Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 138 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN, SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG

inh

VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

tế
Hu

Sinh viên thực hiện:


Giảng viên hướng dẫn:

ế

Nguyễn Thị Hãi Hà

Th.S Trần Hà Uyên Thi

Lớp: K46A QTKD thương mại
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 04/2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực

của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ từ phía gia đình, bạn bè, thầy cô
và các anh chị ở Ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh Huế. Sự giúp đỡ này đã
giúp tôi vượt qua những khó khăn và có thể hoàn thành tốt khóa luận này.

cK
họ

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Ngân hàng

TMCP ngoại thương chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi tham gia thực tập
tại cơ quan và tạo cơ hội cho tôi được tiếp xúc với công việc thực tế của ngân hàng.
Tôi xin cảm ơn các anh chị trong ngân hàng đã tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình thực tập.

inh

Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, Khoa Quản
Trị Kinh Doanh và quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu, đó là nền tảng giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S Trần Hà Uyên Thi,

tế

người đã nhiệt tình hướng dẫn, định hướng cho tôi thực hiện đề tài khóa luận
phù hợp với thực tế, quan tâm chỉ bảo giúp tôi có thể đạt được kết quả tốt hơn.

Hu

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, hỗ trợ tôi
trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài.

ế

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với những hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm thực tế của bản thân nên trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài
khóa luận này vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô và Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh Huế thông cảm và chỉ bảo giúp tôi
hoàn thiện kiến thức cũng như kỹ năng của mình hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.

Huế, tháng 04 năm 2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 3
4.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 3
4.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 3

cK
họ

4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp................................................................................... 3
4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp. ................................................................................... 4
4.2.3. Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu.......................... 4
4.2.3.1. Xác định kích thước mẫu........................................................................ 4

4.2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 4
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu. ................................................................. 5

inh

5. Bố cục bài nghiên cứu ............................................................................................ 9
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................... 10
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 10

tế

1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................................... 10
1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại ........................................................... 10

Hu

1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.................................................... 10
1.1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại ................................................. 10
1.1.2. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .................................... 12

ế

1.1.2.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............................. 12
1.1.2.2. Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp....................... 12
1.1.3. Niềm tin vào tổ chức ................................................................................... 15
1.1.3.1. Khái niệm niềm tin vào tổ chức............................................................ 15
1.1.3.2.Vai trò của niềm tin vào tổ chức............................................................ 15
1.1.4. Sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ......................................................... 15
1.1.4.1. Khái niệm sự gắn kết với tổ chức của nhân viên.................................. 15
1.1.4.2. Vai trò sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ....................................... 16


SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

1.1.5. Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên. .................................................................................... 17
1.1.6. Bình luận các nghiên cứu liên quan ............................................................ 18
1.1.7. Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 21

1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................................................26
1.2.1. Sự phát triển của CSR tại Việt Nam ........................................................... 26
1.2.2. Thực tiễn về việc thực hiện CSR của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay... 28

Chương 2: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA

cK
họ


DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN, SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN
VIÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ......................................................................................................................30
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ...................................................................................30
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam ...... 30
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế... 31

inh

2.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 32
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Vietcombank chi nhánh Huế...................... 32
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban................................................................ 34

tế

2.1.4. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh Huế giai
đoạn 2013 – 2015 .................................................................................................. 36

Hu

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................... 39
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương chi
nhánh Huế ............................................................................................................. 41

ế

2.1.7. Trách nhiệm xã hội của Vietcombank chi nhánh Huế trong giai đoạn 2014 –
2016....................................................................................................................... 44
2.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 45
2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................... 45

2.2.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính và độ tuổi.................................................... 46
2.2.1.2. Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân mỗi tháng và thời gian công tác 47
2.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ............................ 48
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................ 49

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

2.2.3.1. Rút trích các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến niềm tin của nhân viên vào tổ chức. ................................................ 49
2.2.3.2. Rút trích các nhân tố Niềm tin vào tổ chức .......................................... 52
2.2.3.3. Rút trích các nhân tố Gắn kết với tổ chức ............................................ 53

2.2.4. Phân tích tương quan................................................................................... 55
2.2.5. Phân tích hồi quy......................................................................................... 56
2.2.5.1. Mô hình hồi quy 1 – Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ảnh hưởng đến
niềm tin của nhân viên vào tổ chức ................................................................... 56


cK
họ

2.2.5.2. Mô hình hồi quy 2 – Niềm tin của nhân viên vào tổ chức tác động đến gắn
kết tình cảm........................................................................................................ 60
2.2.5.3. Mô hình hồi quy 3 – Niềm tin của nhân viên vào tổ chức tác động đến gắn
kết duy trì. .......................................................................................................... 61
2.2.6. Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................................ 62
2.2.7. Đánh giá của nhân viên về các yếu tố tác động đến niềm tin của nhân viên vào

inh

tổ chức ................................................................................................................... 63
2.2.7.1. Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp ...... 63
2.2.7.2. Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp ..... 64

tế

2.2.7.3. Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp..... 66
2.2.7.4. Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm thiện nguyện của doanh nghiệp.. 67

Hu

2.2.8. Đánh giá của nhân viên về niềm tin của nhân viên vào tổ chức ................. 69
2.2.9. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về niềm tin của nhân viên vào
tổ chức ................................................................................................................... 70

ế

2.2.9.1. Kiểm định sự khác biệt về Niềm tin của nhân viên vào tổ chức theo giới

tính ..................................................................................................................... 70
2.2.9.2. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, thu nhập bình quân và thời
gian công tác đối với Niềm tin của nhân viên vào tổ chức................................ 72
2.2.10. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về Gắn kết tình cảm ....... 74
2.2.10.1. Kiểm định sự khác biệt về Gắn kết tình cảm theo giới tính ............... 74
2.2.10.2. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, thu nhập bình quân và thời
gian công tác đối với Gắn kết tình cảm ............................................................. 75

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

2.2.11. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về Gắn kết duy trì........... 80
2.2.11.1. Kiểm định sự khác biệt về Gắn kết duy trì theo giới tính................... 80
2.2.11.2. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, thu nhập bình quân và thời
gian công tác đối với Gắn kết duy trì................................................................. 81

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN, SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN

VỚI VIETCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................85
3.1. Định hướng ............................................................................................................................85

cK
họ

3.2. Giải pháp ................................................................................................................................85
3.2.1. Nâng cao trách nhiệm pháp lý của ngân hàng ............................................ 86
3.2.2.Thực hiện trách nhiệm đạo đức của ngân hàng............................................ 87
3.2.3.Thực hiện trách nhiệm kinh tế của ngân hàng ............................................. 87
3.2.4. Thực hiện trách nhiệm thiện nguyện của ngân hàng .................................. 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................90

inh

1. Kết luận ......................................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...................................................................................................................................91
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước............................................................................ 91

tế

2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Vietcombank ................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ế

Hu

PHỤ LỤC


SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Mô hình kim tự tháp CSR của Carroll ......................................................13
Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Vietcombank chi nhánh Huế ............33
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính.....................................................................46
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi .......................................................................46

inh

cK
họ

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân mỗi tháng và thời gian công tác47


tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế giai
đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................................... 37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế
giai đoạn 2013 – 2015 .............................................................................................. 39
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế

cK
họ


giai đoạn 2013 – 2015 .............................................................................................. 43
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................45
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ......................................................48
Bảng 2.6: Kết quả phân tích EFA lần 1 các nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin ..........49
Bảng 2.7. Kết quả phân tích EFA cụ thể đối với từng nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội

inh

ảnh hưởng đến niềm tin của nhân viên với tổ chức ..................................................50
Bảng 2.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với các nhân tố Niềm tin vào tổ chức53

tế

Bảng 2.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với các nhân tố Gắn kết với tổ chức 54
Bảng 2.10: Kết quả phân tích tương quan giữa Niềm tin vào tổ chức với các biến độc

Hu

lập ............................................................................................................................. 55
Bảng 2.11: Kết quả phân tích tương quan giữa Gắn kết tình cảm và Gắn kết duy trì với
biến độc lập............................................................................................................... 56

ế

Bảng 2.12: Kết quả hồi quy các biến độc lập ảnh hưởng đến niềm tin của nhân viên
vào tổ chức ................................................................................................................57
Bảng 2.13: Kết quả hồi quy niềm tin của nhân viên vào tổ chức tác động đến gắn kết
tình cảm .................................................................................................................... 60
Bảng 2.14: Kết quả hồi quy niềm tin của nhân viên vào tổ chức tác động đến gắn kết
duy trì........................................................................................................................ 61

Bảng 2.15: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm kinh tế ...................63

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Bảng 2.16: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm pháp lý ..................65
Bảng 2.17: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm đạo đức .................66
Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm thiện nguyện .........67

Bảng 2.19: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Niềm tin của nhân viên vào tổ chức
.................................................................................................................................. 69

Bảng 2.20: Kiểm định sự khác biệt về niềm tin của nhân viên vào tổ chức theo giới
tính ............................................................................................................................ 71

cK
họ


Bảng 2.21: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến Niềm tin của nhân viên vào tổ chức ................................................ 72
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One - Way ANOVA về niềm tin của nhân viên vào tổ
chức theo độ tuổi, thu nhập và thời gian công tác. ................................................... 73
Bảng 2.23: Kiểm định sự khác biệt về gắn kết tình cảm theo giới tính ....................75

inh

Bảng 2.24: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến Gắn kết tình cảm.............................................................................. 75
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định One - Way ANOVA về gắn kết tình cảm theo độ tuổi,

tế

thu nhập và thời gian công tác.................................................................................. 76
Bảng 2.26: Kiểm định sự khác biệt trong gắn kết duy trì của nhân viên

theo

Hu

độ tuổi ....................................................................................................................... 77
Bảng 2.27: Kiểm định sự khác biệt trong gắn kết tình cảm của nhân viên

ế

theo thời gian công tác.............................................................................................. 79
Bảng 2.28: Kiểm định sự khác biệt về gắn kết duy trì theo giới tính .......................80
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến Gắn kết duy trì ................................................................................. 81

Bảng 2.30: Kết quả kiểm định One - Way ANOVA về gắn kết duy trì theo thời gian
công tác..................................................................................................................... 82

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt trong gắn kết duy trì của nhân viên

theo

thời gian công tác...................................................................................................... 83

inh

cK
họ
tế
ế


Hu
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-------------

VIETCOMBANK:

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

CSR:

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

VIETINBANK:


Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TMCP:

Thương mại cổ phần

TP:

cK
họ

VINAMILK:

Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Thành phố

inh
tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

x



i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Cùng với công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, sự thành công trong việc đẩy

nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đang đặt ra cho đất nước nhiều vấn đề bức xúc về
môi trường và xã hội. Từ đó, vấn đề “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp”
(Corporate Social Responsibility – CSR) được Bowen (1953) đưa ra bàn luận và sau
đó trở thành một chủ đề nóng được quan tâm bởi nhiều nhà kinh doanh, nhà nghiên
cứu và toàn xã hội. Trải qua quá trình phát triển về cả lý luận và thực tiễn, CSR ở các

cK
họ

nước phát triển trên thế giới đã không còn xa lạ. Tuy nhiên ở Việt Nam, CSR chỉ phổ
biến trong vài năm gần đây và hầu như chỉ có các doanh nghiệp lớn quan tâm và bắt
đầu triển khai. Tại các doanh nghiệp này, CSR được xem như là một trong những triết
lý kinh doanh cơ bản và luôn song hành với chiến lược phát triển, góp phần quan trọng
vào sự thành công vững chắc, giúp doanh nghiệp thực hiện được tầm nhìn, sứ mệnh


inh

của mình.

Ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh điển hình mà trong đó vai trò của CSR
càng được nhấn mạnh. Các ngân hàng xem CSR là một chiến lược dài hạn giúp tạo ra
giá trị của doanh nghiệp, đồng thời xây dựng được lòng tin và sự tôn trọng của khách

tế

hàng nói riêng và xã hội nói chung. Vietcombank là một trong những ngân hàng lớn,
đi đầu trong việc tạo dựng CSR và đã hoạt động thật sự hiệu quả.

Hu

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được
thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963, là ngân hàng thương mại

ế

(NHTM) nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hóa.
Trải qua 53 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank nói chung và Vietcombank chi
nhánh Huế nói riêng đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển
của nền kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực,
cũng như tạo được niềm tin, uy tín tuyệt đối trong lòng mỗi khách hàng của họ. Để
làm được điều đó, Vietcombank phải có một chiến lược kinh doanh hợp lý, thực hiện
tốt CSR để tạo được niềm tin đối với không chỉ riêng khách hàng, xã hội mà cả đối với
đội ngũ nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, muốn đạt được sự thành công và phát


SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

triển bền vững cũng không thể không đặt niềm tin và sự gắn kết của nhân viên vào
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (Nyhan, 2000).
Như vậy, mỗi doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải quan tâm đến

CSR để nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh và xây dựng một hình ảnh đẹp trong mắt cộng
đồng. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần có niềm tin và sự gắn kết của nhân viên vì
nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công của
doanh nghiệp. Khi đặt những vấn đề này chung với nhau trong một mối tương quan thì
CSR có thể ảnh hưởng đến niềm tin và sự gắn kết của nhân viên ở một mức độ nào đó.

cK
họ

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu mối quan
hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết với tổ chức của

nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế” làm
đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu

inh

- Mục tiêu chung:

Đánh giá mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự
gắn kết với tổ chức của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Huế. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng hoàn thiện CSR nhằm

tế

tăng niềm tin, sự gắn kết cho nhân viên và góp phần làm cho doanh nghiệp phát triển
bền vững.

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về CSR.

Hu

- Mục tiêu cụ thể:

+ Phân tích, đánh giá mối tương quan giữa CSR và niềm tin, sự gắn bó với tổ chức của

ế

nhân viên Vietcombank chi nhánh Huế thông qua các nhân tố đo lường CSR như thiện
nguyện, đạo đức, pháp lý, kinh tế.

+ Đề xuất những định hướng và giải pháp để hoàn thiện CSR cũng như tạo niềm tin,
sự gắn bó của nhân viên với ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự ảnh hưởng của nó đến niềm tin, sự
gắn kết của nhân viên Vietcombank chi nhánh Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế.
+ Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp được thu
thập trong phạm vi thời gian từ năm 2013 – 2015. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập
trong vòng 3 tháng từ 20/1/2016 đến 20/3/2016.


4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: Nghiên cứu định tính và nghiên

cứu định lượng.

cK
họ

4.1. Nghiên cứu định tính

Dựa vào nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Phương Thảo và Huỳnh Long Hồ về
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, niềm tin và sự gắn kết với tổ chức trong Tạp chí
phát triển kinh tế số 26(8) kết hợp với sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia
(Giám đốc Vietcombank Huế và phỏng vấn sâu 4 nhân viên ngân hàng Vietcombank

inh

bao gồm anh Đức, anh Hải thuộc phòng Khách hàng thể nhân và chị Trang, anh Tuấn
thuộc phòng kế toán), nhằm bổ sung và điều chỉnh các biến quan sát cho dễ hiểu, phù
hợp với bối cảnh doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu định tính giúp hình thành bảng
câu hỏi định lượng để đưa vào nghiên cứu chính thức.

4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

tế

4.2. Nghiên cứu định lượng

Hu


Dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu được thu thập từ các nguồn khác nhau
phù hợp với từng giai đoạn khác nhau, bao gồm các nguồn như:

- Các đề tài khoa học có liên quan.

ế

- Tài liệu khóa luận của sinh viên khóa trước.

- Giáo trình tham khảo.
- Các trang web chuyên ngành, tạp chí khoa học,…
- Báo cáo số liệu thường niên, các tài liệu được cung cấp bởi các phòng ban của ngân
hàng Viecombank chi nhánh Huế.
- Website của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam


SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi


4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi (bảng hỏi cấu trúc)

với số lượng người tham gia nhiều (mẫu được chọn) và thời gian trả lời bảng hỏi
nhanh. Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các nhân viên ngân hàng Vietcombank,
những người bị ảnh hưởng bởi các hoạt động CSR của ngân hàng Vietcombank.
Từ cơ sở lý thuyết đã tổng hợp, các biến quan sát được xây dựng dựa trên thang

đo Likert 5 điểm (từ 1 = hoàn toàn không đồng ý đến 5 = hoàn toàn đồng ý). Nội dung
các biến quan sát trong hoạt động CSR được hiểu chỉnh cho phù hợp với đặc thù tại

cK
họ

ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế. Sau khi phác thảo xong bảng hỏi sơ bộ sẽ tiến
hành điều tra thử 30 bảng hỏi. Sau đó hiệu chỉnh lại bảng hỏi cho phù hợp với thực tế
và tiến hành điều tra chính thức.

4.2.3.Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu
4.2.3.1.Xác định kích thước mẫu

Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham

inh

khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số
biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố
khám phá EFA (Comrey, 1973; Roger, 2006). Theo đó, cỡ mẫu là n=5*m, với m là số


tế

biến quan sát của đề tài.

Như vậy, đề tài sẽ chọn mẫu theo tỉ lệ 1:5, với bảng hỏi có 34 biến quan sát thì

Hu

sẽ có 170 mẫu. Số lượng nhân viên của Vietcombank chi nhánh Huế là 187, vì vậy
mẫu này phù hợp với tỷ lệ và nằm trong khả năng điều tra của tác giả.
4.2.3.2.Phương pháp thu thập số liệu

ế

Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Đối với nghiên cứu sơ bộ, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương
pháp định tính với kĩ thuật phỏng vấn trực tiếp 5 người bao gồm giám đốc và các nhân
viên am hiểu về CSR trong ngân hàng Vietcombank.
Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. Kĩ thuật chủ yếu được
sử dụng là khảo sát bảng câu hỏi đã soạn thảo trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, sau đó
tiến hành xử lý dữ liệu khảo sát với số bảng hỏi là 170.

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

4


i
Đạ

ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, do sự hạn chế trong việc tiếp cận nhân

viên trong công ty do đó phương pháp điều tra được sử dụng là phương pháp chọn
mẫu thuận tiện. Nghĩa là chọn ngẫu nhiên từng nhân viên trong công ty để điều tra cho
đến khi đủ số lượng là 170 mẫu trên tổng số 187 nhân viên.

4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 được tiến hành theo quy

trình dưới đây:

1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.

cK
họ

2. Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm SPSS, sau đó kiểm tra lại lần 2.
3. Tiến hành các bước xử lý và phân tích số liệu.
 Dữ liệu được xử lý qua các bước sau:
+ Làm sạch sữ liệu

+ Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát để đánh giá độ tin cậy của

thang đo: Thang đo có độ tin cậy khi đáng kể khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6.

inh

Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến điểm trung bình của các
biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của
các biến với các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally & Burnstein (1994)

tế

thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và bị loại
ra khỏi mô hình.

Hu

+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được dùng để thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho
vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Liên hệ

ế

giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình bày dưới dạng
một số ít các nhân tố cơ bản.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 và giá trị
Sig. nhỏ hơn 0.05 thì phân tích này mới thích hợp. Ngược lại, nếu như trị số này nhỏ
hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Có hai cách để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA: Một là nhân tố được
xác định từ trước dựa vào ý đồ của nhà nghiên cứu và kết quả của các cuộc nghiên cứu


SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

trước. Nhà nghiên cứu xác định số nhân tố ở ô Number of factors. Hai là phân tích
nhân tố với giá trị Eigenvalue lớn hơn 1. Điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được
trích ra có hệ số Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
+ Phân tích hồi quy để tìm ra mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
 Phân tích hồi quy đa biến:
Y1 = B01 + B11 *X11 + B21 *X21 + B31 *X31 +…+ Bi1 *Xi1

Trong đó:

Y1 : Biến phụ thuộc
B01: Hằng số

cK
họ


Xi1: Các biến độc lập

Bi1: Các hệ số hồi quy (i>0)

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), hệ số Tolerance lớn hơn
0.1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Mức độ phù hợp của mô
hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh.

inh

Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết:

tế

H0: Không có mối quan hệ nào giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0

Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0

ế

Hu

Mức ý nghĩa kiểm định là α = 5%

Kiểm tra tự tương quan:

Để kiểm tra tự tương quan của mô hình, ta tiến hành đánh giá giá trị D có được:
013<D>4: Xảy ra hiện tượng tự tương quan âm.
 Phân tích hồi quy đơn biến
Y2=B02+B12*X12

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Trong đó:

Y2 : Biến phụ thuộc

B02 : Hằng số

Xi2 : Biến độc lập


Bi2 : Hệ số hồi quy (i<0)

Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều

chỉnh. Sau đó tiến hành kiểm định ANOVA tương tự như đối với mô hình hồi quy đa
biến.

 Kiểm định One Sample T-test:
Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới tới hành vi lựa chọn dịch vụ của

cK
họ

khách hàng.

Giả thuyết cần kiểm định là H0: µ=Giá trị kiểm định (Test Value)
H1: µ≠Giá trị kiểm định (Test Value)

Nếu Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig. ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

 Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua sơ đồ sau:

inh
tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại


7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Xác định vấn đề nghiên cứu

Xác định nội dung nghiên cứu và nguồn thông tin cần thu thập

Thông tin sơ cấp

Thông tin thứ cấp

cK
họ

Thu thập dữ liệu

Xác định phương pháp thu thập dữ liệu
và mô hình nghiên cứu

Xử lý và phân tích


Xác định mẫu, chọn mẫu và phân tích
mẫu

inh

Thu thập dữ liệu

tế

Xử lý và phân tích

Hu

Tổng hợp kết quả

ế

Đánh giá và đề xuất giải pháp

Quy trình thực hiện nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

8


i
Đạ
ng

ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

5. Bố cục bài nghiên cứu
Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Mối quan hệ giữa CSR với niềm tin, sự gắn bó của nhân viên với ngân
hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
Chương 3: Định hướng, giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động CSR và nâng cao niềm
tin, sự gắn bó của nhân viên đối với ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt

cK
họ

Nam chi nhánh Huế

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

inh
tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại


9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Tại Mỹ, NHTM được định nghĩa là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp

dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941), NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở

cK
họ


mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác,
hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp
vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Tại Việt Nam, NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số

inh

tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
1.1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại

- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:

tế

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cá nhân, tổ chức kinh tế muốn
sản xuất, kinh doanh thì cần phải có vốn để đầu tư mua sắm tư liệu sản xuất, phương
tiện để sản xuất kinh doanh mà nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, cá nhân luôn luôn

Hu

lớn hơn vốn tự có do đó cần phải tìm đến những nguồn vốn từ bên ngoài. Mặt khác lại
có một lượng vốn nhàn rỗi do quá trình tiết kiệm, tích luỹ của cá nhân, doanh nghiệp,

ế

tổ chức khác... NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
đó và sử dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động
tín dụng. NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ có

hoạt động ngân hàng và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện
mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu
quả kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối doanh nghiệp với thị trường:

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự

tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường. Để có thể đáp
ứng tốt nhất nhu cầu thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng
lao động, củng cố và hoàn thiện cơ cấu kinh tế, chế độ hạch toán kinh tế mà còn phải
không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đưa công nghệ mới vào sản xuất, tìm tòi và sử
dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt
động này đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng của


cK
họ

doanh nghiệp. Do đó để giải quyết khó khăn này doanh nghiệp đến ngân hàng để xin
vay vốn để thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình thông qua hoạt động cấp tín dụng cho
doanh nghiệp ngân hàng là cầu nối doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng
của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng về mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị
trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.

inh

- Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Thông qua hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã
góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Việc cấp tín dụng cho nền

tế

kinh tế giúp cho NHTM thực hiện được việc dẫn dắt các nguồn tiền, tập hợp và phân
phối vốn trên thị trường, điều khiển chúng một cách hiệu quả và thực thi vai trò điều

Hu

tiết gián tiếp vĩ mô. Cùng với các cơ quan khác, ngân hàng luôn được sử dụng như một
công cụ quan trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
Việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua hệ thống NHTM đạt hiệu quả trong

ế

thời gian ngắn nên thường được nhà nước sử dụng .


- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và tài chính quốc tế:
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hoá, tiền tệ ngày càng
được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới ngày
càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế ở các quốc gia luôn gắn liền
với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc gia cũng
phải hoà nhập với nền tài chính quốc tế. NHTM với các hoạt động của mình đã đóng
góp vai trò vô cùng quan trọng trong sự hoà nhập này. Với các nghiệp vụ như thanh

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt
động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối,
quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền
tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.2. Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Quan điểm thứ nhất: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social

Responsibility hay CSR), được hiểu là “Cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc

cK
họ

phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường,
bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo
và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp
cũng như phát triển chung của xã hội” (Theo Ngân hàng thế giới)
Quan điểm thứ hai: CSR là “nghĩa vụ của thương nhân theo đuổi các chính sách
để đưa ra quyết định hoặc những hành động cần thiết về các mục tiêu và giá trị cho xã

inh

hội” (Bowen, 1953).

Quan điểm thứ ba cho rằng: “CSR là sự quan tâm và phản ứng của doanh nghiệp
với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn những yêu cầu pháp lý, kinh tế, công

tế

nghệ” (Keith Davis, 1973).

Quan điểm thứ tư chỉ ra rằng: “CSR là một khái niệm chung bao gồm nhiều khái

Hu

niệm khách như đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp làm từ thiện, công dân doanh

nghiệp, tính bền vững và trách nhiệm môi trường. Đó là một khái niệm động và luôn
được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội đặc thù” (Matten và

ế

Moon, 2004).

1.1.2.2. Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Theo Carroll (1991), trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là tất cả các vấn đề
kinh tế, pháp lý, đạo đức và nghĩa vụ từ thiện mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp
trong mỗi thời điểm nhất định. Carroll (1991, 1999) đã đưa ra mô hình kim tự tháp
gồm 4 thành phần: Trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và
trách nhiệm từ thiện. Quan điểm của Carroll về CSR được thể hiện trong Hình 1.

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

cK

họ

Hình 1.1: Mô hình kim tự tháp CSR của Carroll

(i) Trách nhiệm kinh tế

Đối với người lao động, khía cạnh kinh tế của doanh nghiệp là tạo công ăn việc
làm với mức thù lao xứng đáng, cơ hội phát triển chuyên môn, hưởng môi trường lao
động an toàn, vệ sinh và đảm bảo quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc.
Đối với người tiêu dùng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là cung cấp những

inh

hàng hóa và dịch vụ chất lượng, đảm bảo về giá cả, thông tin, phân phối, bán hàng và
cạnh tranh.

Tối đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh, hiệu quả và tăng trưởng là điều kiện tiên quyết

tế

trong CSR bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận
của doanh nhân. Hơn thế, doanh nghiệp là các tế bào kinh tế căn bản của xã hội. Vì

Hu

vậy, chức năng kinh doanh luôn phải đặt lên hàng đầu. Các trách nhiệm còn lại đều
phải dựa trên ý thức và trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.
(ii) Trách nhiệm pháp lý

ế


Trách nhiệm pháp lý chính là một phần của bản “khế ước” giữa doanh nghiệp và
xã hội, đạo đức và văn bản pháp luật, để doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế trong
khuôn khổ đó một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ bản
mà xã hội mong đợi ở họ. Trách nhiệm kinh tế và pháp lý là hai bộ phận cơ bản, không
thể thiếu của CSR. Thông qua trách nhiệm pháp lý, xã hội buộc các thành viên phải
thực thi các hành vi được chấp nhận. Các tổ chức không thể tồn tại lâu dài nếu họ
không thực hiện trách nhiệm pháp lý của mình. Trách nhiệm pháp lý bao gồm năm
khía cạnh:

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi

- Điều tiết cạnh tranh.

- Bảo vệ người tiêu dùng.
- Bảo vệ môi trường.
- An toàn bình đẳng.


- Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
(iii) Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng chưa

được “mã hóa” vào văn bản pháp luật. Thông thường, luật pháp chỉ có thể đi sau để

cK
họ

phản ánh những thay đổi trong quy tắc ứng xử xã hội vốn luôn mới. Hơn nữa, trong
đạo đức xã hội luôn tồn tại những khoảng “xám”, đúng – sai không rõ ràng; mà khi các
cuộc tranh luận trong xã hội chưa ngã ngũ, chúng chưa thể được cụ thể hóa vào luật.
Cho nên, tuân thủ pháp luật chỉ được coi là sự đáp ứng những đòi hỏi, chuẩn mực tối
thiểu mà xã hội đặt ra. Doanh nghiệp còn cần phải thực hiện cả các cam kết ngoài luật.
Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm đạo đức bằng việc tránh gây thiệt hại, tổn

inh

thương cho xã hội, tôn trọng quyền con người, chỉ làm những điều đúng và công bằng.
Trách nhiệm đạo đức là tự nguyện, nhưng lại chính là trung tâm của CSR.
(iv) Trách nhiệm thiện nguyện

tế

Trách nhiệm thiện nguyện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự
trông đợi của xã hội, như quyên góp ủng hộ chó người nghèo, tài trợ học bổng, đóng

Hu


góp các dự án cộng đồng…Điểm khác biệt giữa trách nhiệm thiện nguyện và đạo đức
là doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện. Nếu họ không thực hiện CSR đến mức độ này,
họ vẫn được coi là đáp ứng đủ các chuẩn mực mà xã hội trông đợi.

ế

Mô hình kim tự tháp của Carroll (1991, 1999) có tính toàn diện, là quan điểm
được nhiều nhà nghiên cứu ứng dụng và học giả chấp nhận. Nhiều ngân hàng thương
mại Việt Nam đã cam kết thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo quy tắc
và chuẩn mực quốc tế được thiết lập bởi mạng lưới hiệp ước toàn cầu (GCVN) và Tổ
chức Tài chính Quốc tế (IFC) mà trong đó các thành phần trách nhiệm kinh tế, pháp
lý, đạo đức và thiện nguyện luôn được nhấn mạnh. Do đó, nghiên cứu này dựa trên
phương pháp luận của mô hình kim tự tháp Carroll (1991, 1999) và được đặt trong bối
cảnh ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).

SVTH: Nguyễn Thị Hãi Hà – K46A QTKD Thương mại

14


×