Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

KIỂM SOÁT nội bộ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

---o0o---

K

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH

̣I H

O

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ



Đ
A

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

NGUYỄN THU TRANG

Huế, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

U

Ế

---o0o---

H



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN


KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH

K

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ

̣I H

O

̣C

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THU TRANG

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K46B Kế Toán Kiểm toán
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

lêi c¶m ¬n
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Khoa

Ế

Kế toán – Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn

U

kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong

́H

học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em



nghĩ bài khóa luận của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa, người đã trực tiếp

H


hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.

IN

Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Ban Giám đốc,
các phòng ban chức năng và các cán bộ nhân viên tại BIDV Chi nhánh Phủ Diễn –

K

Phòng giao dịch Hoàng Mai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận

̣C

với công việc, cung cấp số liệu tài liệu cần thiết và chỉ bảo cho em trong suốt thời

O

gian thực tập tại đơn vị.

̣I H

Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã

Đ
A

động viên, khích lệ để em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016

Sinh viên
Nguyễn Thu Trang

SVTH: Nguyễn Thu Trang

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

KSNB

Kiểm soát nội bộ


KH

Khách hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

ĐT& PT

Đầu tư và Phát triển

NNHN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

U
́H



H

IN


K

Tổ chức tín dụng

̣I H

O

̣C

TCTD
BGĐ

Ế

Từ viết tắt

Ban giám đốc
Phòng giao dịch

QLKH

Quản lý khách hàng

NQL

Nhà quản lý

QTTD


Quản trị tín dụng

GDKH

Giao dịch khách hàng

TCKT

Tài chính kế toán

QL & DV kho quỹ

Quản lý và dịch vụ kho quỹ

Đ
A

PGD

SVTH: Nguyễn Thu Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: tình hình lao động tại BIDV Phòng giao dịch Hoàng Mai từ 2013-2015.....38

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV PGD Hoàng Mai trong 3 năm
2013-1015 ......................................................................................................................42
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV PGD Hoàng Mai trong 3 năm
2013-2015 ......................................................................................................................43

Ế

Bảng 2.4. Tình hình hoạt động cho vay tại BIDV PGD Hoàng Mai qua ba năm 2013 -



́H

U

2015 ...............................................................................................................................46

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại BIDV Phòng giao dịch Hoàng Mai........34

SVTH: Nguyễn Thu Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

Ế

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

U

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

́H


1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3



1.7. Tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực ....................................................4
1.7.1. Một số đề tài ..........................................................................................................4

IN

H

1.7.2. Đánh giá.................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

̣C

VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

O

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................5

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ...................................................5


Đ
A

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ...........................................6
1.1.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................................6
1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................7
1.1.5. Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB .......................................................10
1.2. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại..............................................11
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .......................................................................11
1.2.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ..................................................................12

SVTH: Nguyễn Thu Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.3. Vai trò của ngân hàng thương mại ......................................................................14
1.2.4. Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................................15
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong
các ngân hàng thương mại .............................................................................................16
1.3.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân.........................................................16
1.3.2. Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................17

Ế


1.3.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ........................................................17

́H

U

1.3.4. Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay khách hàng cá nhân ............19



1.3.5. Nguyên tắc cho vay .............................................................................................20
1.3.6. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại ...............20

H

1.3.6. 1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng........................................................................21

IN

1.3.6.2. Phân tích tín dụng .............................................................................................21

K

1.3.6.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng ................................................................21

̣C

1.3.6.4. Giải ngân...........................................................................................................22


O

1.3.6.5. Giám sát tín dụng..............................................................................................22

̣I H

1.3.6.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng .............................................................................22

Đ
A

1.3.7. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTM......23
1.3.7.1. Sự cần thiết và mục đích của KSNB quy trình cho vay ...................................23
1.3.7.2. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại ............................................................................................................25
1.3.7.3. Hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại .............................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỦ DIỄN – PHÒNG GIAO DỊCH
SVTH: Nguyễn Thu Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

HOÀNG MAI ...............................................................................................................30

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phủ Diễn - Phòng giao dịch Hoàng Mai.............................................................30
2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...........................30
2.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của BIDV - Phòng giao dịch Hoàng
Mai ................................................................................................................................32

Ế

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Phòng giao dịch Hoàng Mai ..................32

U

2.1.4. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................33

́H

2.1.5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................34



2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................34

H

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................34

IN

2.1.6. Các sản phẩm dịch vụ về cho vay khách hàng cá nhân.......................................36


K

2.1.7. Tình hình nhân sự ................................................................................................38

̣C

2.1.8. Tình hình hoạt động của Phòng giao dịch Hoàng Mai........................................40

O

2.1.8.1. Tình hình về tài sản, nguồn vốn .......................................................................40

̣I H

2.1.8.2. Khái quát kết quả kinh doanh...........................................................................44

Đ
A

2.1.8.3. Tình hình hoạt động cho vay ............................................................................45
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
PGD Hoàng Mai ............................................................................................................48
2.2.1. Môi trường kiểm soát: .........................................................................................48
2.2.2. Đánh giá rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại PGD Hoàng Mai .50
2.2.2.1. Đánh giá rủi ro trong giai lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ................................52
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro trong giai đoạn phân tích tín dụng ..........................................52
2.2.2.3. Đánh giá rủi ro trong giai đoạn quyết định và ký hợp đồng tín dụng ..............52

SVTH: Nguyễn Thu Trang


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

2.2.2.4. Đánh giá rủi ro trong giai đoạn giải ngân.........................................................53
2.2.2.5. Đánh giá rủi ro trong giám sát tín dụng............................................................53
2.2.2.6. Đánh giá rủi ro trong thanh lý hợp đồng tín dụng ............................................53
2.2.1. Hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại PGD
Hoàng Mai ...................................................................................................................53
2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay ....................53

Ế

2.2.3.2. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn tiếp cận, hướng dẫn khách hàng

U

lập hồ sơ vay vốn...........................................................................................................56

́H

2.2.3.3. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn phân tích tín dụng ......................59



2.2.3.4. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn Quyết định và ký hợp đồng tín dụng . 61


H

2.2.3.5. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn giải ngân.....................................62

IN

2.2.3.6. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn giám sát tín dụng........................63

K

2.2.3.7. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn Thanh lý hợp đồng tín dụng.......64

̣C

2.2.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................................65

O

2.2.5. Giám sát...............................................................................................................66

̣I H

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

Đ
A

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
PHỦ DIỄN – PHÒNG GIAO DỊCH HOÀNG MAI ................................................67

3.1. Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Phòng giao dịch Hoàng
Mai.................................................................................................................................67
3.1.1. Kết quả đạt được:.................................................................................................67
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................69
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân tại Phòng giao dịch Hoàng Mai...............................................................70

SVTH: Nguyễn Thu Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................73
3.1. Kết luận...................................................................................................................73
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thu Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng,
nó là hệ thống thần kinh, hệ thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nền
kinh tế chỉ có thể cất cánh, phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng

vững mạnh. Hệ thống ngân hàng thương mại trong nước đã điều tiết tài chính trong

Ế

nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế, đưa nền tài chính trong nước

U

bắt kịp với nền tài chính quốc tế. Vì vậy, mọi sự phát triển hay thay đổi của hệ thống

́H

ngân hàng trên thế giới đều ít nhiều ảnh hưởng tới hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.



Sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài cùng với các dịch vụ ngân hàng mới đã tạo
ra môi trường cạnh tranh đồng thời đặt ra yêu cầu và thách thức cho các ngân hàng của

H

Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh đó, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã đổi

IN

mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ, thậm chí
phải nới lỏng các nguyên tắc, quy định nhằm thu hút khách hàng để đạt được mục tiêu

K


lợi nhuận. Một trong những hoạt động kinh doanh có thể coi là chủ yếu của các Ngân

̣C

hàng thương mại Việt Nam chính là hoạt động tín dụng.

O

Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất, mang lại thu nhập chính cho Ngân

̣I H

hàng.Việc phục vụ khách hàng sẽ đảm bảo cho Ngân hàng có được một thị trường khai
thác rộng lớn, quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng các dịch vụ chất lượng cao cho khách

Đ
A

hàng, định hướng kinh doanh, giúp Ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu. Tuy
nhiên, đây lại chính là một trong các nghiệp vụ phức tạp và có độ rủi ro cao nhất,
những rủi ro nghiêm trọng còn có thể làm suy giảm năng lực tài chính của ngân hàng.
Hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng không phải
là ngoại lệ. BIDV cũng luôn phải đối mặt với những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động
kinh doanh, nhất là trong hoạt động cho vay. Do đó, muốn tồn tại và phát triển lâu dài,
các ngân hàng cần phải thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, đầy đủ và
hiệu quả nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và nâng cao hiệu quả quản lý
điều hành trong hoạt động tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thu Trang


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Nhận thức được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn, em quyết
định chọn đề tài “ Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn” để thực
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

Ế

- Về lý thuyết: Làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan đến hệ thống

U

kiểm soát nội bộ và cho vay khách hàng cá nhân, các rủi ro gắn liền với hình thức này

́H

cùng các yêu cầu đặt ra đối với kiểm soát rủi ro quy trình cho vay khách hàng cá nhân.



- Về thực tế: Thông qua nghiên cứu thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động

kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu

H

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ Diễn. Đồng thời em cũng rút ra những

IN

ưu điểm, thành tựu đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế cần được giải quyết

K

tại ngân hàng.

̣C

1.3. Đối tượng nghiên cứu

O

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá

̣I H

nhân tại BIDV Chi nhánh Phủ Diễn.

Đ
A

1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu trong 3 năm

2013-2015.

- Về không gian: BIDV Chi nhánh Phủ Diễn có rất nhiều khối trực thuộc. Đề tài
được nghiên cứu trong phạm vi Phòng giao dịch Hoàng Mai (trực thuộc BIDV Chi
nhánh Phủ Diễn).
- Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu quy trình cho vay đối với khác hàng cá
nhân và các hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay cũng như nâng cao chất lượng KSNB.

SVTH: Nguyễn Thu Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát thực tế công việc, phỏng
vấn những nhân viên của ngân hàng, đặc biệt là các cán bộ tín dụng để tìm hiểu rõ và
sâu về quy trình cho vay khách hàng cá nhân, các hoạt động kiểm soát nội bộ áp dụng
trong quy trình này.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những thông tin, số liệu cần thiết cho
việc nghiên cứu đề tài này.

Ế


- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành

U

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để

́H

đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Phòng



giao dịch Hoàng Mai.

- Phương pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập được tại ngân hàng, đặc biệt

H

là số liệu về tình hình cho vay qua ba năm 2013- 2015, sử dụng phương pháp so sánh

̣C

1.6. Kết cấu đề tài

K

cho bài viết được sinh động hơn.

IN


để tính toán sự biến động của các con số và chỉ tiêu để đưa ra đẫn chứng và minh họa

O

Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

̣I H

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ
A

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ

quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn –
Phòng giao dịch Hoàng Mai
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Phủ Diễn – Phòng giao dịch Hoàng Mai
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thu Trang

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.7. Tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực
1.7.1. Một số đề tài
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã tham khảo một số đề tài sau:
 Khóa luận: “ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Chi nhánh Huế” (Tác giả: Hồ Thị
Phương Anh)
 Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại

U

Ế

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” (Tác giả: Nguyễn Thị

́H

Quỳnh Trâm)



1.7.2. Đánh giá

- Về ưu điểm: Các đề tài đã khái quát được hệ thống KSNB và hoạt động KSNB

H


tại đơn vị nghiên cứu. Tác giả đã nêu lên được những ưu điểm, nhược điểm của hệ

IN

thống KSNB hay hoạt động kiểm soát một cách rõ ràng và từ đó đưa ra đề xuất nhằm
hoàn thiện công tác kiểm soát tại đơn vị.

K

- Một số đề tài chưa đưa ra được ví dụ thực tế để minh họa cho các giai đoạn

̣C

kiểm soát quy trình cho vay để đề tài có sức thuyết phục hơn. Hay một số đề tài chưa

O

làm rõ được mục tiêu, vai trò của hệ thống KSNB, chưa chỉ rõ được các rủi ro có thể

̣I H

xảy ra trong quy trình cho vay, giai đoạn kiểm soát để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro đó.
Nhằm hoàn thiện thiếu sót của những đề tài đi trước, đồng thời muốn góp một

Đ
A

phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tại BIDV Phủ Diễn nên
em đã chọn đề tài “ Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn” để
nghiên cứu trong thời gian thực tập tại đây.

SVTH: Nguyễn Thu Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ

Ế

1.1.1. Khái niệm

U

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400- đánh giá rủi ro và kiểm soát nội

́H

bộ: “Hệ thống KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm
toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định,




để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của

H

đơn vị. Hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ

IN

tục kiểm toán”

K

Kiểm soát nội bộ theo định nghĩa của COSO ( The Commitee of Sponsoring

̣C

Organizations of the Treadway Commission) là một quá trình do người quản lý, hội

O

đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp một sự

̣I H

đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
 Sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động


Đ
A

 Sự tin cậy của báo cáo tài chính
 Sự tuân thủ các luật lệ , quy định
Ngoài ra, Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated

Public Accountant – AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau : “Kiểm soát nội bộ
bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được
thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù
hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và
khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
Đối với hoạt động của mỗi đơn vị, KSNB có vai trò hết sức quan trọng: ngăn
SVTH: Nguyễn Thu Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ, bảo vệ đơn vị trước những thất thoát tài
sản có thể xảy ra, đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh...
1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Mục tiêu:
+ Bảo đảm hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, đó là việc sử dụng các nguồn lực,
nhân lực một cách tối ưu nhằm ngăn chặn sự trùng lặp, tránh gây lãng phí trong việc


Ế

sử dụng.

U

+ Bảo đảm độ tin cậy của thông tin: Yêu cầu thông tin trên báo cáo tài chính phải

́H

trung thực và đáng tin cậy, nếu không trung thực thì người quản lý phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và các bên thứ ba về các tổn thất gây ra cho họ.



+ Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý như sự tuân thủ pháp luật, quy định

liền với trách nhiệm của người quản lý.

H

nhà nước và chấp hành các thủ tục, chính sách của đơn vị, sự tuân thủ luật pháp gắn

IN

+ Bảo vệ tài sản của đơn vị: Bảo vệ tài sản là không để xảy ra các rủi ro trong

K

quá trình sử dụng và quản lý tài sản. Tài sản trong đơn vị gồm cả tài sản hữu hình và


O

- Nhiệm vụ:

̣C

tài sản vô hình. Tùy từng loại tài sản phải thiết kế hệ thống quản lý phù hợp.

̣I H

+ Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ

Đ
A

+ Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý nghiệp vụ
+ Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh
+ Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh

1.1.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
Trong bất kỳ tổ chức nào, dưới góc nhìn của nhà quản lý, cũng cần có hai hệ
thống chạy song song. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh, bao gồm
các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để phục vụ cho
nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc nào, quy trình nào thực
hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố, hay rủi ro tác động làm ảnh

SVTH: Nguyễn Thu Trang

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc đó và tùy theo mức độ, gây
ảnh hưởng từ thiệt hại trong mức chấp nhận được đến nguy cơ phá sản tổ chức.
Nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở ngưỡng chấp nhận được, hệ thống thứ hai –
kiểm soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh thần,
giá trị, chức năng, thẩm quyền của những người liên quan và đang thực sự trở thành
một phần không thể thiếu trong hoạt động của mọi đơn vị, giúp đơn vị nâng cao năng

U

1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ

Ế

lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế các sự cố và hoàn thành mục tiêu của tổ chức.

́H

Dù có sự khác biệt đáng kể về việc tổ chức và xây dựng HTKSNB giữa các đơn
vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất, hoạt động, mục tiêu… Tuy



nhiên, bất kỳ một HTKSNB nào cũng bao gồm 5 yếu tố:


(1) Môi trường kiểm soát: Phản ánh sắc thái chung của đơn vị, chi phối ý thức

H

kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị, là nền tảng đối với các bộ phận khác của

IN

kiểm soát nội bộ. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát là:

K

– Tính chính trực và giá trị đạo đức: Nhà quản lý cần xây dựng những chuẩn

̣C

mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn, nhà quản lý cần phải làm gương cho

O

cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến

̣I H

mọi thành viên bằng các thể thức thích hợp.
– Đảm bảo về năng lực: Là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết để

Đ
A


thực hiện nhiệm vụ. Vì thế, nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức
và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao.
– Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán: Nhiều nước trên thế giới, yêu cầu các

công ty cổ phần có niêm yết trên Thị trường chứng khoán cần thành lập Uỷ ban kiểm toán.
Uỷ ban này không tham gia vào việc điều hành đơn vị mà có vai trò trong việc thực hiện
các mục tiêu, giám sát việc tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tài chính, đảm
bảo sự độc lập của Kiểm toán nội bộ với các bộ phận quản lý trong doanh nghiệp… Ở
Việt Nam, Luật doanh nghiệp 2005 quy định một số loại hình công ty phải có Ban kiểm
soát trực thuộc Đại hội đồng cổ đông và đóng vai trò như Uỷ ban kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Thu Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

– Cơ cấu tổ chức: Là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận
trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và
giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ tổ chức, cần phù hợp
với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị.
– Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách
nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, nó cụ thể hóa quyền hạn và
trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp họ hiểu rằng họ

Ế


có những nhiệm vụ gì và hành vi của họ sẽ ảnh hưởng đến tổ chức như thế nào. Do đó,

U

đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về những quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ

́H

phận và từng nhân viên trong đơn vị.



– Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về tuyển
dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải…nhà quản lý chọn những nhân viên có

H

đủ năng lực, kinh nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu và hiệu quả

IN

của môi trường kiểm soát.

K

(2) Đánh giá rủi ro: Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi
ro và khó có thể kiểm soát tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích

̣C


những nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không đạt

̣I H

O

được và cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra.
– Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi

Đ
A

ro. Rủi ro ở đây được xác định là rủi ro tác động khiến cho mục tiêu đó có khả năng
không thực hiện được.
– Nhận dạng rủi ro: Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị (sự

đổi mới kỹ thuật, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phẩm, chính sách nhà
nước…) hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể (hoạt động bán hàng, mua hàng,
kế toán…) rồi liên quan đến mức độ rộng hơn. Nhà quản lý có thể sử dụng nhiều
phương pháp khác nhau như phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu, rà soát hoạt động
thường xuyên. Với các doanh nghiệp nhỏ, nhà quản lý có thể tiếp xúc với khách hàng,
ngân hàng, các buổi họp nội bộ.

SVTH: Nguyễn Thu Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

– Phân tích và đánh giá rủi ro: Đây là công việc khá phức tạp vì rủi ro rất khó
định lượng và có nhiều phương pháp khác nhau. Một quy trình bao gồm: Ước lượng
tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và
những biện pháp có thể sử dụng đối phó với rủi ro.
(3) Hoạt động kiểm soát: Là những chính sách và những thủ tục để đảm bảo cho
các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi
những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay

Ế

có thể sẽ gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện,

U

và dưới đây là những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:

́H

– Phân chia trách nhiệm: Việc phân chia trách nhiệm đầy đủ và hợp lý giữa các



chức năng trong đơn vị cần được xem xét một cách nghiêm túc và được coi như một
loại kiểm soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện hiệu quả. Phân chia trách nhiệm hợp

H

lý sẽ làm giảm thiểu các cơ hội dẫn đến sai sót và gian lận cũng như giúp phát hiện ra


IN

các sai sót, gian lận này trong quá trình tác nghiệp. Ví dụ như thủ quỹ và kế toán phải
tách biệt với nhau, kế toán kho và thủ kho phải tách biệt, người phê chuẩn nghiệp vụ

K

với chức năng bảo quản tài sản…

̣C

– Kiểm soát quá trình xử lý thông tin: Để thông tin đáng tin cậy thì cần thực hiện

O

nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các

̣I H

nghiệp vụ. Quan trọng nhất đó là kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và
việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin

Đ
A

được chia ra làm hai loại chính, đó là kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng. Kiểm
soát chung là hoạt động kiểm soát áp dụng cho tất cả các hệ thống ứng dụng dể đảm
bảo cho các hệ thống này hoạt động liên tục và ổn định. Còn kiểm soát ứng dụng là
hoạt động kiểm soát áp dụng cho từng hệ thống cụ thể, đảm bảo dữ liệu được nhập và

xử lý một cách chính xác, đầy đủ cũng như phát hiện các dữ liệu không hợp lý hay
chưa được sự xét duyệt của nhà quản lý.
– Bảo vệ tài sản (kiểm soát vật chất): Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế
toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ. Điều tra
nguyên nhân, qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị. Hoạt động này
SVTH: Nguyễn Thu Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, kể cả những ấn chỉ đã được đánh số thứ tự
trước nhưng chưa sử dụng, hạn chế các nhân viên không phận sự tiếp cận phần mềm,
tài sản của đơn vị…
– Phân tích rà soát: Xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh
số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước. Đơn vị thường xuyên rà soát thì có thể
phát hiện những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế
hoạch, điều chỉnh thích hợp.

Ế

(4) Thông tin và truyền thông: Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử

U

lý trên máy tính, qua hệ thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu


́H

cầu chất lượng của thông tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện.



Trong đó, cần chú ý các khía cạnh sau:

– Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ

H

và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử

IN

dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.

K

– Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực,

̣C

đầy đủ, để đơn vị có những phản ứng kịp thời.

O

Trong hệ thống thông tin (HTTT), thì hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ


̣I H

quan trọng, bao gồm HTTT kế toán tài chính và HTTT kế toán quản trị, tổng hợp ghi
nhận tất cả các sự kiện kinh tế phát sinh. Hai bộ phận này phần lớn sử dụng chung dữ

Đ
A

liệu đầu vào nhưng sản phẩm đầu ra khác nhau. Kiểm toán viên thường chú ý đến hệ
thống thông tin kế toán tài chính.
(5) Giám sát: Là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm

soát nội bộ. Xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần sửa đổi
cho phù hợp với từng thời kỳ hay không. Giám sát thường xuyên (tiếp cận các ý kiến góp
ý từ khách hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thường…) hay định kỳ (các cuộc kiểm
toán định kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do KTV độc lập thực hiện)
1.1.5. Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB
Một hệ thống KSNB dù được xây dựng hợp lý, chặt chẽ thế nào, được thiết kế
SVTH: Nguyễn Thu Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

hoàn hảo ra sao thì cũng không thể ngăn chặn hoàn toàn được mọi rủi ro tiềm tàng đối
với mọi hoạt động, một quy trình hay một đơn vị. Để đảm bảo hiệu quả của một hệ
thống KSNB, ngoài việc xây dựng một cấu trúc hoàn hảo, hiệu quả thực sự của nó còn

phải phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm
việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Có thể thấy, hoạt động KSNB không
thể đảm bảo tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm soát của đơn vị, vì những rủi ro tiềm tàng
của hệ thống KSNB như:

Ế

- Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm soát nội bộ không được

U

vượt quá những lợi ích mà hệ thống đó mang lại

́H

- Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ



thường xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên
- Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ,

H

hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc

IN

- Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện được sự thông đồng của


K

thành viên trong Ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay ngoài

̣C

đơn vị

O

- Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ lạm dụng

̣I H

đặc quyền của mình

- Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu

Đ
A

hoặc bị vi phạm.

1.2. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty,

xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có số

lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế .

SVTH: Nguyễn Thu Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Cho đến thời điểm hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm về NHTM như:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó

Ế

cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".

U

Theo tinh thần Luật các Tổ chức tín dụng (công bố ngày 26/12/1997) và Luật sửa

́H

đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng (có hiệu lực thi hành ngày
01/10/2004): Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh




tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh

H

khác có liên quan.

IN

Theo Nghị định số 59/2009/NĐ – CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của

K

NHTM : “NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các

̣C

hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật

O

các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”

̣I H

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là


Đ
A

nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung
cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.2.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
 NHTM là một loại hình doanh nghiệp. Nó ra đời là để kinh doanh, mục đích
hoạt động là vì lợi nhuận. Nói rằng NHTM là một doanh nghiệp bởi nó có cơ cấu, tổ
chức bộ máy và cấu trúc tài chính như một doanh nghiệp, bình đẳng trong quan hệ
kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế
cho Ngân sách Nhà nước.
 NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt của doanh nghiệp ngân

SVTH: Nguyễn Thu Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

hàng được thể hiện ở các nội dung sau:
+ Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên
quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng
là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động
ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Và hoạt động này được
Nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.


Ế

+ Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong

́H

chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.

U

kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng lại



+ Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiểm tỷ trọng rất thấp, mà
chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn

H

như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy

IN

tờ có giá trị khác.

K

+ Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền


̣C

tệ của ngân hàng trung ương. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh

O

khi ngân hàng trung ương đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm

̣I H

phát và ngược lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh
của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.

Đ
A

+ NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trò một tổ chức trung gian đứng ra

tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho
các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của toàn xã hội. Như vậy, có thể nói NHTM là
nhịp cầu nối liền những chủ thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu
sử dụng, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vừa tiêu thụ được sản phẩm nhưng chưa có
nhu cầu nhập vật tư, hàng hóa) với các chủ thể thiếu vốn (những cá nhân phát sinh nhu
cầu nhưng thu nhập lại chưa có, hay các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế đang cần nhập
vật tư, nguyên liệu nhưng chưa tiêu thụ được sản phẩm).

SVTH: Nguyễn Thu Trang

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển đa dạng các nghiệp vụ kinh doanh, ngân hàng ngày càng
thực hiện nhiều vai trò mới để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu
của xã hội. Các ngân hàng thương mại ngày nay có những vai trò cơ bản sau:
+ Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị
trường các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế muốn sản xuất, kinh doanh thì cần
phải có vốn để đầu tư mua sắm tư liệu sản xuất, phương tiện để sản xuất kinh

Ế

doanh...Mặt khác lại có một lượng vốn nhàn rỗi do quá trình tiết kiệm, tích lũy của các

U

cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác....NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn

́H

vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh



tế thông qua hoạt động tín dụng. NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn
cho nền kinh tế.


H

+ Thứ hai, NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường. Hoạt động của các

IN

doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị,

K

quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị
trường, thỏa mãn nhu cầu thị trường về mọi phương diện không chỉ về giá cả, khối

̣C

lượng, chất lượng mà còn đòi hỏi thỏa mãn trên phương diện thời gian, địa điểm. Để

O

đáp ứng tốt nhất các nhu cầu đó, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng

̣I H

lao động, củng cố và hoàn thiện cơ cấu kinh tế….mà còn phải không ngừng cải tiến
máy móc thiết bị, đưa công nghệ mới vào sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất. Những

Đ
A


hoạt động này đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng
của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp thường đến ngân hàng để xin vay vốn nhằm
thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp,
ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.
+ Thứ ba, NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua
hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã góp phần mở rộng
khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Thông qua việc cấp tín dụng cho nền kinh tế,
NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các nguồn tiền, tập hợp và phân phối vốn trên thị
trường, điều khiển chúng một cách hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ
SVTH: Nguyễn Thu Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

mô. Cùng với các cơ quan khác, Ngân hàng luôn được sử dụng như một công cụ quan
trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
+ Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế.
Trong các mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu
kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng trở nên cấp thiết và cấp bách.
Việc phát triển kinh tế ở các quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế
giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc

Ế

gia cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM với các hoạt động của mình


U

đã đóng góp vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ như

́H

thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt



động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối,
quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài

H

chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.

Chức năng trung gian tín dụng:

K



IN

1.2.4. Chức năng của ngân hàng thương mại

̣C

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân


O

hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là

̣I H

cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay

Đ
A

và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho
vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi
nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
 Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.

SVTH: Nguyễn Thu Trang

15


×