Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát của huyện hải lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC MÔ

in
h

HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN

K

VỮNG CỦA NÔNG HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT CỦA

Đ

ại
h

ọc

HUYỆN HẢI LĂNG


SVTH: Nguyễn Thị Huyền

Giáo viên hƣớng dẫn:

Lớp: K46B – KTNN

PGS.TS: Bùi Dũng Thể

Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5/2016


Lời Cảm Ơn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn
nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình, sự giúp đỡ của quý Thầy cô giáo,
gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo,

tế
H

gian nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận.

uế

PGS.TS.Bùi Dũng Thể là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Chú, các Bác và toàn thể các

anh (chị) làm việc tại Phòng Nông nghiệp huyện Hải Lăng đã tạo điều kiện

in
h

thuận lợi cho tôi học tập trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan. Tôi xin

K

cảm ơn UBND các xã: Hải Dương, Hải Ba, Hải Quế…và các phòng, ban, cá
nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu,

ọc

nghiên cứu hoàn thành luận văn.

ại
h

Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm Khóa luận,
khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quý Thầy, Cô giáo bỏ qua. Đồng thời,

Đ

do sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế
nên bài Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để bài Khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Huyền

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ........................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ....................................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................. ix

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1.1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

tế
H

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2

in
h

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4

K

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................... 4

ọc

1.1.1. Khái niệm và phân loại các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............. 4

ại
h

1.1.1.1. Khái niệm sử dụng đất bền vững......................................................................... 4
1.1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững....................................................... 6

Đ

1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp
bền vững của nông hộ ....................................................................................................... 8
1.1.2.1. Các nhân tố về đặc điểm của nông hộ ................................................................. 8
1.1.2.2. Các nhân tố về đất đai.......................................................................................... 9
1.1.3. Mô hình kinh tế lƣợng đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô
hình sử dụng đất sản xuất bền vững ............................................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 12
1.2.1. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững của
nông hộ ở Việt nam......................................................................................................... 12

ii



1.2.2. Tình hình suy thoái đất và áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp bền vững của nông hộ ở tỉnh Quảng Trị............................................................. 18
1.2.2.1. Tình hình suy thoái đất ở Quảng Trị ................................................................. 18
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN
HẢI LĂNG ............................................................................................................. 25
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ..................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................. 25
2.1.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................................... 25

uế

2.1.1.2. Địa hình.............................................................................................................. 26
2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................... 27

tế
H

2.1.1.4. Nhiệt độ.............................................................................................................. 27
2.1.1.5. Chế độ mƣa ........................................................................................................ 27

in
h

2.1.1.6. Độ ẩm không khí ............................................................................................... 27
2.1.1.7. Chế độ gió .......................................................................................................... 27

K


2.1.1.8. Bão và lũ lụt ....................................................................................................... 28

ọc

2.1.1.9. Thủy văn ............................................................................................................ 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội....................................................................................... 28

ại
h

2.1.2.1. Các nguồn tài nguyên ........................................................................................ 28
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động ............................................................................ 31

Đ

2.1.2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế tại huyện Hải Lăng .................................................. 34
2.1.2.4. Đặc điểm về cơ cấu hạ tầng ............................................................................... 37
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng và các xã
vùng cát .................................................................................................................................... 39
2.1.4. Phân tích đặc điểm sinh thái đất của các xã nghiên cứu ...................................... 40
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng qua 3 năm......................... 42
2.3. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của các xã
vùng cát huyện Hải Lăng ................................................................................................ 46
2.3.1. Các mô hình sử dụng đất nông nghiệp của các xã vùng cát huyện Hải Lăng ..... 46

iii


2.3.2. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của các nhóm

nông hộ điều tra .............................................................................................................. 55
2.3.2.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra ............................................................. 55
2.3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của các nhóm hộ điều tra ........................................ 57
2.4. Thực trạng áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của nông hộ ...... 58
2.4.2. Nhận thức của ngƣời dân về mô hình sử dụng đất bền vững .............................. 59
2.4.3. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững của nông hộ ... 60
2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất nông
nghiệp bền vững dựa vào hàm sản xuất ......................................................................... 65

uế

CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ KHI ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

tế
H

BỀN VỮNG TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ............................... 67
3.2. Giải pháp nâng cao việc áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững tại huyện Hải

in
h

Lăng................................................................................................................................. 68
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................................ 68

K

3.2.2. Giải pháp về chính sách vốn và tín dụng ............................................................. 68


ọc

3.2.3. Giải pháp về đất đai .............................................................................................. 69
3.2.4. Giải pháp về thị trƣờng ......................................................................................... 69

ại
h

3.2.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................................... 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 71

Đ

1. Kết luận ....................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 73
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Food and Agriculture Organization of the United Nations

CTLC

Công thức luân canh

ĐX


Đông Xuân

HT

Hè Thu

TBKT

Tiến bộ kĩ thuật

KHKT

Khoa học kĩ thuật

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

VAC

Vƣờn ao chuồng

BVTV

Bảo vệ thực vật


CN-XD

Công nghiệp – xây dựng

KH

Kế hoạch

PCCR

Phòng chống cháy rừng

in
h

tế
H

uế

FAO

Bình quân chung

Đ

ại
h


BQC

Lao động nông nghiệp

ọc

LDNN

K

CN- TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị................................................... 25
Sơ đồ 2: Sơ đồ 2 xã nghiên cứu ...................................................................................... 41

Đ

ại
h

ọc

K

in
h


tế
H

uế

Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2015.......................................................... 43

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu ................................................................3
Bảng 2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình logit ảnh hƣởng đến việc áp dụng mô
hình sử dụng đất sản xuất bền vững ...............................................................................10
Bảng 3: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình binary logistic ảnh hƣởng đến áp
dụng TBKT trong sản xuất lúa .......................................................................................11
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất 2015 .............................................................................29
Bảng 5: Diện tích, dân số, mật độ dân số Huyện Hải Lăng năm 2014 ..........................32

uế

Bảng 6: Số lao động trong độ tuổi phân theo giới tính, thành thị/nông thôn ................33
Bảng 7 : Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2013 – 2015 .....44

tế
H

Bảng 8: Các công thức luân canh tại địa bàn 2 xã nghiên cứu ......................................46
Bảng 9: Lịch thời vụ của các loại cây trồng ...................................................................47


in
h

Bảng 10: Các mô hình bền vững tại địa bàn các xã điều tra ..........................................49
Bảng 11: Lịch thời vụ của các mô hình bền vững .........................................................50

K

Bảng 12: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2015 ...................56

ọc

Bảng 13: Tình hình sử dụng đất đai của hộ điều tra năm 2015 .....................................57
Bảng 14: Nguồn tiếp cận thông tin về các mô hình sử dụng đất bền vững của nông hộ......58

ại
h

Bảng 15: Nhận định của nông hộ về mô hình sử dụng đất bền vững ............................59
Bảng 16: Tình hình nông hộ áp dụng theo các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền

Đ

vững .................................................................................................................................60
Bảng 17: Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu trong việc áp dụng mô hình sử
dụng đất bền vững ...........................................................................................................62
Bảng 18: Khó khăn trong áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững ...............................63
Bảng 19: Lí do nông hộ không áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững.......................63
Bảng 20: Nguồn cung cấp tín dụng của nông hộ ...........................................................64

Bảng 21: Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình binary logistic ...............................65

vii


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500m2
1 ha = 10000m2

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

01 tạ = 100kg

viii



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận, thực tiễn về áp dụng mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững
- Nhận diện và xác định các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.
- Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng

uế

- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.

tế
H

 DỮ LIỆU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU

Số liệu thứ cấp: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2010 – 2015

in
h

- Dựa vào số liệu điều tra của Phòng Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên
giám thống kê của huyện, các báo cáo của Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp

K


chí sách báo liên quan, internet,…

ọc

-Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc
trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá theo các chỉ tiêu qua thời gian

ại
h

- Vận dụng hàm hồi quy logit để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp
dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững.

Đ

Số liệu sơ cấp: Điều tra nông hộ tại các xã Hải Ba, Hải Dƣơng áp dụng mô
hình sử dụng đất bền vững năm 2015
 PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHO NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn 50
hộ áp dụng mô hình và 50 hộ không áp dụng mô hình ở địa bàn nghiên cứu bằng cách
xây dựng phiếu điều tra căn cứ vào nội dung nghiên cứu theo phƣơng pháp điều tra
chọn mẫu ngẫu nhiên.

ix


+

Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào số liệu điều tra của Phòng


Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên giám thống kê của huyện, các báo cáo của
Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp chí sách báo liên quan, internet,…
- Phƣơng pháp phân tích và thống kê mô tả: Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá
theo các chỉ tiêu qua thời gian.
- Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan hồi quy logit. Vận dụng hàm hồi quy logit
để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững.

uế

 CÁC KẾT QUẢ MÀ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƢỢC
Qua thời gian thực tập tại Phòng nông nghiệp huyện Hải Lăng để nghiên cứu về

tế
H

các mô hình sử dụng đất bền vững trên địa bàn các xã vùng cát huyện Hải Lăng tôi đã
đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:

in
h

Nghiên cứu đã cho thấy rằng, tình hình đất đai trên địa bàn huyện Hải Lăng nói
chung và các xã vùng cát nói riêng hiện nay đang có xu hƣớng giảm dần và bị suy

K

thoái nghiêm trọng. Nhiều diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp cũng mất dần do


ọc

con ngƣời sử dụng cho các mục đích khác một cách bất hợp lý.
Trong những năm qua, mặc dù chính quyền địa phƣơng đã đƣa ra nhiều mô hình

ại
h

sử dụng đất bền vững, nhiều biện pháp canh tác hiệu quả nhƣng số lƣợng nông hộ áp
dụng vẫn còn rất hạn chế, họ chƣa mạnh dạn đầu tƣ để sản xuất vì sợ rủi ro. Điều kiện

Đ

tự nhiên, tính chất khắc nghiệt của vùng cùng với thị trƣờng không ổn định là những
khó khăn mà nông hộ đang gặp phải.
Điều quan trọng nhất là nghiên cứu đã phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng
đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất bền vững của nông hộ, từ đó đề ra những giải
pháp thiết thực nhất nhằm khuyến khích nhiều hộ nông dân tin tƣởng áp dụng.

x


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Tài nguyên thiên nhiên là các sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên sinh ra và là có
hạn. Trong quá trình khai thác và sử dụng cho mục đích của mình con ngƣời đã lấy đi
những tài nguyên này để khai thác, tuy nhiên nếu việc khai thác đó bừa bãi sẽ làm
nguồn tài nguyên ngày càng suy thoái. Đất đailà nguồn tài nguyên nhƣ thế, là địa bàn

phân bố của con ngƣời, là nơi phát triển xây dựng các cơ sở kinh tê – văn hoá – xã hội.
Đất không những dành cho nông - lâm – ngƣ nghiệp mà còn tham gia vào mục đích
khác nhƣ công nghiệp, thƣơng nghiệp, dịch vụ, giao thông. Việc sử dụng đất vào nhiều

uế

mục đích khác nhau đã làm ảnh hƣởng tới đất theo nhiều hƣớng khác nhau. Trên thế

tế
H

giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đặc biệt quan tâm tới vấn đề phát triển bền
vững, trong đó việc sử dụng đất bền vững là một lí do để FAO đề ra “Hiến chƣơng đất
đai “ hợp lí vì sự an toàn lƣơng thực và sự tồn tại của loài ngƣời trên thế giới.

in
h

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, tốc độ
đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, quỹ đất nông nghiệp ngày càng giảm, thách thức lớn đặt

K

ra cho ngành nông nghiệp cũng nhƣ khu vực nông thôn là làm thế nào với diện tích

ọc

ngày càng bị thu hẹp nhƣ vậy nhƣng vẫn tạo ra đƣợc nhiều sản phẩm cho thu nhập cao
đáp ứng đƣợc nhu cầu nông sản của xã hội.


ại
h

Vùng đất cát có vai trò rất quan trọng cho sản xuất nông lâm nghiệp và các ngành
khác, tuy nhiên việc sử dụng đất cát đang gặp nhiều trở ngại do địa hình bị chia cắt, độ

Đ

phì tự nhiên thấp, khả năng giữ nƣớc, dinh dƣỡng kém, năng suất cây trồng thấp.
Chính bởi vậy, việc sử dụng tài nguyên đất cát cần phải đƣợc nhìn nhận một cách khoa
học trên cơ sở sử dụng có hiệu quả và bền vững để tránh những hậu quả sau này do
việc sử dụng chúng một cách thiếu ý thức và duy ý chí.Đối với các xã vùng ven biển,
hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất đƣợc bổ sung chủ yếu từ xác thực vật. Tuy nhiên, hệ
thực vật ở đây rất nghèo nàn, sinh khối thấp nên lƣợng bổ sung chất hữu cơ hằng năm
rất hạn chế. Quá trình khô hạn, nguy cơ hoang mạc hóa, quá trình rửa trôi – bạc
màu…đang diễn ra mạnh ở những vùng đất trống, những vùng canh tác không thƣờng
xuyên ở các xã vùng cát tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp
Hải Lăng là một trong 8 huyện có diện tích đất cát khá lớn trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị. Cùng với một không gian mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, nơi đây là
tiềm năng lớn để phát triển nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nhƣng đến nay
việc sử dụng đất cát của vùng nhìn chung hiệu quả vẫn chƣa cao. Vì vậy, nghiên cứu
thực trạng, đánh giá ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việcáp dụng mô hình sử dụng đất
bền vững ở Hải Lăng đặc biệt là các xã vùng cát để phát huy yếu tố tích cực đồng thời

khắc phục những mặt hạn chế là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát của Huyện Hải

tế
H

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

uế

Lăng " cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận, thực tiễn về áp dụng mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững

in
h

- Nhận diện và xác định các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng.

K

- Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng mô hình sử dụng đất sản

ọc

xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng


ại
h

- Đề xuất các giải pháp tăng cƣờng áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững của nông hộ tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng

Đ

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các vấn đề lí luận và thực tiễn về áp dụng mô hình sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vikhông gian: Nghiên cứu trên địa bàn một số xã vùng cát thuộc huyện
Hải Lăng
+ Phạm vi thời gian:
 Số liệu thứ cấp: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2010 – 2015
 Số liệu sơ cấp: Điều tra tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững
của nông hộ năm 2015

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu:
+

Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn


50hộ áp dụng mô hình và 50 hộ không áp dụng mô hình ở địa bàn nghiên cứu bằng
cách xây dựng phiếu điều tra căn cứ vào nội dung nghiên cứu theo phƣơng pháp điều
tra chọn mẫu ngẫu nhiên.
Bảng 1: Mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu
Địa điểm

Hộ áp dụng Hộ không áp dụng Tổng số hộ
mô hình

điều tra

Hải Ba

10

10

20

Hải Dƣơng

40

40

tế
H

uế


mô hình

80

Nguồn: Số liệu điều tra hộ, 2015
+

Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào số liệu điều tra của Phòng

in
h

Nông nghiệp huyện Hải Lăng, các niên giám thống kê của huyện, các báo cáo của
Phòng nông nghiệp huyện và xã, một số tạp chí sách báo liên quan, internet,…

K

- Phƣơng pháp phân tích và thống kê mô tả: Căn cứ vào các số liệu sơ cấp và số

ọc

liệu thứ cấp thu thập đƣợc để mô tả các đặc trƣng của vấn đề từ đó phân tích, đánh giá

ại
h

theo các chỉ tiêu qua thời gian

- Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan hồi quy logit. Vận dụng hàm hồi quy logit


Đ

để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm và phân loại các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.1.1. Khái niệm sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững là giảm suy thoái đất và nƣớc đến mức tối thiểu, giảm chi
phí sản xuất bằng cách sử dụng các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ thống
quản lý phù hợp. Sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp đến hệ
thiên nhiên và thúc đẩy phát triển nông thôn.

uế

thống canh tác cụ thể nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các nguồn tài nguyên

tế
H

Quan điểm này đã đƣợc nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tếđi sâu nghiên

cứu trên nhiều vùng của thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền vững
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau:

in
h

+ Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất)
+ Giảm rủi ro sản xuất (an toàn)

K

+ Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên, ngăn ngừa thoái hóa đất và nƣớc (bảo vệ)

ọc

+ Có hiệu quả lâu dài (lâu bền)

ại
h

+Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)
Nhƣ vậy sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà còn cả về

Đ

mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội.Năm mục tiêu nguyên tắc trên đây là trụ cột
của việc sử dụng đất bền vững.Trong thực tiên, việc sử dụng đất đạt đƣợc cả 5 mục
tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công, nếu không sẽ chỉ đạt đƣợc sự bền vững ở một
vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững
cũng dựa trên những nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện trong 3 yêu cầu sau:

- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả cao, đƣợc thị trƣờng chấp
nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân
vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và
phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả,…và tàn dƣ để lại). Một hệ thống sử dụng đất

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp
bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh
đƣợc trong cơ chế thị trƣờng.
Về chất lƣợng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng, trong nƣớc
và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất của hiệu
quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả
chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì ngƣời sử dụng đất sẽ
không có lãi, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng.
- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát

uế

triển. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trƣớc nếu muốn họ quan tâm đến

tế
H

lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trƣờng,...). Sản phẩm thu đƣợc cần thỏa mãn cái ăn, cái
mặc và nhu cầu sống hàng ngày của ngƣời nông dân.


Nội lực và nguồn lực địa phƣơng phải đƣợc phát huy. Hệ thống sử dụng đất phải

in
h

đƣợc tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hƣởng thụ lâu dài, đất đã đƣợc giao và
rừng đã đƣợc khoán với lợi ích các bên cụ thể.Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp

K

với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng

ọc

đồng ủng hộ.

ại
h

- Bền vững về mặt môi trường: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể

Đ

hiện bằng giảm thiểu lƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép.
+ Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững.
+ Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (> 35%)
+ Đảm bảo đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững
hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hằng năm…)

→ Ba yêu cầu bền vững trên là cơ sở xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng
đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp cho việc
định hƣớng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái.[2]

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Hiện nay, các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững gồm có 3 nhóm
chính nhƣ sau:
a) Mô hình nông – lâm kết hợp:
- Khái niệm:
Nông lâm kết hợp là một phƣơng thức sản xuất kinh doanh có khoa học, nó kết
hợp một cách hài hòa giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp, giữa trồng trọt và chăn
nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà
không ảnh hƣởng đến đất đai. Môi trƣờng sinh thái bền vững, ít tốn chi phí, mang lại

- Phân loại:
+ Phân loại theo cấu trúc hệ thống
 Theo không gian

tế
H

uế

hiệu quả kinh tế cao.


in
h

 Hệ thống hỗn giao dày (nhƣ hệ thống vƣờn nhà)

 Hệ thống hỗn giao thƣa (nhƣ hệ thống cây trên đồng cỏ)

ọc

 Theo thời gian

K

 Hệ thống xen theo vùng hay băng (nhƣ canh tác xen theo băng)

ại
h

 Song hành cả đời sống

 Song hành giai đoạn đầu

Đ

 Trùng nhau một giai đoạn
 Tách biệt nhau
 Trùng nhau nhiều giai đoạn
 Dựa trên tính chất của các thành phần
 Phƣơng thức kết hợp cây lâu năm và hoa màu

 Phƣơng thức kết hợp cây lâu năm, đồng cỏ và gia súc
 Phƣơng thức kết hợp hoa màu, đồng cỏ, gia súc và cây lâu năm
+ Phân loại theo chức năng của hệ thống
 Sản xuất (sản xuất một hay nhiều sản phẩm để tự cung tự cấp hay sản xuất
hàng hóa)

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp
 Phòng hộ (để che chắn và bảo vệ các hệ thống sản xuất khác)
+ Phân loại theo vùng sinh thái: chủ yếu dựa trên loại hình sinh thái nông nghiệp
tại chỗ. Do phần lớn các hệ thống nông lâm thƣờng thấy ở hầu hết các vùng sinh thái
nông nghiệp khác nhau, nên cách phân chia này có thể không thích hợp lắm cho sự
phân loại hệ thống.
+ Phân loại theo điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội
 Sản xuất hàng hóa: khi mà hệ thống cho đầu ra là sản phẩm để bán ra thị
trƣờng để lấy lợi nhuận.
 Tự cung tự cấp: khi hệ thống sử dụng đất để cung cấp các yêu cầu thiết yếu

uế

cho nông trại, thỏa mãn các nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm cho nông hộ.
 Trung gian cả hai thứ: hệ thống sản xuất để thỏa mãn cả nhu cầu tại chỗ của

tế
H


nông hộ và sản xuất hàng hóa cho thị trƣờng.[2]
b) Mô hình canh tác bảo tồn

in
h

- Khái niệm:

Canh tác bảo tồn là phƣơng pháp canh tác không làm đất hoặc làm đất tối thiểu,

K

để lại những tàn dƣ thực vật của vụ trƣớc (thân cây ngô, đậu, rơm, rạ …) trên cánh

ọc

đồng trƣớc và sau khi gieo trồng vụ tiếp theo để làm giảm sự xói mòn và rửa trôi đất.
Để đạt đƣợc các lợi ích bảo tồn này, tối thiểu 30% bề mặt đất phải đƣợc phủ bằng các

ại
h

tàn dƣ thực vật.

- Các phƣơng pháp canh tác bảo tồn:

Đ

Phƣơng pháp canh tác bảo tồn bao gồm: không cày, cày thành từng dải, cày
thành luống cao, cày phủ…Mỗi phƣơng pháp đòi hỏi các loại thiết bị khác nhau

chuyên dùng hoặc chuyển đổi thiết bị có sẵn cho phù hợp.
+Không cày và cày theo dải: là phƣơng pháp gieo trồng trực tiếp trên đất vừa thu
hoạch cây trồng vụ trƣớc, không cày xới toàn bộ diện tích, hoặc chỉ cày xới một dải hẹp.
+ Đánh vồng: Cây trồng vụ trƣớc sau khi thu hoạch đƣợc lấp ngay xuống rãnh,
vùi lấp cùng với phân bón. Cây trồng vụ mới đƣợc gieo trồng ngay trên đỉnh của vồng
mà không cần làm đất

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp
+ Lớp phủ: Là hệ thống canh tác mà 1/3 diện tích bề mặt đất đƣợc phủ bởi tồn dƣ
của các cây hoa màu vụ trƣớc.
+ Làm đất khu vực: Tƣơng tự nhƣ không làm đất.[3]
c) Mô hình canh tác hữu cơ
- Khái niệm:
Canh tác hữu cơ là phƣơng pháp canh tác “ sạch”, không dùng phân bón hóa học,
không thuốc bảo vệ thực vật, không thuốc diệt cỏ khai hoang, không chất kích thích
tăng trƣởng…Nói chung, phƣơng pháp canh tác hữu cơ là phƣơng pháp canh tác trên
nền tảng canh tác tự nhiên ngày xƣa nhƣng có sự kiểm soát, tác động của tiến bộ khoa

tế
H

- Đặc điểm:

uế


học kỹ thuật, nhất là công nghệ sinh học.

Nhìn chung canh tác nông nghiệp hữu cơ sẽ cải thiện và duy trì cảnh quan tự
nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp, tránh việc khai thác quá mức và gây ô nhiễm cho

in
h

các nguồn lực tự nhiên, giảm thiểu việc sử dụng năng lƣợng và các nguồn lực không
thể tái sinh, sản xuất đủ lƣơng thực có dinh dƣỡng, không độc hại, và có chất lƣợng

K

cao,... Ngoài ra, nông nghiệp hữu cơ còn đảm bảo, duy trì và gia tăng độ màu mỡ lâu

ọc

dài cho đất, củng cố các chu kỳ sinh học trong nông trại, đặc biệt là các chu trình dinh
dƣỡng, bảo vệ cây trồng dựa trên việc phòng ngừa thay cho cứu chữa, đa dạng các vụ

ại
h

mùa và các loại vật nuôi, phù hợp với điều kiện địa phƣơng.[4]
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất nông

Đ

nghiệp bền vững của nông hộ
1.1.2.1. Các nhân tố về đặc điểm của nông hộ

Tuổi tác, kinh nghiệm, trình độ văn hoá của người sản xuất: Những ngƣời trẻ
tuổi thƣờng dễ tiếp cận với sự tiến bộ kĩ thuật. Ngƣời nhiều tuổi lại thƣờng bảo thủ,
thích duy trì cái cũ, cái vốn có của những phƣơng thức canh tác lâu đời nên việc chấp
nhận áp dụng các mô hình sản xuất mới ở những ngƣời này khó khăn hơn. Ngƣời có
trình độ văn hoá cao thì dễ nắm bắt đƣợc các thuộc tính kỹ thuật, kinh tế của công
nghệ hiện đại.Từ đó họ sẽ thấy tính ƣu việt của mô hình và nhanh chóng đón nhận.
Giới tính: Nhận thức của cộng đồng về vai trò của phụ nữ trong xã hội cũng nhƣ
cách ứng xử đối với họ đã hạn chế rất nhiều đến sự tiếp nhận các tiến bộ kỹ thuật. Cụ

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp
thể, trong các khóa tập huấn kỹ thuật nông nghiệp tỷ lệ nữ tham gia rất ít. Vì vậy, họ
đã không thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi dẫn đến gia đình đã
không thu đƣợc năng suất cây trồng, vật nuôi nhƣ mong muốn. Phụ nữ ít có cơ hội
tham gia các cuộc họp làng, xã hay tham gia các công việc mang tính chất quyết định,
nắm bắt các thông tin quan trọng. Họ ít đƣợc đƣợc tiếp cận các vấn đề khuyến nông và
tham gia vào dịch vụ khuyến nông.[1]
Lao động nông nghiêp: Số lao động nông nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến việc áp dụng
mô hình. Thông thƣờng nhũng hộ gia đình có nhiều lao động sẽ mạnh dạn áp dụng mô hình
hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất đòi hỏi nhiều lao động do quá trình chăm sóc thƣờng

uế

xuyên vì thế lao động có ý nghĩa quan trọng quyêt định mọi hoạt động sản xuất.

tế

H

Thu nhập:Những hộ gia đình có thu nhập cao sẽ dễ dàng áp dụng mô hình do họ
có chi phí để đầu tƣ mua giống, vật tƣ và các trang thiết bị khác hơn các hộ có thu
1.1.2.2. Các nhân tố về đất đai

in
h

nhập thấp.

Đất đai là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong sản xuất nông nghiệp, là mối quan

K

tâm hàng đầu đối với ngƣời làm nông nghệp. Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với đất

ọc

đai, quỹ đất nhiều hay it, tốt hay xấu, vị trí thuận lợi hay không, độ dốc lớn hay

ại
h

nhỏ,…đều ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất và tác động đến thu nhập của ngƣời nông
dân. Điều kện tự nhiên có ảnh hƣởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp bởi vì đây là cơ

Đ

sở để sinh vật sinh trƣởng, phát triển và tạo sinh khối.Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên

là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hƣớng đầu tƣ thâm canh đúng.
Diện tích đất đai càng nhiều nông hộ có nhiều sự lựa chọn để sản xuất hơn, họ có
thể tùy ý trồng nhiều loại cây trên thửa đất của mình. Đất đai không tập trung một chỗ
mà rải rác ở nhiều thửa đất với đặc điểm tự nhiên khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến quyết
định của ngƣời nông dân, họ xem xét những thuận lợi, khó khăn của từng thửa đất để
lựa chọn cây trồng phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Ở vùng đồng bằng, đất nông nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu do sự bồi tụ phù sa
của hệ thống các sông lớn theo những loại hình tam giác châu thổ hoặc đồng bằng ven
biển. Với các đặc điểm là địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có nguồn nƣớc tƣới thuận

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp
lợi, đất đai màu mỡ phì nhiêu, đồng bằng đã và đang là những cánh đồng lớn ngày
càng phong phú về chủng loại cây trồng theo sự phát triển của giống và hệ thống canh
tác mới. Ở miền núi, đất đai rất phong phú, đa dạng, địa hình xen kẽ giữa các cánh
đồng nhỏ hẹp hình thành do phù sa sông suối, các thung lũng do đất bồi tụ mà thành
với những vùng đất cao, những triền đồi, núi dốc rất khác nhau về đặc điểm thổ
nhƣỡng, thảm thực vật, nguồn nƣớc và độ ẩm đƣợc khai thác, sử dụng bởi nhiều tộc
ngƣời khác nhau. Vì vậy, quá trình sử dụng đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng
ở miền núi cũng có sự khác biệt so với miền xuôi, thể hiện qua chủng loại cây trồng,
cơ cấu mùa vụ, năng suất cây trồng rồi đến thu nhập của hộ nông dân.

tế
H

dụng mô hình sử dụng đất sản xuất bền vững


uế

1.1.3. Mô hình kinh tế lƣợng đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp
Mô hình logit và probit thƣờng đƣợc áp dụng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững của nông hộ. Căn cứ vào các tài

in
h

liệu có liên quan đã đƣợc lƣợc khảo và cơ sở lí thuyết đã đƣợc trình bày, mô hình logit

Loge

(

)

(

)

K

đƣợc xây dựng nhƣ sau:

= B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6+ B7X7+ ui

ọc


Trong đó: Y là biến nhị phân, thể hiện việc áp dụng mô hình sử dụng đất bền

ại
h

vững và đƣợc đo lƣờng bằng hai giá trị 1 và 0 (1 là nông hộ áp dụng mô hình, 0 là
nông hộ không áp dụng mô hình). Các biến X1, X2, X3, X4, X5,X6, X7các biến độc lập

Đ

(biến giải thích).

Bảng 2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình logitảnh hƣởng đến việc áp
dụng mô hình sử dụng đất sản xuất bền vững
Đơn vị tính

Biến
Tuổi (X1)
Giới tính (X2)
Trình độ học vấn (X3)

Năm
Nam: 1/nữ: 0
Số năm đến trƣờng

Số lao động nông nghiệp (X4)
Số thửa đất của hộ (X5)

Ngƣời
Số thửa đất


Diện tích đất đai (X6)
Thu nhập của hộ (X7)

M2
Triệu đồng/năm
Nguồn: Số liệu điều tra hộ năm 2015

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp
Trên thực tế, mô hình logit và probit đƣợc áp dụng nhiều trong các nghiên cứu
khác hiện nay. Dƣới đây là một số ví dụ về các nghiên cứu trên:
 Vd1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa
của hộ nông dân tại tỉnh Hậu Giang.
Mô hình đƣợc xây dựng nhƣ sau :
Loge

(

)

(

)

= Bo + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + B6X6 + B7X7


Trong đó: Y là biến nhị phân, thể hiện ứng dụng TBKT của nông hộ vào sản xuất
lúa và đƣợc đo lƣờng bằng hai giá trị 1 và 0 (1 là nông hộ có ứng dụng ít nhất một mô

uế

hình TBKT, 0 là nông hộkhông ứng dụng TBKT hay gọi là nông hộ sản xuất lúa theo
truyền thống). Các biến X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các biến độc lập (biến giải

tế
H

thích).

Bảng 3: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình binary logistic ảnh hƣởng đến

in
h

áp dụng TBKT trong sản xuất lúa
Biến số

K

Số lao động trong nông hộ (X1)

Lớp mà chủ hộ đã học tính đến thời điểm
nghiên cứu.
Số năm chủ hộ tham gia sản xuất lúa tính
đến thời điểm nghiên cứu.


Tham gia tổ chức xã hội (X4)

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu nông hộ có
tham gia tổ chức xã hội, nhận giá trị 0 tức
là không tham gia bất kỳ tổ chức nào.

Diện tích đất sản xuất (X5)

Tổng diện tích đất sản xuất (1.000 m2) mà
hộ đang sử dụng.

Vay vốn sản xuất (X6)

Biến giả, nhận giá trị 1 tức là nông hộ có
vay vốn và giá trị 0 tức là nông
hộ không vay vốn.

Cơ sở hạ tầng nông nghiệp(X7)

Đánh giá của nông hộ đối với cơ sở hạ
tầng phục vụ nông nghiệp (1= không tốt
→ 10 = Rất tốt)

ại
h

Kinh nghiệm của chủ hộ (X3)

Đ


ọc

Trình độ học vấn của chủ hộ (X2)

Diễn giải
Tổng số ngƣời trong tuổi lao động trong
gia đình của nông hộ sản xuất lúa.

Nguồn: Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ [1]

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
của nông hộ ở Việt nam
Với những ƣu thế về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thì sản xuất nông
nghiệp là một trong những ngành có lợi thế ở Việt Nam.Tuy nhiên, trong những năm
gần đây với xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với sự tác động trở lại của môi
trƣờng thì đã ảnh hƣởng không ít đến chất lƣợng của đất.Nhiệm vụ đặt ra cho ngành
nông nghiệp đó là làm sao để bảo vệ đất đai khỏi bị suy thoái trong khicon ngƣời vẫn
sử dụng chúng sản xuất hàng hóa?Để thực hiện nhiệm vụ trên, các tỉnh thành của nƣớc

uế

ta hiện nay, đã và đang áp dụng các mô hình sử dụng đất bền vững nhƣ thế và đem lại

hiệu quả kinh tế tƣơng đối cao.

tế
H

* Quảng Ngãi: Mô hình trồng lạc xen sắn trên vùng đất cát
Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ vừa đƣa vào ứng

in
h

dụng thành công mô hình canh tác lạc (đậu phụng) xen sắn (mì) trên vùng đất cát tại
huyện Mộ Đức (Quảng Ngãi). Bƣớc đầu mô hình này không chỉ tăng thu nhập cho

K

nông dân mà còn góp phần giảm nguy cơ sa mạc hóa, cải tạo đất...Mô hình đƣợc triển
khai trong vụ đông xuân 2010 - 2011, trên chân đất cát tại xã Đức Phong ( huyệnMộ

ọc

Đức) với giống lạc Lỳ Tây Nguyên trồng xen giống mì cao sản KM94 đƣợc trồng là 2

ại
h

ha, với 4 hộ tham gia. Sau quá trình áp dụng mô hình và đem lại hiệu quả thì hiện nay
mô hình này đã thu hút đƣợc nhiều hộ gia đình áp dụng.

Đ


Kết quả việc trồng mì xen với đậu phụng cho thấy, cả 2 loại cây trồng này đều
sinh trƣởng, phát triển tốt, ít bị sâu bệnh gây hại, ít cỏ dại hơn. Trong mô hình trồng
xen 4 hàng đậu phụng giữa 2 hàng mì, với khoảng cách (20 x 15 cm x 1 cây) cho mật
độ 26,6 cây/m2. Đƣợc hƣởng lợi thế khoảng không gian của cây mì thời kỳ đầu chƣa
khép tán, cây đậu có số hạt chắc/cây cao hơn so với trồng thuần, nên năng suất thực
thu giảm không đáng kể (năng suất đạt 86% so với đậu trồng thuần). Trong khi đó sẽ
thu đƣợc vụ mì có năng suất và hàm lƣợng tinh bột ở mức cao, do đƣợc trồng sớm, đủ
thời gian tích lũy (mì đƣợc 10 - 11 tháng nên năng suất cao và tinh bột đạt trên 26%).
Chính vì thế thu nhập cao hơn so với mô hình luân canh đậu phụng (đông xuân) - mì
(vụ hè) hoặc mì trồng thuần trên vùng đất cát biển, nghèo dinh dƣỡng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp
Năng suất thống kê hiện tại trong mô hình xen canh này, cây đậu phụng năng
suất đạt khoảng 21 - 25 tạ/ha, năng suất cây mì dự kiến khoảng 25 tấn/ha. Nhƣ vậy với
giá đậu (23.000 đồng/kg) và mì (2.000 đồng/kg) nhƣ hiện nay, ƣớc tính mỗi hecta
trồng đậu phụng xen mì cho lãi ròng khoảng trên 69 triệu đồng; tỷ suất lợi nhuận cao
gấp 2,3 lần so với mô hình trồng mì thuần đối chứng trên cùng chân đất (trồng mì
thuần lãi ròng chỉ đạt 25,69 triệu đồng/ha).
- Với mục đích mở rộng diện tích sản xuất và khuyến khích nhiều hộ áp dụng mô
hình này, ban lãnh đạo đã thực hiện nhiều biện pháp:
+ Ban chủ nhiệm dự án và Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ

uế


đã phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT cũng nhƣ UBND các xã liên quan tổ

tế
H

chức các lớp tập huấn kỹ thuật.

+ Tổ chức các hội nghị tham quan kết quả xây dựng các mô hình để ngƣời tham
quan (cán bộ kỹ thuật, nông hộ, chính quyền địa phƣơng,…) đánh giá, đúc kết kinh

in
h

nghiệm và lựa chọn tính phù hợp để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.
* Thanh Hóa: Mô hình trồng khoai tây phủ xác thực vật

K

Vụ đông năm 2015, với mục tiêu giúp bà con cải thiện cuộc sống, có thêm thu

ọc

nhập từ sản xuất nông nghiệp, đồng thời tận dụng đƣợc nguồn rơm rạ, cải tạo đƣợc

ại
h

nguồn đất đai đã bị thoái hóa, bạc màu, Dự án CATREND – thuộc tổ chức Tầm nhìn
Thế giới đã phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh Thanh Hóa xây dựng và triển


Đ

khai mô hình “Trồng khoai tây che phủ xác thực vật” tại xã Hoằng Thanh, huyện
Hoằng Hóa với 10 hộ tham gia.
Sau gần ba tháng, diện tích khoai tây đã bắt đầu cho thu hoạch, năng suất ƣớc đạt
1.000 kg/sào, cao hơn trồng khoai tây theo phƣơng pháp truyền thống từ 200-300
kg/sào, hiệu quả kinh tế thu đƣợc cao hơn 1,8 triệu đồng/sào so với mô hình canh tác
truyền thống.
- Một số biện pháp thúc đẩy áp dụng mô hình tại Thanh Hóa:
+ Tham gia mô hình, bà con nông dân đƣợc hỗ trợ giống khoai tây Marabel của Đức.
+ Tập huấn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc ngay trên đồng ruộng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp
+ Cán bộ kỹ thuật thƣờng xuyên kiểm tra, theo dõi, hƣớng dẫn các biện pháp
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời.
* Một số mô hình nông lâm kết hợp cũng đƣợc đƣa vào sử dụng cho hiệu quả rất
cao về bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì nhiêu của đất và cho thu nhập cao, tạo ra những
biến đổi lớn lao về kinh tế xã hội nhƣ một số mô hình:
- Mô hình hồi-trám-rừng tái sinh: Đỉnh đồi để rừng tái sinh. Từ giữa đồi trở
xuống trồng hồi theo mật độ 5mx5m, trám trồng xen với hồi với khoảng cách 6mx7m.
Độ che phủ đạt trên 60%. Mô hình này tƣơng đối lâu mới cho thu hoạch nhƣng có lợi
ích lâu dài.

uế


- Mô hình trồng chè xen hồi ở Bình Gia, Lạng Sơn. Trong thời kỳ chăm sóc có

tế
H

thể trồng xen cốt khí làm phân xanh hoặc đậu xanh, đậu Cao Bằng lấy hạt. Độ che phủ
đạt 50-60%.

Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc (SALT) là hệ sinh thái canh tác nhằm

in
h

sử dụng đất dốc đƣợc bền vững đã đƣợc Trung tâm đời sống nông thôn Minđanao
(Philipin) tổng kết, hoàn thiện và phát triển từ năm 1970, đã có một số mô hình tổng

K

hợp về kỹ thuật canh tác nông nghiệp đất dốc bền vững đƣợc ghi nhận và ứng dụng tại

ọc

Việt Nam:

ại
h

+ Mô hình SALT 1: Mô hình này bố trí trồng những băng cây ngắn ngày xen kẽ
với những băng cây dài ngày sao cho phù hợp với đặc tính và yêu cầu đất đai của các


Đ

loài cây đó và đảm bảo thu hoạch đều đặn. Các băng này đƣợc trồng theo đƣờng đồng
mức, giữa những băng cây trồng chính rộng từ 4-6m còn có những băng hẹp trồng cây
cố định đạm để giữ đất chống xói mòn, làm phân xanh hoặc lấy gỗ. Cây cố định đạm
đƣợc trồng dày theo hàng đôi, khi cây cao 1m thì cắt bớt cành, lá xếp vào gốc. Cơ cấu
cây trồng trong mô hình thƣờng là 75% cây nông nghiệp, 25% cây lâm nghiệp (trong
cây nông nghiệp thì 50% là cây hàng năm, 25% là cây lâu năm). Đây là mô hình canh
tác đất dốc đơn giản, ngƣời nông dân có thể thu nhập cao hơn gấp 1,5 lần so với cách
trồng sắn thông thƣờng. Kỹ thuật này làm giảm xói mòn 50% so với hệ thống canh tác
vùng cao theo tập quán.

SVTH: Nguyễn Thị Huyền

14


×