ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
́H
U
Ế
--------------------
IN
H
TÊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH
̣C
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN
Đ
A
̣I H
O
XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
LÊ HOÀNG OANH
Th.S PHẠM THỊ ÁI MỸ
Lớp: K46 C Kế toán – kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 05 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của Khoa Kế Toán- Kiểm Toán và
được sự đồng ý của Cô giáo hướng dẫn TS. Phạm thị Ái Mỹ,
em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình
với đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu
U
Ế
chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông
́H
Thừa Thiên Huế.”
TÊ
Cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo
trong khoa Kế toán- Kiểm Toán trường Đại học Kinh Tế Huế
H
đã giảng dạy chu đáo cho em đầy đủ kiến thức để có thể làm
IN
tốt bài báo cáo. Đồng thời, cho phép em gửi lời cảm ơn đặc
K
biệt nhất đến sự hướng dẫn tận tình của cô Phạm thị Ái Mỹ
̣C
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình
O
hoàn thành báo cáo này.
̣I H
Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các
Đ
A
anh chị cán bộ phòng kế toán, tài vụ Công ty Cổ phần Xây
dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian thực tập.
Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm và
kiến thức còn hạn chế của một sinh viên mới lần đầu đi thực
tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận
SVTH: Lê Hoàng Oanh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô cùng toàn thể các bạn
để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
U
Ế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chênh lệch tỷ giá
CTCP
Công ty cổ phần
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TÊ
H
IN
Hoạt động đầu tư
K
HDĐT
Hoạt động tài chính
̣C
HĐTC
̣I H
Đ
A
PT
O
NSNN
PC
́H
CLTG
Ngân sách Nhà nước
Phiếu chi
Phiếu thu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SCL
Sửa chữa lớn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TG
Tỷ giá
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
SVTH: Lê Hoàng Oanh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VLĐ
Vốn lưu động
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ế
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT
U
Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
́H
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT
TÊ
Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
TT Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
H
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông
IN
Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng -
K
Giao thông TT Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
̣C
Bảng 2.5 - Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong năm 2014
O
Bảng 2.6 - Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong năm 2015
̣I H
Bảng 2.7 - Phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại
Đ
A
CTCP Xây dựng - Giao thông TT Huế
Bảng 2.8 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.9 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.10 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Bảng 2.11 - Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0211862
Biểu số 2.2 - Giấy đề nghị thanh toán mua nhiên liệu
Biểu số 2.3 - Phiếu chi số PC 233
SVTH: Lê Hoàng Oanh
v
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.4 - Phiếu nhập số PC234
Biểu số 2.5 - Bảng kê phát sinh bên có TK 111
Biểu số 2.6 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.7 - Bảng tổng hợp phát sinh bên có TK 111
Biểu số 2.8 - Nhật ký chứng từ số 1
Biểu số 2.9 - Giấy đề nghị trang cấp máy tính
U
Ế
Biểu số 2.10 - Hóa đơn GTGT số 0001670
́H
Biểu số 2.11 - Giấy đề nghị thanh toán mua máy tính phòng kỹ thuật
Biểu số 2.13 - Phiếu nhập số PC 234
H
Biểu số 2.14 - Hóa đơn GTGT số 0000217
TÊ
Biểu số 2.12 - Phiếu chi số PC 234
K
Biểu số 2.16 - Hóa đơn bán lẻ
IN
Biểu số 2.15 - Giấy đề nghị thanh toán chi phí tiếp khách phòng tổng hợp
̣C
Biểu số 2.17 - Giấy đề nghị thanh toán tiền mua sổ văn phòng công ty
̣I H
O
Biểu số 2.18 - Hóa đơn GTGT số 0144654
Biểu số 2.19 - Giấy đề nghị thanh toán internet nhà chủ tịch
Đ
A
Biểu số 2.20 - Bảng kê chứng từ
Biểu số 2.21 - Phiếu Chi số PC 248
Biểu số 2.22 - Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng
Biểu số 2.23 - Phiếu thu số PT142
Biểu số 2.24- Bảng kê phát sinh bên nợ TK 111
Biểu số 2.25 - Bảng tổng hợp phát sinh bên nợ TK 111
Biểu số 2.26 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.27 - Bảng kê số 1
SVTH: Lê Hoàng Oanh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.28 - Phiếu thu số PT146
Biểu số 2.29 - Giấy báo có
Biểu số 2.30 - Bảng kê phát sinh bên nợ TK 112
Biểu số 2.31 - Bảng tổng hợp phát sinh bên nợ TK 112
Biểu số 2.32 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.33 - Bảng kê số 2
U
Ế
Biểu số 2.34 - Giấy đề nghị chuyển tiền
TÊ
Biểu số 2.36 - Bảng kê phát sinh bên có TK 112
́H
Biểu số 2.35 - Ủy nhiệm chi số 0010
Biểu số 2.37 - Sổ chi tiết TK 112
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
Biểu số 2.39 - Nhật ký chứng từ số 2
H
Biểu số 2.38 - Bảng tổng hợp phát sinh bên có TK 112
SVTH: Lê Hoàng Oanh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tiền mặt Việt Nam Đồng
U
Ế
Sơ đồ 1.2 - Kế toán tiền mặt Ngoại tệ
́H
Sơ đồ 1.3 - Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
TÊ
Sơ đồ 1.4 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam Đồng
Sơ đồ 1.5 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
H
Sơ đồ 1.6 - Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
IN
Sơ đồ 1.7 - Kế toán ngoại tệ đang chuyển
K
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
̣C
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp
O
Sơ đồ 2.3 - Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
̣I H
Sơ đồ 2.4 - Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Đ
A
Sơ đồ 2.5 - Bộ máy kế toán tại Xí nghiệp
Sơ đồ 2.6 - Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Biểu đồ 2.1 - Tình hình lưu chuyển tiền thuần của CT CP Xây dựng - Giao
thông Thừa Thiên Huế
SVTH: Lê Hoàng Oanh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn.................................................................................................................. iii
Ế
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................iv
U
Danh mục bảng biểu......................................................................................................v
́H
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ........................................................................................... viii
TÊ
Mục lục ..........................................................................................................................ix
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................12
H
I.1. Lý do nghiên cứu đề tài .......................................................................................12
IN
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
K
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
̣C
I.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
O
I.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................3
̣I H
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
Đ
A
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP...................................4
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp .............4
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền ...........................................4
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................4
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền.......................................................5
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền .................................................5
1.1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp ...........................................6
1.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................11
1.1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển.......................................................................16
SVTH: Lê Hoàng Oanh
ix
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.......................................................19
1.2.1. Khái niệm, nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ..........................................19
1.2.1.1. Khái niệm ...............................................................................................19
1.2.1.2. Nội dung lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................19
1.2.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm.......................................22
1.2.2.1. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh .....................................................................................................22
Ế
1.2.2.2. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
U
động hoạt động đầu tư............................................................................................23
́H
1.2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động tài chính .........................................................................................................23
TÊ
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN
TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
H
DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................25
IN
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên
K
Huế.............................................................................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................................26
O
̣C
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty...................................................................26
̣I H
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.................................................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................................................28
Đ
A
2.1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty ......................................................32
2.1.6. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2013,
2014, 2015) ............................................................................................................34
2.1.6.1. Tình hình sử dụng lao động Công ty......................................................34
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty .........................................36
2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...........................................39
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...........................................................41
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................41
2.1.7.2. Chính sách kế toán áp dụng ...................................................................43
SVTH: Lê Hoàng Oanh
x
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển
tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.......................45
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ..................................................................................45
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
TT Huế ...................................................................................................................45
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Ế
Thừa Thiên Huế .....................................................................................................67
U
2.2.2. Thực trạng công tác Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty
́H
Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ................................................75
2.2.2.1. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo quy định của chế độ kế
TÊ
toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế .......75
2.2.2.2. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Xây dựng –
H
Giao thông Thừa Thiên Huế ..................................................................................81
IN
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
K
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO
O
̣C
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................90
̣I H
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao
thông Thừa Thiên Huế ...............................................................................................90
Đ
A
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................90
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................92
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.......................................................94
3.2.1. Về vấn đề kiểm kê quỹ định kỳ và lập định mức tiền mặt tồn quỹ .............94
3.2.2. Về việc kiểm tra đối chiếu giữa kế toán tiền mặt với thủ quỹ, tiền gửi ngân
hàng với Ngân hàng ...............................................................................................95
3.2.3. Về việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..............................................96
PHẦN III – KẾT LUẬN .............................................................................................97
3.1. Kết luận...............................................................................................................97
SVTH: Lê Hoàng Oanh
xi
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Kiến nghị.............................................................................................................97
3.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ...........................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................99
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do nghiên cứu đề tài
Ế
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các
U
quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị… Trong thị
́H
trường cạnh tranh gay gắt như thế, doanh nghiệp phải làm gì để vừa hoạt động hiệu
TÊ
quả vừa đảm bảo được chất lượng và tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu
cầu đó, doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại nói chung và công tác hạch toán
H
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nói riêng.
IN
Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng
tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình
K
SXKD, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái
̣C
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian
O
là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản
̣I H
lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất, tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả
Đ
A
năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh.
Bên cạnh đó, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng đặc biệt quan
trọng. Nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình
hoạt động. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc lập và
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được những
thông tin cần thiết qua đó biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình và
đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
xii
Khóa luận tốt nghiệp
Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị
trường cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với
nhiều thách thức hơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với
đó là việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến
hoạt động của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nói riêng mang một ý nghĩa
quan trọng.
Ế
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên
U
Huế, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích
́H
báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân
TÊ
tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán vốn
IN
-
H
Đề tài thực hiện những mục tiêu sau:
Thứ hai, tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền lập và
̣C
-
K
bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
O
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa
-
̣I H
Thiên Huế.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn
Đ
A
bằng tiền tốt hơn trong tương lai.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ bản về
kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại phòng kế toán Công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
2
Khóa luận tốt nghiệp
-
Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 1/2/2015 đến ngày
1/5/2015. Nghiên cứu số liệu trong giai đoạn 2013- 2015, kế toán vốn bằng tiền của
tháng 12 năm 2105 và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2015.
-
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền và
tìm hiểu thêm về công tác lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ
phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu,
Ế
-
U
tổng hợp những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu
́H
chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp thông qua các tài liệu từ sách, giáo trình, báo, thông
-
TÊ
tin trên mạng internet, khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước.
Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp này sử dụng chứng từ kế toán,
H
tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin về các nghiệp vụ kinh
-
IN
tế phát sinh.
Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp này bao gồm các phương pháp thống
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các anh chị trong phòng kế toán - tài vụ
̣C
-
K
kê và các phương pháp phân tích như phương pháp so sánh.
O
của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, công tác kế toán công nợ
̣I H
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty cũng như thu
Đ
A
thập các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích và hoàn chỉnh khóa luận.
I.6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần, được trình bày như sau:
-
Phần I: Đặt vấn đề.
-
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu
chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo
lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
3
Khóa luận tốt nghiệp
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty.
-
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
́H
U
Ế
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp
TÊ
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền
H
1.1.1.1. Khái niệm
IN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Nó tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Vốn bằng tiền bao gồm tiền
K
mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các
̣C
khoản tiền đang chuyển. (PGS. TS Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà
O
Nội.)
-
̣I H
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ , vàng tiền tệ hiện đang
Đ
A
được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày
trong sản xuất kinh doanh.
-
Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ mà doanh nghiệp
đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp trong Ngân hàng.
-
Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang
trạng thái khác.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
4
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận VLĐ quan trọng của doanh nghiệp nó vận động
không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển cao. Để góp phần quản lý tốt kế toán vốn
bằng tiền cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở
bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện
Ế
chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí… Giám sát tình
U
hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
́H
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ
TÊ
phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh
nghiệp.
H
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
IN
Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
K
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản
̣C
ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
O
Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
̣I H
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
Đ
A
độ chứng từ kế toán.
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên
Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, bên Có các tài khoản tiền áp dụng
tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
5
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp
Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại
quỹ két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản
xuất kinh doanh bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.
Nguyên tắc kế toán tiền mặt
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
U
Ế
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
́H
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
TÊ
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
H
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
IN
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
K
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
̣C
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
O
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
̣I H
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Đ
A
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
-
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122.
-
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
6
Khóa luận tốt nghiệp
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
Ế
-
U
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
TÊ
-
́H
dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
H
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
IN
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
Chứng từ sử dụng
K
theo luật định.
̣C
Các chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu
O
thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh
̣I H
toán, biên lai thu tiền, bảng kê vàng tiền tệ, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền, một số
Đ
A
chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt.”
-
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
7
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm
Bên nợ
Bên có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
tệ nhập quỹ.
tiền tệ xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
TÊ
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
H
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
́H
U
Ế
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
giá lại số dư ngoại tệ báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
Đồng Việt Nam).
với Đồng Việt Nam).
K
IN
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
̣C
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
O
tăng tại thời điểm báo cáo.
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền
̣I H
Số dư bên Nợ
Đ
A
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ được phản ánh qua các sơ đồ sau:
SVTH: Lê Hoàng Oanh
8
Khóa luận tốt nghiệp
TK 112
TK 111 - tiền mặt (1111)
Gởi tiền mặt vào ngân hàng
Ế
Rút TGNH về quỹ
TK 112
TK 121, 128, 221
222, 228
TK 635
TK 131, 136, 138
141, 244
IN
Chi tạm ứng và chi phí phát sinh
K
Thu hồi nợ phải thu
̣C
các khoản ký quỹ ký cược
O
TK 341
TK 133
Thuế GTGT
TK 211, 213, 217, 152,
241, 153, 156, 157, 6116,
157, 611
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
Đ
A
̣I H
Các khoản đi vay
TK 333
TK 141, 627, 641
642, 241, 635, 811
H
TK 515
Đầu tư bằng tiền mặt
TÊ
Bán, thu hồi các khoản đầu tư
́H
U
TK 121, 128, 221
222, 228
Nhận trợ cấp trợ giá từ NSNN TSCĐ, công cụ, đầu tư XDCB
TK 344
TK 331, 341
333, 334, 336, 338
Nhận ký quỹ, ký cược
TK 411
Thanh toán nợ phải trả
Nhận vốn được cấp, vốn góp
TK 224
Ký quỹ, ký cược
TK 511, 515, 711
SVTH: Lê Hoàng Oanh
9
Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu, thu nhập
TK 138(1)
TK 338
Tiền mặt thừa phát hiện
qua kiểm kê
Tiền mặt thiếu phát hiện
qua kiểm kê
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tiền mặt Việt Nam Đồng
Doanh thu, thu nhập khác
Ế
TK 111- tiền mặt (1112)
Mua ngoài vật tư, hàng hóa …
(TG ghi sổ)
(TG thực tế)
́H
(TG thực tế)
U
TK 511, 711
TK 151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241, 623,
627, 642, 133 …
IN
TK 515
Lãi TG
TK 635
Lỗ TG
K
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
Lãi TG Lỗ TG
TK 331, 336…
Thanh toán nợ phải trả, vay …
(TG ghi sổ)
(TG ghi sổ)
TK 515
Lãi TG
TK 635
Lỗ TG
TK 331
O
̣C
TK 131
Trả trước cho người bán
̣I H
Nhận trước tiền của người mua
(TG thực tế)
(TG thực tế)
TK 413
TK 413
Đ
A
ĐÁNH
GIÁ
LẠI
SDNT
CUỐI
NĂM
TK 635
H
TK 131, 136, 138
Thu nợ phải thu
GIAI
(
(TG ghi sổ)
(TG thực tế)
TÊ
TK 515
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại
thời điềm báo cáo (CLTG tăng)
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại
thời điểm báo cáo (CLTG giảm)
Sơ đồ 1.2 - Kế toán tiền mặt Ngoại tệ
Tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thì tại thời điểm lập
báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư
vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
TK 1113
SVTH: Lê Hoàng Oanh
10
Khóa luận tốt nghiệp
TK 515
Vàng tiền tệ
TK 635
Đánh giá lại vàng tiền tệ
Đánh giá lại vàng tiền tệ
(trường hợp phát sinh lãi)
(trường hợp phát sinh lỗ)
Sơ đồ 1.3 - Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
1.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ế
Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh
́H
Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng
U
nghiệp đang gửi tại các ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính, các tổ chức tín dụng.
TÊ
Khi có nhu cầu thanh toán một khoản chi phí nào bằng tiền gửi ngân hàng.
Công ty phải thực hiện thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Nhiệm vụ này do kế toán
H
thanh toán và Ngân hàng đảm nhiệm.
IN
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
K
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
̣C
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp
O
thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo
̣I H
số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu
có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
Đ
A
liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388)
(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế
toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
SVTH: Lê Hoàng Oanh
11
Khóa luận tốt nghiệp
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên
tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng
trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112. Bên Có TK 1112 áp
Ế
dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
U
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
́H
phần hướng dẫn TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
TÊ
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
H
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
IN
Việc quản lý, sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
K
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
O
-
̣C
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
̣I H
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở
tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có
Đ
A
nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng
không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
-
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
Chứng từ sử dụng
SVTH: Lê Hoàng Oanh
12
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ để hạch toán tiên gửi ngân hàng là: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy
báo nợ, giấy báo có, séc chuyển khoản, séc bảo chi, bảng sao kê, sổ phụ tài khoản, hóa
đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, một số chứng từ có liên
quan khác
Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
́H
-
U
Ế
Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
TÊ
+ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
+ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
H
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
IN
+ Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
K
vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
̣C
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm
O
Bên nợ
̣I H
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
Bên có
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền
tăng tại thời điểm báo cáo.
tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Đ
A
vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng.
Số dư bên Nợ
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ
hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
SVTH: Lê Hoàng Oanh
13
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng
Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ được phản ánh qua các sơ đồ sau
TÊ
TK 121, 128, 221
222, 228
Thu hồi vốn đầu tư
TK 121, 128, 221
222, 228
Đầu tư bằng tiền gửi
TK 635
TK 244
H
TK 515
Rút TGNH về nhập quỹ
́H
Gửi tiên mặt vào Ngân hàng
TK 111
Ế
TK 112 (1)
U
TK 111
TK 128, 141, 131,
136, 138
̣C
Thu hồi nợ phải thu
K
IN
Ký cược, ký quỹ
O
các khoản tạm ứng cho vay
̣I H
TK 244
Thu hồi các khoản
TK 211, 213, 217. 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT
Chi đầu tư XDCB, SCL…
TK 133
Thuế GTGT
Đ
A
Ký cược, ký quỹ
TK 411
TK 152,153,
156, 611
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ
Nhận vốn góp liên doanh
Liên kết, cổ phần…
TK 331, 341, 333,
336, 338
TK 344
Nhận ký quỹ, ký cược
TK 511, 515,
711
Doanh thu, thu nhập khác
Thanh toán nợ phải trả, nợ vay
TK 133
Thuế GTGT
TK 623, 627, 635,
641, 642
Chi phí SXKD, chi phí khác
SVTH: Lê Hoàng Oanh
TK 411, 421, 414,
14
418, 353, 356
Khóa luận tốt nghiệp
TK 3331
Thuế GTGT
TK 333
Trả lại vốn góp, cổ tức…
Nhận trợ cấp, trợ giá của NN
Sơ đồ 1.4 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam Đồng
TK 112 (2)
́H
TK 511, 711
U
Ế
TK 151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133 …
Mua ngoài vật tư, hàng hóa …
TÊ
Doanh thu, thu nhập khác
(TG Tỷ giá thực tế)
(TG ghi sổ)
(TG thực tế)
H
TK 515
K
TK 635
Lỗ TG
̣C
TK 515
Lãi TG
̣I H
TK 131
O
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
IN
TK 131, 136, 138
Thu nợ phải thu
GIAI
(
(TG ghi sổ)
(TG thực tế)
Đ
A
Nhận trước tiền của người mua
ĐÁNH
GIÁ
LẠI
SDNT
CUỐI
NĂM
(TG thực tế )
TK 635
Lãi TG Lỗ TG
TK 331, 336…
Thanh toán nợ phải trả, vay …
(TG ghi sổ)
(TG ghi sổ)
TK 515
TK 635
Lãi TG Lỗ TG
TK 331
Trả trước cho người bán
(TG thực tế)
TK 413
TK 413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại
thời điềm báo cáo (CLTG tăng)
Đánh giá lại số dư ngoại tệ tại
thời điểm báo cáo (CLTG giảm)
Sơ đồ 1.5 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
SVTH: Lê Hoàng Oanh
15