Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu tại công ty cổ phần dệt may phú hòa an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 88 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIA
CÔNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
PHÚ HÒA AN

tế
ih

Đạ
ọc

Giáo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

PGS. TS: Nguyễn Văn Phát

Nguyễn Thị Hoài

Hu

Lớp: K46B-QTKDTM
Huế, 05/2016

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả từ quá trình học tập và nghiên

cứu trong suốt 4 năm học ở Trường Đại học Kinh tế Huế.
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự quan tâm và

giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trong Trường Đại học Kinh tế


Huế đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt thời gian học tập ở trường, giúp em trang

cK
họ

bị những kiến thức cần thiết cho việc hoàn thành khóa luận và nghề nghiệp tương lai.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo –
PGS. TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình, chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn đến các anh chị và cô chú ở Công ty Cổ phần Dệt

thành khóa luận này.

inh

may Phú Hòa An đã tạo mọi điều kiện cho em thực tập và cung cấp số liệu để em hoàn
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã luôn
quan tâm động viên giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng như hoàn thành đề tài

tế

này.

Vì điều kiện thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên nghiên cứu
bạn đọc để đề tài này được hoàn thiện hơn.

ih

Em xin chân thành cảm ơn!


Đạ

này không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô và

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

ọc

Nguyễn Thị Hoài

ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. CP


:

Cổ phần

2. DH

:

Dài hạn

3. GC

:

Gia công
Gia công xuất khẩu

5. KNXK :

Kim ngạch xuất khẩu

6. NPL

:

Nguyên phụ liệu

7. SXXK


:

Sản xuất xuất khẩu

8. TPP

:

Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

9. TSCD

:

Tài sản cố định

10. XK

:

Xuất khẩu

inh

cK
họ

4. GCXK :

tế

ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Công ty năm 2015 ....................................................... 26
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013-2015............................... 27
Bảng 2.3: Một số đối tác của Công ty ............................................................................ 31
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu theo giá trị hợp đồng và trị giá tính đủ NPL giai đoạn
2013- 2015 ...................................................................................................................... 33

Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt động GCXK của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ........... 34

cK
họ

Bảng 2.6: Lợi nhuận xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ............................. 35
Bảng 2.7: Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí .............................................................................................................................. 35
Bảng 2.8: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của Công ty......................................................... 36
Bảng 2.9: Doanh thu lao động bình quân và lợi nhuận lao động bình quân ................. 36

inh

Bảng 2.10: Đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................... 38
Bảng 2.11: Đánh giá về nguyên phụ liệu ...................................................................... 39
Bảng 2.12: Mức độ hiện đại và đồng bộ hóa của vật chất, kỹ thuật .............................. 41

tế

Bảng 2.13: Đánh giá của nhân viên Công ty CP Dệt may Phú Hòa An về việc tổ chức
lao động của Công ty ...................................................................................................... 44

Đạ

Bảng 2.14: Đánh giá của nhân viên Công ty CP Dệt may Phú Hòa An về việc đảm bảo
chất lượng sản phẩm ....................................................................................................... 48
Bảng 2.15: Đánh giá của nhân viên Công ty CP Dệt may Phú Hòa An về việc đảm bảo

ih


tiến độ giao hàng ............................................................................................................. 49
Bảng 3.1: Kế hoạch tương lai đến năm 2030 của Công ty ............................................ 55

ọc

Bảng 3.2: Mục tiêu ngành Dệt may Việt Nam đến năm 2030 ....................................... 56

ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ......... 24
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty .............................................. 25

Biểu đồ 2.3: Giá trị mặt hàng xuất khẩu theo cơ cấu của Công ty giai đoạn 2013 - 2015.... 32
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty năm 2015 .......................................................... 22
Sơ đồ 2.2: Quá trình chuẩn bị sản xuất sản phẩm gia công ........................................... 45

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

cK
họ

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2

inh

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2

tế

1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 3

Đạ

1.4.1.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 3
1.4.1.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 7

ih

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT

ọc

MAY PHÚ HÒA AN....................................................................................................... 7
1.1 Một số lý luận về hoạt động gia công xuất khẩu của doanh nghiệp .......................... 7
1.1.1 Khái niệm hoạt động gia công ................................................................................. 7

Hu

1.1.2 Các hình thức gia công xuất khẩu ........................................................................... 8
1.1.3 Vai trò của hoạt động gia công xuất khẩu ............................................................... 9

ế

1.1.4 Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu ................................................ 10
SVTH: Nguyễn Thị Hoài

v



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, lựa chọn phương án kinh doanh . 10
1.1.4.2 Giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng gia công xuất khẩu................................ 11
1.1.4.3 Tổ chức thực hiện hợp đồng ............................................................................... 12
1.2 Một số vấn đề lý luận về hiệu quả của hoạt động gia công xuất khẩu .................... 16
1.2.1 Khái niệm của hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 16
1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................. 16
1.3 Một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu hàng may
mặc của một số Công ty.................................................................................................. 17

cK
họ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN............................. 19
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ............................................ 19
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An .......................................... 19
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 19
2.1.2.1 Quá trình hình thành ........................................................................................... 19


inh

2.1.2.2 Quá trình phát triển ............................................................................................. 20
2.1.3 Phương thức kinh doanh chủ yếu của Công ty ..................................................... 21
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An .................. 21

tế

2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................ 21
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................... 23

Đạ

2.1.5 Các nguồn lực chủ yếu của Công ty ...................................................................... 24
2.1.5.1 Cơ cấu lao động .................................................................................................. 24
2.1.5.2 Tình hình tài sản Công ty ................................................................................... 26

ih

2.1.5.3 Tình hình nguồn vốn của Công ty ...................................................................... 27
2.2 Thực trạng hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú

ọc

Hòa An ............................................................................................................. 27
2.2.1 Tình hình đàm phán, kí kết hợp đồng gia công xuất khẩu.................................... 27

Hu


2.2.1.1 Tình hình nghiên cứu thị trường, giá cả và tìm kiếm đối tác............................. 27
2.2.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng .................................................................................. 28
2.2.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu ..................................................................................... 28

ế

2.2.2.2 Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán..................... 28
SVTH: Nguyễn Thị Hoài

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.3 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu ............................................................................. 29
2.2.2.4 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu .............................................................................. 29
2.2.2.5 Thuê phương tiện vận tải .................................................................................... 29
2.2.2.6 Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu .............................................................. 30
2.2.2.7 Thủ tục hải quan xuất khẩu ................................................................................ 30
2.2.2.8 Giao hàng cho người vận tải............................................................................... 30
2.2.2.9 Lập bộ chứng từ thanh toán ................................................................................ 30
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may


cK
họ

Phú Hòa An. .................................................................................................................... 31
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ....... 31
2.3.1.1 Thị trường gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An .... 31
2.3.1.2Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An. ......... 32
2.3.1.3 Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An ................... 33
2.3.1.4 Doanh thu từ hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú

inh

Hòa An ............................................................................................................................ 34
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may
Phú Hòa An ..................................................................................................................... 34

tế

2.3.2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................................... 34
2.3.2.2 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu .................................................................................. 36

Đạ

2.3.2.3 Chỉ tiêu doanh thu lao động bình quân .............................................................. 36
2.3.2.4 Chỉ tiêu mức sinh lời của một lao động ............................................................. 37
2.3.2.5 Hiệu quả kinh tế xã hội ....................................................................................... 37

ih


2.4 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của
doanh nghiệp qua số liệu điều tra ................................................................................... 37

ọc

2.4.1 Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................... 37
2.4.2 Nguyên phụ liệu ..................................................................................................... 39

Hu

2.4.3 Năng lực sản xuất của doanh nghiệp ..................................................................... 40
2.4.3.1 Mức độ hiện đại và đồng bộ hóa của vật chất, kỹ thuật..................................... 40
2.4.3.2 Tổ chức lao động khoa học theo dây chuyền sản xuất ...................................... 41

ế

2.4.3.3 Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu ...................................................... 44
SVTH: Nguyễn Thị Hoài

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát


Khóa luận tốt nghiệp

2.4.3.4 Đảm bảo tiến độ giao hàng ................................................................................. 48
2.5 Đánh giá chung về hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty cố phần Dệt may
Phú Hòa An ..................................................................................................................... 49
2.5.1 Những thành tựu .................................................................................................... 49
2.5.2 Những hạn chế ....................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ
HÒA AN ......................................................................................................................... 52

cK
họ

3.1 Phân tích ma trận Swot ............................................................................................. 52
3.1.1 Điểm mạnh (Strongs) ............................................................................................. 52
3.1.2 Điểm yếu (weaknesses) ......................................................................................... 52
3.1.3 Cơ hội (Opportunities) ........................................................................................... 53
3.1.4 Thách thức (Threats).............................................................................................. 53
3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................ 54

inh

3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty CP Dệt
may Phú Hòa An ............................................................................................................. 56
3.3.1 Nhóm các giải pháp liên quan đến vật chất, kỹ thuật ........................................... 56

tế

3.3.2 Nhóm các giải pháp liên quan đến tổ chức, lao động ........................................... 57

3.3.3 Nhóm các giải pháp liên quan đến việc đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu . 58

Đạ

3.3.4 Nhóm giải pháp liên quan đến tiến độ giao hàng.................................................. 59
3.3.5 Nhóm giải pháp liên quan đến hoạt động Marketing............................................ 59
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................ 61

ih

3.1 Kết luận ..................................................................................................................... 61
3.2 Giới hạn của đề tài .................................................................................................... 62

ọc

3.3 Kiến nghị................................................................................................................... 62
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan nhà nước ........................................................................... 62

Hu

3.3.2 Kiến nghị với Công ty ........................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 64
PHỤ LỤC

ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

viii



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa với sự cạnh tranh khốc liệt buộc các doanh nghiệp phải tìm kiếm

các lợi thế của mình để hòa nhập và khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
Đặc biệt là hoạt động xuất khẩu ngày càng đóng vai trò quan trong trong sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nền kinh tế giữa các quốc gia ngày càng có sự giao
thoa và cùng nhau phát triển mạnh mẽ. Thị hiếu của người tiêu dùng ở các quốc gia
cũng có xu hướng tương đồng hay càng ngày càng xích lại gần nhau.

cK
họ

Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào ngày 7/11/2006 thì tình
hình xuất khẩu của nước ta ngày càng có sự phát triển rõ rệt do mở rộng quan hệ ngoại
giao với nhiều nước và được hưởng các ưu đãi về thuế suất từ các đối tác. Hơn nữa
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký bởi 12 nước ở châu Á - Thái
Bình Dương vào đầu năm 2016 cũng là một bước tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sự


inh

phát triển và hội nhập kinh tế của nước ta. Là một quốc gia có lượng lao động dồi dào
nhưng giá rẻ là một lợi thế nhưng cũng là một thách thức.
Định hướng của nhà nước ta cũng như tỉnh Thừa Thiên Huế những năm gần đây
là đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, biến Thừa Thiên Huế trở thành một trong những

tế

trung tâm Dệt may của khu vực miền Trung, phát triển ngành công nghiệp thời trang
và công nghiệp hỗ trợ Dệt may. Hiện tại với hơn 40 Công ty Dệt may lớn nhỏ đang

Đạ

ngày càng phát triển trên địa bàn tỉnh, ngành này không những tạo công ăn việc làm
cho nhiều lao động mà còn góp phần tăng thu nhập cho tỉnh nhà.

Được thành lập vào năm 2008, trong những năm qua, Công ty Cổ phần (CP) Dệt

ih

may Phú Hòa An luôn luôn cố gắng đẩy mạnh hoạt động sản xuất gia công (GC) của
mình. Mặc dù hiện tại còn nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu,

ọc

đặc biệt là hạn chế trong việc tìm ra thị trường tiêu thụ sản phẩm nên hoạt động chủ
yếu của Công ty vẫn là hoạt động gia công sản xuất cho thương nhân nước ngoài Công
ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An đã và đang cố gắng từng bước hoàn thiện công tác


Hu

gia công xuất khẩu (GCXK) của mình. Do đó để tồn tại và phát triển doanh nghiệp
phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất GC của mình, điều này không những giúp

ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

doanh nghiệp tăng doanh thu, tạo uy tín và quan hệ với các đối tác quốc tế mà còn
giúp chuyển dịch cơ cấu lao động tạo ra việc làm cho người lao động.
Do vậy, xuất phát từ những lý do đó em chọn đề tài nghiên cứu “ Một số giải

pháp nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may
Phú Hòa An” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1 Mục tiêu chung

cK
họ

Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động GCXK của Công ty CP Dệt may Phú
Hòa Anvà tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GCXK tại đây trong
thời gian tới.

1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động
GCXK.

inh

-

Phân tích, đánh giá thực trạng GCXK và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại tại
Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.

-

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GCXK tại Công ty CP

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu

Hiệu quả hoạt động GCXK của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố

nào?

-

Đạ

-

tế

Dệt may Phú Hòa Antrong thời gian tới.

Doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động GCXK.

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

ih

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

GCXK tại Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

ọc

Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động GCXK và hiệu quả hoạt động

Hu

Phạm vi về nội dung: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động GCXK và

hiệu quả hoạt động GCXK tại Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.

ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty CP Dệt may Phú

Hòa Antỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian : Các số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến

năm 2015.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Thiết kế nghiên cứu
1.4.1.1 Nghiên cứu định tính


Quan sát, nghiên cứu các nội dung liên quan các tài liệu, sách, báo, tạp chí… để lấy

cK
họ

được thông tin có giá trị cho việc nghiên cứu, hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu.
Sử dụng các câu hỏi mở đối với một số cán bộ, lãnh đạo, những người có kinh
nghiệm trong ngành nội dung xoay quanh đề tài nghiên cứu bám sát lý thuyết và thực
tiễn về đề tài nghiên cứu.

Từ hai nguồn thông tin trên kết hợp phần lý thuyết là cơ sở để xây dựng bảng hỏi

inh

nhằm thu thập ý kiến của nhân viên, phục vụ cho phần nghiên cứu định lượng tiếp theo.
1.4.1.2 Nghiên cứu định lượng

Tiến hành nghiên cứu để thu thập thông tin ở dạng định lượng dựa vào kết quả
nghiên cứu định tính. Kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu này là điều tra các nhân

tế

viên bằng bảng hỏi. Tiến hành phát bảng hỏi cho nhân viên và công nhân đang làm
việc tại Công ty CP Dệt may Phú Hòa An nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về

Đạ

hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty.

Bảng câu hỏi sơ bộ phỏng vấn thử 30 người để xem họ có hiểu các câu hỏi trong


ih

bảng hỏi không, sau đó tiến hành chỉnh sửa bảng câu hỏi, hiệu chỉnh thang đo để đảm bảo
tính tin cậy của đề tài. Sau khi điều chỉnh bảng hỏi sẽ đưa vào phỏng vấn chính thức.

ọc

 Thiết kế bảng hỏi :

Bảng hỏi được thiết kế nhằm khảo sát, đo lường hiệu quả hoạt động gia công sản
xuất của Công ty. Nhằm cho bảng hỏi phù hợp nhất với đề tài nghiên cứu thì bảng hỏi

Hu

được xây dựng với các phần chính sau:

+ Phần một: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả gia công xuất

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

ế

khẩu bao gồm bốn nội dung:

3


i
Đạ

ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Nhóm câu hỏi liên quan đến thiết bị, máy móc
Nhóm câu hỏi liên quan đến NPL, bán thành phẩm
Nhóm câu hỏi liên quan đến việc tổ chức lao động
Nhóm câu hỏi liên quan đến đảm bảo chất lượng sản phẩm
Nhóm câu hỏi liên quan đến đảm bảo tiến độ giao hàng
+ Phần hai: Thông tin của người phỏng vấn
-

Xác định kích thước mẫu

Trong phân tích thống kê mẫu phải đủ lớn để đảm bảo độ tinh cậy nhất định. Lựa

cK
họ

chọn công thức tính cỡ mẫu Slovin như sau:
n=

N
1 + N(e)2

Trong đó :


- n: là kích thước mẫu

- N: số lượng tổng thể
gian và tiền bạc.

inh

- e: sai số tiêu chuẩn. Trong nghiên cứu này chọn e = 0,07 do hạn chế về thời

Như vậy: n =

1013
= 170 nhân viên
1+1013*(0,07)2

tế

 Phương pháp chọn mẫu

Phân nhóm tổng thể theo tiêu thức và xác định số mẫu cần điều tra trong mỗi

Đạ

phân nhóm.

Xác định tổng thể : Nhân viên Công ty CP Dệt may Phú Hòa An
Phân nhóm tổng thể theo tiêu thức bộ phận làm việc. Có 5 bộ phận, thực hiện
 Phòng hành chính nhân sự
 Phòng kế toán

 Bộ phận quản lý chất lượng

ế

Hu

 Bộ phận sản xuất

ọc

 Phòng kinh doanh

ih

chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Gồm các bộ phận:

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp


Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra
Số mẫu
điều tra
Nam

Số mẫu
điều tra
Nữ

8

4

4

7

2

5

4

1

3

71


21

50

Tỷ trọng Số mẫu
(%)
điều tra

Tên bộ phận

Số lượng

Phòng hành chính nhân sự

10

Phòng kinh doanh

9

Phòng tài chính kế toán

5

Bộ phận quản lý chất
lượng

94

Bộ phận sản xuất


895

88

80

33

47

N = 1013

100

170

61

109

3

9

cK
họ

 Phương pháp điều tra:


inh

Phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi

1.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
1.4.2.1 Dữ liệu thứ cấp

tế

- Thu thập từ các dữ liệu từ các phòng, ban của Công ty CP Dệt may Phú Hòa An
- Tài liệu khóa luận của các sinh viên khóa trước

Đạ

- Các đề tài khoa học có liên quan

- Thu thập thông tin từ các bài viết trên sách báo, website đáng tin cậy

- Phương pháp phỏng phấn chuyên gia.

ọc

- Điều tra phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi

ih

1.4.2.2 Dữ liệu sơ cấp

+ Thu thập ý kiến từ nhân viên đang làm việc tại Công ty CP Dệt may Phú Hòa


+ Thiết kế bảng hỏi chủ yếu theo thang đo Likert

ế

Hu

An bằng cách điều tra phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

+ Phát trực tiếp phiếu bảng hỏi cho nhân viên và công nhân đang làm việc tại

Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.
1.4.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Thông tin thu được từ điều tra được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 và phần mềm

Microsoft Office 2013. Dữ liệu được xử lý được phân tích bằng các phương pháp sau.

-

Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu đã thống kê, các tài liệu tổng hợp
được kết hợp vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số
tuyệt đối, số bình quân, so sánh, đối chiếu từ đó thấy được ưu, nhược điểm trong

cK
họ

hoạt động xuất khẩu của Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.
Dữ liệu điều tra được xử lý dùng để thống kê tần suất, tỷ lệ để đưa ra kết quả
nhận xét của nhân viên Công ty về một số vấn đề ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
gia công. Sử dụng bảng biểu, đồ thị minh họa kết quả xử lý.
-

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ
1.5 Bố cục của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề

inh

tiêu hoạt động xuất khẩu của Công ty qua các năm 2013 đến năm 2015.

tế

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động gia công
xuất khẩu


Đạ

Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Dệt may Phú Hòa An.

khẩu của Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An

ọc

Phần III: Kết luận và kiến nghị

ih

Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất

ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

1.1 Một số lý luận về hoạt động gia công xuất khẩu của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm hoạt động gia công

cK
họ

Gia công là một hình thức kinh doanh đã có từ lâu đời và phát triển mạnh mẽ, đặc biệt
là tại những nước đang phát triển với dân số đông lượng lao động dồi dào nhưng nền
công nghiệp chưa phát triển. Theo Luật Thương mại Việt Nam (2005) “GC thương
mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận GC sử dụng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, vật liệu của bên đặt GC để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá

inh

trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt GC để hưởng thù lao”. Vậy GC là việc bỏ sức
lao động để làm ra một sản phẩm mới hay thực hiện một số công đoạn trong quá trình
sản xuất để chế tạo ra một sản phẩm nào đó.

Khác với các phương thức kinh doanh khác, trong phương thức nhận GC sản


tế

phẩm xuất khẩu, quyền sở hữu nguyên vật liệu và sản phẩm xuất khẩu thuộc đối tác
GC mà không thuộc về bên nhập khẩu (bên nhận gia công). Nói cách khác, nhà nhập

Đạ

khẩu nhập nguyên vật liệu từ đối tác nước ngoài và giao sản phẩm được sản xuất ra từ
nguyên vật liệu đó cho đối tác nước ngoài.

ih

Theo đó bên đặt GC cung cấp nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm thậm chí có
khi là cả máy móc thiết bị và chuyên gia cho bên nhận GC để sản xuất, chế biến ra một
bên đặt GC và nhận một khoản thù lao gọi là phí gia công.

ọc

sản phẩm theo yêu cầu của bên họ. Toàn bộ sản phẩm làm ra bên nhận GC sẽ giao cho

Cơ sở pháp lý của phương thức này là hợp đồng GC quy định rõ các điều khoản về

Hu

nguyên liệu, mẫu mã, chất lượng, số lượng hàng GC phải giao trong thời hạn nào đó.
-

Phân biệt giữa sản xuất xuất khẩu (SXXK) và GC xuất khẩu (GCXK)


ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

SXXK là hình thức nhập nguyên liệu về để sản xuất xuất khẩu trong đó bên bán

nguyên liệu khác với bên mua sản phẩm tức là có hai hợp đồng là hợp đồng nhập
nguyên liệu và hợp đồng xuất sản phẩm. Ngược lại GCXK nhập khẩu nguyên liệu và
xuất khẩu sản phẩm sang cho cùng một đối tác và phụ thuộc họ về cả thiết kế lẫn
nguyên liệu , được bao tiêu sản phẩm.
Cả hai hình thức giống nhau ở chổ đều là quá trình xuất khẩu lao động tại chổ và

đều có quá trình nhập và xuất. Tuy nhiên nhà SXXK có quyền tự chủ hơn còn bên GC
phải phụ thuộc vào bên giao gia công. Nhập khẩu nguyên liệu để GC được miễn thuế

cK
họ


còn nhập sản xuất xuất khẩu phải nộp thuế sau đó xuất hàng mới được hoàn thuế.
1.1.2 Các hình thức gia công xuất khẩu
Có nhiều cách phân loại GC như phân loại theo giá cả, phân loại theo công đoạn
sản xuất nhưng cách phân loại theo hình thức sở hữu nguyên vật liệu là phổ biến nhất.
- Nhận nguyên liệu, giao thành phẩm

inh

Bên đặt GC sẽ giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận GC để GC
sản phẩm đến thời hạn trong hợp đồng sản phẩm đã GC sẽ được chuyển giao cho bên
đặt GC thay vào đó bên GC sẽ nhận lại tiền công cho việc GC đó. Thực chất đây là hình

tế

thức làm thuê cho bên đặt gia công, hàng hóa GC hoàn toàn do bên đặt GC sở hữu.
Trong trường hợp này bên GC không phải nộp thuế xuất nhập khẩu. Đây là hình thức
GC phổ biến ở Việt Nam vì ngành công nghiệp NPL ở nước ta vẫn chưa phát triển.

Đạ

- Mua đứt bán đoạn dựa trên hợp đồng GC dài hạn với bên nước ngoài
Bên đặt GC sẽ bán đứt nguyên vật liệu cho bên nhận GC đến khi hoàn thành sản

ih

phẩm sẽ mua lại. Bên nhận GC bây giờ là bên sở hữu nguyên vật liệu nên khi xuất sản
phẩm cho bên đặt GC phần giá trị tăng thêm sẽ bị tính thuế. Thực chất bên đặt GC

- Kết hợp hai hình thức trên


ọc

cung cấp nguyên vật liệu chính còn bên GC sẽ cung cấp những nguyên vật liệu phụ.

Hu

Theo đó bên đặt GC sẽ chỉ định mẫu mã và các thông số kỹ thuật còn bên nhận
GC sẽ tự mua nguyên vật liệu và sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên nhận

GC sẽ chủ động hơn về mọi mặt cũng như có thể tận dụng lợi thế công nghệ và

ế

nguyên vật liệu có thể mua trong nước. Các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam đã và
SVTH: Nguyễn Thị Hoài

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp


đang cố gắng để tiến hành gia công theo phương thức kết hợp này, vì cơ hội nâng cao
lợi nhuận lớn hơn vì nó giúp cho doanh nghiệp tìm kiếm được những nguồn cung NPL
phù hợp về chất lượng lẫn giá cả.
- Gia công chuyển tiếp
Sản phẩm GC của hợp đồng này được sử dụng làm nguyên liệu GC cho hợp

đồng khác. Theo đó Công ty gia công theo hình thức này sẻ tiến hành gia công một
công đoạn trong quá trình hoàn thành sản phẩm. Việc tiến hành gia công chuyển tiếp
này một phần là do trình độ hạn chế cũng như máy móc, thiết bị của bên được nhận gia

cK
họ

công không thể làm tất cả công đoạn của quá trình sản xuất. Do đó bên đặt gia công sẻ
chỉ định cho bên nhận gia công tiến hành công đoạn mà họ đánh giá là phù hợp.
1.1.3 Vai trò của hoạt động gia công xuất khẩu
Ngày nay hình thức GC xuất khẩu đã trở thành một hình thức phổ biến bởi các
ưu điểm mà nó đem lại.

inh

Trước hết là đối với nước đặt gia công

Nước đặt hàng gia công sẽ tận dụng nhân công cũng như nguyên phụ liệu (NPL)

tế

giá rẻ từ nước nhận gia công xuất khẩu. Hầu hết các nước nhận gia công đều có chung
đặc điểm là có nguồn lao động dồi dào, nhân công giá rẻ. Nguồn NPL tốt nhưng giá rẻ
do nước nhận gia công chưa phát triển về dệt may.


Đạ

Cơ hội chuyển giao công nghệ để tăng thêm doanh thu và lợi nhuận khi nước
nhận gia công đề nghị chuyển giao công nghệ thì bên đặt gia công có thể kiếm thêm

ih

một khoản thu nhập lớn góp phần tăng thêm thu nhập. Những nước nhận gia công sau
khi tiến hành gia công đến một mức độ nào đó sẻ có nhu cầu tiến hành sản xuất xuất
thiết có lợi cho đôi bên.

Hu

Vai trò đối nước GC xuất khẩu

ọc

khẩu lúc đó việc chuyển giao công nghệ cho những nước này là một điều hết sức cần

Nước nhận gia công xuất khẩu có điều kiện tạo công ăn việc làm cho nhiều

lao động, vì đa số lao động ở các nước này đông nhưng số lượng người có việc

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

ế

làm không cao.


9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra việc nhận gia công xuất khẩu còn giúp các nước khai thác hiệu quả tài

nguyên đất nước từ đất đai đến nguyên, nhiên liệu đều có thể được tận dụng tốt, được
bán với gia cao hơn. Bên cạnh đó, việc chuyên môn hóa quy trình sản xuất cũng được
thiết lập trong quá trình thực hiện gia công.
Tạo điều kiện từng bước thiết lập nền công nghiệp hiện đại. Nâng cao tay nghề

công nhân cũng như gia tăng đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm và kiến thức để có thể
thích nghi nhanh với nền công nghiệp hiện đại trên thê giới. Tiếp thu quy trình sản xuất
cũng như công nghệ hiện đại.

cK
họ

Ở Việt Nam cũng như tỉnh Thừa Thiên Huế thì lợi thế về nguồn lao động dồi dào
và giá rẻ đã thu hút được rất nhiều công nghệ, kỹ thuật. Giúp công nhân nâng cao tay
nghề, tăng cường khả năng học hỏi, mở rộng thị trường góp phần thúc đẩy công

nghiệp hóa, hiện đại hóa.

1.1.4 Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu

inh

Thực hiện hợp đồng GC xuất khẩu cần được tuân theo một số bước nhất định.
1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, lựa chọn phương án kinh
doanh

tế

Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu việc nghiên cứu thị trường trong và ngoài

Đạ

nước rất quan trọng. Đối với thị trường đối tác những vấn đề cần nghiên cứu xoay
quanh điều kiện chính trị, thương mại nói chung; luật pháp và chính sách buôn bán;
điều kiện tiền tệ tín dụng; điều kiện vận tải và giá cước các phương tiện vận tải; nhu

ih

cầu về hàng hóa cũng như tình hình cung ứng ở đó như thế nào.

Đặc thù của ngành may mặc là thực hiện hợp đồng lâu dài nên việc nghiên cứu

ọc

nền chính trị, thương mại cần phải sát thực tế và rõ ràng. Nếu điều kiện chính trị không
ổn định sẽ dẫn đến nhiều rủi ro về khả năng thanh toán và thực hiện hợp đồng. Các

nước có nền chính trị không ổn định có thể kể đến là Pakistan, Afghanistan, Sudan...,

Hu

bên cạnh đó một số nước được đánh giá là có nền chính trị cũng như có nền kinh tế
phát triển cao như là Đan Mạch, Na Uy, Singapo, Nhật Bản, Canada, Úc...

ế

Mỗi quốc gia đều có chính sách thương mại và quy định pháp luật riêng cần phải
SVTH: Nguyễn Thị Hoài

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

tuân thủ khi kí hợp đồng hay xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu tuân thủ và vận dụng đúng
những quy định, những chính sách và tập quán ở nước đối tác thì sẽ dể dàng dành
được thắng lợi. Ngược lại không nghiên cứu kỹ luật pháp và thông lệ kinh doanh ở
nước đối tác chúng ta có thể có nguy cơ mắc phải những sai lầm ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng như uy tín của chúng ta đối với đối tác, việc kí và thực

hiện hợp đồng GC cũng trở nên khó khăn hơn.
Điều đặc biệt nghiên cứu ký đó là điều kiện và thủ tục giao nhận. Ở mỗi nước

hay ở mỗi phương tiện giao hàng đều có thể có những quy định riêng và thông lệ cần
được nghiên cứu để áp dụng vào kinh doanh.

cK
họ

Cuối cùng Công ty nên tìm hiểu kĩ về điều kiện thanh toán. Hệ thống thanh toán
cũng như phương thức thanh toán thường hay áp dụng, đồng tiền dùng để thanh toán
trong GC quốc tế nhằm làm cho quy trình thanh toán diễn ra thuận lợi hơn.
1.1.4.2 Giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng gia công xuất khẩu

inh

Khi tìm được đối tác phù hợp doanh nghiệp tiến hành kí kết hợp đồng GC xuất
khẩu. Hợp đồng GC xuất khẩu là hợp đồng kí kết giữa các nước liên quan về việc GC
hàng hóa xuất khẩu. Trong đó quy định những điều khoản về nguyên phụ kiện, hàng
hóa, mẫu mã, số lượng, chất lượng, đơn giá gia công, ngày hoàn thành đồng gia công,

tế

điều kiện thương mại quốc tế... Theo đó bên đặt GC sẽ giao mẫu mã và NPL yêu cầu
bên nhận GC hoàn thành sản phẩm giống với yêu cầu trong thời gian nhất định, ngược

Đạ

lại bên nhận GC sẽ được trả phí GC sau khi hoàn thành hợp đồng này.
Hợp đồng GC cần có một số điều khoản sau


ih

1. Tên, địa chỉ các bên.

2. Điều kiện về sản phẩm: Tên hàng, số lượng, quy cách đóng gói.

ọc

3. Điều kiện về giá: Chi phí nguyên liệu phụ, giá gia công.
4. Phương thức thanh toán: TTR (Điện chuyển tiền), LC...

Hu

5. Nguyên vật liệu: Nguyên liệu chính, NPL.

6. Định mức: Mức sử dụng nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.

ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

7. Trang thiết bị.

8. Thời gian địa điểm giao hàng, bảo hiểm, cước phí, điều kiện thương mại áp dụng.
9. Các điều khoản về khiếu nại tố cáo.
10. Điều khoản bất khả kháng.
11. Hiệu lực của hợp đồng.
1.1.4.3 Tổ chức thực hiện hợp đồng
Tùy theo các điều khoản quy định trong hợp Công ty sẽ thực hiện những bước

cK
họ

khác nhau. Tuy nhiên thông thường các Công ty thực hiện những bước sau:
Xin giấy phép xuất khẩu-Kiểm tra L/C nếu có - Chuẩn bị hàng hóa - Thủ tục thuê
phương tiện vận chuyển - Thủ tục mua bảo hiểm - Thủ tục hải quan xuất khẩu - Giao
hàng (Giám sát giao hàng, nhận B/L, thông báo giao hàng) - Hoàn tất chứng từ, làm
thủ tục thanh toán, đòi tiền qua ngân hàng - Giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu có) -

inh

Theo giõi thanh toán - Thanh lý hợp đồng.
- Xin giấy phép xuất khẩu

Ngày nay việc cấp giấy phép xuất khẩu được Bộ thương mại cấp đối với hàng


tế

mậu dịch và tổng cục hải quan cấp đối với hàng phi mậu dịch.

Đạ

Ngoài giấy phép xuất khẩu ra Công ty cũng cần xin các giấy phép cần thiết liên
quan (nếu cần) đó là: Giấy chứng nhận chất lượng do Bộ khoa học công nghệ môi
trường cấp; Giấy chứng nhận kiểm tra vệ sinh do Bộ y tế cấp; Giấy chứng nhận kiểm

ih

dịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.

- Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán

ọc

Nếu thanh toán bằng L/C: Bên phía Công ty nhập khẩu có trách nhiệm mở L/C
và bên xuất khẩu cần kiểm tra L/C có phù hợp với hợp đồng và phù hợp với Bộ

Hu

nguyên tắc về tín dụng chứng từ UCP 600 (The Uniform Customs and Practice for

Documentary Credits) do ICC (International Chamber of Commerce) ấn hành hay
không trước khi tiến hành giao hàng.

ế


SVTH: Nguyễn Thị Hoài

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Nếu thanh toán bằng CAD (Phương thức giao chứng từ nhận tiền): Người bán

cần nhắc nhở người mua mở tài khoản tín thác theo yêu cầu.
Nếu thanh toán bằng (chuyển tiền) TT trả trước: Cần nhắc nhở người mua

chuyển tiền đủ và đúng hạn.
Nếu trường hợp TT trả sau, Clean Collection, D/A, D/P: Người bán hàng giao

hàng thì có thể thực hiện những công việc liên quan đến khâu thanh toán. Thanh toán
theo các hình thức này thường là những đối tác quen thuộc vì nếu không phải những
khách hàng làm ăn lâu dài thì độ tin cậy sẻ rất thấp nguy cơ mất hàng, mất tiền rất cao.

cK
họ


- Chuẩn bị và kiểm tra hàng hóa

Sau khi kí hợp đồng bên nhận GC sẽ nhận được mẫu mã, nguyên vật liệu... Từ đó
tiến hành GC sao cho đúng với tiến độ đã cam kết trong hợp đồng. Sản phẩm GC phải
đúng với mẫu mã, đủ số lượng.

inh

Khi đã hoàn thành sản phẩm GC bên GC sẽ tiến hành đóng gói theo đúng với
tiêu chuẩn về bao bì và phù hợp với các phương tiện vận tải đã lựa chọn trong hợp
đồng. Cần phải kí mã hiệu lên bao bì bằng sơn hoặc mực không phai. Nội dung kí mã
hiệu bao gồm tổng khối lượng (Gross weight) , khối lượng tịnh, nước sản xuất, hàng

tế

hóa đặc biệt (dể vở, nguy hiểm...); cần lưu ý với mỗi loại hàng hóa có mỗi màu khác
nhau. Ví dụ hàng hoá thông thường dùng màu đen hoặc tím còn hàng hóa nguy hiểm

Đạ

dùng màu đỏ hoặc cam.

Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu là một bước quan trọng sẽ ngăn chặn kịp thời

ih

những hậu quả xấu và đảm bảo uy tín cho nhà sản xuất cũng như tổ chức xuất khẩu
trong quan hệ mua bán. Nội dung cần kiểm tra đó là phẩm chất, số lượng, trọng lượng,

- Thuê phương tiện vận tải


ọc

bao bì, marking (kiểm nghiệm).

Hu

Đóng gói xong hàng hóa Công ty cần thuê phương tiện vận tải. Các phương tiện

thông dụng thường là tàu, máy bay, đa phương tiện (có ít nhất hai phương thức vận tải
trở lên).

ế

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Phương thức vận chuyển bằng tàu thường được ưa chuộng hơn vì chi phí thấp và


có thể vận chuyển được khối lượng hàng lớn. Có ba hình thức thuê tàu :
+ Thuê định hạn: Người thuê tàu có quyền quản lý, khai thác sử dụng, vận tải đó

trong một thời gian nhất định.
+ Thuê tàu chợ: Tàu chợ có lịch trình, tuyến, chi phí ổn định (Thường được

thông báo trước) gồm chi phí chở hàng, chi phí xếp dỡ...
+ Thuê tàu chuyến: Là thuê toàn bộ hoặc một phần trống của con tàu với chi phí

cK
họ

đắt hơn tàu chợ.

- Thủ tục bảo hiểm

Mua bảo hiểm hàng hóa chính là cam kết bồi thường cho tổn thất hàng hóa trong
quá trình vận chuyển do các rủi ro đã được ghi trong hợp đồng giữa các bên. Hợp đồng
bảo hiểm có thể chia thành hai loại là bảo hiểm bao và bảo hiểm chuyến.

inh

Người mua bảo hiểm cần lựa chọn Công ty bảo hiểm uy tín và có tiềm lực tài
chính trên thị trường. Các bên cần xác định giá trị bảo hiểm thường là 110% giá CIF
(với vận chuyển đường biển), các điều khoản bảo hiểm và người mua bảo hiểm cần

tế

nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.


Tuy nhiên nếu chỉ thực hiện phương thức gia công đơn thuần Công ty sẻ không

- Thủ tục hải quan xuất khẩu

Đạ

tiến hành mua bảo hiểm vì hàng hóa thuộc về bên đặt gia công.

làm thủ tục hải quan.

ih

Khi hàng hóa đã sẵn sàng và các thủ tục khác cũng hoàn tất bên GC sẽ tiến hành

ọc

Nhiệm vụ đầu tiên của việc làm thủ tục hải quan là mở tờ khai. Có hai cách để
khai hải quan là khai trực tiếp và khai hải quan điện tử. Ngày nay hầu hết các doanh
nghiệp đều khai điện tử vì tính thuận tiện và tiết kiệm chi phí của nó. Theo đó doanh

Hu

nghiệp sẽ mua một phần mềm để khai hải quan. Có thể kể đến là phần mềm Softech

của Công ty CP Softech, phần mềm ECUS5 - VNACCS của Công ty trách nhiệm hữu

ế

hạn phát triển công nghệ Thái Sơn, phần mềm FPT. VNACCS của Công ty CP FPT...

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khi nhập các thông tin cần thiết như số tờ khai, mô tả hàng hóa, phương thức
thanh toán... thì Công ty sẽ gửi tờ khai đến hải quan điện tử để xác nhận. Sau đó in ra
tờ khai hải quan và hoàn thành bộ hồ sơ xuất khẩu. Ngày nay nhờ thủ tục thông quan
điện tử việc thông quan ngày càng trở nên đơn giản hơn. Hàng hóa xuất khẩu được
khai báo thông qua tờ khai điện tử và sau đó được phân luồng tự động. Bao gồm luồng
xanh, luồng vàng và luồng đỏ. Hàng hóa được phân luồng xanh đồng nghĩa với việc tự
thông quan. Hàng hóa rơi vào luồng vàng hàng hóa cần phải thông qua kiểm bộ chứng
từ, nếu hợp lệ thì hàng hóa mới được thông quan. Nếu hàng hóa rơi vào luồng đỏ đồng

cK
họ

nghĩa với việc hàng hóa bị kiểm tra cùng với chứng từ. Nếu hàng hóa đạt đủ điều kiện
và phù hợp với chứng từ thì hàng hóa được thông quan. Mọi xử lý chứng nhận xuất
khẩu đều được đưa lên hệ thống hải quan VNACCS.

- Giao hàng cho người vận tải: Bên GC xuất khẩu cần giám sát giao hàng , nhận
B/L (nếu vận tải bằng đường biển) và thông báo giao hàng đến khách hàng.

inh

- Hoàn tất bộ chứng từ và thủ tục thanh toán, tiến hành đòi tiền qua ngân hàng.
- Giải quyết các khiếu nại, tranh chấp nếu có
Khi hai bên xảy ra tranh chấp không thể giải quyết tực tiếp hai bên có thể nhờ

- Theo giõi thanh toán

Đạ

- Thanh lý hợp đồng

tế

đến trọng tài hoặc tòa án kinh tế.

Sau khi khi kết thúc hợp đồng GC hoặc hợp đồng GC hết hiệu lực các bên phải

ih

thực hiện thanh lý hợp đồng và làm thủ tục thanh khoản hợp đồng. Căn cứ để thanh lý
là lượng nguyên vật liệu đã ghi trong hợp đồng và định mức sử dụng và lượng hao hụt

ọc

đã thỏa thuận với nhau. Lượng nguyện vật liệu thừa và máy móc thiết bị thuê mượn...
xử lý theo thỏa thuận phải được bộ thương mại chấp nhận. Trường hợp hủy nguyên vật

liệu thiết bị thì phải được sự cho phép của cơ quan quản lý môi trường. Không được

Hu

tiêu hủy thì phải tái xuất cho nước đặt gia công. Trường hợp tặng máy móc nguyên vật
liệu phải có văn bản, thủ tục nhập khẩu và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành

SVTH: Nguyễn Thị Hoài

ế

.

15


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Phát

Khóa luận tốt nghiệp

1.2 Một số vấn đề lý luận về hiệu quả của hoạt động gia công xuất khẩu
1.2.1 Khái niệm của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo


Adam Smith “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ
hàng hóa”. Quan điểm này thực ra rất khó để giải thích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì nếu khác nhau về quy mô nhưng giống nhau về kết quả cũng
được hiểu là hiệu quả giống nhau. Một số quan niệm khác thì cho rằng hiệu quả hoạt
động kinh doanh là “Mức độ thỏa mãn yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội

cK
họ

cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chi tiêu đại diện cho mức sống của doanh
nghiệp”. Theo quan điểm này thì việc xác định mức độ thỏa mãn yêu cầu là rất khó
khăn. Còn đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân “Hiệu quả hoạt động kinh doanh là
chi tiêu kinh tế xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong
quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm”
Theo đó ta có công thức sau

inh
E=

Trong đó:

tế

E: Là hiệu quả kinh doanh

K
C

C: Chi phí yếu tố đầu vào (Lượng lao động, vốn...)


Đạ

K: Kết quả nhận được (Doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi nhuận gộp...)
Công thức này cho biết cứ một đơn vị đầu vào được sử dụng thì cho ta bao nhiêu
đơn vị đầu ra.

E=

Cho biết một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu yếu tố đầu vào.

ọc

C
K

ih

Hoặc

1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ GCXK = Doanh thu từ GCXK – Chi phí từ GCXK

Hu

- Chỉ tiêu lợi nhuận GC xuất khẩu

- Chỉ tiêu so sánh giá GC của doanh nghiệp so với giá GC quốc tế.

ế


SVTH: Nguyễn Thị Hoài

16


×