cung cấp dịch vụ vận chuyển. Thuế GTGT và thuế TNDN chiếm
tỷ trọng lớn trong các loại thuế phải nộp của công ty, đặc biệt nghiệp vụ về thuế GTGT
phát sinh thường xuyên và tương đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng

Đ

cao hiệu quả công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty là rất cần thiết. Việc hạch
toán đúng nghiệp vụ, tính toán chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp
thực hiện tốt công tác nộp thuế vào NSNN và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong
việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Trong những năm qua, công tác
thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được thực hiện khá tốt, tuân thủ các quy định
của Bộ Tài chính về tổ chức chứng từ, sổ sách, tính toán và lập các Tờ khai thuế kịp
thời và chính xác,… tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần phải
được kịp thời khắc phục.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong
doanh nghiệp, đồng thời xuất phát từ mong muốn của bản thân muốn học hỏi thêm
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

1



GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

nhiều kinh nghiệm thực tế về phần hành kế toán này, đề tài: "Kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình” đã được lựa
chọn để nghiên cứu tại công ty.

2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình, trên cơ sở so sánh giữa lý
thuyết và thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.

tế
H
uế

- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình.

- Tìm ra những ưu, nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.

ại
họ
cK

in
h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý
luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phạm vi nghiên cứu:

+Về không gian: bài viết nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN trong phạm vi Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình.
+Về thời gian: Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng số liệu năm 2015 để đánh giá

Đ

công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty, bên cạnh đó còn sử dụng số
liệu 3 năm 2013-2015 để nghiên cứu về tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp thông qua các tài liệu từ
sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị
định để thu thập thông tin tạo cơ sở lí luận chung cho bài báo cáo.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: hỏi trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ
liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài này. Phương pháp này dùng để cung cấp
những thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

2



GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp quan sát: là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc
mà kế toán viên của công ty thực hiện.
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
- Phương pháp xử lí số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến
hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài nghiên cứu sao cho thông tin đến với người đọc
một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên cứu
nhằm tìm hiểu quá trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào tại công ty.
- Phương pháp so sánh: So sánh biến động một số chỉ tiêu giữa các kỳ kế toán

tế
H
uế

năm về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó
đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt, hiệu quả hay chưa hiệu quả của công ty để tìm
ra biện pháp khắc phục.

- Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên số liệu trên BCTC để

ại
họ
cK
in

h

phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình hoạt động của công ty từ đó
tìm ra được những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề.

5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT,

Đ

thuế TNDN.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình.
Phần III: Kết luận.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

3


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Với sự phát triển không ngừng chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển
cũng phát triển phong phú, đa dạng hơn.
1.1.1 Khái niệm

tế
H
uế

mạnh mẽ của kinh tế hàng hoá - tiền tệ, thuế ngày càng mang một ý nghĩa quan trọng,

Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp
cho các công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù

ại
họ
cK
in
h

đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội
của Nhà nước [Th.S Khúc Đình Nam và cộng sự (2012), Thuế, NXB Lao động TP. Hồ
Chí Minh].


1.1.2 Đặc điểm của thuế

- Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền

Đ

vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ
bản nhất của công dân.
- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các
sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho
nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu
xử phạt về hành chính hoặc hình sự.
- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định [PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình
Thuế, NXB Thống kê].
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

4


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.
- Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng

thời kỳ.
- Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
- Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
[PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình Thuế, NXB Thống kê].

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm

tế
H
uế

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12].

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch
vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng
hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.
1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT

a. Đối tượng chịu thuế GTGT


Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh

Đ

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.
Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ thường
có những tính chất sau:

-

Mang tính thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày như sản phẩm muối được sản

xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ NaCl; dịch
vụ y tế, thú y;..
-

Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo như dịch vụ bưu

chính viễn thông công ích và Internet phổ cập; dạy học, dạy nghề; vận chuyển hành
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

5


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp


khách công cộng bằng xe buýt, xe điện; bảo hiểm; hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu để
viện trợ nhân đạo, hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế,..
-

Của một số ngành cần khuyến khích phát triển. Ví dụ: sản phẩm, dịch vụ

phục vụ cho hoạt động Nông nghiệp,…
-

Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, quá

cảnh, hàng tạm nhập tái xuất hay hàng xuất khẩu tái nhập khẩu,…
-

Khó xác định giá trị tăng thêm như các dịch vụ tài chính,..

b. Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá

tế
H
uế

nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân
biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT


ại
họ
cK
in
h

a. Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất được quy định tại Điều 6
Thông tư 219/2013/TT-BTC

Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
-

Giá tính thuế

Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT, được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông
tư 219/2013/TT-BTC như sau:

Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

Đ

(1)

chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi
trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo

vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
(2)

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập

khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

6


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.
(3)

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh

doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
(4)

Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng

sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính

thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

(5)

tế
H
uế

phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của

pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
(6)

Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho

thuế GTGT.

ại
họ
cK
in
h

tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê
cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho
thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.

Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường

hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi

(7)

Đ

khung giá quy định.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá

bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
(8)

Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có

thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
(9)

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay

phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

7


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp
đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,
giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy
móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị
hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bất động sản chưa có thuế

tế
H
uế

(10)

GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước.
(11)

Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất

nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa

(12)

ại

họ
cK
in
h

hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT =
(13)

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện

Đ

lực Việt Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc các tổng
công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định
số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện
thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp
chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm
tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình
quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân
năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính

thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không
quá ngày 31/3 của năm sau.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

8


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp
(14)

Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá tính thuế =
(15)

Số tiền thu được
1+ thuế suất

Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,

không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
(16)

Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng


tế
H
uế

theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =

Giá trọn gói

1+ thuế suất

ại
họ
cK
in
h

Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam,
vừa thực hiện tại nước ngoài là phần giá trị thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp
đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng không xác định riêng phần dịch vụ thực
hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm chi phí phát sinh tại
Việt Nam trên tổng chi phí.
(17)

Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải

thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có)

Đ


được xác định là giá đã có thuế GTGT.

Giá tính thuế =
(18)

Số tiền phải thu
1+ thuế suất

Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy

định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.
(19)

Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực

hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

9


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp
(20)


Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ

ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng
thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một
khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
(21)

Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này, giá

tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng.
(22)

Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến

khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa,
dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

tế
H
uế

Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho
khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành
cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh
số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh

ại
họ
cK
in

h

trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường
hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì
được lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền
thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều
chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình

Đ

quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
-

Thời điểm xác định thuế GTGT.

Theo Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT
như sau:


Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử

dụng hàng hóa cho người mua.


Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ


hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

10


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp


Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước

tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.


Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây

dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ dự
án hoặc theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng.


Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng

mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

-


Thuế suất



Thuế suất 0% quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-TC áp dụng đối với:

+ Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
+ Vận tải quốc tế theo quy định;

tế
H
uế



+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở
nước ngoài hoặc thông qua đại lý;
o

Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi

thuế quan;
o

ại
họ
cK
in
h


+ Các hàng hóa, dịch vụ khác:

Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ

các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%;
o

Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.



Thuế suất 5% quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC áp dụng cho

Đ

hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần
ưu đãi, bao gồm 16 loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
(1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức
thuế suất 10%.
(2) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
a) Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm
(urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại
phân bón khác;
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

11



GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

b) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất
phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;
c) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại
thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
d) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
(3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của
pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi
(4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;

tế
H
uế

nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4
Thông tư này).

(5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ

ại
họ
cK
in
h


qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản
5 Điều 5 Thông tư này.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc,
gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.

(6) Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi,

Đ

dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
(7) Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này.
(8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
(9) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận
dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính
là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá.
(10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

12


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp


(11) Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.
(12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
(13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản
xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim theo quy định.
(14) Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng
dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.
(15) Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật
cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất

tế
H
uế

lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ
về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và
công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và

ại
họ
cK
in
h

dịch vụ giải trí trên Internet.

(16) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà
ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu

tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá
cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã
hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

• Thuế suất 10% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm trong

Đ

diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5% được quy định tại Điều 11
Thông tư 219/2013/TT-BTC.
b. Phương pháp tính thuế GTGT
b.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế được nêu rõ tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp
dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

13


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp
- Công thức tính:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:



Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra

ghi trên Hóa đơn GTGT.


Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá

đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất kinh
doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng
hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

tế
H
uế

b.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được quy định tại Điều 13 Thông tư
219/2013/TT-BTC.

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng

ại
họ
cK
in
h


đối với hoạt động kinh doanh mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế
GTGT
phải nộp
Trong đó:

=

=

Đ

GTGT
của
vàng
bạc, đá
quý

GTGT của
vàng bạc, đá
quý bán ra

Giá thanh
toán của
vàng bạc,
đá quý

x

-


Thuế suất 10%

Giá thanh
toán của
vàng bạc, đá
quý mua vào
tương ứng

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,
bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
-

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ

lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

14


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp



Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
+ Hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

tế
H
uế

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.

+ Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp


ại
họ
cK
in
h

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.


Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt

động như sau:

+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;

Đ

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan
thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ khoán
căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả
điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

15


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT

a. Kê khai
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT có trách nhiệm lập và gửi
cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý kèm theo bảng kê hàng
hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo quy định. Trong trường hợp không phát sinh thuế
đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Việc kê khai thuế phải đảm bảo chính xác, đầy đủ và phù hợp với mẫu quy định.
Các trường hợp sau không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (quy định tại Điều
5 Thông tư 219/TT-BTC):

tế
H
uế

- Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả
tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát
thải và các khoản thu tài chính khác.

ại
họ
cK
in
h

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức
nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng
không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy
móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu

tư và thương mại; môi giới bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo;
chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các
dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng

Đ

tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán
tài sản.
- Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh
thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

16


GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

- Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển
theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do
một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở
kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hoá đơn và kê khai, nộp thuế GTGT.

Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều
chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.
- Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

tế
H
uế

a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;
điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
kinh doanh.

ại
họ
cK
in
h

d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở
đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được
hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng
của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ;
đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp
dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.

Đ


e) Doanh thu hàng hoá, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ
hoạt động đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
b. Thời hạn nộp thuế và tờ khai
Thời hạn nộp thuế GTGT giống với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT:
-

Doanh nghiệp kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

-

Doanh nghiệp kê khai theo quý: chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

c. Hoàn thuế GTGT
Đối tượng áp dụng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định cụ
thể tại Điều 18 Thông tư 219/TT-BTC.

SVTH: Nguyễn Thị Nhàn

17


×