Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu thực trạng phát triển phương thức thanh toán qua máy POS của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
QUA MÁY POS CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thò Thanh Lộc

Giáo viên hướng dẫn
TS. Phạm Thò Thanh Xuân

Lớp: K45B - TCNH
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015

1


Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành bên cạnh những nỗ lực của bản
thân, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, cùng quý thầy
cô giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế - những người đã trực tiếp giảng
dạy truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong 4 năm đại học vừa qua, đó
chính là nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá cho tôi bước
vào sự nghiệp sau này trong tương lai.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo TS. Phạm Thị


Thanh Xuân đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế. Đặc biệt, sự nhiệt tình giúp đỡ của anh, chị nhân viên phòng
Thanh toán thẻ đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập vừa qua,
đã cung cấp các tài liệu cần thiết và những kinh nghiệm quý báu để tôi
nghiên cứu và hoàn thành tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia
đình, toàn thể bạn bè luôn là nguồn động viên, giúp đỡ, luôn sát cánh cùng tôi
trong 4 năm qua.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô giáo,
những người quan tâm đến đề tài đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 17 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Lộc

2


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Tóm tắt bố cục đề tài ...................................................................................................3

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .....................................................4
1.1. Cơ sở lí luận ..........................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam ........4
1.1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt ....................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của TTKDTM .......................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế thị trƣờng .............................. 6
1.1.1.4. Các hình thức thanh toán tiền không dùng tiền mặt ............................. 7
1.1.1.5. Các nhân tố tác động tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.11
1.1.2. Tổng quan về hoạt động thanh toán qua máy POS.......................................15
1.1.2.1. Khái niệm thanh toán qua POS .......................................................... 15
1.1.2.2. Quy trình thanh toán và quản lí thanh toán qua POS ......................... 15
1.1.2.3. Đơn vị chấp nhận thẻ ..........................................................................17
1.2. Cơ sở pháp lí của thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam ......................... 17
1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................20
1.3.1. Thực trạng sử dụng máy POS tại Việt Nam .................................................20
1.3.2. Thị trƣờng thẻ Việt Nam. .............................................................................22
1.4. Kinh nghiệm của các nƣớc trong việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ....24
1.4.1. Thị trƣờng Singapore ....................................................................................24
1.4.2. Thị trƣờng Mỹ............................................................................................... 24
1.4.3. Thị trƣờng tại Hàn Quốc ...............................................................................25

3


CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUA POS CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................27
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam ....................................................................................................................27

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế ........................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................ 28
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..........................................................................28
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................29
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế ........................................................................30
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................................32
2.2. Hoạt động thanh toán qua máy POS tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần ........35
2.2.1. Tình hình phát hành thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Huế ....................................................................................35
2.2.2. Danh mục các sản phẩm thẻ đƣợc thanh toán qua POS của Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế ...................................................36
2.2.3.Tình hình chiếm thị phần POS của các Ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế .. 37
2.3. Đánh giá về phƣơng thức thanh toán qua máy POS tại Ngân hàng Thƣơng ......38
2.3.1. Đánh giá của khách hàng ..............................................................................38
2.3.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu về khách hàng ................................ 38
2.3.1.2. Các nhân tố thúc đẩy ..........................................................................46
2.3.1.3. Các nhân tố cản trở .............................................................................50
2.3.2. Đánh giá của các ĐVCNT ............................................................................52
2.3.2.1. Số lƣợng máy POS đƣợc lắp đặt tại các ĐVCNT .............................. 52
2.3.2.2. Các nhân tố thúc đẩy ..........................................................................53
2.3.2.3. Các nhân tố cản trở .............................................................................54
2.3.3. Đánh giá của các cán bộ Ngân hàng ............................................................. 56
2.3.3.1. Các nhân tố thúc đẩy ..........................................................................56
4


2.3.3.2. Các nhân tố cản trở .............................................................................58
2.4. Đánh giá chung về thanh toán qua máy POS tại Ngân hàng Thƣơng mại .........60

2.4.1. Triển vọng phát triển ....................................................................................60
2.4.2. Khó khăn và nguyên nhân ............................................................................61
2.4.2.1. Khó khăn ............................................................................................ 61
2.4.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................61
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƢƠNG THỨC THANH
TOÁN QUA MÁY POS TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .......................................................... 63
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán qua máy POS của ......................... 63
3.2. Một số giải pháp phát triển phƣơng thức thanh toán qua máy POS của Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Huế .....................64
3.2.1. Nhóm giải pháp thông qua mức độ hiểu biết về phƣơng thức thanh toán qua
POS của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Huế.........................................................................................................64
3.2.2. Giải pháp về những yếu tố lo ngại rủi ro ......................................................65
3.2.3. Giải pháp thông qua yếu tố nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhân viên đơn vị chấp
nhận thẻ ...................................................................................................................66
3.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức về lợi ích ......................................................66
3.2.5. Giải pháp đối với đơn vị chấp nhận thẻ ........................................................ 66
3.2.6. Tăng cƣờng tính liên kết với các đơn vị khác ..............................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1.Kết luận ...................................................................................................................69
2. Kiến nghị ................................................................................................................70

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNVC

: Cán bộ công nhân viên chức


ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

KH

: Khách hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

PGD

: Phòng giao dịch

POS

: Poin of Sale

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TTKDTM

: Thanh toán không dùng tiền mặt

UNC


: Ủy nhiệm chi

UNT

: Ủy nhiệm thu

VCB

: Vietcombank

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2012-2014 ............................................31
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2012 -2014 .....................................................................................34
Bảng 2.3. Tình hình phát hành thẻ của Ngân hàng Vietcombank – Huế ......................35
Bảng 2.4. Tình hình thị phần số lƣợng máy POS của các Ngân hàng trên địa bàn thành
phố Huế tính đến 31/12/2014. .......................................................................................37
Bảng 2.5. Số lƣợng máy ATM và máy POS của Vietcombank Huế tính đến
31/12/2014 .....................................................................................................................38
Bảng 2.6. Mối quan hệ giữa nghề nghiệp và mức độ sử dụng phƣơng thức thanh toán
thông qua máy POS của Ngân hàng VCB_Huế ............................................................ 43
Bảng 2.7. Thống kê các nhân tố “thúc đẩy” phƣơng thức thanh toán qua máy POS ...........46
Bảng 2.8. Thống kê các nhân tố “cản trở” phƣơng thức thanh toán qua máy POS ......50
Bảng 2.9. Thống kê những nhân tố thúc đẩy lắp đặt POS đối với ĐVCNT .................53
Bảng 2.10. Thống kê các nhân tố cản trở lắp đặt máy POS đối với ĐVCNT ...............54
Bảng 2.11. Mức phí đối với từng loại thẻ thanh toán qua POS của Ngân hàng

VCB_Huế ......................................................................................................................55
Bảng 2.12. Thống kê các nhân tố thúc đẩy đối với Ngân hàng .....................................58
Bảng 2.13. Thống kê các nhân tố cản trở đối với Ngân hàng .......................................59

7


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1. 1. Quy trình thanh toán qua máy POS ............................................................ 16
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................28
Biểu đồ 1. 1. Số lƣợng ATM và POS ............................................................................21
Biểu đồ 1. 2. Số lƣợng thẻ Ngân hàng...........................................................................23
Biểu đồ 2. 1. Thống kê độ tuổi của khách hàng ............................................................ 39
Biểu đồ 2. 2. Thống kê nghề nghiệp của khách hàng ....................................................40
Biểu đồ 2. 3. Thống kê thu nhập của khách hàng ......................................................... 40
Biểu đồ 2. 4. Mức độ hiểu biết của khách hàng đến dịch vụ POS của Ngân hàng
VCB_Huế ......................................................................................................................41
Biểu đồ 2. 5. Phƣơng tiện biết đến phƣơng thức thanh toán qua máy POS ..................42
Biểu đồ 2. 6. Các tiện ích khi sử dụng thẻ thanh toán ...................................................43
Biểu đồ 2. 7. Mức chi trả cho mỗi lần thanh toán ......................................................... 44
Biểu đồ 2. 8. Ý kiến đóng góp nhằm xây dựng và phát triển phƣơng thức thanh toán
qua máy POS .................................................................................................................45
Biểu đồ 2. 9. Mức độ đồng ý của khách hàng đối với các nhân tố thúc đẩy. ................48

8


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu, nhận diện các nhân tố thúc đẩy cũng
nhƣ các nhân tố cản trở việc sử dụng phƣơng thức thanh toán qua máy POS trên cả ba
phƣơng diện khách hàng – ngƣời trực tiếp sử dụng dịch vụ, đơn vị chấp nhận thẻ và
Ngân hàng. Trên cơ sở phân tích đó đƣa ra các gợi ý nhằm phát huy tối đa tiềm năng
phát triển hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt nói chung và dịch vụ POS nói
riêng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện khảo sát 100 khách hàng, 31 đơn vị chấp nhận thẻ và
11 cán bộ nhân viên Ngân hàng và sử dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0
để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố đƣa ra là phù hợp với
ngƣời đƣợc phỏng vấn, đáp ứng đƣợc mối quan tâm của họ.
Đối với khía cạnh khách hàng, họ đã dần cảm nhận đƣợc lợi ích từ việc thanh
toán qua máy POS vì nó “có nhiều ƣu đãi hấp dẫn”, “các giao dịch chính xác, đơn
giản”, “giảm thiểu đƣợc rủi ro khi nắm giữ và chi tiêu tiền mặt” và nhận đƣợc “sự giới
thiệu rõ của các nhân viên”. Tuy nhiên “thói quen dùng tiền mặt” vẫn còn ăn sâu vào
tƣ tƣởng của khách hàng kèm theo “lo ngại về tính bảo mật thông tin cá nhân” là
những nhân tố cản trở lớn nhất.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ việc đƣợc lắp đặt miễn phí gần nhƣ là một yếu
tố tiên quyết hàng đầu khiến cho các đơn vị chấp nhận thẻ sẵn sàng lắp đặt.
Nhƣng các đơn vị còn “dè dặt” với mức phí mà Ngân hàng đƣa ra đối với mỗi
giao dịch khi thanh toán qua POS.
Đối với Ngân hàng đã nhận thấy phƣơng thức thanh toán qua POS là một thị
trƣờng tiềm năng và mới “tăng lợi nhuận thông qua thu phí”, “giảm bớt gánh nặng
công việc” là những nhân tố thúc đẩy nhƣng đồng thời “vấn đề về tội phạm”, “hiệu
quả thực sự của công tác Marketing” và “tính pháp lí còn chung chung” là những lo
ngại chính của Ngân hàng trong việc phát triển một dịch vụ mới lạ đối với ngƣời dân
trong thành phố Huế.

9



Trên cơ sở các yếu tố phân tích cụ thể, nhìn nhận đƣợc những vấn đề còn thiếu
sót trên cả ba phƣơng diện để đƣa ra giải pháp cụ thể, sát với từng đối tƣợng. Từ đó
Ngân hàng có thêm cách nhìn tổng quát làm nền tảng để tiến hành thực hiện mở rộng
hay thu hẹp dịch vụ thanh toán qua máy POS, tăng số lƣợng hay tăng chất lƣợng đối
với một thị trƣờng mới nhằm hạn chế tối đa rủi ro và phát triển một nền kinh tế không
dùng tiền mặt trong tƣơng lai gần.

10


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với những bƣớc phát triển vƣợt bậc cũng nhƣ khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, công nghệ Ngân hàng đã và đang đƣợc chú trọng đầu tƣ
khai thác theo chiều rộng gắn chặt với chiều sâu một cách hiệu quả để thích ứng với sự
phát triển đất nƣớc trong những năm gần đây. Không nằm ngoài xu thế đó hoạt động
thanh toán ở các Ngân hàng đang đƣợc tập trung cải tiến về cơ chế nghiệp vụ song
song với hiện đại hóa, đa dạng hóa công nghệ thanh toán nhằm mở rộng hoạt động và
nâng cao tính cạnh tranh mà đặc biệt là hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
(TTKDTM).
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hiện nay hoạt động TTKDTM có một vai trò hết
sức quan trọng đối với từng cá nhân, từng doanh nghiệp và đối với nền kinh tế, giúp
cho việc tập trung và phân phối vốn đƣợc nhanh chóng an toàn và hiệu quả, góp phần
tích cực vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc phát triển thanh toán qua hệ thống
Ngân hàng không chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng mà còn giúp nhà nƣớc quản lí vĩ mô nền kinh tế một cách hiệu quả, nhất là
trong quá trình hội nhập kinh tế. Theo thống kê mới nhất1, đến cuối tháng 6/2014, trên
cả nƣớc đã có trên 72 triệu thẻ thanh toán, gấp 3.600 lần năm 2002, lƣợng ATM và POS
(Poin of Sale) lên gần 165.000 chiếc. Doanh số thanh toán thẻ nội địa năm 2013 cũng
lần đầu tiên vƣợt một triệu tỷ đồng. Đây là những kết quả quan trọng đánh dấu bƣớc

phát triển trong TTKDTM tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, tại địa bàn thành phố Huế
những biến chuyển trong hoạt động TTKDTM còn khiêm tốn, dƣờng nhƣ vẫn chƣa theo
kịp xu hƣớng chung. Các phƣơng thức TTKDTM vẫn còn xa lạ đối với phần lớn ngƣời
dân đặc biệt là thanh toán qua máy POS. Đã có không ít đề tài nghiên cứu xoay quanh
vấn đề này nhƣng mỗi nghiên cứu lại đi theo một cách tiếp cận khác nhau. Hơn nữa, các
nghiên cứu đó chƣa đi sâu vào phƣơng thức thanh toán qua máy POS và chƣa có một
nghiên cứu nào về máy POS đƣợc thực hiện tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1

Nguồn: />
1


Xuất phát từ thực tiễn trên, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế, tôi nhận thấy rằng cần nghiên cứu
một cách cụ thể và khoa học về thực trạng phát triển phƣơng thức thanh toán qua máy
POS. Vì thế tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu thực trạng phát
triển phƣơng thức thanh toán qua máy POS của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Huế”

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá thực trạng thanh toán qua máy POS, xác định các nguyên
nhân hạn chế sự phát triển của phƣơng thức thanh toán này, từ đó đƣa ra các giải pháp
tháo gỡ và thúc đẩy phát triển thanh toán phƣơng thức thanh toán này tại Ngân hàng
Vietcombank Huế nói riêng và thành phố Huế nói chung.
 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng của việc sử dụng phƣơng thức thanh toán qua máy POS
tại Ngân hàng.
- Xác định các yếu tố cản trở, các yếu tố thúc đẩy của việc sử dụng phƣơng

thức thanh toán qua POS trên cả 3 phƣơng diện khách hàng, chủ các đơn vị chấp nhận
lắp đặt máy POS và cán bộ Ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp gợi ý cho việc phát triển phƣơng thức thanh toán qua
máy POS tại Ngân hàng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động thanh toán qua máy POS của Ngân hàng Vietcombank - Chi
nhánh Huế qua đánh giá của khách hàng và chủ các đơn vị chấp nhận lắp đặt máy POS,
đồng thời các nhận định của cán bộ chuyên viên phòng Thanh toán thẻ
 Phạm vi nghiên cứu
Toàn bộ hệ thống POS của Ngân hàng Vietcombank trên địa bàn thành phố Huế
Sử dụng nguồn thông tin cập nhật đến 31/12/2014.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin qua bảng hỏi mẫu điều tra là 100 khách
hàng có sử dụng thẻ thanh toán của Ngân hàng Vietcombank, 31 đơn vị chấp nhận lắp đặt
máy POS của Ngân hàng Vietcombank và 100% cán bộ, nhân viên trực tiếp làm việc ở
phòng Thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Huế. Đối tƣợng phỏng
vấn đƣợc xác định theo phƣơng pháp ngẫu nhiên thuận tiện.
 Phƣơng pháp thống kê nhằm tập hợp các số liệu về hoạt động TTKDTM cụ
thể là số lƣợng máy POS, ATM và tiến hành đánh giá thực trạng chung.
 Phƣơng pháp thống kê mô tả cụ thể các nhân tố “thúc đẩy” và “cản trở” nhằm
đƣa ra cách nhìn tổng quan về thực trạng TTKDTM nói chung và hoạt động thanh toán
qua máy POS nói riêng.
 Phƣơng pháp lịch sử nhằm so sánh đối chiếu các thông tin trong quá khứ để
tìm hiểu nguyên nhân và có các số liệu kết luận phù hợp.


5. Tóm tắt bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chương 2: Phân tích thực trạng thanh toán qua máy POS của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
Chương 3: Một số giải pháp phát triển phương thức thanh toán qua máy POS
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
1.1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt
Từ trƣớc tới nay hoạt động TTKDTM đã trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
đều đánh dấu một bƣớc phát triển cho nền kinh tế.
Hoạt động TTKDTM đƣợc đánh dấu mốc rõ rệt qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 - Trƣớc thời kì đất nƣớc đổi mới: Ngày 6/5/1951, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã kí sắc lệnh thành lập Ngân hàng quốc gia Việt Nam. Trong giai đoạn này nền
kinh tế nƣớc ta đang vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp do vật
TTKDTM không phát huy đƣợc vai trò của nó. Thời kì kỹ thuật thanh toán còn lạc hậu
chủ yếu làm bằng thủ công rƣờm rà gây ra nhiều sai sót, thanh toán không kịp thời,
thanh toán chủ yếu là phục vụ các cơ quan đoàn thể, xí nghiệp quốc doanh… Vì vận
hành trong cơ chế báo cáo cho nên họ không quan tâm đến chất lƣợng phục vụ, vốn bị
ứ đọng dẫn đến vốn bị cửa quyền trong giao dịch, không phát huy đƣợc chức năng của

Ngân hàng là quay vòng vốn nhanh chóng thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Giai đoạn 2 - Từ thời kì đổi mới đến nay: Trƣớc tình hình đã có nhiều đổi mới
của đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều giải pháp nhằm giải quyết tình trạng
trên là chuyển từ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lí của nhà nƣớc. Kể từ khi ra đời
hai pháp lệnh Ngân hàng ngày 23 tháng 5 năm 1990 và đặc biệt là sự ra đời của thể lệ
TTKDTM ở nƣớc ta đã có sự thay đổi đáng kể để phù hợp với cơ chế thanh toán.
- Hình thành các hệ thống thanh toán của các Ngân hàng thƣơng mại quốc
doanh, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần, Ngân hàng Nhà nƣớc, thủ tục thanh toán đơn
giản hơn, đảm bảo an toàn…
- Phát triển nhiều công cụ thanh toán phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay
và giảm bớt nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt.
- Từng bƣớc nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên Ngân hàng, đáp ứng đƣợc
yêu cầu tiếp cận các phƣơng tiện thanh toán hiện đại trên thế giới.
4


- Từng bƣớc xóa bỏ tập quán thích tiêu tiền mặt trong đại bộ phận dân chúng
đồng thời tạo thói quen sử dụng các công cụ TTKDTM.
Công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam đòi hỏi ngành Ngân hàng phải có những
nỗ lực vƣợt bậc, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán để dần hòa chung vào mạng lƣới
thanh toán quốc tế, rút ngắn đƣợc khoảng cách về trình độ nghiệp vụ thanh toán so với
các Ngân hàng hiện đại, đào tạo các chuyên gia kĩ sƣ giỏi về thanh toán bằng công
nghệ là điều tất yếu phải làm song song với việc khai thác các ƣu thế về hình thức
thanh toán đang đƣợc áp dụng và đƣa ra các hình thức thanh toán mới nhằm mở rộng
phạm vi và tăng khối lƣợng thanh toán qua Ngân hàng.
Đã có không ít khái niệm về TTKDTM đƣợc đƣa ra, nó phù hợp với từng thời
điểm, thời kì khác nhau. Vậy TTKDTM là gì?
TTKDTM qua Ngân hàng2 là sự vận động của tiền tệ qua chức năng phƣơng tiện
thanh toán, đƣợc thực hiện qua bút toán ghi sổ bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản

này sang tài khoản khác hoặc bằng bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của
Ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1.2. Đặc điểm của TTKDTM
Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của vật tƣ hàng hóa cả về thời
gian và không gian, thông thƣờng sự vận động của tiền tệ trong thanh toán và sự vận
động của vật tƣ, hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau đây là đặc điểm lớn nhất,
nổi bật nhất trong TTKDTM. Việc giao hàng đƣợc tiến hành ở nơi này, trong thời gian
này, nhƣng việc thanh toán đƣợc thực hiện ở nơi khác, trong một thời gian khác, sự
tách rời tiền và hàng là điều không thể tránh khỏi. Điều đó chỉ cho ta thấy một phƣơng
án thanh toán - mà ở đó phƣơng án đó phải đƣợc chấp nhận sự tách rời, nhƣng không
thể vì sự tách rời đó mà gây ra sự chậm trễ, gian lận trong việc thanh toán, phải hạn
chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể xảy ra trong thanh toán.
Trong TTKDTM, vật môi giới (tiền mặt) không xuất hiện nhƣ trong thanh toán
bằng tiền mặt, mà nó chỉ xuất hiện dƣới hình thức kế toán tiền ghi sổ, nó đƣợc ghi
chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán (gọi là tiền chuyển khoản). Đây là đặc điểm
2

Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, trang
194.

5


riêng của TTKDTM, với đặc điểm này thì mỗi bên tham gia thanh toán (chủ yếu là
ngƣời mua) buộc phải mở tài khoản tại Ngân hàng và phải có tiền trên tài khoản đó bởi
vì nếu không nhƣ vậy thì việc thanh toán sẽ không thực hiện đƣợc.
Trong TTKDTM, vai trò của Ngân hàng rất to lớn - vai trò ngƣời tổ chức thực
hiện các khoản thanh toán. Ngân hàng đƣợc xem nhƣ ngƣời thứ ba không thể thiếu
đƣợc trong thanh toán chuyển khoản. Bởi vì chỉ có Ngân hàng mới quản lí tài khoản
tiền gửi của các đơn vị thì mới đƣợc phép trích chuyển tiền trên tài khoản của các đơn

vị cá nhân. Với nghiệp vụ này, Ngân hàng trở thành một phòng thanh toán cho xã hội,
TTKDTM đƣợc tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy đƣợc tác dụng tích cực của nó.
1.1.1.3. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế thị trường
 TTKDTM thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển hàng hóa, đẩy nhanh quá trình sản
xuất và tác động đến trực tiếp toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó đƣợc coi là khâu đầu
tiên và cũng là khâu cuối cùng của chu kì sản xuất và liên quan đến toàn bộ lĩnh vực
lƣu thông hàng hóa tiền tệ của cá nhân, tổ chức trong xã hội. Do vậy, nếu tổ chức rút
ngắn thời gian công tác thanh toán nhanh chóng an toàn và chính xác sẽ tạo điều kiện,
rút ngắn chu kì sản xuất, tăng tốc độ chu chuyển hàng vốn và góp phần thúc đẩy phát
triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
 TTKDTM tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của Ngân hàng, thúc đẩy
quá trình cho vay, TTKDTM không những làm giảm đƣợc chi phí in ấn, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt mà còn bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng thƣơng mại thông qua hoạt
động mở tài khoản thanh toán của tổ chức kinh tế và cá nhân. Nhờ có nguồn vốn tiền
gửi không kì hạn, Ngân hàng thƣơng mại có cơ hội để tăng lợi nhuận cho mình bằng
cách cấp tín dụng cho nền kinh tế.
 TTKDTM góp phần mở rộng đối tƣợng thanh toán, tăng doanh số thanh toán,

TTKDTM tạo điều kiện thanh toán hàng hóa, dịch vụ một cách an toàn có hiệu quả,
chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian.

6


1.1.1.4. Các hình thức thanh toán tiền không dùng tiền mặt3
1.1.1.4.1. Thanh toán bằng Séc
a. Khái niệm
Thanh toán bằng Séc là lệnh trả tiền của ngƣời phát hành Séc trả cho ngƣời thụ
hƣởng. Trong thời hạn hiệu lực thanh toán của tờ Séc, ngƣời phát hành Séc có nghĩa
vụ thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng và phải thanh toán ngay khi ngƣời thụ hƣởng nộp

Séc vào Ngân hàng. Séc đƣợc áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức.
Các chủ thể tham gia thanh toán Séc bao gồm:
 Người kí phát (người phát hành): Là ngƣời lập và kí tên trên Séc để ra lệnh
cho ngƣời thực hiện thanh toán thay mặt mình trả số tiền ghi trên Séc
 Người được trả tiền: Là ngƣời mà ngƣời kí phát chỉ định có quyền hƣởng hoặc
chuyển nhƣợng đối với số tiền ghi trên tờ Séc
 Người thụ hưởng: Là ngƣời cầm tờ Séc mà tờ Séc đó:
Có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền hoặc không ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền hoặc ghi
cụm từ “Trả cho người cầm Séc” hoặc đã đƣợc chuyển nhƣợng bằng kí hậu cho mình
thông qua dãy chữ kí chuyển nhƣợng liên tục.
 Người thực hiện thanh toán : Là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi
ngƣời kí phát đƣợc sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản tiền để kí phát Séc
theo thỏa thuận giữa ngƣời kí phát với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đó.
 Người thu hộ: Là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán làm dịch vụ thu hộ Séc.
 Thời hạn xuất trình: Là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành đến hết ngày
mà tờ Séc đƣợc xuất trình để thanh toán.
b. Phân loại Séc
 Séc bảo chi: Là loại Séc đƣợc Ngân hàng xác nhận có đủ tiền bảo chứng và đảm
bảo chi trả tờ Séc khi xuất trình cho Ngân hàng.
 Séc chuyển khoản: Là loại Séc mà ngƣời kí phát Séc ra lệnh cho Ngân hàng trích
tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một ngƣời khác
trong hoặc khác Ngân hàng. Séc chuyển khoản không thể chuyển nhƣợng đƣợc và
không thể lĩnh tiền mặt đƣợc.
3

Nguồn: Nguyễn Thị Mỹ Xuyến (2012), Luận văn thạc sĩ Kinh tế Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Tây Ninh, trang 6 – 12.

7



 Séc rút tiền mặt: Là loại Séc mà Ngân hàng thanh toán sẽ trả tiền mặt và ngƣời
phát hành Séc phải chịu rủi ro khi bị mất Séc hoặc bị đánh cắp. Ngƣời cầm Séc không
cần sự ủy quyền cũng lĩnh đƣợc tiền.
 Séc du lịch: Séc du lịch là loại Séc do Ngân hàng phát hành và đƣợc trả tiền tại
bất cứ chi nhánh hay đại lí của Ngân hàng đó. Ngân hàng phát Séc đồng thời cũng là
Ngân hàng trả tiền. Ngƣời hƣởng lợi là khách du lịch có tiền tại Ngân hàng phát hành
Séc. Trên Séc du lịch phải có chữ kí của ngƣời hƣởng lợi. Khi đƣợc chỉ định, ngƣời
hƣởng lợi phải có chữ kí tại chỗ để Ngân hàng kiểm tra, nếu đúng, Ngân hàng mới trả
tiền. Thời gian của Séc du lịch có hiệu lực do Ngân hàng phát hành Séc và ngƣời
hƣởng lợi thỏa thuận, có thể có hạn hoặc có thể vô hạn. Trên Séc du lịch có ghi rõ khu
vực các Ngân hàng trả tiền, ngoài khu vực đó, Séc không có giá trị lĩnh tiền.
1.1.1.4.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC) hoặc lệnh chi
UNC là lệnh chi tiền của chủ tài khoản đƣợc lập theo mẫu in sẵn của Ngân hàng
yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình (nơi mình rút tài khoản tiền gửi) trích tài khoản của
mình để trả cho ngời thụ hƣởng.
UNC đƣợc dùng để thanh toán các khoản trả tiền hàng hóa, dịch vụ, đƣợc chuyển
tiền cùng hệ thống và khác hệ thống và khác hệ thống Ngân hàng.
Lệnh chi hoặc UNC bao gồm các yếu tố sau:
 Chữ lệnh chi hoặc UNC, số seri.
 Họ tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản ngƣời trả tiền.
 Tên địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ ngƣời trả tiền.
 Họ tên địa chỉ, số tài khoản ngƣời thụ hƣởng.
 Tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ ngƣời thụ hƣởng.
 Số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
 Nơi, ngày, tháng, năm lập lệnh chi hoặc UNC.
 Chữ kí của chủ tài khoản hoặc ngƣời đƣợc chủ tài khoản ủy quyền.
Các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái
pháp luật.
 Quy định: Đối với khách hàng

Ngƣời trả tiền phải có tài khoản tại Ngân hàng.
8


Các chủ tài khoản bên trả tiền bắt buộc phải có đủ số dƣ trên tài khoản.
Khi có nhu cầu chi trả, khách hàng đến Ngân hàng phục vụ mình lập UNC theo
quy định.
Nếu khách hàng có chữ kí hợp đồng sử dụng các phƣơng thức giao dịch thông
qua Internet hoặc điện thoại thì khách hàng có thể tự chuyển tại nhà mà không cần đến
Ngân hàng.
 Quy định đối với Ngân hàng:
Ngân hàng tiếp nhận và kiểm tra tất cả các yếu tố trên UNC, số dƣ tài khoản của bên
trả tiền. Ngân hàng tiếp nhận và thực hiện ngay trong ngày làm việc nếu UNC hợp lệ.
Điều kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện lệnh chi hoặc UNC do tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán thỏa thuận với ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán.
Ưu điểm: Giảm chi phí in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt, Ngân hàng
Séc huy động thêm vốn để đầu tƣ cho nền kinh tế, thanh toán nhanh thủ tục đơn giản.
Nhược điểm: Quyền lợi ngƣời bán bị ảnh hƣởng do việc chi trả tùy thuộc vào
thiện chí bên mua, ngƣời bán bị chiếm dụng vốn và khả năng kiểm soát của Ngân hàng
bị hạn chế.
1.1.1.4.3. Thanh toán Ủy nhiệm thu (UNT) hay nhờ thu
UNT: Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do bên thụ hƣởng lập và gửi vào Ngân hàng
phục vụ mình nhờ thu hộ tiền theo số lƣợng hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng.
UNT đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc thanh toán các hóa đơn định kì cho ngƣời cung
ứng dịch vụ công cộng nhƣ điện nƣớc, điện thoại… bởi nó thƣờng đƣợc dùng cho các
giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ nên các UNT chiếm tỉ lệ không đáng kể trong tổng
các giao dịch TTKDTM.
UNT đƣợc áp dụng thanh toán giữa khách hàng mở tài khoản trong cùng một
chi nhánh hoặc các chi nhánh Ngân hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ thống. KH mua
và bán phải thống nhất thỏa thuận dùng hình thức UNT đối với những điều kiện đã ghi

trong hợp đồng kinh tế, đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng phục
vụ ngƣời thụ hƣởng biết làm căn cứ để thực hiện các UNT. Sau khi giao hàng hoặc
hoàn tất dịch vụ cung ứng, bên thụ hƣởng lập giấy UNT theo mẫu của Ngân hàng, kèm
theo hóa đơn gửi tới Ngân hàng phục vụ mình hoặc gửi trực tiếp đến Ngân hàng phục
9


vụ bên trả tiền yêu cầu thu hộ. Khi nhận giấy UNT trong vòng một ngày làm việc,
Ngân hàng bên trả tiền trích tài khoản của KH mình trả ngay cho bên thụ hƣởng để
hoàn tất việc thanh toán.
Nhờ thu hoặc UNT bao gồm các yếu tố sau đây:
 Chữ nhờ thu hoặc UNT, số seri.
 Họ tên, địa chỉ số hiệu tài khoản ngƣời nhờ thu.
 Tên địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ngƣời trả tiền.
 Số hợp đồng (hoặc đơn hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lƣợng
chứng từ kèm theo.
 Số tiền nhờ thu bằng chữ và bằng số.
 Nơi, ngày, tháng, năm lập chứng từ nhờ thu hoặc UNT.
 Nơi, ngày, tháng, năm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục bên trả tiền
thanh toán.
 Ngày, tháng, năm, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ bên nhờ thu
nhận đƣợc khoản thanh toán.
1.1.1.4.4. Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận.
a. Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: Thẻ nội địa và
thẻ quốc tế.
- Thẻ nội địa: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao
dịch trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ quốc tế: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để

giao dịch trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc ngoài phát
hành và giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Việt Nam.
b. Phân loại thẻ theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ bao gồm:
thẻ ghi nợ và thẻ trả trƣớc
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kì hạn.
10


- Thẻ tín dụng (Credit Card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.
c. Các chủ thể trong thanh toán thẻ
- Tổ chức phát hành thẻ: Là Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, tổ chức tín
dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng đƣợc phép phát hành thẻ.
- Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức đƣợc tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để
sử dụng bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ: Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hàng hóa
và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nộp, rút tiền mặt bằng thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ: Là Ngân hàng tổ chức khác không phải là Ngân hàng
đƣợc phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ.
1.1.1.5. Các nhân tố tác động tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt4
1.1.1.5.1. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô
Ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế nên rất nhạy cảm với các yếu tố từ môi
trƣờng kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự sụp đổ của
nhiều Ngân hàng và ảnh hƣởng thƣờng mang tính hệ thống. Khi môi trƣờng kinh tế vĩ
mô không ổn định, một mặt tác động trực tiếp tới TTKDTM, mặt khác ảnh hƣởng tới
hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng từ đó lại tác động gián tiếp tới TTKDTM.
Một nền kinh tế phát triển ổn định sẽ là môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển
của TTKDTM. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa đƣợc sản xuất ra và tiêu thụ với

khối lƣợng lớn mọi ngƣời sẽ có khuynh hƣớng ƣa chuộng việc sử dụng Ngân hàng nhƣ
là một ngƣời trung gian thanh toán bởi vì Ngân hàng cung cấp các tiện ích cho phép
các khách hàng tham gia thanh toán có thể giảm đƣợc các chi phí vận chuyển, bảo
quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời làm cho
quá trình thanh toán đƣợc nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.
1.1.1.5.2. Môi trƣờng pháp lý
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế đƣợc sự quan tâm và chỉ đạo sát sao từ Chính phủ nên
4

Theo Đinh Tuấn Kiên (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh toán không dùng tiền mặt của các
Ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính số 9.

11


ảnh hƣởng trực tiếp của pháp luật. Trong điều kiện hiện nay ngành Ngân hàng đã có
các luật riêng nhƣ luật Ngân hàng Nhà nƣớc, luật tổ chức tín dụng… do đó đã tạo hành
lang pháp lý cơ bản cho hệ thống Ngân hàng hoạt động và phát triển.
Hiện nay mọi hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng đều bị chi phối của
pháp luật, một sự thay đổi nhỏ của pháp luật sẽ tạo cơ hội và thách thức mới cho các
Ngân hàng. TTKDTM là một trong những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng nên cũng
phải chịu ảnh hƣởng lớn của pháp luật. Trong một nền kinh tế phát triển, mọi giao dịch
thanh toán của các tổ chức kinh tế và dân cƣ đều đƣợc thực hiện qua Ngân hàng, khi
đó mọi trục trặc sẽ ảnh hƣởng tới toàn hệ thống. Do đó một sự thay về pháp luật sẽ làm
cho Ngân hàng phải có thời gian để thích ứng và chi phí để thích ứng nhiều khi rất lớn,
nếu không giải quyết tốt Ngân hàng dễ mất uy tín với KH, hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng cũng bị ảnh hƣởng và kém hiệu quả.
Trong điều kiện tình hình chính trị, pháp luật ổn định các tổ chức kinh tế và dân
cƣ có điều kiện phát triển kinh tế do đó tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng và tỷ trọng

thanh toán qua Ngân hàng tăng lên tạo điều kiện cho Ngân hàng thu hút đƣợc lƣợng
tiền mặt ngoài xã hội. Từ đó, Ngân hàng có thêm một nguồn vốn để đầu tƣ vào các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của
Ngân hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách quan.
1.1.1.5.3. Khoa học công nghệ.
Công nghệ Ngân hàng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng lớn tới hoạt động kinh
doanh nói chung và TTKDTM nói riêng của các Ngân hàng hiện nay. Công nghệ Ngân
hàng tiên tiến sẽ góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn xã hội, thu hút
đƣợc nhiều hơn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ phục vụ cho việc đầu tƣ phát triển kinh tế,
để đất nƣớc tiến nhanh trên con đƣờng công nghiệp hoá hiện đại hoá .
Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ tin học và tự động hóa vào thanh toán
sẽ đáp ứng đƣợc yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm đƣợc chi phí
trong thanh toán. Các hoạt động huy động, chi trả tiền gửi cho khách hàng và thanh
toán có thể đƣợc thực hiện trên các máy vi tính, vừa chính xác, an toàn lại vừa
nhanh chóng, tiện lợi. Các Ngân hàng cũng có thể mở rộng các dịch vụ của mình
qua các mạng máy vi tính, đây là một cách tiếp cận, quảng bá và cung cấp các dịch
12


vụ Ngân hàng tới hàng triệu ngƣời với chi phí rất thấp. Để mở rộng TTKDTM, các
Ngân hàng có thể đƣa vào sử dụng hệ thống máy rút tiền tự động, tham gia hệ
thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng…
Công nghệ hiện đại cho phép các Ngân hàng vƣơn xa hơn ngoài trụ sở Ngân
hàng, liên kết với nhau để cùng sử dụng mạng công nghệ,… Điều này tạo cơ hội cho
các Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ảnh hƣởng lẫn nhau nhiều hơn
trong TTKDTM và cả trong những mặt hoạt động khác của Ngân hàng.
Theo xu thế phát triển hiện nay, các thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất luôn
đƣợc ƣu tiên ứng dụng vào lĩnh vực Ngân hàng để sáng chế và đƣa vào sử dụng các
phƣơng tiện thanh toán hiện đại nhất, vừa đảm bảo thanh toán tức thì, vừa đảm bảo
chính xác, an toàn và bí mật.

Hiện nay, công nghệ Ngân hàng đang đƣợc xem là một thứ vũ khí cực mạnh
trong cạnh tranh. Với chức năng trung gian thanh toán của mình các Ngân hàng luôn
coi trọng cải tiến đổi mới công nghệ để hoàn thiện hệ thống thanh toán của mình, bởi
vì ai cũng ý thức đƣợc rằng, trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay, công nghệ
lạc hậu sẽ dẫn tới chỗ diệt vong.
1.1.1.5.4. Yếu tố con ngƣời
Các Ngân hàng với xu hƣớng ứng dụng khoa học kỹ thuật cao vào lĩnh vực hoạt
động của mình thì yếu tố con ngƣời không mất đi vai trò của mình mà ngƣợc lại ngày
càng đóng vai trò quan trọng hơn. Công nghệ cao cho phép giảm số lƣợng cán bộ hoạt
động trong hệ thống Ngân hàng, nhƣng đòi hỏi rất cao về trình độ nghiệp vụ và kỹ năng
công tác của mỗi cán bộ. Bởi vì, một công nghệ có hiện đại nhất cũng không thể thay thế
con ngƣời trong tất cả các hoạt động, đặc biệt là trong những vấn đề cần tới tƣ duy sáng
tạo của con ngƣời mà không máy móc nào có đƣợc. Ứng dụng công nghệ cao thì các vấn
đề nảy sinh trong quá trình hoạt động càng phức tạp và hậu quả của những sai sót càng
lớn đòi hỏi phải có sự can thiệp một cách sáng tạo và linh hoạt của con ngƣời. Sự kết hợp
tốt giữa con ngƣời và máy móc là điều kiện tiên quyết để một Ngân hàng hoạt động mạnh
và có hiệu quả. Yếu tố con ngƣời là điều kiện để các máy móc phát huy hết hiệu quả
hoạt động của mình.

13


TTKDTM là một mặt hoạt động của Ngân hàng trong đó ứng dụng các công
nghệ cao nhất trong các công nghệ Ngân hàng do đó yếu tố con ngƣời tỏ ra vô cùng
quan trọng.
1.1.1.5.5. Hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng
Hoạt động kinh doanh của các NHTM trong những năm gần đây thƣờng xuyên
đổi mới nhằm thích ứng với những điều kiện kinh tế năng động và sự điều chỉnh của
pháp luật. Xét về mặt hình thức, tuy vẫn là các nghiệp vụ cơ bản nhƣ: nhận tiền gửi,
cho vay, chi trả hộ nhƣng các Ngân hàng đã mở rộng cả quy mô, phƣơng thức hoạt

động, đặc biệt là công nghệ. Cho nên các NHTM ngày càng khẳng định đƣợc vị thế
của mình đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc.
NHTM có ba chức năng trung gian tài chính, trung gian thanh toán và chức năng
tạo tiền những chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ và tƣơng hỗ với nhau. Khi
NHTM là trung gian tài chính thì NHTM sẽ huy động vốn bằng nhiều cách thức khác
nhau, có thể huy động từ các tổ chức kinh tế, huy động vốn từ dân cƣ qua hình thức
tiết kiệm, kỳ phiếu, hay qua phát hành trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau. Qua đó
Ngân hàng sẽ tập trung một lƣợng vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế khác nhau và
khi họ chƣa có nhu cầu sử dụng hoặc chƣa đến thời hạn thanh toán thì Ngân hàng sẽ sử
dụng chúng để cho vay đối với những ngƣời có nhu cầu vay vốn. Khi các bên có nhu
cầu thanh toán, chi trả Ngân hàng sẽ đứng ra làm trung gian thanh toán. Nhƣ vậy, giữa
các chức năng của NHTM có mối liên hệ mật thiết với nhau. Khi vai trò trung gian
thanh toán làm tốt, khách hàng sẽ tin tƣởng Ngân hàng và gửi tiền vào Ngân hàng
ngày càng nhiều nhờ thanh toán hộ làm cho vốn Ngân hàng huy động đƣợc lại tăng
lên, Ngân hàng có thêm vốn để đáp ứng nhu cầu đi vay và chức năng trung gian tài
chính của Ngân hàng lại càng đƣợc phát huy. Với chức năng trung gian thanh toán và
trung gian tài chính trong nền kinh tế quốc dân hệ thống các NHTM đã tăng khối
lƣợng tiền tệ lên gấp bội thông qua cơ chế thanh toán chuyển khoản. Điều này đã làm
cho các chức năng của NHTM ngày càng liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của
mỗi chức năng sẽ thúc đẩy các chức năng khác phát triển theo. Do đó, hoạt động kinh
doanh chung của Ngân hàng sẽ ảnh hƣởng lớn tới TTKDTM của Ngân hàng.

14


1.1.1.5.6. Yếu tố tâm lý
Tâm lý cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới TTKDTM. Con ngƣời là
những sinh vật có ý thức. Hoạt động ý thức diễn ra trong bộ não ngƣời, một dạng tổ
chức đặc biệt của vật chất. Tâm lý là toàn bộ nói chung sự phản ánh của hiện thực
khách quan vào ý thức con ngƣời, bao gồm nhận thức, tình cảm, ý chí... biểu hiện

trong hoạt động và cử chỉ của mỗi ngƣời. Tâm lý cũng chính là nguyện vọng, ý thích,
thị hiếu... của mỗi ngƣời. Tâm lý hình thành nên thói quen, tập quán... Nhƣ vậy, mỗi
hành vi ứng xử của con ngƣời, trong đó có việc thanh toán, đều chịu tác động của yếu
tố tâm lý.
Tâm lý lại chịu tác động rất lớn từ môi trƣờng con ngƣời sống và làm việc:
- Trong một nền sản xuất nhỏ, lạc hậu con ngƣời của nó có xu hƣớng thích tiền
mặt, do đó TTKDTM là không phổ biến, từ đó hạn chế tới TTKDTM của các Ngân
hàng. Ngƣợc lại, trong một nền sản xuất lớn, hiện đại, nhận thức đƣợc lợi ích và tầm
quan trọng của việc thanh toán bằng không dùng tiền mặt, do đó TTKDTM ở trong
trƣờng hợp này rất phát triển.
- Một nền kinh tế ngầm sôi động sẽ khuyến khích con ngƣời sử dụng tiền mặt
nhiều hơn trong thanh toán vì lý do bí mật và an toàn cá nhân.
- Thuế đánh quá cao sẽ dẫn tới con ngƣời có hành vi trốn thuế, từ đó sinh ra tâm
lý thích tiền mặt.
- Trình độ dân trí thấp sẽ sinh ra tâm lý “ngại“ khi sử dụng các phƣơng tiện hiện
đại có độ phức tạp cao, do đó TTKDTM không phát triển.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động thanh toán qua máy POS
1.1.2.1. Khái niệm thanh toán qua POS
Máy POS là các máy chấp nhận thanh toán thẻ.
Dịch vụ POS5 là phƣơng thức TTKDTM mà Ngân hàng cung cấp cho các chủ thẻ
để thực hiện chi tiêu và mua bán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
1.1.2.2. Quy trình thanh toán và quản lí thanh toán qua POS
Quy trình giao dịch bằng thẻ phải trải qua các bƣớc sau:

5

Nguồn: />
15



×