Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.31 KB, 75 trang )

cK

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HUẾ

Tr


ườ

Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ KIỀU NHI
Lớp: K44B TCNH
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG VĂN LIÊM

Khóa học 2010-2014


uế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố
gắng và nỗ lực của bản thân cùng với những
kiến thức đã tích lũy được, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến quý thầy cô giáo đã truyền đạt kiến
thức, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
tại trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt tôi
xin gửi lời cảm ơn tới Thầy giáo TS.Hoàng Văn
Liêm đã trực tiếp hướng dẫn và luôn giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa
luận này.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán
bộ công nhân viên Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn
tới gia đình cùng toàn thể bạn bè đã động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập
và thực tập để hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và
sâu sắc đến tất cả mọi người!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Kiều Nhi



ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H


Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................i

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU...............................................................................i


tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... iii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

in

3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4

họ

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................4

Đ

ại

1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng nội bộ ..............................................................4
1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................ 4
1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng nội bộ ........................................................ 5

ng

1.1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................................... 9

ườ

1.1.4. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ........................................................... 9

Tr

1.1.5. Phương pháp xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số ............................ 9
1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ ....................................................... 10
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp ........................................................................................ 11

1.2. Một số kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệptrên
thị trường tài chính của Mỹ ......................................................................................11

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH


Khoá luận tốt nghiệp
1.2.1. Mô hình XHTD doanh nghiệp của Moody's ........................................... 11

1.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Standard&Poor’s ............ 13
1.2.3. Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch ............................. 14

uế

1.2.4. Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman .............. 15

tế
H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XHTD NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
HUẾ...................................................................................................................................22
2.1. Tổng quan vềNHTMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.........................................22

h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Quân đội ...................... 22

in

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........... 24

cK

2.2. Chính sách tín dụng của NHTMCP Quân đội – CN Huế ..................................33
2.3. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng của NHTMCP Quân đội – CN Huế...............33
2.4. Sử dụng kết quả tính điểm XHTD của NHTMCP Quân đội – CN Huế............34

họ


2.5. Mô hình tính điểm XHTD khách hàng doanh nghiệp của NHTMCP Quân đội
CN Huế .....................................................................................................................34

Đ
ại

2.5.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống XHTD nội bộ của NHTMCP Quân đội ........ 34
2.5.2. Quy trình chấm điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của NHTMCP
Quân đội - CN Huế ........................................................................................ 34

ng

2.6. Ứng dụng kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng trong việc ra quyết định
cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay .................................................................43

ườ

2.7. Đánh giá hệ thống chỉ tiêu XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại
NHTMCP Quân đội - CN Huế .................................................................................45

Tr

2.7.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 45
2.7.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................... 49
2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................... 52

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XHTD NỘI BỘ KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH HUẾ.....................................................................................................................54

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH


Khoá luận tốt nghiệp

3.1.

Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp của

NHTMCP Quân đội – Chi nhánh Huế......................................................................54
Biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện mô hình XHTD nội bộ KHDN của

uế

3.2.

NHTMCP Quân đội –Chi nhánh Huế.......................................................................54

tế
H

3.2.1. Về chấm điểm quy mô ........................................................................... 54
3.2.2. Về chấm điểm tài chính và phi tài chính ................................................ 55
3.2.3. Các biện pháp hỗ trợ khác .................................................................... 55

h

3.3. Những kiến nghị với các đơn vị hữu quan.........................................................56

in


3.3.1. Đối với Bộ Tài Chính............................................................................ 56

cK

3.3.2. Đối với Tổng cục thống kê .................................................................... 56
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................................... 57
PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................................58

họ

1.Kết quả đạt được ....................................................................................................58
2.Hạn chế ..................................................................................................................58

Đ
ại

3.Hướng phát triển đề tài ..........................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ

ng

PHỤ LỤC

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH



Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội


XHTD

Xếp hạng tín dụng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CN

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH


i


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

uế

Bảng 1.1: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo hạng mức tín nhiệm ................12
Bảng 1.1 (tiếp): Phân phối 11 tỷ số tài chính của Moody’s theo hạng mức tín nhiệm .13

tế
H

Bảng 1.2: Sự tương đồng giữa chỉ số Z’’ với hệ số S&P và Moody’s ..........................18
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHTMCP Quân đội CN Huế giai đoạn 2011- 2013 28

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Quân đội – CN Huế giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................................31

h

Bảng 2.3: Các chỉ tiêu tài chính và ý nghĩa các chỉ tiêu trong hệ thống XHTD NHTMCP

in

Quân đội – CN Huế .........................................................................................................36

cK


Bảng 2.4: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của
NHTMCP Quân đội - CN Huế ........................................................................................40
Bảng 2.5: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD

họ

KHDN của NHTMCP Quân đội - CN Huế ....................................................................40
Bảng 2.6 : Hệ thống ký hiệu XHTD KHDN của NHTMCP Quân đội – CN Huế ........41

Đ
ại

Bảng 2.7 : Quyết định cấp tín dụng đối với từng hạng khách hàng vay của NHTMCP

Tr

ườ

ng

Quân đội – CN Huế .........................................................................................................43

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

ii


Khoá luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại NHTMCP Quân đội - CN Huế .......................................25

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

iii



Khoá luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay, việc triển khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ là một trong những

uế

công cụ quản trị rủi ro cơ bản và hữu hiệu, được các NHTM triển khai nhằm xây dựng

tế
H

một môi trường tín dụng hiệu quả và đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp với từng
khách hàng. Đây cũng là công cụ trợ giúp các NHTM đánh giá toàn bộ danh mục tín

dụng, xác định một cách hợp lý, chính xác mức tổn thất tín dụng cho từng dòng sản
phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế.

h

Đối với NHTMCP Quân đội, vào năm 2008, NH chính thức đưa hệ thống XHTD

in

vào sử dụng và là NH cổ phần đầu tiên áp dụng hệ thống XHTD quản trị rủi ro tín

cK

dụng theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cho đến nay hệ thống XHTD nội bộ vẫn còn

một số khuyết điểm dẫn đến việc sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả, hệ thống này cần

họ

được bổ sung chỉnh sửa nhằm phù hợp hơn với điều kiện môi trường kinh doanh đã và
đang biến đổi nhanh chóng hiện nay.

Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng

Đ
ại

thông qua hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Nội dung chính là
phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống XHTD đang áp dụng tại MB. Qua đó cho
thấy những thành tựu đạt được trong mô hình XHTD của MB như đã nâng cao được

ng

khả năng đo lường rủi ro tín dụng, góp phần đáng kể trong việc sàng lọc và phân loại

ườ

khách hàng, từ đó giúp cho NH giảm được tỷ lệ rủi ro tín dụng trong mức cho phép.
Kết quả XHTD được các nhà quản trị ngân hàng sử dụng để xác định mức giới hạn tín

Tr

dụng tối đa cho từng khách hàng, áp dụng mức lãi suất cho vay, và các quy định về tài
sản đảm bảo. Tuy nhiên hệ thống XHTD mà MB đang áp dụng vẫn còn tồn tại một số
hạn chế về hệ thống chỉ tiêu, phương pháp xếp hạng, nguồn thông tin sử dụng và việc

áp dụng hệ thống XHTD vào thực tế. Đề tài cũng đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn
thiện hệ thống XHTD của NH cũng như các kiến nghị về biện pháp hỗ trợ cần thiết để
hệ thống XHTD nội bộ KHDN của MB phát huy hiệu quả.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

iv


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

uế

Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM mở

tế
H

rộng hoạt động về mặt địa lý và hạn chế được những tổn thất do sự thay đổi điều kiện

kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các NHTM trên phạm vi toàn cầu cũng
tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một NH hay tổ
chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu.

h

Việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói


in

riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động của tổ chức. Trong thời gian qua, việc triển

cK

khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tại một số NHTM là một trong những công cụ
quản trị rủi ro cơ bản và hữu hiệu, được các NHTM triển khai nhằm xây dựng một môi
trường tín dụng hiệu quả và đưa ra các chính sách tín dụng phù hợp với từng khách

họ

hàng. Đây cũng là công cụ trợ giúp các NHTM đánh giá toàn bộ danh mục tín dụng,
xác định một cách hợp lý, chính xác mức tổn thất tín dụng cho từng dòng sản phẩm

Đ
ại

hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế.

Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, XHTD do các công ty xếp hạng
cung cấp chỉ mới dừng lại ở một số doanh nghiệp niêm yết và kết quả xếp hạng có khả

ng

năng chưa chính xác vì thông tin không đầy đủ. Ngay cả trên thị trường XHTD quốc
tế, các tổ chức xếp hạng hàng đầu là Fitch Ratings, Moody’s và Standard & Poor’s

ườ


cũng không thể tránh khỏi sai lầm khi đánh giá rủi ro. Một số doanh nghiệp được xếp
hạng an toàn thì nay lại trở thành rủi ro thể hiện qua sự mất giá liên tục của cổ phiếu

Tr

và trái phiếu trên thị trường chứng khoán quốc tế, buộc các tổ chức xếp hạng này phải
nhìn lại các tiêu chí đánh giá và xem xét lại ảnh hưởng lên kết quả xếp hạng của mối
quan hệ giữa họ và khách hàng được đánh giá. Qua tình hình trên các NHTM buộc
phải dựa vào kết quả XHTD nội bộ để hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong
chấm điểm và XHTD khách hàng hiện nay của một số NHTM vẫn chưa phản ánh
chính xác rủi ro, và XHTD đối với KHDN vẫn chưa được chú trọng.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

1


Khoá luận tốt nghiệp
Đối với NHTMCP Quân đội, quản trị rủi ro luôn là ưu tiên hàng đầu trong quá
trình hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo một sự tăng trưởng ổn định và bền vững.
Chính vì vậy, với sự hỗ trợ của tư vấn giàu kinh nghiệm là Công ty kiểm toán Ernst &

uế

Young Việt Nam, năm 2007, NHTMCP Quân đội đã tích cực xây dựng và hoàn thiện
hệ thống XHTD nội bộ. Sau khi được NHNN phê duyệt, NHTMCP Quân đội đã chính

tế
H


thức áp dụng trích lập dự phòng rủi ro và đưa hệ thống vào sử dụng trong quý 2/2008,
NHTMCP Quân đội là NH cổ phần đầu tiên quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc

tế. Tuy nhiên cho đến nay hệ thống XHTD nội bộ vẫn còn một số khuyết điểm dẫn đến

h

việc sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả, hệ thống này cần được bổ sung chỉnh sửa

in

nhằm phù hợp hơn với điều kiện môi trường kinh doanh đã và đang biến đổi nhanh

cK

chóng hiện nay.

Sau thời gian thực tập tại phòng Khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Quân đội
- CN Huế, được quan sát, tìm hiểu và tiếp xúc với anh chị nhân viên tín dụng cũng như

họ

hệ thống chấm điểm XHTD của NH; đồng thời nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
lãnh đạo và nhân viên tại NH, em chọn đề tài khóa luận: “Nghiên cứu về hệ thống

Đ
ại

xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội – Chi nhánh Huế”.


2. Mục tiêu nghiên cứu

ng

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về công tác XHTD nội bộ của
NHTM.

ườ

- Phân tích thực trạng công tác XHTD nội bộ KHDN tại NHTMCP Quân đội –

Tr

CN Huế.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại

NHTMCP Quân đội - CN Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác XHTD nội bộ KHDN tại NHTMCP
Quân đội - CN Huế.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

2


Khoá luận tốt nghiệp


4. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống XHTD KHDN được áp dụng tại NHTMCP Quân đội - CN Huế từ năm
2011.

uế

5. Phương pháp nghiên cứu
XHTD nội bộ KHDN của NHTMCP Quân đội - CN Huế.

tế
H

- Sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ hiện trạng hệ thống

- Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu với các hệ thống XHTD trong và
ngoài nước.

- Ngoài ra, khóa luận còn sử dụng các tài liệu cũng như công trình nghiên cứu có

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

liên quan đến đề tài này.

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

3


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG

1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng nội bộ

tế
H

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ

uế

NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Xếp hạng tín dụng (Credit Ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (Credit:

tín dụng, Ratings: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm
nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng

h

xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ
hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).

in

thống ký hiệu gổm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt là Aaa đến C (hiện nay những ký

cK

Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang
chuyển đổi” thì “XHTD là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành có thể thanh
toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt thời gian tồn tại

họ

của nó”.

Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch thì “XHTD là đánh giá

Đ
ại

hiện thời của công ty XHTD về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng
khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói cách khác đó là cách đánh giá hiện thời về
chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản ánh

sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn. Trong

ng

kết quả XHTD chứa đựng cả ý kiến chủ quan của chuyên gia XHTD”.
Theo công ty Moody’s thì “XHTD là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một

ườ

nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt

Tr

thời hạn tồn tại của khoản nợ”.
Theo TS. Trần Đắc Sinh (Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM) trong

cuốn “Định mức tín nhiệm tại Việt Nam” thì: “XHTD là việc đưa ra các nhận định
hiện tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát hành đối với một trách nhiệm tài chính nào
đó, hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tư khác nhau. Các loại đầu
tư có thể dưới dạng chứng khoán như là trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và giấy nhận nợ,
hoặc các công cụ cho vay khác như vay và gửi tiền tại NH, các thương phiếu”.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

4


Khoá luận tốt nghiệp
Như vậy, hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình
đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với một
ngân hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng


uế

khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH. Mức độ rủi ro
tín dụng thay đổi theo từng đối tượng khách hàng và được xác định thông qua quá

tế
H

trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn
của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
1.1.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng nội bộ

h

Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tíndụng. Các

in

NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn

cK

thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó cóchính sách tín dụng
và giới hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa
phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là cơ sở

họ

để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi

ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của

Đ
ại

khách hàng đó.

Theo yêu cầu của Basel II (Hiệp định mới về “Tiêu chuẩn vốn quốc tế” do Ủy
ban Basel xây dựng vào tháng 6-2004), các NH sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ

ng

thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các NH sẽ xác định
các biến số như sau:

ườ

PD (Probability of Default) là xác suất khách hàng không trả được nợ.

Tr

LGD (Loss Given Default) là tỷ trọng tổn thất ước tính.
EAD (Exposure at Default) là tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng

không trả được nợ.
Thông qua các biến số trên, NH sẽ xác định được EL (Expected Loss) là tổn thất

có thể ước tính. Với mỗi kỳ hạn xác định, tổn thất có thể ước tính được tính toán dựa
trên công thức sau: EL = PD x EAD x LGD
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH


5


Khoá luận tốt nghiệp
Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là
nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả được nợ PD (Probability
of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5
năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản

uế

nợ không thu hồi được. Dữ liệu được phân theo ba nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên

quan đến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như các đánh giá của các tổ chức

tế
H

xếp hạng; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả
năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của
ngành; và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả

h

năng không trả được nợ tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Các nhóm dữ liệu

in

này được đưa vào một mô hình định sẵn để xử lý, từ đó tính được xác xuất không trả

được nợ của khách hàng. Đó có thể là mô hình tuyến tính, mô hình probit… và thường

cK

được xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp.

EAD (Exposure at Default) : tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng
không trả được nợ. Đối với khoản vay có kỳ hạn, EAD được xác định không quá khó

họ

khăn. Tuy nhiên, đối với khoản vay theo hạn mức tín dụng, tín dụng tuần hoàn thì vấn
đề lại khá phức tạp. Theo thống kê của ủy ban Basel, tại thời điểm không trả được nợ,

Đ
ại

khách hàng thường có xu hướng rút vốn vay tới mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Do
đó, ủy ban Basel II yêu cầu tính EAD như sau:
EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân
Trong đó, LEQ (Loan Equivalent Exposure) là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có

ng

nhiều khả năng sẽ được khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ. "LEQ x
Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân" chính là phần dư nợ khách hàng rút thêm

ườ

tại thời điểm không trả được nợ ngoài mức dư nợ bình quân.

LGD (Loss Given Default): tỷ trọng tổn thất ước tính, đây là tỷ trọng phần vốn bị

Tr

tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. LGD không chỉ
bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác phát sinh khi khách
hàng không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không được thanh toán và các
chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho
dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan. Tỷ trọng tổn thất ước tính có thể tính toán
theo công thức sau đây: LGD = (EAD - Số tiền có thể thu hồi)/EAD.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

6


Khoá luận tốt nghiệp
Trong đó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các
khoản tiền thu được từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố. LGD cũng có thể được coi là
100% - tỷ lệ vốn có thể thu hồi được. Theo thống kê của ủy ban Basel, tỷ lệ thu hồi

uế

vốn thường mang giá trị rất cao (70% - 80%) hoặc rất thấp (20 - 30%). Do đó, chúng

tế
H

ta không nên sử dụng tỷ lệ thu hồi vốn bình quân. Theo nghiên cứu của ủy ban Basel,
hai yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất quyết định khả năng thu hồi vốn của NH khi


khách hàng không trả được nợ là tài sản bảo đảm của khoản vay và cơ cấu tài sản
của khách hàng.

Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay.

cK

-

in

1.1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại

h

1.1.3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng nội bộ

Thông qua kết quả XHTD khách hàng, NH sẽ đánh giá được mức độ tín nhiệm

họ

của từng khách hàng vay vốn, xác định được mức độ rủi ro khi cung cấp khoản vay,
khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả XHTD NH sẽ quyết định cho vay hay từ chối

-

Đ
ại

cho vay đảm bảo tính khách quan, khoa học.

Xây dựng chính sách khách hàng.

Mỗi nhóm khách hàng NH sẽ có những cách ứng sử khác nhau vừa nhằm thu hút

ng

khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro, thông qua kết quả XHTD, NH sẽ phân chia
khách hàng thành những nhóm dựa trên mức độ rủi ro. Những khách hàng có tín

ườ

nhiệm cao, mức độ rủi ro thấp sẽ được hưởng nhiều chính sách ưu đãi hơn so với
những khách hàng có mức độ rủi ro cao hơn. Chính sách khách hàng bao gồm chính

Tr

sách về cơ chế tín dụng, chính sách về lãi suất vay vốn, các loại phí.
- Xây dựng danh mục tín dụng.
Dựa và kết quả XHTD NH sẽ đánh giá được mức độ rủi ro của từng doanh nghiệp,
từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó mà xây dựng danh mục tín
dụng phù hợp.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

7


Khoá luận tốt nghiệp
- Phân loại nợ và quản lý nợ.
Hiện nay phần lớn các NHTM thực hiện việc phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro
theo Điều 6 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN. Tuy

nhiên khi các tổ chức tín dụng đã xây dựng được hệ thống XHTD nội bộ của riêng

uế

mình thì sẽ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro theo kết quả xếp hạng của hệ thống
XHTD nội bộ.

tế
H

1.1.3.2. Đối với thị trường tài chính

Ngày nay hầu hết những thị trường chứng khoán của các nước trên thế giới đều
tồn tại các tổ chức XHTD, đây là xu thế phù hợp với điều kiện kinh tế thế giới hiện

h

nay, vì kết quả xếp hạng tín nhiệm là một nguồn cung cấp thông tin cho những nhà

in

đầu tư, kết quả XHTD làm xóa tan đi khoảng tối thông tin giữa người cho vay và
người đi vay. Vai trò quan trọng của XHTD trên thị trường tài chính là:

cK

- Các nhà đầu tư sử dụng kết quả XHTD để thực hiện chiến lược đầu tư sao cho
rủi ro thấp nhất nhưng kết quả đạt được như mong muốn;
- Các tổ chức đi vay, cần huy động vốn sử dụng kết quả XHTD để tạo niềm tin với


họ

nhà đầu tư, từ đó thực hiện được chiến lược huy động vốn với chi phí thấp, huy động
lượng vốn như mong muốn;

Đ
ại

- Thông qua XHTD, các tổ chức khác sử dụng kết quả XHTD để quảng bá hình
ảnh của tổ chức mình, cung cấp thông tin cho các đối tác, tạo niềm tin của thị trường.
1.1.3.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
- Để đánh giá mức độ tín nhiệm của thị trường đối với bản thân doanh nghiệp.

ng

XHTD do một tổ chức độc lập thực hiện, kết quả XHTD cao hay thấp cho thấy mức độ
tín nhiệm của thị trường cao hay thấp đối với doanh nghiệp.

ườ

- Tạo niềm tin đối với nhà đầu tư, người cho vay để tăng khả năng huy động vồn.

Kết quả xếp hạng cho biết mức độ rủi ro khi cho doanh nghiệp vay hay đầu tư vào

Tr

doanh nghiệp, kết quả XHTD càng cao cho thấy rủi ro thấp, nhà đầu tư sẽ yên tâm hơn
khi đầu tư vào doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp thông qua kết quả XHTD để quảng bá hình ảnh của doanh


nghiệp mình. Công bố kết quả XHTD cũng là một cách để quảng bá hình ảnh của
doanh nghiệp, công bố cho thị trường tình hình hoạt động và minh bạch các thông tin.

Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

8


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.3. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng nội bộ
Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao gồm
phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng

uế

khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu
hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào

tế
H

hệ thống ký hiệu xếp hạng. Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định
tính để bổ sung cho những phân tích định lượng. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi
phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.
1.1.4. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ

h

Mô hình đơn giản nhất được sử dụng trong XHTD là mô hình một biến số. Chỉ


in

tiêu đánh giá phải được thống nhất trong mô hình. Tỷ suất tài chính được sử dụng

cK

trong mô hình một biến số bao gồm các chỉ tiêu thanh khoản, các chỉ tiêu hoạt động,
chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài
chính thường được sử dụng bao gồm thời gian hoạt động của doanh nghiệp, số năm

họ

kinh nghiệm và trình độ của nhà quản trị cấp cao, triển vọng ngành. Nhược điểm của
mô hình một biến số là kết quả dự báo khó chính xác nếu thực hiện phân tích và cho

Đ
ại

điểm các chỉ tiêu đánh giá một cách riêng biệt, hơn nữa, mỗi người có thể hiểu các chỉ
tiêu đánh giá theo một cách khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà nghiên
cứu đã phát triển những mô hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự

ng

thất bại của doanh nghiệp như mô hình phân tích hồi quy, phân tích logic, phân tích
xác xuất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số.

ườ

NHTM áp dụng các mô hình khác nhau tùy theo đối tượng xếp loại là cá nhân,


doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng. Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là nhóm

Tr

khách hàng doanh nghiệp. Các mô hình XHTD được sử dụng ổn định và có thể điều
chỉnh sau vài năm sử dụng khi thấy có nhiều sai sót lớn giữa xếp hạng với thực tế.
1.1.5. Phương pháp xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số
Mục đích của XHTD là để dự đoán những khách hàng có khả năng rủi ro cao chứ
không nhằm lý giải tại sao họ phá sản, hay tìm câu trả lời cho giả thiết về mối quan hệ
giữa khả năng phá sản với các biến số kinh tế xã hội. Các phương pháp XHTD hiện
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

9


Khoá luận tốt nghiệp
đại bao gồm phương pháp nghiên cứu thống kê dựa trên sự hồi quy và cây phân loại
còn được gọi là thuật toán đệ quy phân định; hoặc phương pháp vận trù học dựa trên
toán học để giải quyết các bài toán tài chính bằng quy hoạch tuyến tính, qua đó nhà

uế

quản trị có được quyết định hợp lý cho các hành động trong hiện tại và tương lai.
XHTD theo mô hình điểm số là phương pháp khoa học kết hợp sử dụng dữ liệu

tế
H

nghiên cứu thống kê và áp dụng mô hình toán học để phân tích, tính điểm cho các chỉ

tiêu đánh giá trong mô hình một biến hoặc đa biến. Các chỉ tiêu sử dụng trong XHTD
được xác lập theo nhóm bao gồm phân tích ngành, phân tích hoạt động kinh doanh, và

h

phân tích hoạt động tài chính. Sau đó đưa vào mô hình để tính điểm theo trọng số và
1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ

in

quy đổi điểm nhận được sang một biểu tượng xếp hạng tương ứng.

cK

Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng NH nhằm
xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau:

họ

- Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá,
thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng.
Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung

Đ
ại

cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện
thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của NH, công ty xếp hạng.
- Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ


ng

tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính
phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh

ườ

nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết định sau khi
tham khảo ý kiến Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp

Tr

hạng không được công bố rộng rãi.
- Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức

xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh
với thực tế rủi ro xảy ro, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực
hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

10


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp
a. Độ tin cậy của thông tin, dữ liệu đầu vào của doanh nghiệp được xếp hạng
Thông tin, dữ liệu thu thập được bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính phải

uế


có độ tin cậy cao, có chất lượng để đảm bảo kết quả xếp hạng sẽ phản ánh đúng thực
trạng của doanh nghiệp đưa vào xếp hạng.

tế
H

b. Khả năng đo lường được rủi ro

Kết quả XHTD nội bộ KHDN giúp NH đo lường rủi ro tín dụng. Theo đó, tỷ lệ nợ
xấu phát sinh của từng nhóm khách hàng theo thứ hạng kết quả XHTD nội bộ là một
trong những chỉ tiêu cho phép đo lường rủi ro tín dụng. Chẳng han, nếu tỷ lệ nợ xấu

h

phát sinh trong kỳ xếp hạng của nhóm AAA cao hơn nhóm A hoặc BBB thì có nghĩa

in

là công tác xếp hạng, kết quả xếp hạng khách hàng của NH đã đánh giá, đo lường
không chính xác về mức độ tín nhiệm, về khả năng trả nợ của khách hàng.

cK

c. Số lượng doanh nghiệp được xếp hạng

Một NH có công tác XHTD nội bộ đối với KHDN được đánh giá là thành công, thì

họ


công tác XHTD nội bộ của NH đó phải xem xét qua nhiều kỳ xếp hạng với số lượng
khách hàng (quy mô công việc) đưa vào xếp hạng không hạn chế, nhưng vẫn cho ra kết
quả xếp hạng khách hàng đảm bảo đo lường được rủi ro tín dung chính xác nhất.

Đ
ại

1.2. Một số kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệptrên thị trường tài chính của Mỹ

1.2.1. Mô hình XHTD doanh nghiệp của Moody's
Moody’s Investors Service (Moody’s) và Standard & Poor's (S&P) là hai tổchức

ng

tín nhiệm có uy tín và lâu đời tại Mỹ và cũng là những tổ chức tiên phong trong lĩnh
vực xếp hạng tín nhiệm trên thế giới, sau đó có thêm Fitch InvestorsService. Ngày

ườ

nay, các tổ chức tín nhiệm này của Mỹ hoạt động trên các thị trường tài chính lớn và
cả những thị trường mới nổi trên toàn cầu. Kết quả xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức

Tr

này được đánh giá rất cao.
Hiện tại, Moody’s chiếm khoảng 40% thị phần đánh giá tín dụng trên toàn thế

giới. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Moody’s tập trung vào bốn lĩnh vực chính
là đánh giá môi trường ngành, đánh giá tình hình tài chính, đánh giá hoạt động sản

xuất kinh doanh, đánh giá khả năng quản trị doanh nghiệp chú trọng vào quản trị rủi ro
và kiểm soát nội bộ.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

11


Khoá luận tốt nghiệp
Moody's thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng trong phân tích so sánh, các tỷ số
này được Moody's ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác nhau, những ngành khác
nhau và các báo cáo xếp hạng doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quy trình cụ thể,

uế

Moody's có thể xem xét bớt hoặc thêm vào các chỉ tiêu cho phù hợp với từng ngành
riêng biệt. Theo báo cáo của Moody's, họ đã nghiên cứu khoảng 50% các công ty phi

tế
H

tài chính của Mỹ về phân phối của 11 tỷ số trên tất cả các ngành theo hạng mức tín
dụng từ cao đến thấp (tính tỷ số trung bình từng ngành). Trong đó, 5 tỷ số có mối quan
hệ mạnh mẽ với các hạng mức tín nhiệm ngành từ Aaa đến C.

Bảng 1.1: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo hạng mức tín nhiệm

vay)/Lãi vay

nợ


vay

Tổng nợ/Giá

h

EBITA/Lãi

Tổng

trị sổ sách của

in

FFO/Tổng

cK

nợ/EBITA

vốn

17.5

118.3%

18.6

0.7


22.2%

Aa

13.8

59.9%

13.3

1.3

35.3%

A

9.3

42.9%

8.4

1.8

42,2%

Baa

6.6


30.9%

5.2

2.4

44.55%

Ba

4.7

22.2%

3.3

3.1

51.3%

B
C

Đ
ại

Aaa

họ


Rating

(FFO+Lãi

2.4

10.6%

1.4

5.4

74%

1.3

2.6%

0.4

7.6

102.6%

(Nguồn: Moody’s)

ng

Trong đó:


ườ

+ (FFO + lãi vay)/Lãi vay, FFO/Tổng nợ và EBITDA/Lãi vay tăng một cách đều đặn
với hạng mức tín nhiệm như mong đợi. (FFO: Funds From Operations).

Tr

+ Tổng nợ/EBITDA và Tổng nợ/Tổng vốn hóa thì giảm một cách đều đặn.
5 tỷ số khác có mối quan hệ gần như đồng đều với hạn mức tín nhiệm: Lợi

nhuận hoạt động biên, EBITDA biên, EBITDA/Tài sản trung bình, Chi phí
vốn/Khấu hao, Dòng tiền giữ lại (Retained Cash Flow)/Tổng nợ. Chỉ có một tỷ số
có mối quan hệ yếu với các hạng mức tín nhiệm là tỷ số biến động doanh thu (hệ số
phương sai của doanh thu).
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

12


Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1.1 (tiếp): Phân phối 11 tỷ số tài chính của Moody’s
theo hạng mức tín nhiệm

nhiệm

hoạt
động

EBITDA
biên


EBITDA/Tài

Chi phí

sản trung

vốn/Khấu

bình

hao

biên
21.4%

15.2%

Aa

21%

22.1%

20%

A

15.5%


16.6%

14.5%

Baa

13.2%

14.3%

10.8%

Ba

11.1%

12.8%

9.2%

B

8.4%

9.8%

C

1.8%


2.7%

Biến

giữ

động

lại/Tổng

doanh

nợ

thu

1.3

201.3%

14

1.4

46.7%

14.5

1.3


35.7%

15

1.3

28%

17

1.2

21.5%

20

7.1%

1

10.2%

17

2.9%

0.8

2.6%


14.5

h

17.9%

(Nguồn: Moody’s)

họ

cK

in

Aaa

Dòng tiền

tế
H

Hạng tín

nhuận

uế

Lợi

1.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Standard&Poor’s

Standard&Poor’s được biết đến với tư cách là một cơ quan đánh giá tín dụng,

Đ
ại

chuyên cung cấp các XHTD về các món nợ của các tập đoàn nhà nước và tư nhân.
S&P đã được uỷ ban chứng khoán Mỹ SEC chứng nhận là một trong những tập đoàn
đánh giá xếp hạng tín nhiệm được thừa nhận ở bậc quốc gia.

ng

Phương pháp xếp hạng của S&P bao gồm cả phân tích định tính và định lượng.

S&P tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả năng thanh toán trong quá khứ.

ườ

Trong quy trình xếp hạng, S&P không phân loại theo tính chất của dữ liệu mà phân

Tr

loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
- Rủi ro kinh doanh bao gồm rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh/ vị thế doanh

nghiệp trong ngành/ lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh với các doanh
nghiệp khác trong nhóm tương đồng. S&P nhấn mạnh nhân tố chính trong rủi ro kinh
doanh là khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Rủi ro tài chính gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin kế
toán, khả năng đáp ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn.
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH


13


Khoá luận tốt nghiệp
1.2.3. Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch
Giống như S&P, Fitch cũng xếp hạng doanh nghiệp dựa trên phân tích định tính
và phân tích định lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu

uế

tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong khoảng thời gian ít nhất là 5
năm. Mục tiêu chủ yếu trong cách tiếp cận của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử

tế
H

dụng để đánh giá sức mạnh của mỗi doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh trong mối quan

hệ với các doanh nghiệp khác trong cùng một nhóm các doanh nghiệp tương đồng.
Thêm vào đó, phân tích độ nhạy cũng được thực hiện thông qua một vài kịch bản để

h

đánh giá khả năng của doanh nghiệp khi đương đầu với những thay đổi trong môi

in

trường kinh doanh. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính linh hoạt tài
chính mà nó dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt động kinh doanh


cK

của doanh nghiệp.

Phân tích định tính gồm có phân tích rủi ro ngành, môi trường kinh doanh, vị thế

họ

của doanh nghiệp trong ngành, năng lực của ban quản trị, phân tích kế toán.
- Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp trong bối cảnh
chung của ngành mà nó hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở

Đ
ại

mức cao, đòi hỏi vốn lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn
hơn các ngành ổn định với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu
cầu có thể dự báo dễ dàng

ng

- Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác

động đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật... Ví dụ,

ườ

kết cấu dân số ngày càng già đi cho thấy một sự sụt giảm trong triển vọng ngành bán


Tr

lẻ và một sự gia tăng triển vọng của ngành dịch vụ tài chính.
- Vị thế công ty: một vài nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm thay
thế, khả năng mặc cả với người mua và người bán. Để duy trì vị thế của mình các công
ty phải dựa vào sự đa dạng hóa sản phẩm, bán hàng trải đều khắp các khu vực, đa dạng
hóa khách hàng và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất....
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

14


Khoá luận tốt nghiệp
- Về năng lực của ban quản trị: Các đánh giá về chất lượng quản trị thường mang
tính chủ quan do đây là một yếu tố định tính. Nên người ta thường thông qua các chỉ
tiêu tài chính để làm thước đo năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan và dễ so
sánh hơn. Fitch cũng đánh giá thành tích của ban quản trị thông qua khả năng tạo ra sự

uế

hài hòa về mọi mặt trong doanh nghiệp, duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh và củng
cố vị thế công ty trên thị trường.

tế
H

- Về kế toán: Mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán như
nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao, nhận


diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng. Sau đó điều chỉnh và

h

trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các công ty

in

khác, tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán.

Phân tích định lượng: Trong phân tích định lượng, Fitch nhấn mạnh đến thước đo

cK

dòng tiền của thu nhập, các khoản đảm bảo (coverage) và đòn bẩy. Dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp sự đảm bảo rủi ro tín dụng nhiều hơn là
từ nguồn tài trợ bên ngoài. Và Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm

họ

các tỷ số hơn việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào.
Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo định lượng về dòng tiền, thu nhập,

Đ
ại

đòn bẩy và các khoản đảm bảo nợ để đánh giá rủi ro tín dụng. Fitch cũng nhấn mạnh
vai trò của EBITDA - một thước đo quan trọng về khả năng tạo ra thu nhập chưa tính
đến đòn bẩy tài chính và được sử dụng phổ biến trong quá trình định giá. Sau đây là

những thước đo chính mà Fitch dùng để phân tích rủi ro tín dụng.

ng

Các thước đo dòng tiền:
- Dòng tiền trước thay đổi vốn lưu động FFO

ườ

- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh CFO
- Dòng tiền tự do FCF

Tr

- EBITDA và EBITDAR (EBITDA + chi phí thuê ngoài).

1.2.4. Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman
1.2.4.1. Chỉ số Z của Edward I. Altman
Chỉ số Z được xây dựng bởi Edward I. Altman (1968), Đại Học New York, dựa
vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng lớn các công ty khác nhau tại Mỹ. Chỉ
số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành, công nhận và sử dụng rộng rãi
Phan Thị Kiều Nhi – K44B-TCNH

15


×